Academia.eduAcademia.edu
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN T4 Câu 1: So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nc có xu hướng tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm sử dụng tiền mặt? KN: - Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai t ò vật ngang giá hung để đo giá t ị của các hh khác +Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đ Xh chấp nhận làm phương tiện t ao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt -Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang ó giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định, đ pháp luật nhà nc thừa nhận -Tiền ck là hình thức tiền tệ đ sd = á h ghi hép t ong sổ sách kế toán của NH và khách hàng *giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là đvị ttệ phục vụ cho t ao đổi hh,dv - Mang đầ đủ 3 chứ năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ giá trị *khác nhau: Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản Hình thức dưới dạng vc cụ thể:tiền Dưới dạng phi vc:thể hiện tồn tại giấy,tiền kim loại,tiền vàng bằng nh con sô ghi tr sổ sách kế toán of NH và khách hàng Chủ thể NHTW phát hành phát hành Phạm vi NHTM phát hành các chứng chỉ ghi nhận gtrị Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông Chỉ sd cho hthống NH và các rộng giữa các chủ thể chủ thể tkhoản tiền gửi thanh phạm vi địa lí:giao dịch vs số toán tại NH lượng nhỏgần -Chuyển khoản dùng cho giao dịch rộngrộng Cơ sở lưu Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt thông thể hiện trên các chứng từ có buộc,nhu cầu thanh toán tại giá NH Tốn kém do cần in ấn,vận Tốn ít do nó chỉ là những con Chi phí phát hành chuyển,bảo quản số nên dễ dàng tha đổi Chi phí K mất phí khi sd nhưng mất Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho lưu thông phí bảo quản,vận chuyển,kiểm NH nhưg k tốn chi phí bảo đếm quản,v ’ t/chất Phù hợp vs các giao dịch nhỏ Phù hợp vs các giao dịch lớn giao dịch t ao ta ,đvs á giao dịch k/cách xa vì chuyển khoản dễ lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì dàng,nhanh chóng,an toàn cồng kềnh,k an toàn,tốn kém chi phí,tgian Qtrình Chậm và khó vì tiền nắm tr tay Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm hu động các chủ thể ngay tr hthống các NH Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn K đòi hỏi t ình độ KHKT,dân trí Đòi hỏi phải ó t ình độ về cao KHKT,dtrí vốn Tố độ thanh toán y/c ng sd Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tố độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ ơi vao tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm -Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng lí đ klg tiền lưu thông t nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập t ung đ nguồn vốn 1 cách nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dị h ngà àng tăng do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;T ình độ dtrí và KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền. Câu hỏi:Các chức năng của tiền? NĐ thực hiện những chức năng nào của tiền tệ? KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai t ò vật ngang giá hung để đo giá t ị của các hh khác Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đ h chấp nhận làm phương tiện t ao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt Chức năng: (Tiền có 3 c/n) *C/n đơn vị định giá:Tiền là thướ đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sứ lđ thể hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền đâ là n uan t ọng nhất của tiền -Điều kiện để t/hiện c/n này là: +Tiền phải ó danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đ NN chính thứ đ/n theo tiêu huẩn nhất định và đ PL vệ +Tiền phải u định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thự .T ên ơ sở tiền đvị NN sẽ đ tiền ước số và tiền bội số -Ý nghĩa: -Giúp đ giá ả hh để thực hiện trao đổi mua bán -Giảm đ số giá bán cần phải xem xét giảm hi phí và tg t ao đổi - đ á hỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền *Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới t ung gian t ong t t ao đổi. -Đặ điểm: +Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt +Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri +Tiền phải đạt đ nh huẩn mực nhất định:đ tạo ra hàng loạt,đ chấp nhận rộng rãi,có thể chia nhỏ hoặ đ tạo ra vs nhiều mệnh giá khác nhau,dễ chuyên chở và bảo quản,khó hư hỏng +Chấp nhận số lượng nhất định trong lt -Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và t ao đổi thuận tiện nhanh chóng do giảm đ tg hi phí t ao đổi *Cn dự trữ giá trị:Tiền đ sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện chứa sức mua hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đ thu nhập đến khi tiêu dùng nó -Điều kiện: +Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá +Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định về sức mua -Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập t ung tí h lũ đ n vốn cho cá nhân,DN,TCTD * NĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đ đầy đủ 3 chứ năng ủa tiền tệ là: -Cn đơn vị định giá: là n t ong đó tiền đ sd để đo gt i t ong nền KT đo gt i ủa hh, dv, slđ . NĐ có cn này vì nó ũng đ sd để đo gtri cá hh,dv do ó gt i danh nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc N u định và bảo vệ. giấy bạ NH N đ u định thành tiền đvị là NĐ tạo thuận lợi cho việ t ao đổi hh,dv và khi thực hiện cn là dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực -Cn phương tiện trao đổi: là n t ong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình t ao đổi hh. NĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện t ao đổi ko nhất thiết phải dùng tiền mặt mà tiền Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ DHGT ũng ó thể thực hiện n nà t ong khi đó giấy bạc NH VN là 1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đ tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi lãnh thổ VN, các chủ thể mua án t ao đổi hh trong pvi lãnh thổ N đều thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đ n t ao đổi. giấy bạc NH VN phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi t ong t ao đổi; giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản,đ hấp nhận 1 cách rộng rãi -Cn phương tiện dự trữ gtri: là n t ong đó tiền là phương tiện chứa gt i, nghĩa là phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc NH VN là 1 loại DHGT tương đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mứ độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai gần và nó tmãn đặc điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc gửi vào NH vs đkiện đồng tiền ổn định Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát? -DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông -Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đú ằng kim loại kém giá;tiền chuyển khoản -Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì: +Lạm phát là1 hiện tượng kt t đó giấy bạ lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các loại hh t lưu thông k ngừng tăng lên +DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp địnhviệc tạo ra nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc phts hành.Ngtắc phát hành là klg tiền NN phát hành a t ên ơ sở gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS ội chi mà quyền phát hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của m NN sx phát hành thêm tiền để ù đắp bội chi mà k dự t ên ơ sở gtrị hh cần phải lưu thônglg tiền t lưu thông lớn hơn nhiều so vs klg cần thiết t lưu thônglạm phát +DHGT k tự đi vào ất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ DHGT là đẩ nó a lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ,..sao cho bảo toàn đ sức mua hay gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá đó ũng nhanh hóng lại mang tiền thu đ đi mua hh #... ứ như vậy,tố độ lưu thông ình uân ủa đồng tiền ngà àng tăngsố tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngà àng tăng +DHGT dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền t lt tăng lên vượt quá số tiền cần thiết tr ltlạm phát Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng tăng? -DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông *Ý nghĩa: -Khắc phụ đ tình t ạng thiếu phương tiện lt t đkiện nền ktTT pt:kt TT pt,klg hh,dv đưa a lt tăng lên vs tố độ rất lớnnhu cầu trao đổi tăngđòi hỏi klg tiền ũng phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng là kloại quý nhưng