« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Hòa Bình


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO VNPT HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2014 LÊ ĐỨC THIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO VNPT HÒA BÌNH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.
- BÙI XUÂN HỒI HÀ NỘI – 2014 LÊ ĐỨC THIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Hòa Bình” là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
- Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo sau Đại học- Trƣờng Đại học Bách khoa Hà nội, Ban giám đốc VNPT Hòa Bình và các Phòng, ban của VNPT Hòa Bình đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc nghiên cứu luận văn và cung cấp các số liệu thực tế giúp tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
- 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.
- Cạnh tranh và tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Khái niệm cạnh tranh.
- Phân loại cạnh tranh.
- Vai trò của cạnh tranh.
- Chức năng của cạnh tranh.
- Năng lực cạnh tranh.
- Khái niệm năng lực cạnh tranh.
- Năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.
- Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ.
- Sản lƣợng, doanh thu của sản phẩm, dịch vụ.
- Thị phần của sản phẩm, dịch vụ.
- Thị phần so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất.
- Một số nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh.
- Các yếu tố thuộc về bản thân sản phẩm, dịch vụ.
- Giá bán sản phẩm dịch vụ.
- Các dịch vụ sau bán hàng.
- Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Một số mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Các đối thủ cạnh tranh hiện tại.
- Đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
- Đe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế.
- Phân tích theo quan điểm tổng thể.
- 34 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT HÒA BÌNH.
- Tổng quan về VNPT Hòa Bình.
- Chức năng, nhiệm vụ của VNPT Hòa Bình.
- Chức năng của VNPT Hòa Bình.
- Nhiệm vụ của VNPT Hòa Bình.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh các dịch vụ viễn thông.
- Phân tích tình hình kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của VNPT Hòa Bình.
- Tình hình kinh doanh dịch vụ điện thoại cố định & Gphone.
- Loại hình dịch vụ.
- Phân tích các chỉ tiêu SXKD dịch vụ cố định & Gphone.
- Tình hình kinh doanh dịch vụ di động trả sau.
- Phân tích các chỉ tiêu SXKD dịch vụ di động trả sau.
- Tình hình kinh doanh dịch vụ Internet băng rộng.
- Phân tích các chỉ tiêu SXKD dịch vụ Internet băng rộng.
- Tình hình kinh doanh dịch vụ truyền hình MyTV.
- Phân tích các chỉ tiêu SXKD dịch vụ truyền hình MyTV.
- Đánh giá hiện trạng năng lực cạnh tranh các sản phẩm dịch vụ của VNPT Hòa Bình.
- Dịch vụ điện thoại cố định & Gphone.
- Tình hình cạnh tranh.
- Thị phần dịch vụ điện thoại cố định & Gphone.
- Dịch vụ di động trả sau.
- Dịch vụ Internet băng rộng.
- Thị phần dịch vụ Internet băng rộng.
- Dịch vụ truyền hình MyTV.
- Thị phần dịch vụ truyền hình chất lƣợng cao.
- Phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh.
- Phân tích sản phẩm dịch vụ.
- Phân tích giá sản phẩm, dịch vụ.
- Phân tích hệ thống phân phối.
- Phân tích công tác quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị dịch vụ.
- Phân tích dịch vụ sau bán hàng.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của VNPT Hòa Bình.
- Phân tích môi trường vĩ mô.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại.
- Áp lực từ các dịch vụ thay thế.
- Hiệu quả kinh doanh.
- Phân tích chất lƣợng nguồn nhân lực.
- 77 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO VNPT HÒA BÌNH.
- Định hƣớng phát triển của VNPT Hòa Bình.
- Định hƣớng phát triển dịch vụ.
- Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Hòa Bình.
- Nhóm giải pháp 3: Nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ.
- Căn cứ đề xuất của nhóm giải pháp nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ.
- Nội dung của nhóm giải pháp nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ.
- 91 3.2.3.3 Kết quả kỳ vọng của nhóm giải pháp nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ.
- 95 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael Porter Hình 1.2: Môi trƣờng cạnh tranh của doanh nghiệp Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VNPT Hòa Bình Hình 2.2: Biểu đồ sụt giảm doanh thu điện thoại cố định, Gphone Hình 2.3: Biểu đồ tốc độ phát triển di động trả sau.
- Hình 2.4: Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu dịch vụ internet băng rộng Hình 2.5: Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu dịch vụ MyTV Hình 2.6: Biểu đồ thị phần dịch vụ điện thoại cố định, không dây qua các năm Hình 2.7: Biểu đồ thị phần dịch vụ di động trả sau tại Hòa Bình qua các năm Hình 2.8: Thị phần dịch vụ Internet tại Hòa Bình qua các năm.
