« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý


Tóm tắt Xem thử

- LỜI NÓI ĐẦUHệ thống thông tin quản lý (HTTTQL) là hệ thống cung cấp thông tin cho côngtác quản lý của tổ chức.
- Trình bày về quy trình xử lý thông tin kinh tế, phương pháp phânloại hệ thống thông tin kinh tế.
- Trình bày phương pháp phân tích từ cách tiếp cận hướng dữliệu.Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 3 trình bày quy trình thiết kế một hệ thống thông tin quản lý.
- Hệ thống thông tin Là hệ thống gồm tập hợp các yếu tố: phần cứng (bao gồm các thiết bị).
- Việc ứng dụng tin học trong quản lý hiện nay thực chất là việc ứng dụng tin họctrong các hệ thống thông tin quản lý.
- Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin.
- Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin như sau.
- Hệ thống thông tin chỉ cung cấp số lượng ghế sản xuất ra mà không cho biếtgì về năng suất.
- Và cũng phải làm như vậy đối với thông tin.
- Thông tin kinh tế và hệ thống thông tin kinh tế Trên đây chúng ta đã xem xét khái niệm tổng quát về thông tin và dữ liệu.
- Thông tin kinh tế có thể quyết định đến sựthành bại của cả một doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin dự báo - Hệ thống thông tin khoa học - Hệ thống thông tin kế hoạch - Hệ thống thông tin thực hiện1.6.1.
- HTTT kế hoạch Hệ thống thông tin kế hoạch bao gồm toàn bộ các thông tin về công tác kếhoạch hoá của doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin kếhoạch bao quát tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp gồm cả trong lĩnh vựcsản xuất và trong lĩnh vực quản lý.1.6.3.
- Mô hình tổng quát của hệ thống thông tin thực hiện được biểu diễntrong hình 1.5.
- Trên cơ sở các số liệu của hệ thống thông tin thực hiện, lãnh đạo của guồngmáy quản lý có thể điều chỉnh, bổ sung các kế hoạch sản xuất và kinh doanh củadoanh nghiệp.
- Tài nguyên về phần mềm Tài nguyên về phần mềm là tổng thể các chương trình hệ thống, chương trìnhứng dụng của hệ thống thông tin quản lý.
- Tổng thể phần mềm của hệ thống thông tin quản lý (Hình 1.7) bao gồm hainhóm chính là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Tài nguyên về nhân lựcTài nguyên về nhân lực là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý.
- Sơ đồ tài nguyên về phần cứngcủa một hệ thống thông tin quản lý được biểu diễn ở hình 1.9.
- Phương pháp phát triển hệ thống thông tin Một hệ thống thông tin là một đối tượng phức tạp, vận động trong một môitrường cũng rất phức tạp.
- Hệ thống thông tin là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý dù ở cấp vĩ mô hay vimô.
- Tiến hành khảo sát, thu thập thông tin Quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu và thông tin của hệ thống cần trải qua 4bước.
- Tiến hành thu thập dữ liệu thông tin bằng các phương pháp khác nhau.
- Các thông tin động phản ánh động thái hệ thống.
- Lưu chuyển thông tin chưa hợp lí.
- Khả thi về tác vụ (về xử lý thông tin.
- Phân tích chức năng Mục đích của phân tích chức năng là xác định một cách chính xác và cụ thể cácchức năng chính của hệ thống thông tin.
- Tất cả các chứcnăng đó đều quan trọng và cần được xử lý như nhau như một phần của cùng một cấutrúc của hệ thống thông tin quản lý.
- Nếu sai thì thông tin lại cho nhà cung cấp.
- Nếu không thì thông tin lại cho khách hàng.
- Sơ đồ luồng dữ liệu (DATA FLOW DIAGRAM – DFD) Trong các mục trước đây chúng ta đã xem xét hệ thống thông tin theo quanđiểm "Chức năng" thuần tuý.
- Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) là một công cụ dùng để trợ giúpcho bốn hoạt động chính sau đây của các phân tích viên hệ thống trong quá trình phântích thông tin.
- những thông tin là thành phần cơbản trong quá trình phân tích.
- Mũi tên chỉra hướng của dòng thông tin.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức n của hệ thống (n  1.
- 44 CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ3.1.
- Để tiến hành quy trình thiết kế hệ thống thông tin quản lý, người ta sử dụng một hệthống các tài liệu đã thu thập được trong giai đoạn phân tích như ở chương 2.
- Thông tin và dữ liệu là các nguyên liệu chủ yếu của các hệ thốngquản lý.
- Tiêu chuẩn 1: Độ chính xác của sản phẩm thông tin output.
- Tiêu chuẩn 2: Thời gian đáp ứng yêu cầu về thông tin.
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực xử lý một khối lượng thông tin.
