« Home « Kết quả tìm kiếm

Chìa khóa giải nhanh hình học Oxy – Nguyễn Thanh Tùng


Tóm tắt Xem thử

- t ? M C2: Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ.
- từ đây giải phương trình tìm t và suy ra được tọa độ điểm M.
- Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng  sao cho MI  5.
- nên tọa độ điểm M là nghiệm của hệ: 2 2.
- Khi đó 2 2 2 2 1.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường thẳng.
- Khi đó 2 2 2 2 2.
- chuyển về Bài toán 1 tọa độ điểm A  tọa độ B C D.
- Khi đó.
- chuyển về Bài toán 1.
- R  2 có phương trình.
- Khi đó tọa độ B C , là nghiệm của hệ : 2 2 2.
- Ta đã biết tọa độ hai điểm M ( 1.
- AB đi qua B và M nên có phương trình y  2.
- Tọa độ điểm D là nghiệm của hệ: 2 2.
- B , đường thẳng BD có phương trình y  2 .
- Tìm tọa độ điểm D biết D có hoành độ dương..
- và AN có phương trình 2 x.
- Tìm tọa độ điểm A..
- Khi đó:.
- Tìm tọa độ điểm N.
- H , khi đó tọa độ điểm H là nghiệm của hệ : 2 1 0 1.
- Tìm tọa độ các điểm B và C.
- nên có phương trình: x  y.
- có phương trình: x  (2  3) y.
- C nên tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:.
- Viết phương trình cạnh AB.
- với a 2  b 2  0 , khi đó phương trình AB có dạng : a x.
- Tìm tọa độ điểm C , biết C có hoành độ dương..
- C  CE đã biết phương trình và F (2;1.
- ta suy ra được tọa độ điểm B và D.
- D nên tọa độ điểm D là nghiệm của hệ : 3 0.
- (vì tam giác BDC vuông tại B ) nên ta có phương trình : 2( x  4.
- Đường thẳng BD có phương trình x  2 y.
- H  Tìm tọa độ các đỉnh C và D.
- Nghĩa là ta sẽ tìm được tọa độ điểm C trước.
- Khi đó việc tìm tọa độ điểm D được đưa về Bài toán 1.
- nên AC có phương trình là: 2( x  3.
- Khi đó tọa độ điểm I là nghiệm của hệ:.
- điểm thuộc đường đã biết phương trình….
- Phương trình đường thẳng AC : 4 x  3 y  32  0 .
- Do nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ:.
- khi đó.
- Muốn viết phương trình đường tròn cần tìm tọa độ tâm và bán kính.
- Với thì bán kính , suy ra phương trình đường tròn.
- chuyển về Bài toán 1..
- đã biết phương trình.
- phương trình.
- Vậy phương trình là:.
- Gọi , suy ra tọa độ điểm là nghiệm của hệ.
- Vậy việc tìm tọa độ điểm quay về Bài toán 1 nhờ:.
- Mà phương trình (E)..
- Tìm tọa độ điểm.
- Khi đó , suy ra phương trình là:.
- Ta có nên có phương trình.
- Khi đó tọa độ là nghiệm của hệ:.
- Viết phương trình đi qua điểm.
- Khi đó , suy ra phương trình.
- phương trình: và.
- Tìm tọa độ các đỉ nh.
- có phương trình.
- là đường thẳng đi qua hai điểm đã biết tọa độ..
- Với , khi đó đi qua và nên có phương trình:.
- Tìm tọa độ đỉnh.
- Ta dễ dàng viết được phương trình và tìm ra được tọa độ điểm.
- là trung điểm của (vì là hình thang cân) nên ta suy ra được tọa độ điểm .
- nên có phương trình:.
- (do là hình thang cân) nên có phương trình:.
- Vì nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ:.
- Nếu tìm được tọa độ điểm ta sẽ dễ dàng viết được phương trình (đi qua và.
- Việc tìm tọa độ điểm sẽ được chuyển về Bài toán 1.
- Như vậy điểm thuộc đường thẳng đã biết phương trình..
- Phương trình.
- Ta có và nên đường thẳng có phương trình.
- Ta có nên , khi đó phương trình là.
- Với chọn , khi đó có phương trình.
- Ta nhận thấy tọa độ điểm.
- Suy ra phương trình (đi qua hai điểm biết tọa độ.
- Như vậy ta dễ dàng tìm được tọa độ điểm theo góc nhìn của Bài toán 1..
- Khi đó (đi qua ) có phương trình:.
- Suy ra phương trình.
- Khi đó đi qua và vuông góc với nên có phương trình:.
- 38 Khi đó tọa độ điểm là nghiệm của hệ.
- Viết phương trình đường thẳng.
- Việc bài toán cho biết tọa độ hai điểm M (1.
- Khi đó phương trình ND : x  3 y.
- 0) suy ra CD có phương trình : 3 x  4 y  15  0.
- suy ra CD có phương trình : y.
- Nếu tìm được tọa độ điểm ta sẽ suy ra tọa độ điểm và viết được phương trình .
- nên có phương trình.
- Vậy có phương trình : hoặc.
- Khi đó tọa độ điểm là nghiệm của hệ.
- từ đó ta suy ra được tọa độ điểm.
- Xác định tọa độ điểm nhờ Bài toán 1.
- Khi đó tọa độ điểm là nghiệm của hệ:.
- Suy ra phương trình đường tròn.
- phương trình : song song với đường thẳng .
- Khi đó (1.
- Với phương trình.
- (vì phương trình.
- Với , khi đó phương trình là:.
- Do nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ: (loại)