- Hình 2.9: Biểu đồ thị phần dịch vụ truyền hình chất lƣợng cao tại Hòa Bình qua các năm DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh điện thoại cố định & Gphone Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh dịch vụ di động Vinaphone trả sau Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kinh doanh dịch vụ Internet băng rộng Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu kinh doanh dịch vụ truyền hình MyTV.
- Bảng 2.5: Thị phần thuê bao cố định trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Bảng 2.6: Thị phần di động trả sau trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Bảng 2.7: Thị phần khách hàng sử dụng Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Bảng 2.8: Thị phần truyền hình chất lƣợng cao trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Bảng 2.9: Bảng công bố chất lƣợng dịch vụ Viễn thông cố định mặt đất – dịch vụ điện thoại Bảng 2.10: Bảng công bố chất lƣợng dịch vụ truy nhập Internet ADSL Bảng 2.11: Mạng lƣới VNPT Hòa Bình qua các năm.
- Bảng 2.12: Thống kê chi phí theo yếu tố sản xuất qua các năm Bảng 2.13 Thống kê doanh thu phát sinh của VNPT Hòa Bình qua các năm Bảng 2.14: Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch năm 2013 Bảng 2.15: Tình hình lao động theo trình độ qua hai năm hoạt động Bảng 2.16: Tổng hợp lao động tại VNPT Hòa Bình tính đến tháng 12/2013 Bảng 2.17: Năng suất lao động VNPT Hòa Bình năm 2012 và 2013 CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt BTTTT Bộ thông tin & truyền thông CNTT Công nghệ thông tin CSXH Chính sách xã hội DN Doanh nghiệp DNCCDV Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ DNNN doanh nghiệp nhà nƣớc ĐT XDCB Đầu tƣ xây dựng cơ bản ĐVTV đơn vị thành viên EVN Công ty viễn thông Điện lực FPT Công ty CP Phát triển và Đầu tƣ công nghệ FPT GTGT Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị K+ Truyền hình số vệ tinh K+ KCN Khu công nghiệp KHĐT Kế hoạch đầu tƣ LĐTL Lao động tiền lƣợng M&DV mạng và dịch vụ MyTV Truyền hình qua giao thức Internet của VNPT NetTV Truyền hình qua giao thức Internet của Viettel NSLĐ năng suất lao động QCVN Quy chuẩn Việt Nam STB bộ giải mã Set-Top-Box SXKD Sản xuất kinh doanh TC - HC Tổ chức hành chính TCKT Tài chính kế toán TSCĐ Tài sản cố định VASC Công ty phần mềm và truyền thông VASC VMS Công ty viễn thông di động Mobiphone VNP Công ty Vinaphone VNPT - HB Viễn thông Hòa Bình VT - CNTT Viễn thông công nghệ thông tin VTT Viễn thông tỉnh VTTP Viễn thông thành phố Tiếng Anh 2G Second Generation Mobile Network mạng điện thoại di động thế hệ thứ 2 3G Third Generation Mobile Network mạng điện thoại di động thế hệ thứ 3 ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line đƣờng dây thuê bao số bất đối xứng BTS Base Transceiver Station Tram thu phát gốc BTS DSLAM Digital Subscriber Line Đƣờng dây thuê bao số FDI Foreign Direct Investment đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FTTH Fiber to the Home Cáp quang tới nhà thuê bao GDP Gross Domestic Product) tổng sản phẩm quốc nội GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến goi chung GSM Global System for Mobile Communications Hệ thống di động toàn cầu IP Internet Protocol Giao thức internet IPTV Internet Protocol Television Truyền hình giao thức Interne MAN-E Metro Area Network Mạng vùng đô thị NGN Next Generation Network mạng thế hệ kế tiếp PSTN Public Switched Telephone Network mạng điện thoại công cộng Viettel Viettel group Tập đoàn viễn thông quân đội VNPT Vietnam Posts and Telecommunications Group Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam VoD Video on demand Truyền hình theo yêu cầu VoIP Voice over Internet Protocol Dịch vụ điện thoại sử dụng công nghệ IP 1 MỞ ĐẦU 1.
- Sự phát triển nhƣ vũ bão của lĩnh vực công nghệ cao này cũng đồng thời làm cho thị trƣờng kinh doanh các dịch vụ viễn thông ngày càng cạnh tranh, đòi hỏi những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực này phải luôn đổi mới, xây dựng các lợi thế cạnh tranh để đứng vững trong thị trƣờng và phát triển.
