Academia.eduAcademia.edu
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LUẬT CHỨNG KHOÁN CÂU 1: Phân tích khái niệm, đặc điểm, phân loại chứng khoán? Khái niệm Trong đời sống kinh tế thuật ngữ chứng khoán được tìm hiểu theo những yêu cầu, mục đích khác nhau. Đây là khái niệm phức tạp vì bản thân nó đã hàm chứa hàng loạt khái niệm kinh tế phức tạp phát sinh giữa người cần vốn và người có vốn. việc định nghĩa chứng khoán có thể khác nhau nhất định ở từng quốc gia. Tùy theo mục đích khi điều chỉnh loại tài sản đặc biệt này. ở VN pháp luật hiện hành quy định : CK là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. CK được thể hiện ở hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm: a, cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ b,quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán or chỉ số chứng khoán c, hợp đồng góp vốn đầu tư d, các loại chứng khoán khác do bộ tài chính quy định cách xác định hiện hành là sự kế thừa và phát triển của quá trình hình thành các phương tiện huy động vốn, so với khái niệm chứng khoán theo luật Ck hiện nay, xu hướng các nhà làm luật nới rộng việc xác định các loại Ck sẽ hình thành và tồn tại ở nước ta đã rõ ràng. Đặc điểm của Ck -tính sinh lời: thể hiện ở việc người phát hành ra chúng phải trả cho người sở hữu Ck khoản lợi tức trong tương lai để nhận về mk quyền sd vốn. là động lực thúc đẩy ng đầu tư mua Ck và cx là tiền đề xuất hiện Ck. Xuất hiện khi ng nắm giữ Ck giao dịch Ck như loại tài sản dc phép -tính thanh khoản: là khả năng cho phép ng sở hữu Ck có thể bán Ck để nhận dc khoản tiền nhất định, nó tạo cho ng sở hữu Ck chuyển đổi dạng tài sản từ Ck sang tiền thông qua giao dịch thị trường thứ cấp hoặc nghiệp vụ ngân hàng. Tính thanh khoản của chứng khoán phụ thuộc vào uy tín của chủ thể phát hành vào chi phí chuyển đổi và biến động thị trường. -tính rủi ro thể hiện ở bản chất của hoạt động đầu tư vốn, việc kinh doanh Ck là đầu tư lượng tiền trong hiện tại và chỉ có thể thu hồi trong tương lai nên khoảng thời gian đó là thời gian chứa đựng rủi ro, mức độ rủi ro của CK có mối quan hệ chặt chẽ với tính sinh lời và tính thanh khoản. Phân loại -căn cứ vào mối quan hệ của chủ thể phát hành và chủ sở hữu: + cổ phiếu: là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với 1 phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành +trái phiếu là loại CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với 1 phần vốn nợ của tổ chức phát hành +chứng chỉ quỹ là loại CK xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với 1 phần vốn góp của quỹ đại chúng +quyền mua cổ phần là loại Ck do cty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần mới theo dk đã dc xác định + chứng quyền là loại ck dc phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu và cổ phần ưu đãi, cho phép ng sở hữu ck dc quyền mua 1 số cổ phần phổ thông nhất định theo mức giá đã dc xác định trc trong kì hạn nhất định + quyền chọn mua, quyền chọn bán cho phép ng nắm giữ dc lựa chọn quyền dc mua dc bán lượng ck nhất định trong time nhất định với mức giá dc xác định trc + hợp đồng tương lai là cam kết mua hoặc bán ck, nhóm ck or chỉ số ck nhất định vs mức giá nhất định và ngày xác định trc trong tg lai. + chỉ số ck Căn cứ vào kì hạn ck + ck ngắn hạn là loại ck mà có thời gian thu hồi là trong 1 chu kì kinh doanh hoặc khoảng thời gian kéo dài dưới 1 năm + ck dài hạn là loại ck mà nđt mua tại mức giá thấp và nắm dữ 1 time dài rồi bán ra vs mức giá cao hơn Căn cứ vào chủ thể phát hành : ck chính phủ, ck chính quyền địa phương, ck doanh nghiệp Căn cứ vào hình thức ck + ck ghi danh có đặc điểm ng sở hữu ck chính là ng dc ghi tên trên ck đó và việc chuyển nhượng, giao dịch ck này cần phải thực hiện theo trình tự nhất định +ck k ghi danh là ck k ghi tên ng sở hữu ck những ai đang nắm giữ ck 1 cách hợp pháp chính là ng sở hữu ck Căn cứ vào tính chất thu thập + ck có thu thập cố định là loại ck có quyền thu thập cố định k phụ thuộc vào kết quả hđ của nhà phát hành + ck có thu nhập biến đổi là loại ck mà thu nhập do việc sở hữu cổ phiếu mang lại gọi là cổ tức hay lợi tức cổ phần, biến động theo kq kinh doanh của cty. CÂU 2: Phân tích khái niệm, đặc điểm, vai trò của thị trường chứng khoán? Khái niệm: CÂU 3: Phân tích phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của luật chứng khoán? Câu 4.1. So sánh thị trường chứng khoán và thị trường giao dịch chứng khoán Câu 4.2.  So sánh cổ phiếu và trái phiếu Câu 4.3: So sánh bảo lãnh phát hành chứng khoán và bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ dân sự Câu 4.4. So sánh đại lý chứng khoán và đại lý thương mại Câu 4.5. So sánh môi giới chứng khoán và môi giới thương mại Câu 4.6. So sánh chào bán chứng khoán công chúng và chào bán riêng lẻ Câu 4.7. So sánh công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán Câu 4.8. So sánh công ty đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán Câu 5.1.trình bày hiểu biết về sở giáo dịch chứng khoán hà nội. Câu 5.2. Trình bày hiểu biết về sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh Câu 5.3. phân tích Chứng khoán phái sinh Câu 5.4. Chứng khoán doanh nghiệp là gì, phân tích chứng khoán doanh nghiệp Câu 5.5. Trình bày hiểu biết về các nhà đầu tư chứng khoán Câu 5.6. Trình bày hiểu biết về tổ chức phát hành chững khoán Câu 5.7. Trình bày hiểu biết về quỹ đầu tư chứng khoán Câu 6: Lưu kí chứng khoán là gì, phân tích hoạt động lưu ký chứng khoán Câu 7: phân tích những đối tượng dc xác đinh là ng biết thông tin nội bộ? Câu 8: Phân tích cơ cấu tổ chức của sở giao dịch chứng khoán Câu 9: Phân tích khái niệm, đặc điểm các phương thức giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán Câu 10: Phân tích các nguyên tắc xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán Câu 11: Phân tích thẩm quyền căn cứ ra quyết định thanh tra chứng khoán và thời hạn thanh tra chứng khoán Câu 12: phân tích các phương thức chào bán theo điều kiện chào bán và theo cách thức phân phối? Câu 13. Điều kiện, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng Câu 14. Công ty đại chúng là gì và các đặc điểm của công ty đại chúng Câu 15: Công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, cty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán? Câu 16: Một số quy định về công bố thông tin.