You are on page 1of 12

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6

MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019

Môn kiểm tra: Địa lí


Định hướng
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Cộng phát triển năng
Chủ đề lực học sinh

1. Sông và hồ - Hiểu - Giá trị - Năng lực ghi


được sự sông ngòi nhớ
khác nhau nước ta
giữa sông
và hồ
Số câu ½ 1/2 1
Số điểm 1,5 1,5 3
Tỉ lệ % 15 15 30
2. Biển và đại dương - Biết được - Hiểu được - Năng lực
độ muối độ muối nhận biết
trung bình trong các
của nước biển không
biển và đại giống nhau
dương
Số câu 1/2 1/2 1
Số điểm 1 1 2
Tỉ lệ % 10 10 20
3. Đất. Các nhân tố - Biết được - Năng lực
hình thành đất các nhân tố nhận biết, ghi
hình thành nhớ
đất
Số câu 1 1
Số điểm 2 2
Tỉ lệ % 20 20
4. Lớp vỏ sinh vật. Các - Những - Năng lực vận
nhân tố ảnh hưởng đến ảnh hưởng dụng, liên hệ
sự phân bố thực, động của con thực tế
vật trên Trái Đất người đến
sự phân bố
thực vật và
động vật
trên trái đất
Số câu 1 1
Số điểm 2 2
Tỉ lệ % 20 20
5. Thời tiết, khí hậu, Tính -Kĩ năng thực
nhiệt độ không khí nhiệt độ hành

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TB ngày
Số câu 1 1
Số điểm 1 1
Tỉ lệ % 10 10
Số câu ½+1 ½+1 ½+1 1 5
Tổng điểm 3 3 3 1 10
T ỉ lệ% 30% 30% 30% 10% 100

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 - ĐỀ 1

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2điểm) Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Độ muối
trong các biển không giống nhau tùy thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 2: (3,5 điểm) Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi
nước ta?
Câu 3: (2 điểm) Đất được hình thành rừ những nhân tố nào?
Câu 4: (1,5 điểm)Nêu những ảnh hưởng của con người đến sự phân bố thực vật và động vật
trên trái đất?
Câu 5: (1 điểm) Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 20o C, lúc 13 giờ được 24o C và lúc
21 giờ được 22o C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu ?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019

HƯỚNG DẪN CHẤM


(Hướng dẫn chấm có .. trang)
1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn
chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng
dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là
10,0 điểm.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM


Câu 1:
- Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0 . 1
- Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, nó tùy thuộc vào nguồn
nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. 1
VD: Độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0

Câu 2:
*/Sự khác nhau giữa sông và hồ:
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. 0,75
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. 0,75
*/ Giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta là:
+ Cung cấp nước ngọt cho đời sống và sản xuất 0,25
+ Phát triển giao thông 0,25
+ Phát triển thủy điện 0,25
+ Bồi đắp phù sa 0,25
+ Tạo cảnh quan du lịch 0,25
+ Nuôi trồng thủy sản 0,25
Câu 3:
- Đá mẹ: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến 0,75
màu sắc và tính chất của đất.
- Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. 0,5
- Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn
cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. 0,75

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 4:
*Ảnh hưởng tích cực:
+ Mở rộng sự phân bố sinh vật. 0,75
+ Cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao. 0,75
*Ảnh hưởng tiêu cực:
+ Phá rừng, ô nhiễm môi trường
+ Nhiều sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt
0,75
0,75
Câu 5: Nhiệt độ trung bình ngày ở Hà Nội:
20o C + 24o C + 22o C 1
3 = 22o C