- Cùng với sự mở cửa của nền kinh tế, ở Việt Nam thị trƣờng các dịch vụ viễn thông, truyền thông có sự cạnh tranh hết sức khốc liệt.
- Sự rời bỏ khỏi ngành của hàng loạt các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông hay việc EVN Telecom phải xác nhập vô điều kiện vào Viettel là minh chứng hết sức rõ ràng cho sự khốc liệt của thị trƣờng này.
- Với việc phân chia thị trƣờng theo vùng địa lý, trên từng địa bàn các doanh nghiệp viễn thông cạnh tranh với nhau, giành giật thị trƣờng.
- Nằm trong các Tập đoàn lớn, các đơn vị kinh doanh cấp tỉnh nhận các mục tiêu kinh doanh và thực hiện việc cạnh tranh với các đơn vị khách để có thể đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh đã đƣợc giao, và vì thế, ngay cả khi nằm trong các định hƣớng lớn của các Tập đoàn, nhƣng các đơn vị kinh doanh phải xây dựng các bản sắc kinh doanh phù hợp, khẳng định vị thế cạnh tranh của mình mới có thể tồn tại và phát triển.
- VNPT Hòa Bình không nằm ngoài xu hƣớng nhƣ vậy.
- Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, tác giả cho rằng những nghiên cứu hiện trạng và việc xây dựng các giải pháp để có thể củng cố vị thế và nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Hòa Bình (đơn vị tác giả đang trực tiếp công tác) là vấn đề mang tính cấp thiết cao và đó là lý do để tác giả lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Hòa Bình” cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh.
- Mục đích nghiên cứu của Luận văn Với tính cấp thiết của đề tài nhƣ đã nêu ở trên, luận văn đƣợc triển khai với mục đích nghiên cứu cơ bản sau: Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, xây dựng khung phân tích của đề tài áp dụng phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp viễn thông.
- Đánh giá hiện trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Hòa Bình theo phƣơng pháp luận, mô hình và các tiêu chí đã xây dựng.
- Nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng không tốt tới năng lực cạnh tranh của VNTP Hòa Bình.
- Xây dựng các giải pháp khắc phục các tồn tại, ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Hòa Bình.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài chủ yếu nghiên cứu những những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông nhƣ: môi trƣờng cạnh tranh, môi trƣờng nội bộ, các chính sách về sản phẩm, dịch vụ, giá, mạng lƣới phân phối, hoạt động chăm sóc khách hàng… Phạm vi nghiên cứu: Với đối tƣợng nghiên cứu nhƣ trên phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào VNTP Hòa Bình với hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh để đánh giá năng lực cạnh tranh cũng nhƣ xây dựng các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, các nghiên cứu đối chứng (với các doanh nghiệp khác, đơn vị khác) cũng nằm trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này.
- Phƣơng pháp nghiên cứu Để đánh giá hiện trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Hòa Bình, luận văn sẽ áp dụng chính mô hình phân tích cấu trúc thị trƣờng của M.
- Porter để đánh giá cƣờng độ cạnh tranh và xác định vị thế cạnh tranh của VNPT Hòa Bình.
- Ngoài ra các phƣơng pháp nghiên cứu chính cần sử dụng trong luận văn: 3 Phƣơng pháp điều tra thực nghiệm: Thu thập các dữ liệu phục vụ việc phân tích đánh giá đối chứng giữa VNPT Hòa Bình và các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn, phân tích các yếu tố thuộc môi trƣờng cạnh tranh.
- Phƣơng pháp so sánh: đƣợc sử dụng khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh và so sánh biến động theo thời gian của VNPT Hòa Bình.
- Phƣơng pháp này cho phép tìm kiếm nguyên nhân của vấn đề cần xem xét mà mục tiêu ở đây là xác định các nguyên nhân của các tồn tại, các yếu tố ảnh hƣởng không tốt đến năng lực cạnh tranh của VNPT Hòa Bình.
- Nguồn thông tin đƣợc đƣa vào phân tích trong đề tài bao gồm: Các thông tin nội bộ: các dữ liệu thống kê thu thập từ phòng Kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng Tài chính, các trung tâm phòng Tổ chức – lao động của Viễn thông Hòa Bình.
- Các thông tin bên ngoài: Thông tin từ các đối thủ cạnh tranh đối với các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Hòa Bình Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Hòa Bình.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt