- t ? M C2: Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ. - từ đây giải phương trình tìm t và suy ra được tọa độ điểm M. - Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng sao cho MI 5. - nên tọa độ điểm M là nghiệm của hệ: 2 2. - Khi đó 2 2 2 2 1. - Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường thẳng. - Khi đó 2 2 2 2 2. - chuyển về Bài toán 1 tọa độ điểm A tọa độ B C D. - Khi đó. - chuyển về Bài toán 1. - R 2 có phương trình. - Khi đó tọa độ B C , là nghiệm của hệ : 2 2 2. - Ta đã biết tọa độ hai điểm M ( 1. - AB đi qua B và M nên có phương trình y 2. - Tọa độ điểm D là nghiệm của hệ: 2 2. - B , đường thẳng BD có phương trình y 2 . - Tìm tọa độ điểm D biết D có hoành độ dương.. - và AN có phương trình 2 x. - Tìm tọa độ điểm A.. - Khi đó:. - Tìm tọa độ điểm N. - H , khi đó tọa độ điểm H là nghiệm của hệ : 2 1 0 1. - Tìm tọa độ các điểm B và C. - nên có phương trình: x y. - có phương trình: x (2 3) y. - C nên tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:. - Viết phương trình cạnh AB. - với a 2 b 2 0 , khi đó phương trình AB có dạng : a x. - Tìm tọa độ điểm C , biết C có hoành độ dương.. - C CE đã biết phương trình và F (2;1. - ta suy ra được tọa độ điểm B và D. - D nên tọa độ điểm D là nghiệm của hệ : 3 0. - (vì tam giác BDC vuông tại B ) nên ta có phương trình : 2( x 4. - Đường thẳng BD có phương trình x 2 y. - H Tìm tọa độ các đỉnh C và D. - Nghĩa là ta sẽ tìm được tọa độ điểm C trước. - Khi đó việc tìm tọa độ điểm D được đưa về Bài toán 1. - nên AC có phương trình là: 2( x 3. - Khi đó tọa độ điểm I là nghiệm của hệ:. - điểm thuộc đường đã biết phương trình…. - Phương trình đường thẳng AC : 4 x 3 y 32 0 . - Do nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ:. - khi đó. - Muốn viết phương trình đường tròn cần tìm tọa độ tâm và bán kính. - Với thì bán kính , suy ra phương trình đường tròn. - chuyển về Bài toán 1.. - đã biết phương trình. - phương trình. - Vậy phương trình là:. - Gọi , suy ra tọa độ điểm là nghiệm của hệ. - Vậy việc tìm tọa độ điểm quay về Bài toán 1 nhờ:. - Mà phương trình (E).. - Tìm tọa độ điểm. - Khi đó , suy ra phương trình là:. - Ta có nên có phương trình. - Khi đó tọa độ là nghiệm của hệ:. - Viết phương trình đi qua điểm. - Khi đó , suy ra phương trình. - phương trình: và. - Tìm tọa độ các đỉ nh. - có phương trình. - là đường thẳng đi qua hai điểm đã biết tọa độ.. - Với , khi đó đi qua và nên có phương trình:. - Tìm tọa độ đỉnh. - Ta dễ dàng viết được phương trình và tìm ra được tọa độ điểm. - là trung điểm của (vì là hình thang cân) nên ta suy ra được tọa độ điểm . - nên có phương trình:. - (do là hình thang cân) nên có phương trình:. - Vì nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ:. - Nếu tìm được tọa độ điểm ta sẽ dễ dàng viết được phương trình (đi qua và. - Việc tìm tọa độ điểm sẽ được chuyển về Bài toán 1. - Như vậy điểm thuộc đường thẳng đã biết phương trình.. - Phương trình. - Ta có và nên đường thẳng có phương trình. - Ta có nên , khi đó phương trình là. - Với chọn , khi đó có phương trình. - Ta nhận thấy tọa độ điểm. - Suy ra phương trình (đi qua hai điểm biết tọa độ. - Như vậy ta dễ dàng tìm được tọa độ điểm theo góc nhìn của Bài toán 1.. - Khi đó (đi qua ) có phương trình:. - Suy ra phương trình. - Khi đó đi qua và vuông góc với nên có phương trình:. - 38 Khi đó tọa độ điểm là nghiệm của hệ. - Viết phương trình đường thẳng. - Việc bài toán cho biết tọa độ hai điểm M (1. - Khi đó phương trình ND : x 3 y. - 0) suy ra CD có phương trình : 3 x 4 y 15 0. - suy ra CD có phương trình : y. - Nếu tìm được tọa độ điểm ta sẽ suy ra tọa độ điểm và viết được phương trình . - nên có phương trình. - Vậy có phương trình : hoặc. - Khi đó tọa độ điểm là nghiệm của hệ. - từ đó ta suy ra được tọa độ điểm. - Xác định tọa độ điểm nhờ Bài toán 1. - Khi đó tọa độ điểm là nghiệm của hệ:. - Suy ra phương trình đường tròn. - phương trình : song song với đường thẳng . - Khi đó (1. - Với phương trình. - (vì phương trình. - Với , khi đó phương trình là:. - Do nên tọa độ điểm là nghiệm của hệ: (loại)