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 - ĐỀ 2

I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm


Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
B. những tích tụ vật chất trong lòng đất, được con người khai thác và sử dụng.
C. những nơi tập trung các loại nguyên tố hóa học trong lớp vỏ Trái Đất.
D. những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu của ngành công nghiệp.
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A.Kim loại đen C. Nhiên liệu.
B. Phi kim loại. D. Kim loại màu.
Câu 3. Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
A. Khí Ôxi. C. Khí Cacbon.
B. Khí Nitơ. D. Khí Hiđrô.
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
A. các chí tuyến và vòng cực. C. các vòng cực.
B. các đường chí tuyến. D. đường xích đạo.
Câu 5: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 2 đới. B. 3 đới. C. 4 đới. D. 5 đới.
Câu 6: Khí áp là
A. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
B. sự chuyển động của không khí.
C. sức ép của không khí lên lớp vỏ Trái Đất.
D. sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.
Câu 7: Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vùng.
B. Do sự khác nhau về độ cao.
C. Do sự chênh lệch khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng.
D. Do sự khác nhau về vĩ độ.
Câu 8: Các loại gió chính trên Trái Đất là
A. gió Tín phong và gió Đông cực.
B. gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
C. gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
D. gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Câu 9: Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì?
A.Độ cao. C. Nhiệt độ.
B. Vĩ độ. D. Kinh độ.
Câu 10: Loại gió nào thổi thường xuyên trong đới nóng (đới nhiệt đới)?
A. Gió Đông cực. C. Gió Đông Bắc.
B. Gió Tín phong. C. Gió Đông Nam.
Câu 11: Các hình thức vận động của nước biển và đại dương là
A. sóng, thủy triều và dòng biển. C. sóng và thủy triều.
B. sóng và các dòng biển. D. thủy triều và các dòng biển.
Câu 12: Sóng là gì?
A.Là sự chuyển động của nước biển.
B. Là sự dao động tại chỗ của các hạt nước biển và đại dương.
C. Là sự chuyển động của nước do gió tạo ra.
D. Là sự dao động của nước biển do động đất sinh ra.
Câu 13: Sông chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
A. mạng lưới sông. C. hệ thống sông.
B. lưu vực sông. D. dòng sông.
Câu 14: Nguyên nhân nào sinh ra thủy triều?
A. Do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Do Trái Đất có sức hút.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Do sự vận động của nước biển và đại dương.
D.Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 15: Sông là gì?
A. Là dòng chảy của nước từ nơi địa hình cao về nơi địa hình thấp.
B. Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
C. Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
D. Là dòng chảy của nước trên bề mặt lục địa.
Câu 16: Căn cứ để phân chia ra khối khí lục địa và khối khí đại dương là
A. vĩ độ. C. bề mặt tiếp xúc.
B. kinh độ. D. nơi xuất phát.
Câu 17: Hai hệ thống sông lớn nhất của Việt Nam là
A. sông Hồng và sông Cửu Long. C. sông Thái Bình và sông Cửu Long.
B. sông Hồng vàsông Đồng Nai. D. sông Thái Bình và sông Đồng Nai.
Câu 18: Hai thành phần chính của đất là gì?
A. Chất khoáng và chất hữu cơ. C. Nước và không khí.
B. Chất mùn và không khí. D. Chất hữu cơ và nước.
Câu 19: Sinh vật có mặt ở đâu trên Trái Đất?
A. Các lớp đất đá, khí quyển.
B. Các lớp đất đá và thủy quyển.
C. Các lớp đất đá, khí quyển, thủy quyển
D. Khí quyển và thủy quyển

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 20: Gió là
A. sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
B. sự chuyển động theo chiều thẳng đứng của không khí.
C. sự chuyển động của không khí từ biển vào đất liền.
D. sự chuyển động của không khí từ đất liền ra biển.
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1(3 điểm): Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước của sông
Hồng và sông Mê Công
Sông Hồng Sông Mê Công
2
Lưu vực (km ) 170.000 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) 120 507
Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20
Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80

a. Tính tổng lượng nước (bằng m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng
và sông Cửu Long.
b. So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Cửu Long. Vì sao có sự
chênh lệch đó.
Câu 2 (2 điểm):
a. Khả năng chịu ảnh hưởng của khí hậu giữa động vật và thực vật khác
nhau như thế nào?
b. Em hãy trình bày các nhân tố quan trọng hình thành đất?

HƯỚNG DẪN CHẤM


I.TRẮC NGHIỆM: 0.25đ/câu.
CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN
1 A 6 A 11 A 16 C
2 C 7 C 12 B 17 A
3 B 8 D 13 C 18 A
4 A 9 C 14 D 19 C
5 D 10 B 15 B 20 A

II. TỰ LUẬN: 5 điểm


Câu 1: 3 điểm.
a. 2.0đ
Sông Hồng Sông Mê Công
2
Lưu vực (km ) 170.000 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) 120 507
3
Tổng lượng nước mùa cạn ( tỉ m ) 30 101,4
3
Tổng lượng nước mùa lũ (tỉ m ) 90 405,6
b. 1.0 đ
- Tổng lượng nước của sông Mê Công lớn hơn tổng lượng nước của sông Hồng.
- Do sông Mê Công có diện tích lưu vực lớn hơn sông Hồng.
Câu 2: 2 điểm.
a.(0,75 đ): Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật vì động vật có
thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
b. (1,25 đ):
- Các nhân tố quan trọng nhất hình thành đất là: đá mẹ, sinh vật và khí hậu. (0,5
đ)
- Trong đó:
+ Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. (0,25đ).
+ Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. (0,25 đ).
+ Khí hậu là môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các
chất khoáng và chất hữu cơ trong đất (0,25 đ).

