You are on page 1of 7

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Phân môm: Toán 4


TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
3. Thái độ:
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Giáo viên : Bài trình chiếu trên slide, sách giáo viên Toán lớp 4, SGK Toán lớp 4,
- Học sinh : SGK, vở bài tập, vở nháp,
- VBT, bảng phụ, SGK.
II. Các hoạt động dạy - học:
Nội Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
dung
hoạt
động
(Thời
gian)
1. Ổn - Để khởi động tiết học cô mời 1 bạn - HS hát.
định, bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Lớp chúng
kiểm ta đoàn kết)
tra bài - Trước khi đi vào bài mới, cô sẽ kiểm - 1 HS trả lời: Tiết trước chúng ta
cũ (5 tra bài cũ. Bạn nào nhắc lại cho cô tiết đã học bài “Luyện tập tính chất
phút) trước chúng ta đã học bài gì rồi? kết hợp của phép cộng)
-Cho bài tập: -2 học sinh lên bảng làm, cả lớp
Tính bằng cách thuận tiện nhất: làm vào vở nháp (áp dụng tính
a) 79 + 265 + 35 chất kết hợp của phép cộng)
b) 23+64+ 27 A) 79 + 265 + 35 = 79+(265+35)
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập, = 79+300
cả lớp làm vào vở nháp. = 379
b) 23+64+ 27 = (23+27) +64
= 50 + 64
= 114
- Gọi 2 học sinh nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài a, 1 HS nhận
bạn. xét bài b.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
2. Dạy
bài mới
2.1. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm hai
Giới số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.”
thiệu - Viết tên bài học lên bảng, cho học sinh
bài mớ đọc lại tên đề bài và viết bài vào vở. - HS đọc tên bài và viết bài vào
- Với bài học này chúng ta sẽ biết cách vở.
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai - HS lắng nghe.
số đô bằng hai cách giải bài toán về tìm
hai só khi biêt tổng và hiệu của hai số
đó. Đây là một dạng toán mới, tương
đối khó, các em cần tập trung.
2.2. - “Bây giờ, các em hãy quan sát bài toán - HS đọc: “Tổng của hai số là 70.
Hình sau” (Chiếu bài toán lên bảng), yêu cầu Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai
thành HS đọc bài toán. số đó.”
công - Gọi 2 HS hỏi đáp để phân tích bài - 2 HS hỏi đáp:
thức toán. +HS1: Bài toán cho biết gì?
tìm hai +HS2: Bài toán cho biết Tổng 2
số khi số là 70, Hiệu 2 số là 10
biết + HS1: Bài toán yêu cầu gì?
tổng và +HS2: Bài toán yêu cầu tìm 2 số.
hiệu - Gọi 1 HS nhận xét phần phân tích. - HS nhận xét.
của hai *Hướng dẫn vẽ sơ đồ đoạn thẳng để
số đó tóm tắt bài toán
-“Vì bài toán này cho biết tổng và hiệu - HS lắng nghe.
của hai số, yêu cầu chúng ta phải tìm 2
số số đó, nên dạng toán này được gọi là
tìm hai số khi biêt tổng và hiệu của hai
số đó. Với dạng toán này chúng ta cần
phải vẽ được sơ đồ bài toán. Các em
hãy chú ý cô hướng dẫn vẽ.”
+Đầu tiên cô vẽ đoạn thẳng biểu diễn số
lớn lên bảng. + HS quan sát.
+ Hỏi: bây giờ ta sẽ biểu diễn số bé như +HS trả lời: Ta vẽ đoạn thẳng
thế nào? ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.
+ Hỏi: chỉ vào phần đoạn thẳng mà số + HS trả lời: Biểu diễn cho hiệu
lớn có dài hơn số bé và hỏi: “Đây là của hai số.
phần biểu diễn cho cái gì?”
+ Dùng dấu ngoặc nhọn để biểu diễn + HS trả lời: Biểu diễn cho tổng
tổng. và hỏi: “Đây là phần biểu diễn cho của hai số.
cái gì?”
+ Mời 1 HS điền tổng và hiệu của hai + 1HS lên bảng thực hiện.
số.
Như vậy chúng ta đã hoàn thành tóm tắt
của bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
* Hướng dẫn giải bài toán (Cách 1)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ - HS suy nghĩ và sau đó phát biểu
cách tìm hai lần số bé. ý kiến.
- Dùng bìa để che phần hơn của số lớn - Nếu bớt đi phần hơn thì số lớn
so với số bé và nêu: bằng số bé.
“Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn như thế nàoso với số
bé?
- Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại 2 đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta
còn lại 2 lần của số bé.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé + Là hiệu của hai số.
được gọi là gì?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với + Tổng của chúng giảm đi đúng
số bé thì tổng của chúng thay đổi như bằng phần hơn của số lớn so với
thế nào? số bé.
+ Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới là: 70 - 10 = 60
+ Tổng mới là hai lần của số bé, vậy ta + Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
có hai lần số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tìm số bé? + Số bé là : 60 : 2 = 30
+ Hãy tìm số lớn? + Số lớn là:
30 + 10 = 40
(hoặc 70 - 30 = 40)
1 HS làm bảng, cả lớp làm giấy
- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán. nháp:
Hai lần số bé là:
70 – 10 = 60
Số bé là: 60 :2 = 30
Số lớn là: 30 +10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
- Y/c HS đọc lời giải đúng của bài toán, - Đọc thầm lời giải và nêu:
sau đó nêu cách tìm số bé. Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2

- Chiếu cách tìm số bé lên bảng và y/c


HS ghi nhớ.
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
cách tìm số lớn.
- Vẽ thêm 1 đoạn vào số bé để số bé - HS theo dõi.
bằng số lớn.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé + Là hiệu hai số.
chính là gì của hai số?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số + Tổng tăng thêm đúng bằng
lớn hơn so với số bé thì tổng của chúng phần hơn của số lớn so với số bé.
thay đổi như thế nào? + Tổng mới là 70 + 10 = 80
+ Tổng mới là bao nhiêu? + Hai lần số lớn là 70 + 10= 80
+ Tổng mới là hai lần của số lớn, vậy
ta có hai lần số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là : 80 : 2 = 40
+ Hãy tìm số lớn? + Số bé là: 40 – 10 = 30
+ Hãy tìm số bé?
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào
- Yêu cầu HS trình bày bài giải cách 2 vở nháp:
của bài toán và nêu cách tìm số lớn. Hai lần số lớn là:
70 + 10 = 80
Số lớn là: 80 :2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
- HS nêu.
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2

*GV kết luận: - Rút ra công thức giải.


- Chiếu lên bảng công thức
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
3. Bài tập 1:
Luyện - Gọi 1 HS đọc yê cầu bài toán. - 1HS đọc yêu cầu: “Tuổi bố và
tập tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố
thực hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu
hành tuổi và con bao nhiêu tuổi?”
- 2 HS phân tích:
- Gọi 2HS thực hành phân tích bài toán. + HS1: Bài toán cho biết gì?
+ HS2: Bài toán cho tuổi bố cộng
với tuổi con là 58 tuổi Tuổi bố
hơn tuổi con 38 tuổi.
+ HS1: Bài toán hỏi gì?
+ HS2: Bài toán hỏi tuổi bố bao
nhiêu? Tuổi con bao nhiêu?
+HS1: Bài toán thuộc dạng toán
gì?
+HS2: Tìm hai số khi biêt tổng và
hiệu của 2 số đó.
- HS tóm tắt:
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải
bài toán theo hai cách.

+ 1HS giải theo cách 1:


-Mời 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải:
bài tập. Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
58 - 10 = 48(tuổi)
ĐS: bố: 48 tuổi; con: 10 tuổi
- HS trình bày và mời bạn nhận
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của xét.
mình và mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng. + 1HS giải theo cách 2:
- Mời 1HS lên bảng giải theo cách khác. Bài giải
Hai lần tuổi bố là:
58 +38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là:
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là: 4
8 -38 = 10 (tuổi)
ĐS: bố: 48 tuổi; con: 10 tuổi
- HS trình bày và mời bạn nhận
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của xét.
mình và mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập:
Bài tập 2: “Một lớp học có 28 học sinh. Số
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán. học sinh trai hơn số học sinh gái
là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao
nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học
sinh gái?
- 2 HS lên bảng tự tóm tắt và giải
- Cho 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Tóm tắt:
vào vở bài tập.

Cách 1:
Bài giải:
Số học sinh trai:
( 28 + 4 ) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái:
16 – 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh; gái: 12
học sinh
Cách 2:
Bài giải:
Hai lần số học sinh nam là:
28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh nam lớp đó có là:
32 : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ lớp đó có là:
28 - 16= 12 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh; gái: 12
học sinh
- HS trình bày và mời bạn nhận
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của xét.
mình và mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập: “Cả
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán. hai lớp 4A và 4B trồng được 600
cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp
4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng
được bao nhiêu cây.”
- HS tóm tắt:
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 tóm
tắt và giải bài toán theo cách 1, nhóm 2
tóm tắt và giải theo cách 2. Sau đó mời
đại diện mỗi nhóm lên bảng giải theo
hình thức thi đua.

- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng


giải bằng 2 cách giải:
Cách 1:
Bài giải:
Hai lần số cây của lớp 4B là:
600 + 50 = 650 (cây)
Số cây của lớp 4B là:
650 : 2 = 325 ( cây)
Số cây của lớp 4A là:
325 – 50 = 275 (cây)
Đáp số: 325 (cây); 275 (cây)
Cách 2:
Bài giải:
Hai lần số cây của lớp 4A là:
600 - 50 = 550 (cây)
Số cây của lớp 4A là:
550 : 2 = 275 (cây)
Số cây của lớp 4B là:
275 + 50 = 325 (cây)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của Đáp số: 275 (cây); 325 (cây)
mình và mời HS khác nhận xét. - HS trình bày và mời bạn nhận
- GV nhận xét và chốt đáp án. xét.
- HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
4. Củng Bài tập 4:
cố, dặn Cho học sinh chơi trò chơi đó vui.
dò. - Chiếu lên bảng: “Tổng hai số bằng 8, - HS tính nhẩm và trả lời nhanh
hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số + Số bé bằng 0
đó.” + Số lớn bằng 8.
- Nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
- Cho HS nhắc lại công thức. - 3 HS nối tiếp nhau nhắc lại công
thức.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn dò HS học thuộc công thức và - HS lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị cho bài sau.

You might also like