- Tiêu chuẩn 4: Độ an toàn tin cậy của thông tin.
- Các môhình này là cơ sở quan trọng để xây dựng các hệ thống thông tin quản lý ứng dụngtrong thực tiễn.5.1.
- trong hệ thống quản lý.
- Chức năng quản lý trao đổi tài liệu điện tử Các hệ thống thông tin điện tử là một ứng dụng quan trọng của hệ tin học vănphòng.
- Hệ thống thông tin sản xuất 76 Trên đây chúng ta đã xem xét hai hệ thống thông tin quản lý có nhiều ứng dụngphổ cập trong các lĩnh vực kinh tế và thương mại.
- Bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu cáchệ thống thông tin quản lý trong một doanh nghiệp.
- Tổng thể các hệ thống thông tin doanh nghiệp, phân loại theo chức năng củachúng bao gồm.
- Hệ thống thông tin sảnxuất bao gồm toàn bộ các thông tin phản ánh các quá trình hoạt động sản xuất, điềuhành, quản lý sản xuất trong doanh nghiệp.
- Mô hình của hệ thống thông tin sản xuấtnhư sau (hình 5.4): Thành phần của hệ thống thông tin sản xuất cũng bao gồm các tiềmnăng như của một hệ thống thông tin quản lý nói chung.
- 77 HỆ THỐNG THÔNG TIN SẢN XUẤT IBM IBM.
- Đây là những thông tin quan trọng nhất của doanhnghiệp.
- Hệ thống thông tin sản xuất của tập đoàn gồm.
- Hệ thống cung cấp mọi thông tin cần thiết cho quá trình sản xuất và quản lýsản xuất của tập đoàn.
- Hệ thống thông tin sản xuất của hãng sử dụng một cơ sở dữ liệuthống nhất.
- Đây là hệ thống thông tin được tin học hoásớm nhất so với các hệ thống thông tin quản lý khác.5.4.1.
- Dưới đây là ví dụ một số thông tin đầuvào của hệ thống thông tin kế toán.Mẫu phiếu thu: Đơn vị.
- 87 PHÂN HỆ THÔNG TIN KẾ TOÁN IBM IBM IBM.
- Mô hình HTTT Kế toánChúng ta xem xét lần lượt các quy trình của hệ thống thông tin kế toán.
- Hệ thống các báo cáo.
- Hệ thống xử lý giao dịch.
- 2- Thu thập các thông tin Marketing.
- Thông tin Marketing 4.
- 93 Nghiên cứu thị trường Hệ thống thông tin nghiên cứu thị trường cung cấp các thông tin Marketing đểcác nhà quản lý đưa ra các quyết định tốt nhất.
- Quản lý Marketing Giám đốc Marketing sử dụng các hệ thống thông tin quản lý để xây dựng các kếhoạch dài hạn và ngắn hạn về tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận.
- Mô hình chức năng củaHTTT quản trị nhân lực của doanh nghiệp biểu diễn trong hình 5.13 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ NHÂN LỰC IBM IBM IBM.
- Thông tin về sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
- Thông tin về trình độ tay nghề của nguồn nhân lực.
- Thông tin đánh giá năng lực cán bộ.
- Thông tin về thuyên chuyển đề bạt.
- Thông tin về chi trả lương.
- Thông tin bảo hiểm xã hội.
- Thông tin về các hợp đồng lao động.
- Tầm quan trọng của một hệ thống thông tin hoạt động tốt .
- Thông tin kinh tế và hệ thống thông tin kinh tế .
- Phân loại hệ thống thông tin kinh tế .
- Hệ thống thông tin dự báo .
- Hệ thống thông tin kế hoạch .
- Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ .
- Hệ thống thông tin thực hiện .
- Tài nguyên về dữ liệu CÂU HỎI CHƯƠNG I CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ .
- Một số vấn đề phương pháp luận trong phân tích hệ thống thông tin .
- Phương pháp tiếp cận hệ thống .
- Tiến trình tổng quát phát triển hệ thống thông tin .
- Tiến hành khảo sát, thu thập thông tin .
- Phân loại thông tin .
- Sơ đồ luồng dữ liệu (DATA FLOW DIAGRAM – DFD CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ .
- Quy trình thiết kế hệ thống thông tin .
- Các chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh tế của HTTT quản lý CHƯƠNG V: CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI .
- Hệ thống thông tin sản xuất .
- Hệ thống thông tin tài chính, kế toán .
- Phân hệ thông tin tài chính .
- Hệ thống thông tin kế toán .
- Hệ thống thông tin Marketing .
- Hệ thống thông tin quản trị nhân lực .
- Hệ thống thông tin cho lãnh đạo và trợ giúp ra quyết định MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO[1].
- Trương Văn Tú - Trần Thị Song Minh Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý,NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2000.[2].
- Hàn Viết Thuận, Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Đại học kinh tếquốc dân, 2008[3].
- Ngô Trung Việt, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý kinhdoanh nghiệp vụ, Nhà xuất bản Thống kê

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt