You are on page 1of 5

Phụ lục II-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……………… ……………, ngày …. tháng …. năm ………

THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
…..………..Ngày cấp ….../…./………Nơi cấp: ………………………………………
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay
đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp □
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp □
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi
trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
………….Ngày cấp .…./.…./……….Nơi cấp: …………………………………..
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và
các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã,
phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh1: Có □ Không □
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi
kèm)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):………………………………………………………..
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………

11
Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào
doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………Fax (nếu có): ………………………………………………
Email (nếu có): ………………………………….Website (nếu có): …………………………………
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay
đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ
sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử
dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo
quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP
DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH: kê khai Danh sách thành viên công ty TNHH theo Phụ
lục I-6 và Danh sách người đại diện theo pháp luật người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ
chức theo Phụ lục I-10 ban hanh kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, nếu có.
Trường hợp thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai Danh sách thành viên hợp danh
theo Phụ lục I-9 (Không kê khai nội dung thông tin về thành viên góp vốn của công ty hợp danh).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP
1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ………………………………………………..
Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): …………………………………………..
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ): ………………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………..
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ:
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn
STT Tài sản góp vốn Tỷ lệ (%)
điều lệ (bằng số, VNĐ)
1 Đồng Việt Nam
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại
2 ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi
loại ngoại tệ)
3 Vàng
4 Quyền sử dụng đất
5 Quyền sở hữu trí tuệ
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản,
số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại
6 tài sản, có thể lập thành danh mục
riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp)
Tổng số
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
Mệnh giá cổ phần: ………………………………………………………………………………
STT Loại cổ phần Số lượng Giá trị (bằng số, Tỉ lệ so với vốn
VNĐ) điều lệ (%)
1 Cổ phần phổ thông
2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết
3 Cổ phần ưu đãi cổ tức
4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại
5 Các cổ phần ưu đãi khác
Tổng số
2. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hợp đanh:
Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở
lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
(Đối với thành viên có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải
có chữ ký của thành viên đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1
1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ
sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng
ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành,
doanh được bổ sung nghề kinh doanh được bổ sung là ngành, nghề kinh
doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các
ngành, nghề đã kê khai)

2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành,
nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh
doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh Mã ngành Ghi chú
sách đã đăng ký

3. Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo
thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành,
doanh được sửa đổi nghề kinh doanh được sửa đổi là ngành, nghề kinh
chi tiết doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các
ngành, nghề đã kê khai)

Lưu ý:
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh
nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới
tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác
11
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ
diều kiện theo quy đinh. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại phụ lục IV
ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập
nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp chỉ bỏ ngành, nghề kinh doanh chính mà không bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh
mới và chọn một ngành, nghề kinh doanh khác trong số các ngành, nghề kinh doanh còn lại đã đăng
ký làm ngành, nghề kinh doanh chính thì đồng thời kê khai tại mục 2,3 nêu trên, cụ thể như sau: kê
khai ngành, nghề kinh doanh bị bỏ tại mục 2; kê khai ngành, nghề kinh doanh chính mới tại mục 3.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ


CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………….
Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ………………………………………
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ): ……………………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Thời điểm thay đổi vốn: …………………………………………………………………………………
Hình thức tăng, giảm vốn: ………………………………………………………………………………….
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn đầu tư:
STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu Tỷ lệ (%)
tư (bằng số, VNĐ)
1 Đồng Việt Nam
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ
loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng
mỗi loại ngoại tệ)
3 Vàng
4 Quyền sử dụng đất
5 Quyền sở hữu trí tuệ
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản,
số lượng và giá trị còn lại của mỗi
loại tài sản, có thể lập thành danh
mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp)
Tổng số

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÀ TỔ CHỨC/CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Thông tin về người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/7T-BKHĐT): Gửi kèm.

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập (kê khai theo Phụ lục I-7 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (Đối với cổ đông sáng lập có phần vốn góp không thay
đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi cổ đông tà nhà đầu tư nước ngoài, thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài (kê khai theo Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm
(Đối với cổ đông có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):
Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)1:
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………..
3 Địa chỉ nhận thông báo thuế:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): ………………………..Fax (nếu có): …………………………..
Email (nếu có): ……………………………………………………………………………

4 Ngày bắt đầu hoạt động2: …../...../……………….


5 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc “Hạch toán
phụ thuộc ” Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi
báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô
“Có báo cáo tài chính hợp nhất”):
Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □
Hạch toán phụ thuộc □
6 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày ……/……… đến ngày ………./………….3
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
7 Tổng số lao động: ………………………………………………………………..
8 Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không?
Có □ Không □

11
Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt
buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.
22
Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu
hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
33
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niện độ kế toán theo năm tài chính khác nằm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu
niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của
quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 qúy liên
tiếp.

You might also like