- PHÓNG XẠ. - Bài 1: Chất phóng xạ pôlôni. - có độ phóng xạ 0,5Ci. - là nguyên tố phóng xạ. - Chu kì bán rã của Po là 138 ngày. - Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã. - có chu kì bán rã là 5730 năm. - a) Viết phương trình của phản ứng phân rã b) Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó? c) Trong cây cối có chất. - Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0,250 Bq và 0,215 Bq. - là chất phóng xạ. - Chu kì bán rã của hạt nhân. - phóng xạ. - a) Chu kì phóng xạ của Po. - 146 ngày b) Độ phóng xạ đo được tại thời điểm t1 là. - a) Tính chu kì phóng xạ của. - 30h) b) Tính độ phóng xạ của mẫu Na ở trên khi có 42g. - 2,56.1018 Bq Bài 8: Nhờ một máy đếm xung, người ta có được thông tin sau về 1 chất phóng xạ X. - Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là. - Bài 9: Độ phóng xạ của một tượng cổ bằng gỗ khối lượng M là 8Bq. - Độ phóng xạ của mẫu gỗ khối lượng 1,5M của một cây vừa mới chặt là 15Bq. - Biết chu kì bán rã của C14 là T=5600 năm.. - 2000 năm Bài 10 (ĐH 2011): Chất phóng xạ pôlôni. - Cho chu kì bán rã của. - Bài 11: Quan sát các tia phóng xạ do khối chất. - Hạt nhân. - với chu kì bán rã là 3,8 ngày. - Mỗi khối lượng 20g chất phóng xạ này sau 7,6 ngày sẽ còn lại A. - Câu 2: Chất phóng xạ. - có chu kì bán rã 5570 năm. - Khối lượng. - có độ phóng xạ 5,0Ci bằng A. - Câu 4: Độ phóng xạ của 3mg. - Chu kì bán rã T của. - Câu 5: Một lượng chất phóng xạ sau 42 năm thì còn lại 1/8 khối lượng ban đầu của nó. - Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. - Câu 6: Một mẫu chất phóng xạ rađôn(Rn222) có khối lượng ban đầu là m0 = 1mg. - Sau 15,2 ngày, độ phóng xạ của mẫu giảm 93,75%. - Câu 7: Độ phóng xạ. - của một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. - Biết chu kì bán rã của C14 bằng 5600năm. - Câu 8: Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta xác định được rằng 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ. - Biết chu kì bán rã của. - Po có chu kì bán rã là 138 ngày. - Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên. - Câu 10: Áp dụng phương pháp dùng đồng vị phóng xạ. - Kết quả đo cho thấy độ phóng xạ của một tượng cổ bằng gỗ khối lượng m là 4Bq. - Trong khi đó độ phóng xạ của một mẫu gỗ khối lượng 2m của một cây vừa mới được chặt là 10Bq. - Câu 11: Một mảnh gỗ cổ có độ phóng xạ của. - Biết rằng chu kì bán rã của. - Câu 12: Tia phóng xạ đâm xuyên yếu nhất là. - Câu 14: Chọn phát biểu đúng khi nói về định luật phóng xạ: A. - Sau mỗi chu kì bán rã, một nửa lượng chất phóng xạ đã bị biến đổi thành chất khác. - Sau mỗi chu kì bán rã, só hạt phóng xạ giảm đi một nửa. - Sau mỗi chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ giảm đi chỉ còn một nửa. - được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ.. - Lực gây ra phóng xạ hạt nhân là lực tương tác điện(lực Culông).. - Quá trình phóng xạ hạt nhân phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài như áp suất, nhiệt độ,…. - Trong phóng xạ hạt nhân khối lượng được bảo toàn.. - Phóng xạ hạt nhân là một dạng phản ứng hạt nhân toả năng lượng. - Câu 17: Có hai mẫu chất phóng xạ X và Y như nhau(cùng một vật liệu và cùng khối lượng) có cùng chu kì bán rã là T. - Tại thời điểm quan sát, hai mẫu lần lượt có độ phóng xạ là HX và HY. - để số hạt nhân một mẫu đồng vị phóng xạ giảm e lần gọi là tuổi sống trung bình của mẫu đó( e là cơ số tự nhiên). - được phát ra trong phân rã phóng xạ. - Câu 20: Tại thời điểm t1 độ phóng xạ của một mẫu chất là x, và ở thời điểm t2 là y. - Câu 21: Radium C có chu kì phóng xạ là 20 phút. - Câu 22: Sau 1 năm, lượng ban đầu của một mẫu đồng vị phóng xạ giảm đi 3 lần. - Sau 2 năm, khối lượng của mẫu đồng vị phóng xạ giảm đi bao nhiêu lần ? A. - Câu 23: Sau 2 giờ, độ phóng xạ của một khối chất giảm 4 lần, chu kì của chất phóng xạ đó nhận giá trị nào sau đây ? A. - Câu 24: Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. - Câu 25: Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có N hạt nhân. - Trong giờ đầu phát ra 2,29.1015 tia phóng xạ. - có chu kì phóng xạ là 16/3 năm và biến thành. - Câu 28: Chất phóng xạ. - Sau bao nhiêu năm thì khối lượng chất phóng xạ này còn lại là 100g. - là khoảng thời gian để số hạt nhân của một khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần( e là cơ số loga tự nhiên, lne = 1). - chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng phóng xạ ban đầu. - Câu 30: Iốt phóng xạ. - Câu 31: Chu kì bán rã của. - Độ phóng xạ ban đầu nhận giá trị là A. - Câu 32: Đồng vị phóng xạ. - Sau thời gian 12,9 phút độ phóng xạ của đồng vị này giảm đi là. - Câu 34: Trong nguồn phóng xạ P32 có 108 nguyên tử với chu kì bán rã T = 14ngày. - Câu 35: Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ natri. - Độ phóng xạ ban đầu bằng. - Câu 36: Một khối chất phóng xạ có chu kì bán rã bằng 10 ngày. - Sau 30 ngày khối lượng chất phóng xạ chỉ còn lại trong khối đó sẽ bằng bao nhiêu phần lúc ban đầu. - Câu 37: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. - sau nhiều lần phóng xạ. - Câu 39: Một khúc xương chứa 200g C14(đồng vị cácbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 375 phân rã/phút. - Biết rằng độ phóng xạ của cơ thể sống bằng 15 phân rã/phút tính trên 1g cácbon và chu kì bán rã của C14 là 5730 năm.. - Trong quá trình phóng xạ của một số chất, số hạt nhân phóng xạ A. - Câu 42: Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. - Hiện tượng phóng xạ không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài. - Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong gây ra. - Hiện tượng phóng xạ luôn tuân theo định luật phóng xạ. - Câu 44: Trong phóng xạ. - Câu 48: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. - là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày. - Độ phóng xạ ban đầu là H0. - Sau thời gian bao lâu thì độ phóng xạ của nó giảm đi 32 lần