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 - ĐỀ 3

Câu 1: (3 điểm)
Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu?
Câu 2: (2 điểm)
Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 3: (2 điểm)
Kể tên 5 đới khí hậu. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu lượng mưa của thủ đô Hà Nội năm 2002
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4
mưa(mm)
a. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10)
b. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô (tháng 11,12,1,2,3,4)
- Hết-

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II


Năm học: 2018-2019
Môn: Địa lí 6
Câu Nội dung đáp án Điểm
- Lớp vỏ khí chia làm 3 tầng: 0,25
+ Tầng đối lưu 0,25
+ Tầng bình lưu 0,25
+ Các tầng cao 0,25
- Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu:
Câu 1
+ Nằm sát mặt đất tới độ cao khoảng 16km; Tầng này tâọ trung tới 0,5

90% là không khí
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng 0,5
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao 0,5
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng 0,5
- sông: là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề
Câu 2 mặt lục địa 1
2đ - Ảnh hưởng:
+ tích cực: cung cấp thủy sản, làm thủy điện, du lịch, GTVT thủy... 0,5
+ tiêu cực: lũ lụt gây ngập úng...
0,5

- 1 đới nóng 0,5


Câu 3 - 2 đới ôn hòa 0,5
2đ - 2 đới lạnh 0,5
- Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới) 0,5

a. Lượng mưa các tháng mùa mưa: 1,5


(188,5+239,9+288,2+318,0+265,4+130,7) = 1430,7 (mm)
Câu 4 b. Lượng mưa các tháng mùa khô:
3đ (43,4+23,4+18,6+26,2+43,8+90,1) = 245,5(mm) 1,5

- Thiếu phép tính, lời giải trừ 0,5 điểm


- Thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 - ĐỀ 4

+ Đề kiểm tra:
Câu 1: (3 điểm) Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vị trí, đặc điểm của mỗi
tầng.
Câu 2: (2 điểm) Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 3: (3 điểm) Cho biết sóng là gì? Nêu nguyên nhân sinh ra sóng. Thủy triều
là gì? Dòng biển là gì? Nêu nguyên nhân sinh ra dòng biển và thủy triều.
Câu 4: (2 điểm) Hãy vẽ hình Trái Đất, điền các đới khí hậu và các loại gió trên
Trái Đất.

+ Đáp án và biểu điểm:


Câu Đáp án Biểu
điểm
1 - Lớp vỏ khí gồm những tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và 0,5
các tầng cao của khí quyển
- Tầng đối lưu nằm sát mặt đất, độ cao từ 0 đến 16 km, 0,5
tập trung 90 % không khí. Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng.
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng. Nhiệt độ giảm dần 0,5
theo độ cao, cứ 100 m giảm 0,60C.
- Tầng bình lưu nằm trên tầng đối lưu, độ cao khoảng từ 16 đến 0,5
80 km,
+ Có chứa lớp ô- dôn, có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ 0,5
có hại cho sinh vật và con người.
- Các tầng cao khí quyển nằm trên tầng bình lưu, độ cao từ 80 0,5
km trở lên, không khí cực loãng, ít liên quan đến con người.
2 - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định 1
trên bề mặt lục địa.
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trên lục địa. 1
3 *Sóng:
- Là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước biển theo vòng 0,5
tròn theo chiều lên xuống.
- Nguyên nhân sinh ra sóng là do gió. 0,5
* Thủy triều:
- Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống theo chu kỳ. 0,5
- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. 0,5
* Dòng biển:
- Trong các biển và đại dương có các dòng nước chảy giống 0,5
như những dòng sông trên lục địa.
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các loại gió Tín phong và 0,5
Tây ôn đới.
4
Hàn đới Gió đông cực
Ôn đới
Gió Tây ôn đới

Nhiệt đới Gió Tín phong

Ôn đới Gió Tây ôn đới


Hàn đới Gió đông cực

- Vẽ hình Trái Đất 0,5


- Điền các vĩ độ 0,5
- Điền các đới khí hậu 0,5
- Điền các loại gió trên Trái Đất 0,5

Ma trận đề thi

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


(nội dung, Cấp Cấp độ cao
chương) độ
thấp
1. Nội dung: Nêu được
Lớp vỏ khí lớp vỏ khí
Bài Lớp vỏ gồm những
khí tầng nào.
Nêu vị trí,
đặc điểm của
mỗi tầng.
(C1)
Số câu Số câu:1 Số câu:1
Số điểm Điểm: 3 Điểm: 3
Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30%
2. Nội dung: Vẽ hình Trái
Lớp vỏ khí Đất, điền
Bài các đới các đới khí
khí hậu hậu và các
loại gió trên
Trái Đất.
(C4)
Số câu Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm Điểm: 2 Điểm: 2
Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20%
3. Nội dung: So sánh sự
Lớp nước khác nhau
Bài sông và giữa sông và
hồ hồ. (C2)
Số câu Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm Điểm: 2 Điểm: 2
Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20%
4. Nội dung: Trình bày
Lớp nước được các
Bài biển và khái niệm về
đại dương sóng, thủy
triều, dòng
biển và
nguyên nhân
snh ra các
hiện tượng
trên. (C3)
Số câu Số câu: 1 Số câu:1
Số điểm Số điểm: 3 Điểm: 3
Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30%
Tổng sốcâu Số câu: 2 Sốcâu:1(C2) Số câu: 1 (C4) Số câu: 4
Tổng số điểm (C1,C3)
Số điểm: 6 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm:10
Tỉ lệ % Tỉ lệ: 60 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 100%
Tham khảo chi tiết đề thi học kì 2 lớp 6:

https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-6

You might also like