ó ghạn do đó nếu chỉ sd vàng ho mđí h nà thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã g u ết đ mâu thuẫn trên -Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu t ao đổi và thanh toán hh,dv trên TT: +Mệnh giá của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt theo luật địnhlt có baonhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đ phát hành để đáp ứng nhu cầu t ao đổi +Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhauphù hợp vs mọi giao dịch có gtrị lớn nhỏ # nhau,đáp ứng nhu cầu t ao đổi -Tiết kiệm chi phí lt của xh: +Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu t ao đổi hht ánh đ sự hao mòn vàng k cần thiếttkiệm chi phí lt +DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lg giấy bạc phát hành vào lt sẽ giả đi tương ứnggiảm đ hi phí phát hành hi phí lt giảm +DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn ất nhiều so vs sức mua of nótkiệm chi phí lt,an toàn,tkiệm tr thanh toán xa -Ngoài ra lt DHGT k những ó ý nghĩa kt mà òn thể hiện đ đạm nét tính nhân văn và t ình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu hiệu lưu hành Lưu thông DHGT có u hướng tăng. ì: -Do đ2 của /n t ao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đ hấp nhận -K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ -Do thuận lợi t t ao đổi,an toàn tr thanh toán -Ít tốn kém hơn,kt a giám sát đơn giản hơn *Nhượ điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ thuộc vào trình độ dân trí,CN-KT Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản? Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối tiền tệ nào có tính lỏng cao nhất?gthích? KN:-Khối lg tiền tr lưu thông Ms :là chỉ tất cả các ptiện đ hấp nhận làm t ung gian t ao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất định -Tính lỏng:là khả năng hu ển đổi từ phương tiện thanh toán đó sang hh,dv mà k phải mất phí trung gian) +M :Đ gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện ó tính lỏng ao nhất,bao gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền gửi k kì hạn +M :Đ gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ hạn +M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền trên các chứng từ có giá(thương phiếu,tín phiếu) +Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán khác(giấy chấp nhận NH) -Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có khả năg hu ển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh nhất,thuận tiện nhất,k phải u đổi nhiều.T khi đó M ,M ,Ms để có thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ phải ua á ước trung gian. Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của nền kt?Trình bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu phát? KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả của hh tăng liên tục -Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ giảm xuống 1 cách phổ biến * Tđ tiêu cực của lạm phát: -Lạm phát phi mã và siêu lạm phát: ó a/h’ ấu đến tất cả á lĩnh vực của nền kt qdân. +Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả uá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1 năm +Siêu lphát:giá cả hh tăng từ %/năm t ở lên Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng ao so vs tố độ nhanh và ltụ ,đã làm ho lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị giảm thấptỷ lệ thất nghiệp tăng,đs d ư khó khănthu NSNN giảm sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm phát.Như vậy vòng xoáy lạm phát đ lặp lại ở mứ độ ao hơn.Nếu CP k ó nh gpháp đột phá thì k thể chấm dứt đ lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ *Biện pháp phòng chống lạm phát -Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu +Đóng ăng TT:NHT k thực hiện hđ TCK á giấy tờ có giá cho NHTM và các tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay +Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Cơ hế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo tiềnkhi tỷ lệ dt tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp phần kiềm chế lphát +Tăng ls TCK: Cơ hế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs giảmkiềm chế lp Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Khi ls TCK tăng hi phí đi va ủa NHTM va NHT tănglợi ích của NHTM giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay từ NHTW nữa nà quay sang dân chúng bằng á h tăng ls hu động tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền từ lt vào hthống NHgiảm Mslp giảm +Tăng ls ơ ản: Ls cơ ản là mức ls do NHTW công bố làm ăn ứ cho các NHTM ấn định mức ls kd of m Khi ls cơ ản tăng á NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls ho vayMs giảmgiảm lp +Bán vàng,ngoại tệ: ua đó lg tiền tương đương vs gt ị vàng và ngoại tệthu bớt tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp +Vay(xin) viện trợ nc ngoài: Cơ hế tđ:Khi lphát ả a,tâm lí of dân húng là ưa thí h giữ tiền ngoại tệ,dùng tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào ltđẩy nội tệ lên làm ho đồng ngoại tệ mất giá.Vì vậ ,để ổn định tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền NHT tăng cung ngoại tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp -Nhóm gpháp tđ vào tổng cung +Gia tăng ung ấp hh,dv Cơ hế tđ:t ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng ung hh tr dài hạn:t,hiện á s pt s tăng ung hh +Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền ũ,phát hành tiền mới vào lt *Tác động tiêu cực của giảm phát: -Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN giảmgiảm lợi nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs d ư gặp khó khăn -Làm tăng á khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm -Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăng án ân TM thâm hụt -Cá DN k án đ hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân giảmthuế TNCN giảmNN k thu đ á khoản thuếthu NSNN giảm *biệp pháp phòng chống thiểu phát -T/đ vào tổng cầu: +Tăng hi tiê của NSNN ho đtư pt +Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khí h đtư +Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls TCK +Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều +Tăng lương ho ng lđ +Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho va vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls cho DN,giảm bớt các thủ tục rườm à,.. tăng Ms -T/đ vào tổng cung +NN t.hiện điều chỉnh ơ ấu s ,đtư, NK +NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc +Qlí chặt chẽ NK hh,đẩy mạnh XK hh +Hạn chế tăng t ưởng của 1 số ngành Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG :TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền kt TT? -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người ho va và người đi va dựa trên nguyên tắc hoàn trả. -Đặc điểm: +Chủ thể tham gia vào qhệ TD Ng cho vay--------trung gian TC hoặc bên bảo lãnh---------Ng đi va +Đối tượng sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd ho ng đi va +Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii va và ng ho vay +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng ho va sang ng đi va +Mang tính chất hoàn trả -Vai trò: +TD góp phần thú đẩy sx và lt hh pt: Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên tục sx và lt hh T ong uá t ình hđ ủa các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa s , lt hh và tiêu dùng H. Do đó TD làm ho lt hh ko những đ mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế TD góp phần điều chỉnh u mô s kinh doanh, ơ ấu lại kt của các DN, vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát hu năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât TD góp phần thú đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia Bên cạnh nh tá động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa á n đ thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các nc chậm pt và đang pt t ong tg ngắn có thể ó đ nền sx CN cao mà các nc pt trướ đâ phải mất tới hàng t ăm năm +TD là công cụ thực hiện s KT vĩ mô ủa nhà nc Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện ân đối thu chi NSNN góp phần đảm bảo các nguồn lự TC để thực thi các cs KT-XH Thông qua việ tha đổi và điều chỉnh á đk về lãi suât TD,NN có thể tha đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó thú đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự ân đối tiền hàng,ổn định giá cả hh NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực TC từ ên ngoài để đầu tư pt KT t ong n +TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt Thông ua hđ TD, vốn trong nền KT đ luân hu ển nhanh, tức là làm tăng nhanh tố độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc giảm chi phí lt tiền tệ Vốn TD đ ung ấp đầ đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh doanh tiến hành liên tụ , hu kì đ út ngắn. đâ là yếu tố góp phần làm giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên uan đên cơ hội kinh doanh Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc trách nhiệm hoàn trả, thú đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thú đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro +TD là công cụ thực hiện s Xh và nâng ao đs dân ư: Cs h đ thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế nà NN đã sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ đ đáp ứng đầ đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng Các cá nhân sd TD như là t ong á phương tiện cải thiện Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ nâng cao mức sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư s , nâng cao lợi nhuận và phân chia tỉ lệ tí h lũ tiêu dùng hợp lý * TD ngày càng pt tr nền kt TT, ì: KN TD… -Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH: +Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn t khi đó á hủ thể các kt # lại tamk thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung +Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ ủa DN,hộ gđ,NSNN uất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgian ũng như klg mâu thuẫn đ giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất -TD t/đ đến việ pt,tăng ường chế độ hạch toán kt +Hạ h toán kt là / khá h uan đvs á DN, hủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của chế độ này là lấy tr thu nhập t t s kd ù đắp chi phí và có lợi nhuận +Thông ua ho va ,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến hành sx-kd +Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là ho á hủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận +Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn tâm đến việc sd vốn đúng mđí h và ó h ’ -Do cơ hế tự chủ về TC:Theo ơ hế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd t khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn Với các lí do trên sự pt của các hthứ TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất cần thiết Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt? -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người ho va và người đi va dựa trên nguyên tắc hoàn trả. -TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá nhân,t/chức xh,..) tr nền kt qdân -TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh *giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đ t.hiện dưới hthức mua bán chịu hh -Đều là hthứ TD nên ó đ2 ,c/n và vai trò của TD -Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng ho va sang ng đi va +Mang tính chất hoàn trả +Sự chuyển giao này mang tính tạm thời -Chứ năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả +Kiểm soát á hđ kt = tiền -Vai trò: +TD góp phần thú đẩy sx và lt hh pt: +TD là công cụ thực hiện s KT vĩ mô ủa nhà nc +TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt +TD là công cụ thực hiện s h và nâng ao đs dân ư *khác nhau: Tiêu chí TDTM TDNH Chủ thể Ng đi va và ng ho va đều NH và các tác nhân #(DN,cá kà các DN trực tiếp tgia vào nhân,.. t đó NH đóng vt ò là qt sx và lt hh trung gian TD vừa là ng đi va vừa là ng cho vay Qt vận Gắn liền vs qt vận động và pt Độc lập tương đối vs qt vận động và pt của tái sx xh động và pt của tái sx xh Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã ua sơ Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr chế,sp dở dang,thành xh phẩm,bán thành phẩm của DN bán chịu Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH lệnh phiếu) Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của Lớn,NH có khả năng hu động ng sx-kd cho vay =hhk thoả và cho vay nh khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Tgian TD mãn nhu cầu of ng vay khách hàng Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn Phạm vi Hẹp,chỉ đtư hiều k có qhệ vay ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có Rộng,giao dịch vs mọi DN,các tác nhân thuộc mọi tphần kt cung cầu hh phù hợp nhau K ó ls õ àng do đó ho va Ls do á NH u định và phù bằng hh,thấp hơn TDNH hợp,cao hơn TDTM Phục vụ cho qt sx của ng đi Phục vụ cho qtrình sx và tiêu vay dùng Mứ độ rủi Thấp,vì TDTM do các DN Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn ro cung cấp và chỉ cung ứng tr hơn số vốn vay tự có,sự chuyển khả năng vốn hh của m hoá nguồn vốn hu động và Lãi suất Mđí h sd ho va k như dự tính *Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH cùng song2 tồn tại,đã đáp ứng đ nhu ầu cung ứng vốn cho nền kt và t t hđ ủa m TDTM và TDNH luôn ó t/đ ua lại lẫn nhau 1.TDTMTDNH: -Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM a đời trcsự pt của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ ủa TDNH thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu dùng thương phiếu đó để đi va ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền NH cho vay a tăngthú đẩy TDNH pt -Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi hất lg ũng như klg ủa thương phiếu cao,cácNH sẽ chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn 2.TDNHTDTM -Thú đẩ TDTM pt:hđ hiết khấu tfiếu của NH đã thú đẩy TDTM pt,nhờ có khả năng đ hiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng hu ển đổi tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đ mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đ mở rộng hơn -Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện ho thương phiếu đ hiết khấu ,t ao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thú đẩ hđ mua án hịu diễn ra càng nhiều hơn. +TDNH ptDN hu động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu mua bán chịu tăngTDTM pt +TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ s -kd dễ bán chịu hơnTDTM pt +Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt mạnh hơn và ng lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế * TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: TDNH là 1 trung gian TD -TDNH có phạm vi hđ ộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ ho vay vốn vs mọi tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh..) +Đối tượng của TDNH ở đâ là tiền,TDNH hu động và cho vay bằng tiền dưới nhiều hình thứ # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân +Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ +TDNH có quy mô lớn:TDNH ó /n tạo tiền để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd các công cụ hu động vốn để hu động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo a đ nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể . -TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt hu động và ho va đều có thể đạt vs 1 số lg lớn -Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện hu động vốn và các khoản tiền có thời hạn pp,đa dạng.Có thể hu động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay;nhu cầu vay của khách hàng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể -KHKT:sd các CN hiện đại,t ình độ dân trí cao -Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân) *Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân? Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của TD -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người ho va và người đi va dựa trên nguyên tắc hoàn trả. -Đ2 của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đâ là mâu thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ ủa các loại hình TD sẽ g đ mâu thuẫn này -Nội dung: +Tập trung vốn:TD thông qua các cơ uan n là NHTM , á t TD phi NH tiến hành hu động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1 quỹ cho vay quy mô lớn +Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho va đã đ tập trung các TGTD tiến hành cho các chủ thể đang ần ,đang thiếu vốn va để thực hiện mđí h iêng -Ý nghĩa +giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn rỗi tr XH +giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD? Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi va phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gố an đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tứ thu đ và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng tgian nhất định Cấu trúc ls TD: -Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố đ ấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi va k thể t.hiện đ việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi o thường là mức ls cao +Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách nhanh chóng và ít tốn kém hi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng ao thườngcó ls thấp và ngc lại +C/S thuế thu nhập đvs ng ho va :nếu tiền lãi của ng ho va đ miễn thuế thu nhập thì khoản va đó ó lsuất thấp và ngc lại -Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản va ó t/đ đến ls của nó.Đvs nh khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao *Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD -Cung cầu TD: +Cung TD là lg nguồn vốn đ dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt cần vay.Tương uan ung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cung<cầuls TD tăng +Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm tha đổi ls trên từng loại TTTD ngắn,trung và dài hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt qdân +Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT cần có gpháp thích hợp điều chỉnh tương uan ung-cầu TD như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng thanh toán k dùng tiền mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN. -Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của ls.Sự tăng lên ha giảm đi ủa tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay. Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lú đó á TCTD mới thu hút đ nguồn vốn tiền gửi +Nếu tỷ lệ lp giảmls TD ũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho các TCTD Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng ao NN thường dùng pháp làm tăng ls TD để làm hạ ơn sốt lạm phát -Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ ủa các DN là nền tảng của hđ TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở đ ls TD hợp lí.Thông thường mức ls TD <tỷ suất lợi nhuận bình quân Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH ông ố r là ls TD thực I tỷ lệ lạm phát P là tỷ suất lợi nhuận ình uân danh nghĩa ủa nền KT p là -----------------------------------thực của nền kt Ta có: r<pr+I<p+IR<P (1) > +I>IR>I đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi Từ (1)và (2) có I<R<P -C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự vđộng của ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho va tđ t ực tiếp tới ls là thuế ,ưu đãi đtư, ho va t ọng điểm,.. Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt vĩ mô Lãi suất TD là t ong nh đòn ẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến tất cả các DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả á lĩnh vực của nền kt qdân nói chung. Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là ông cụ t.hiện c/s tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc -Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại ơ ấu của nền kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx hh,dvụ vs nhu cầu TT tr nc và qtế -Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong đkiện nền kt có lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm lphát ,tạo đkiện để sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo cho sx và lt hh pt -Ls TD là công cụ giúp NN thú đẩ tăng t ưởng kt,tạo ông ăn việc làm:Thông ua ls TCK để điều chỉnh klg tiền ho va đvs NHTM tức là điều chỉnh klg tiền cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp s tăng ha giảm ông ăn việc là -Ls TD là công cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng ha giảm ls TD sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg ngoại tệ t n a/h’ đến cung-cầu ngoại tệtha đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời kỳ LsTD là công cụ để điều tiết vi mô: -LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa a á định kt:tăng ha giảm lsTD,đặc biệt là ls ho va làm ho á DN va đ ít ha nhiều vốn ’định đến việc thu hẹp hay mở rộng sx-kd of DN -LsTD là ăn ứ để các chủ thể lựa chọn ơ hội đtư:DN hỉ kd khi tỷ suất lợi nhuận ao hơn lsTD.Cá nhân hỉ gửi tkiệm khi ls đem lại ao hơn á món đtư khá và ao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm tha đổi tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng DN,cá nhân -LsTD là công cụ để t,hiện á hđ ủa á t TD,đảm bảo nguồn lực TC để t.hiện hạch toánkd của các tchứ nà .Đó là đkiện tồn tại và pt các tchức TD Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG :THI TRƯ)NG TÀI CHÍNH * Vai trò của thị trường tài chính Vai trò trong việ thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đtư. Để pt KT-XH cần hu động tối đa á nguồn TC cung cấp cho đầu tư pt KT- H,t khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi với thời hạn ngắn, dài và quy mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công cụ là các loại CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết hợp với cơ hế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh hóng, do đó TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã hội thành nguồn TC to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH TTTC với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự phổ biến hướng dẫn rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd nguồn TC tkiệm đ ủa m để mua CK với niềm tin là khoản vốn và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu không có TTTC sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi cho bản thân người tkiệm và ũng k đóng góp gì cho sự pt KTXH Hđộng ó h ’ ủa TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao,dùng nguồn TC vào đầu tư nhằm thú đẩy sự pt KT-XH. Do chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr tay ng tiêu dùng giảm xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ giảm xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời đượ đáp ứng qua hđ án CK ủa ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của CK t ên TTTC đã đẩy tkiệm và đtư. TTTC là kênh hu động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút hu động nguồn TC t nướ mà òn thu hút hu động nguồn TC nc ngoài.Việc hthành TTTC tạo đkiện ho á nhà đtư n ngoài ó các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể bỏ vào đtư mua á CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với các quy mô khá nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần phải qua các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như á hthứ đtư t ực tiếp. TTTClà nơi á nhà đtư n ngoài theo dõi và nhận định hđộng của các ngành các DN tr nước.Nó là cầu nối giữa vốn đtư n ngoài với vốn đtư t n , góp phần t.hiện c/s mở của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthứ đtư ủa nc ngoài vào tr nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự pt kt- h t ong nước ai t ò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính. Việ hu động và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ cung cầu. Khi sd bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC ũng phải trả giá.Điều đó uộc ng cần nguồn TC phải uan tâm đến h ’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd tối ưu,lựa chọn hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ. Mặt khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC, những thông tin về DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của á thông tin đó.Ban lí TT hỉ chấp nhận các CK của DN ó đủ đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh lợi và dân chúng chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với sự tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự có,cả đi va phải có hiệu quả. TTTC k chỉ thú đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn thú đẩy sd có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về thời hạn sd các nguồn TC,vừa tận dụng được nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho nguồn TC vđộng từ nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd ó hiệu quả hơn. ới /năng cung cấp thông tin hính á TTTC giúp ho người có nguồn TC ptích và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của mình vận động đúng đến nơi mà húng được sử dụng có hiệu quả. Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà nước. TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ dàng nhất đề thực hiện các chứ năng, nghiệp vụ của mình. NN Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ có thể vay các tchức, cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải pháp tích cực vì NN k phải phát hành tiền để ù đắp bội chi NS. Điều này sẽ góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát, làm giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát. TTTC hđộng có hiệu quả ũng giảm tiêu dùng ao,tăng ung nguồn TC,khuyến khí h đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu kéo, giảm hi phí đẩ , tăng ung hh, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ. TTTC là nơi ung ấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa, lưu thông tiền tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt từ đó NN ó thể tha đổi lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa lưu thông tiền tệ. Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị t ường tài chính hình thành và phát triển? KN:Thị trường tà i chính là nơi ung ầu nguồn tà i chính gặ p nhau mà tạ i đó cá c sả n phẩm tà i chính được mua bá n. 1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mứ độ lạm phát có thể kiểm soát đ : -Sự hthành TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt of kt hh là tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC. -Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó đs và thu nhập của ng dân tănghộ gđ ó nguồn TC nhàn rỗilàm nảy sinh nhu cầu và khả năng ung ứng nguồn TC tr nền KTđưa cung cầu gặp nhauTTTC a đời -Tiền tệ ổn định,lạm phát kiểm soát đ đảm bảo lợi ích cho chủ thể cung nhuồn TC và ũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng ầu nguồn TC thú đẩy sự hthành và pt of TTTC 2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển giao q` sd các nguồn TC -Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư đến TTTC trở thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các chủ thể tgia vào TTTC -Các công cụ of TTTC như: ổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ đtư,.. ần phải đ phát hành và tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp d ư và t hức ktxh +Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm thiểu rủi ro +Đa dạng về mệnh giá +Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn tạo đk ho nhiều chủ thể tgia t ao đổi q` sd nguồn TC 3.Hthành và pt của các TGTC -Cá TGTC hu động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân tán tr nền kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư t ên TTTC sẽ ó h ’ hơn hđ ủa á nhà đtư tư nhân. ì khi đtư t ên TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên môn hoá mà các TGTC có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình đtư,giảm rủi ro,sẽ thu thập đầ đủ thông tin,ptí h tín h ’ hơn á nhà đtư tư nhântạo đk ho việ đ đtư h ’ -Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu hút nguồn TC rồi sd nguồn TC hu động đ mua á CK khởi thuỷ -TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các nghiệp vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự doanh,qlí các danh mụ đtư,.. -Cá TGTC ùng hđ t ên TTTC và ạnh tranh nhau sẽ thú đẩy tăng nhanh sự luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí cho các trung gianlợi ích của ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ tăng lên 4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và kiểm soát TTTC,đồng thời cần có t/chứ lí NN để điều khiển giám sát sự hđ ủa TT theo đ ủa PL - d….giúp làm giảm thiểu á tđ ủa TTTC,đảm bảo lợi ích của á nhà đtư tgia vào TTTC từ đó tạo sự ên tâm ho á nhà đtư vào TTTC. Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai ghép giữa CP và TP? KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào t ổ phần và q`lợi Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần TP là loại CK nợ chứng nhận khoản va do ng đi va phát hành cam kết trả lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho ng sở hữu CK *giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện hu động vốn để tiến hành sxkd -Đều là công cụ kiếm lời đvs ng ó tiền khi mua CP,TP -Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành kt -Đều có thể là tài sản thế chấp -Mang những đặ t ưng ủa CK:luôn gắn vs khả năng thu lợi,gắn với rủi ro,có khả năng thanh khoản cao *khác nhau: Tiêu chí Cổ phiếu Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn Trái phiếu Là CK nợ chứng nhận khoản vay góp vào cty cổ phần Chủ thể Do các cty cổ phần,các NH CP,Kho a NN, phát cổ phần,các cty BH cổ phương, t hành phần Tư á h Chủ sở hữu CP là các cổ sở hữu đông,ng đồng sở hữu tr cty chủ thể phát hành TP CK cổ phần Thời hạn K đ, hủ thể phát hành có Thời hạn đ t ên TP,ghi õ tgian thể sd vốn hu động tr chủ thể phát hành phải thanh suốt tgian tồn tại của toán cả gốc lẫn lãi nên k đ cty.Trên cơ sở k ghi thời vốn tự do mà chỉ đ hạn hoàn trả vốn lãi cho kì hạn ghi trên TP chủ sở hữu CP nên ng sở `địa ổ phần,cty TNHH Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs ut út khi đến hữu CP có thể rut vốn khi cần(trừ ng sáng lập cty) Mức lợi CP thường:k đ,phụ thuộc tức vào kq kd của cty Có lợi tức rõ ràng,cụ thể, đ CP ưu đãi :có mức lợi tức đ, ổ tứ đ hưởng k fụ thuộ vào k hđ kd ủa cty Quyền Cổ đông thường có q` Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát lợi kiểm soát cty(bầu ra cty HĐQT,.. Mđí h Hthành và tăng thêm Bổ sung nguồn vốn tạm thời phát nguồn vốn cho chủ sở hữu thiếu hụt cho chủ thể phát hành hành mở rộng sxkd Mứ độ Cao hơn,do k đ đ thời Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’ rủi ro hạn,chịu sự ả/h’ ủa biến của các ntố # động giá cả đến hđ ủa cty cổ phần Q`lợi khi Ng sở hữu CP đ thanh Ng sở hữu TP đ DN phá toán dn trc các cổ đông á nghĩa vụ TC hi tài sản của sản *CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ2 .t/chất của cả 2: -Mang đ2 ,tính chất của CP +Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào t ổ phần,ng sở hữu CP ưu đãi đ hưởng lợi ích từ hđ kd ủa cty cổ phần.Khi cty bị Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ giải thể thì cổ đông đ hia số tiền giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi #. +Thời hạn k đ,do đó hủ thể phát hành đ sd vốn tr tgian tồn tại của cty -Mang đ2 ,tính chất của TP: +Ng sở hữu CP ưu đãi đ nhận khoản lợi tứ đ mà nó k phụ thuộ váo k hđ kd ủa cty cổ phần +Ng sở hữu k đ ` tham gia vào á hđ s d,k đ kt a sổ sách ,k đ tham gia ỏ phiếu bầu HĐQT Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK? KN:Thị giá CP là gtrị của CP đ giao dịch mua bán trên TT giao dịch CP Thị giá TP -------------TP--------------------------------------------------TP *TP:-Sự biến động của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân ó u hướng gửi tiền tkiệm vào các NH,cầu TP giảm, ung TP tănggiá TP giảm -Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăng ầu TP giảm, ung TP tănggiá TP giảm và ngc lại -Tình hình TC và tương lai ủa DN:Nếu tình hình TC của DN tốt,hệ số nợ thấpgiá TP tăng và ng lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn) *CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố đ đến giá CP +Tình hình TC và tương lai ủa DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd h ’,hệ số nợ thấp,DN có dự án tốt tr tương laigiá CP tăng và ng lại +lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa ao nhưng ó nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng mua làm cầu CP tănggiá CP tăng. +CNKT:thể hiện ở t ình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng ngcứu và pt +TT tiêu thụ và khả năng ạnh tranh:thị phần của cty,khả năng cânhj tranh,mở rộng TT +TC:cơ ấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời +con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ ủa DN,t ình độ tay nghề của nhân,t ình độ qlí,.. -Nhân tố bên ngoài: +Các ntố về kt-TC: Sự pt của nền kt dân ũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền kt ó u hg tăng t ưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng đtư vào CP giá CP tăng và ng lại Lạm phát:khi lp ở mứ độ ao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của cty giảmgiá CP hạ Tình hình biến động ls:giá CP t ên TT ũng nhạy bến vs lsuất và có xu hg biến động ngc chiều vs biến động của lsuât C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào khoản thu nhập từ CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm và ngc lại +Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố nà động ó u hg tđ tốt đến tình hình làm ăn ủa t giá CP tăng và ng lại +Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các tchứ đtư hưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặ hưa đầ đủ,k kịp thờirối loạn ,dao động tâm lí của á nhà đtưgâ a p/ứng dây chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán tháo CP -Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP động qua mức do cungcầu về CP mất ân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các hđ ủa nó,ngta tđ vào ung-cầu TT năng động hơn,giảm bớt động của giá CP,.. thông qua việc cho phép tổ chứ đầu tư hu ên nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều hòa giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK. Câu 1: so sá nh thị trường CK sơ cấp và Thị t ường CK thứ cấp -K/n:TTCK là 1 bộ phậ n của TTTC được chuyên môn hó a trong việ c mua và bá n cá c loạ i CK cả ngắn hạ n, dà i hạ n và trung hạ n. -TTCKSC là TTTC trong đó nhữ ng phá t hà nh mớ i của 1 chứ ng khoá n được người huy độ ng nguồn TC bá n cho người đầu tiên mua nó . -TTCKTC là TTTC trong đó thực hiệ n giao dịch cá c CK đã được phá t hà nh trên TTSC. Trên TT nà y diễn ra việ c mua bá n lạ i CK giữ z cá c nhà đầu tư. *Giống:-Đều là 1 bộ phậ n của TTTC được chuyên môn hó a về mua bá n cá c loạ i CK ngắn, trung và dà i hạ n. -Đối tượng mua bá n t ên TT đều là CK bao gồm CK ngắn,trung và dà i hạ n Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Thông qua công cụ CK tạ o đk ho ung, cầu nguồn TC gặ p nhau dễ dà ng *Khác : Tiêu chí TTCKSC TTCKTC Bản chất Xuất hiện trc,là TT phát hành Xuất hiện sau,là TT lưu thông Hàng Các CK mới phát hành Cá CK đã phát hành t ên hoá Mụ đí h TTCKSC Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư Làm tha đổi cung ứng nguồn cho nền kt thông qua việc TC mà k tha đổi chủ thể phát phát hành CK hành CK,do đó k t ực tiếp làm tăng vốn Chủ thể Nh môi giới đóng vt ò ng ảo Ng môi giới có thể là pháp nhân môi giới lãnh trên TTCKSC phải là h thể nhân pháp nhân Chủ thể Các chủ thể cần nguồn Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí tgia TC,chủ thể cung ứng nguồn giám sát;sở giao dịch CK hoặc TC,chủ thể là môi giới đóng trung gian giao dịch;các tchức # vtrò là ng bảo lãnh Đặ điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành- ó liên uan đến nghiệp vụ CK -thể hiện mqh giữa nhà đtư vs nhà đtư nhau -làm tăng vốn cho nền kt và -k làm tăng vốn cho nền kt và nhà p.hành nhà phát hành -phạm vi hẹp -phạm vi rộng -chủ yếu tchức dưới hthức -chủ yếu tchức dưới hthức bán bán buôn lẻ Cơ hế -uỷ thác phát hành:chủ thể -cung cấp lệnh mua, án CK:hđ hđ phát hành uỷ thác cho ng bảo mua ,bán CK diễn ra trên TT lãnh 1 lg CK nhất định để bán giũa á nhà đtư.Cá ho nhà đtư theo giá đã ông bố / ủa các nhà đtư muốn bán CK thể hiện = các lênh mua,bán CK -kiểu đấu giá:các chủ thể phát -Giao dị h CK:là hđ t ả tiền mua hành công bố tgian,địa điểm và giao dịch CK bán.Có 3 pthức đấu giá để trình báo tới uỷ gdịch: ban xét duyệt lịch trình phát +giao dịch trả tièn ngay hành.Căn ứ vào bảng tổng +------------theo kì hạn hợp xin mua của các tổ chức +------------theo hthức TD tgia đấu giá xếp theo giá chào từ ao đến thấp,chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ giá cao nhất cho tới khi đạt đ tổng số tiền mà họ muốn *Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau -TTCKSC là cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và pt:có TTCKSC mới có TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ cấp,là nơi ung ấp hh ho TTCKTCTTCKSC hđ kém h ’ kéo theo sự khan hiếm hh trên TTCKTC -TTCKTC tạo ra 1 nơi để á CK p.hành t ên TTCKSC đ lưu chuyển,tạo ra khả năng thanh khoản caotạo đk ho á nhà đtư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vự nà sang lĩnh vực khác +H ’ hđ ủa TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchứ hđ ủa Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ TTCKTC,Khả năng thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát hành CK trên TTCKSC càng thuận lợido vậ TTCKTC hđ kém h ’ sẽ kéo theo khó khăn t việc phát hành CK mới +Thị giá CK đ đ t ên TCKTC là tố đ ng phát hành tham khảo cho việc phát hành CK mới trên TTCKSC Vì vậy,pt TTCK với đầ đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết đvs nền kt *Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này? KN: Thị trường tà i chính là nơi ung ầu nguồn tà i chính gặ p nhau mà tạ i đó cá c sả n phẩm tà i chính được mua bá n. TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đ hu ên môn hoá t việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đ hu ên môn hoá t việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn *giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đ hu ên môn hoá t việc mua bán các tài sản -Đối tượng đều là q` sd nguồn TC -Công cụ chuyển giao là các CK -Đều ó năng ủa TTTC: +Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng ung ứng nguồn TCChủ thể cần nguồn TC +Cung cấp khả năng thanh toán ho á CK +Cung cấp thông tin kt,đánh giá gt ị DN -Đều có vtrò của TTTC: +Vai trò trong việ thu hút, hu động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. +Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà nước. + ai t ò thú đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính. *Khác: Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn Đối tượng q` sd nguồn TC ngắn hạn q` sd nguồn TC dài hạn Công cụ Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái KB,Thương fiếu,chứng chỉ fiếu tiền gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ bb,ngoại tệ,.. Cấu trúc -TT cho vay ngắn hạn trực -TT cho vay dài hạn trực tiếp tiếp -TT TD thuê mua hay cho thuê -TT hối đoái gdịch các ngoại TC tệ -TTCK trung và dài hạn -TT liên NH,TTCK ngắn hạn Chủ thể NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng Các chủ thể cung ứng nguồn tham gia đtư,ng kd,ng môi giới và các TC dài hạn ng đtư DN phát hành CK ngắn hạn các chủ thể cần nguồn TC dài hạn(CP,..) Mđí h hđ Cung ứng nguồn TC có khả Cung cấp nguồn TC chủ yếu để năng thanh toán ao vf ần đtư dài hạn vào hđ s -kd, á ơ thiết để đáp ứng nhu cầu cho sở hạ tầng,.. nền kt và mtiêu của CSTT Thời hạn Dưới năm T ên năm Mứ độ Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn rủi ro hạn nên ít biến động và có và tính lỏng thấp tính lỏng cao Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn *Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn: ó m h khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của TT tiền tệ sẽ thú đẩy sự pt của TT vốn -TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện /năng ung ấp vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ. -Thực tế, á hđ ủa TT tiền tệ và TT vốn đ thực hiện đồng bộ đan xen lẫn nhau,tđ ua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ ấu hoàn chỉnh của TTTC -2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau: + á đổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn + á đổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn ũng phản ánh các hiện tượng tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ +Các c/s NN như: s lsuất,c/s tiền tệ với mụ đí h pt TT tiền tệ,đồng thời ũng ngăn ản phạm vi hđ ủa TT vốn -Xét tr tương lai, uất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần tuý ũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và TT vốn hỗn hợp Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi? KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào t ổ phần và q`lợi của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi thông thường CP ưu đãi là --------------------------------------------------------ưu đãi nhất định *giống:đều là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đ chia tsản khi bị giải thể,đều k đ hoàn t ả lại vốn *khác: Tiêu chí CP thông thường CP ưu đãi Lợi tức Nhận cổ tứ theo k hđ ủa t và đ hia theo tỷ lệ vốn Cổ tứ đ đ từ trc k phụ thuộc vào k hđ ủa cty góp Quyền lợi Đ tham gia lí t ,đ kiểm Kđ tra sổ sá h,đ ktra sổ sá h,k đ ỏ phiếu bầu HĐQT, ho những vđề ả/h’ u ền tgia qlí cty,k có q` ` ỏ phiếu bầu HĐQT đến hđ t Q` đ Q` đ hia số tiền tài sản giải thanh thể khi đã thanh toán hết toán khi khoản nợ và các khoản ưu cty giải đãi Q` đ nhận lợi tức,tsản trc các cổ đông ó CP thông thường thể Mứ độ rủi Cao hơn Thấp hơn ro Slg Nhiều Ít K thể chuyển đổi thành CP Có thể chuyển đổi thành CP p/hành Chuyển nhượng và ưu đãi chuyển đ hu ển nhượng tự do đổi giữa các chủ sở hữu thường Sau năm mới đ giao dịch chuyển nhượng,sang tên Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG :CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN -KN:TCTGTC là á t/ hđộng t lĩnh vực TC tiền tệ,t đó hủ yếu và thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng -Đ2:+Là cầu nối giữa ng cần vốn và ng có vốn tr XH +Là những t/chức chuyên doanh và tiền tệ,tdụng nhằm tiêu doanh lợi và mtiêu XH +Phát hành các công cụ TC để thu hút vốn sau đó sd số vốn này ho va đtư -Phân loại: Căn ứ vào chứ năng,nhiệm vụ: +Các t/chức trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,thanh toán các NHTM,quỹ TD,quỹ tiết kiệm,ngân hàng đặc biệt +Các TGTC tiết kiệm theo hợp đồng cty bảo hiểm,quỹ trợ cấp lương hưu uỹ đtư tư nhân +Các t/chứ t ung gian đtư: á uỹ đtư, t TC, uỹ đtư tương trợ,quỹ đtư TT tiền tệ +Các t/chức hỗ trợ khá :NH đtư, t đtư mạo hiểm,cty qlí tài sản Căn ứ vào mtiêu hđ: +Cá TCTGTC hđ vì mtiêu lợi nhuận:NHTM,cty bảo hiểm,quỹ đtư +Các TCTGTC thực hiện các c/s XH:cty bảo hiểm XH,NH chính sách -Chức năng: +Tạo vốn: á TCTG hu động các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi tr nền kt,hình thành các quỹ tiền tệ tập trung lớn để ho va ,đtư.Khi đó tiền đ hu ển hoá thành vốn cho nền kt +Cung ứng vốn:khi thực hiện /năng nà thông ua hđ ho va ,hđ đtư t ên TTCK á t/ hứ TCTG đã t ở thành 1 kênh phân bổ vốn cho nền kt +Kiểm soát:các TGTC có thể kiểm soát dưới hthức tiền tệ,đvs hđ kt của các chủ thể đi va *phân tich vai trò của các TGTC tr việc giảm bớt các chi phí giao dịch -Chi phí giao dịch bao gồm tgian,tiền bạ hi vào á hđ giao dịch TC,là 1 tr những cản trở chính tr qtrình lưu thông vốn trên TTTC bvì phần lớn nó tồn tại dưới dạng phân tán,nhỏ lẻ (+Nếu ng tiết kiệm trực tiếp đtư vào TTTC = á h mua á hứng khoán thì họ phải trả chi phí hoa hồng cho môi giới,khoản chi phí này có thể tăng lên nếu á nhà đtư á nhân muốn phân tán rủi ro;do quy mô nhỏgiảm lợi í h đtư ủa họ và ngoài ra họ còn mất chi phí về tgian,công sứ để qlí danh mụ đtư of m +Đối với ng phát hành:việ hu động vốn thường tốn kém và k hiệu quả vì chi phí phát hành thường rất lớn nên k phải lú nào ũng sd các kênh tài trợ trực tiếp để tài trợ ho hđ kd of m =>các TCTGTC có khả năng giảm đ hi phí do u mô hđ lớn và tính chuyên nghiệp cao +Với lợi thế nguồn vốn hu động lớn nên các TGTC có thể đtư vs klg lớn nên chi phí môi giới trên mỗi đồng vốn đtư sẽ thấp hơn nhiều +Nhờ quy mô vốn lớn,các TCTCTG có thể đa dạng hoá danh mục đtư để giảm thiểu rủi o mà k làm tăng hi phí nhiều;có khả năng đtư vào á CN lí hiện đạichi phí giao dịch ở mức thấp +Tính chuyên môn ca thể hiện ưu thế của các tchức này về kinh nghiệm qlí vốn h ’,lựa chọn các giải pháp giảm chi phí giao dịchnâng cao mức lợi nhuận *Tại sao TCTG có thể giúp làm giảm các chi phí thông tin -Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề bất cân xứng thông tin -Cá TCTCTG hđ t lĩnh vực TC tiền tệ nhờ vào t/chất chuyên môn ,kinh nghiệm,..nên các t/chức này có thể thu thập đầ đủ thông tin và xử lí h ’ hơn á nhà đtư tư nhân,giúp giảm thiêu rủi ro do nhữg thông tin bất cân xứng gây nên và họ ũng ó khả năng kiểm soát tốt hơn uá t ình sd vốn của ng đi va giảm bớt đ thiệt hại do rủi o đạo đức gây ra *Phân tích vai trò tập trung vốn của các TCTGTC -Cá TGTC ó đủ độ tin cậy do t/chất chuyên môn hoá cao sẽ làm giảm bớt các rủi ro cá nhân of những ng có vốn nhàn rỗi làm cho qtrình tập trung vốn đ thực hiện nhanh hóng và h ’ hơn tạo nguồn vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn tr dài hạn +Cá DN, á nhà đtư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể nhanh chóng mở rộng sx,thực hiện các dự án đtư tạo a ước nhảy vọt về năng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ lư s do tiếp cận đ vs má mó hiện đạithú đẩy sx pt +Nhờ các TGTC cơ hội đtư ủa các cá nhân sẽ tăng lên,nguồn lợi sẽ mang cho cả 2 bên vì lợi thế quy mô và khả năng phân tán ủi ro,giảm chi phí giao dịch tổng thể +Đvs á DN s -kd,các t/chức TCTG với việc cung cấp TD thông qua cho vay kịp thờitạo khả năng đảm bảo tính liên tục của qtrình sxkd,cho phép các DN thoả mãn nhu cầu về vốn luôn tha đổi,k để tồn đọng tr qtrình luân chuyển +t/chức TGTC thông qua cung cấp vốn,đặc biệt là vốn trung và dài hạn đầ đủ,kịp thời với laiĩ suất và đkiện ho va ưu đãi,có vai trò quan trọng tr việ đảm bảo vốn đtư ho ơ sở hạ tầng,hthành các ngành then chốt,mũi nhọn và các vùng kt trọng điểmhthành cơ cấu kt tối ưu +TGTC còn là phương tiện để NN thực hiện c/s tiền tệ thích hợp để ổn định nền kt khi nền kt có dấu hiệu bất ổn +Thông qua các ưu đãi về vốn ,ls,đkiện và thời hạn va đối vs ng nghèo và á đối tượng /s, á TGTC đã đóng góp vai t ò uan trọng tr việc thực hiện c/s việc làm,dân số,và á t ình oá đói giảm nghèo,đảm bảo công bằng XH *Vai trò góp phần mở rộng quan hệ hợp tác qtế: -Các t/chứ TCTG đã tạo ra m thuận lợi ho hđ đtư tế thông qua á hđ như đtư t ên TTCK tế, ho va đvs á t ở nc ngoàicung cấp dvụ bảo lãnh cho các DN XNK hh,cung cấp bảo lãnh cho các DN khi đi va vốn ở nc ngoài Câu hỏi:Tại sao các trung gian TC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực TC có hiệu quả? TL: nêu kn,đặc điểm,..) -Các t/chức TGTC bao gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD +Nếu cần nguồn TC phải đi tìm ng ung ấp nguồn TC và ngc lại thì chi phí cho việc tìm kiếm,nghiên cứu,ptích thông tin cho cả ng cung và ng cần nguồn TC sẽ gia tăng ủi ro do sự bất trắc liên quan đến tình trạng đáng tin về TD,rủi ro về những ytố thanh khoản của CK tănggiảm khả năng ung ứng nguồn TC.Khi đó TGTC sẽ là cầu nối giữa những ng thiếu vốn và những ng thừa vốn,những ng có khoản tiền chưa sd,đảm bảo tận dụng đ á nguồn TC trong kt 1 cách có hiệu quả +Với TGTC nà ,nó hđ ó t/ hất ó hu ên môn hoá t lĩnh vực đkhiển các dòng tiền,lĩnh vự hu động vốn ũng như là ung ấp vốn ho va ,đtư thì ó đội ngũ hu ên gia hđ t á t/ hức này,những đội ngũ nà đ đào tạo 1 cách bài bản,nó có 1 hthống thu thập và ptích thông tintìm kiếm đ những nơi đtư ó h ’,giảm thiểu những rủi ro cho các khoản vốn tr nền kt.Những khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể kể cả các hộ gđ,DN và các chủ thể khác tr nền kt sẽ đ á TGTC tập trung,tận dụng và đtư vào nơi ó hiệu quả.Với u mô hđ ủa các t/chức này,nguồn vốn lớn nó có thể trang bị những phương tiện để tìm kiếm và ptích thông tin nhanh chóng,chính xác về TTTC để đtư nhanh hơn,h ’ hơnTạo đ sự tin cậy,sự tín nhiệm đối với công chúng +Hthống trung gian:NHTM,t/chức TD,cty bảo hiểm,quỹ tiết kiệm,quỹ tương t ợ,quỹ dtư, t CK.Nhờ vào hthống trung gian,ng có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn vào sự an toàn của nguồn TC mà họ bỏ ra Câu hỏi:Vai trò của TGTC tr việc giảm rủi o,nâng cao h ’ s -kd của DN TL: -KN:TCTGTC là á t/ hđộng t lĩnh vực TC tiền tệ,t đó hủ yếu và thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng -Các t/chức TGTC chủ yếu gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD -Cá hđ ủa TGTC góp phần vào việc giảm rủi o,nâng ao h ’ s kd của DN: 1. +NHTM thực hiện ktra trc khi cho các DN vay và NHTM chỉ cho vay vs các dự án khả thi,ít rủi ro.Những dự án mà mứ độ rủi ro caoNHTM sẽ k cho vaygiúp các DN loiạ bỏ những p/án kd rủi ro cao +Cty TC trc khi mua tsản ho DN thuê ũng thực hiện kt a hđ s -kd của DN a sao,p/án đtư ó hiệu quả k;nếu hiệu quả mới cho thuê +Cty bảo hiểm thực hiện thu trc,chi phát sinh sautạo ra nguồn vốn nhàn rỗigiúp cty bảo hiểm thực hiện đtư sinh lời.T khi đtư, ung cấp vốn cho DN,cty bảo hiểm ktra tính khả thi của p/án kd và từ đó góp phần giúp DN loại bỏ những p/án kd rủi ro 2. Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Các TGTC khi cung ứng vốn ho DN đều buộc DN phải trả chi phí cho việc sd vốnbuộc DN tr qtrình sd vốn phải có trách nhiệm,đư a p/án kd h ’tố độ quay vòng vốn tăng sao ho DN ó thể trả đ ả vốn lẫn lãi và đạt đ mtiêu kd ao nhất là lợi nhất 3. +Các TGTC ktra xem qtrình sd vốn của DN tr qtrình sd vốn ó h ’ hay ktừ đó đưa a pháp t/đ phù hợpnâng ao h ’sd vốn,giảm thiểu vđề lựa chọn đối nghịch VD:cty bảo hiểm +cty bảo hiểm theo dõi nguyên nhân tổn thấtđề ra quy chếbuộc DNuộc DN chấp hànhnghiêm chỉnh quy tắ đógiảm thiểu các vụ tai nạngiảm tổn thất cho DN +Cty bảo hiểm chi tiền ho pháp ngăn ngừa,đề phòng,hạn chế tổn thất giúp cho DN an toàn t hđ s -kd +Đồng thời khi DN gặp phải rủi o t hđ s -kd,nhờ khoản tiền bồi thường của cty bảo hiểm giúp cho DN có thể phục hồi đ hđ s -kd +Nhưng số tiền cty bh bỏ ra chi trả luôn <mứ độ tổn thất of DNnếu xảy ra tổn thất buộ DN ũng phỉ gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN có ý thức hơn t việc chấp hành nội quy mứ độ tổn thất of DNnếu xảy ra tổn thất buộ DN ũng phỉ gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN có ý thức hơn t việc chấp hành nội quy,quy chế bảo hiểm và DN ũng phải tăng ường các biện pháp phòng ngừa tai nạn,giảm tổn thấtnâng ao h ’ s -kd cho DN +Ngoài a BH H ũng đ oi là TGTC mà thông ua BH H, uỹ BH H đã hi a á khoản để t/chức tốt ông tá an toàn t lđ,vệ sinh thực phẩmgiảm thiểu tai nạn lđ ó thể xảy ra,giảm bệnh tật có thể xảy ra vs ng lđđản bảo skhoẻ ho ng lđgiúp DN ó thể thực hiện tốt kế hoạch kd của mình…. Câu hỏi:Chức năng của NHTM TL:NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt 1.c/năng t ung gian tín dụng(TGTD) -Nd:+NHTM là ầu nối giữa chủ thể có nguồn TC tạm thời nhàn rỗi và chủ thể có nhu cầu về vốn +Là /năng ơ sở để thực hiện á /năng khá ủa NHTM -Ý nghĩa:+Đối vs ng có tiền nhàn rỗi:khi NHTM thực hiện c/n TGTD thì họ có nơi an toàn để gửi tiền vào,thu đ lời từ việc gửi tiền +Đối vs ng cần vốn :các NHTM là nơi đtiên mà họ nghĩ đến khi đi va vốn,là nơi ung ấp đủ mọi nguồn vốn với các thời hạn ngắn,dài khá nhau để thực hiện á mđí h #nhau +Đối vs nền kt:khi thực hiện /n TGTD á NHTM giúp khơi thông nguồn vốn,đưa vốn nhàn rỗi từ nơi dư thừa đến nơi thiếu,nơi sd kém h ’đến nơi h ’ hơn,dưa ung-cầu gặp nhauthú đảy pt kt +Đối vs chính các NHTM mnh lại nguồn thu chính tạo lợi nhuận cho các NH 2.C/năng t ung gian thanh toán TGTT -Nd:+Khi thực hiện c/n TGTT các NHTM thực hiện việc thu hộ và chi hộ theo y/c của khách hàng.NH trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán theo y/c của khách hàng hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi theo y/c của khách hàng. -Cơ sở để thực hiện c/n TGTT:NHTM phải thực hiện tốt c/n TGTD -Ý nghĩa:+Đối vs các chủ thể khác tr nền kt:giúp các chủ thể thực hiện hđ thanh toán thuận tiện,an toàn, nhanh chóng +Đối vs nền kt:khi NHTM thực hiện c/n TGTT góp phần đẩy nhanh tố độ lưu thông hh,tố độ lưu hu ển vốn,tố độ thanh toángóp phần pt kt.Đồng thời,giúp làm giảm lưu thông tiền mặt tr lưu thônggiúp làm giảm hi phí lưu thông tiền mặt +Đối vs NHTM:góp phần tăng thêm lợi nhuận từ phí dvụ,đồng thời làm tăng khả năng ung ứng vốn của các NHTM cho khách hàng .C/năng tạo tiền … Câu hỏi:so sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát hành tiền của NHTW?NHTW có thể kiểm soát đc tạo tiền chuyển khoản của NHTM k? TL: KN:NHTW là định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Chứ năng ủa NHTW là:c/n phát hành tiền,c/n là NH của các NH,c/n NH nhà nc NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt -Chứ năng ủa NHTM là:c/n TGTD,c/n TGTT,c/n tạo tiền *Giống: -Đều ùng mđí h là ung ứng tiền cho nền kt -Đều thoả mãn nhu cầu sd tiền ho toàn H,giúp ho t ình hđ s kd diễn ra 1 cách thuận lợi,đẩy nhanh tố độ tăng t ưởng của nề kt *khác nhau: Đặc c/n phát hành tiền của NHTW c/n tạo tiền của NHTM điểm Chủ NHT độc quyền phát hành thể NHTM tạo tiền thông qua hthống NH thực hiện Cơ sở Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị Các NHTM phải hđ t thực hh,dvụ thể hiện trên giấy hthống và thực hiện nghiệp vụ hiện nhận nợ do DN phát hành thanh toán TD,k dùng tiền mặt hoặc trái phiếu CP giữa các NH Kênh Thông qua cơ hế TD của Thông ua hđ hu động vốn cho phát NH.NHTW sẽ TCK hoặctái vay và thanh toán chuyển khoản tr hành cầm cố các chứng từ có hthống NHTM,thanh toán k dùng giá,dự trữ vàng,ngoại tiền mặt tệ,nghiệp vụ TT mở,NSNN vay Hình thức Tiền mặt:giấy bạc NH,tiền Tiền chuyển khoản ùng tiền đú lẻ Ndung -NHT c/n giấy bạc NH,tiền đú kim loại 1,thông qua nghiệp vụ thanh toán -NHTW tham gia và kiểm TD k dùng tiền mặt giữa các NH soát chặt chẽ việc tạo tiền tạo ra lg tiền chuyển khoản lớn của NHTM và TCTD gấp nhiều lần Nhântố Tố đọ tăng t ưởng kt và nhu Tỷ lệ dự trữ bắt buộc,tỷ lệ dự trữ ả/h cầu tiền tr từng thời kì dư thừa,tỷ lệ giữa tiền mặt so vs độc quyền phát hành Từ lg tiền gửi an đầu ở NH thứ tiền gửi thanh toán Chi phí Ý nghĩa Tốn kém :chi phí về in ấn,bảo Ít tốn kém,dễ dàng,tiện lợi do giao quản,vận chuyển dịch chuyển khoản -Cung ứng kịp thời nhu cầu -Đáp ứng nhu cầu sd tiền của XH tiền tr lưu thông và thặc hiện tạo đkiện thuận lợi ho hđ s -kd các mtiêu kt của NN -Tạo ra tiền chuyển khoản tiết -Kiểm soát lượng tiền phát kiệm chi phí lưu thông hành -Thú đả lưu thông hh,tiền tệ -Điều tiết klg tiền t lưu -NHtrở thành trung tâm của đ/s thông,thú đẩ tăng t ưởng XH kt, ù đắp thiếu hụt NSNN khi thu<chi *NHTW tham gia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của NHTM và TCTD:Tiền chuyển khoản đ tạo ra thông qua nghiệp vụ TD và thanh toán,k dùng tiền mặt của hthống NH.Cơ hế tạo tiền này k thể thiếu sự tham gia,kiểm soát chặt chẽ của NHTW.Nghiệp vụ kiểm soát nà đ thực hiện bằng việ định ra tỷlệ Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ dự trữ bắt buộ , ơ ấu hợp lí giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản,ls TCK,.. Câu hỏi:So sánh NHTM và cty Bảo hiểm KN:- NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt -Cty bảo hiểm:là các t/chức TC có nhiệm vụ cung cấp các hợp đồng bảo hiểm cho các DN và các hộ gđ nhằm giảm bớt các rủi ro ảnh hưởng đến t ình s ,đ/s ủa họ *giống: -đều là các TCTCTG -đều mang t/chất kd lấy thu bù chi có lợi nhuận -đều đóng vai t ò uan t ọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt,giảm rủi o,tăng h s -kd -tạo thuận lợi ho hđ s -kd *khác nhau: Tiêu chí NHTM Cty bảo hiểm Lĩnh vực Kd lĩnh vực tiền tệ-TD ua hđ Kd lĩnh vực bảo hiểm nhằm hoạt động đi va và ho va xử lí rủi ro,biến cố bh,cung cấp nguồn TC cho ng tgia bh khi gặp khó khăn Sp TC và Các khoản tiền gửi,các tài Các hợp đồng bảo hiểm,séc dvụ TC khoản thanh toán,nghiệp vụ bồi thường,các dvụ giám bảo lãnh,tư vấn,uỷ thác,kinh định,.. doanh ngoại tệ,NH đtử, Nguồn -Nguồn hthành quỹ chur yếu -Nguồn hthành chủ yếu là từ hthành là tiền nhàn rỗi,tiền tiết kiệm doanh thu của các cty bh:bh quỹ và tr dcư và á t/ hức tr XH phí,khoản thu đ từ những hđ mtiêu sd -sd quỹ chủ yếu là để cho vay đtư,dvụ bh,.. -sd qỹ chủ yếu để bồi thường quỹ ngắn hạn,trung hạn và dài hạn tổn thất,chi trả tiền bh,chi qlí đtư,.. Quy trình Thông ua hu động vốn cho TC vay Nguên tắc Hu động vốn trên cơ sở nhu Theo ngtắc lấy số đông ù hđ cầu cho vay,k phải hu động dắp số ít, àng hu động đ càng nhiều cành tốt nhiều chủ thể tham gia bh Quy trình ngc:thu trc chi sau càng tốt Hu động Từ tiền gửi,thông qua phát Từ phí bh,ngoài ra còn từ các nguồn vốn hành CK,đi va hđ đtư ung ứng các dvụ trên TT Sd vốn Thực hiện nghiệp vụ NH,hđ Kí quỹ NH,dự phòng nghiệp cho va đtư hiết khấu vụ,có sự cố thì trả tiền bh bồi thường tổn thất /năng Thanh toán và tạo tiền K ó /năng thanh toán và tạo tiền Ttính bồi Các nguồn TC vận động mang hoàn tính hồi hoàn trực tiếp.tgian và hoàn,vừa k hồi hoàn.Thời gian mứ độ hồi hoàn đã biết trc Sự vđộng nguồn TC vừa hồi và mứ độ bồi hoàn chưa đ đ Vốn pháp 3000 tỷ định Câu hỏi :So sánh NHTM và Cty TC Bh phi nhân thọ:300 tỷ Bh nhân thọ:600 tỷ Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ KN:- NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt -Cty TC:là loại hình TCTD phi NH vs /năng sd vốn tự có vốn huy động và nguồn vốn # để ho va đtư, ung ứng các dvụ tư vấn về TC,Ttệ và thực hiện 1 số dvụ # theo định của PL *giống:-Tạo thuận lợi cho sx-kd -Đều hđ t lĩnh vực TC-Tiền tệ -Đều có vtrò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt giảm bớt chi phí giao dịch,chi phí thông tin,kích thích và tập trung nguồn vốn nhỏ lẻ tr nền kt,góp phần mở rộng hợp tác qtế về mọi mặt *Khác nhau: Tiêu chí NHTM Cty TC Loại t/chức NH(NHTM NN,NHTM cổ t/chức phi NH(CTTC bán hình phần,NHTM liên doanh,NHTM hàng,CTTC tiêu dùng,CTTC nc ngoài,NHTM tư nhân thương mại) Huy Ngắn,trung và dài hạn,tiền gửi Có kì hạn dài > năm.k đ hu động có kì hạn và k có kì hạn.huy động tr thanh toán vốn động cả tr thanh toán Sd vốn Chủ yếu t/hiện tdụng Chủ yếu t/hiện tdụng thuê NH;nghiệp vụ cho mua;cho vay:ngắn hạn,trung và vay(ngắn:chủ yếu,trung và dài dài hạn là chủ yếu;cho vay theo hạn ;đtư CK,góp vốn liên uỷ thác của CP đtư; ho va tiêu doanh,hđ ngân uỹ;chỉ cho dùng=hthức cho vay mua trả vay trực tiếp góp Chức Là t/chức có c/n thanh K có c/n thanh toán,tạo tiền năng toán,tạo tiền Sp,dvụ -Dvụ tài khoản,dvụ thanh -Dvụ tư vấn về TC va ,đtư toán,cho vay bảo lãnh,kinh -k nhận tiền gửi dưới năm doanh ngoại tệ,NH đtử -nhận tiền gửi ngắn,trung và dài hạn Khả Lớn Nhỏ Mạng Rộng khắp toàn quốc,tiếp cận Trực thuộc các NH,các tổng lưới hđ mọi tầng lớp dcư Mứ độ Thấp hơn,do u mô vốn lớn;1 rủi ro khá h hành k đ va năng hđộng vốn t ,hđ t nội bộ cty uá Cao hơn do k đủ vốn tiếp cận % vốn điều lệ của NH k/năg Lớn Thấp hơn 3000 tỷ 500 tỷ K khống chế tgian hđ Khống chế tgian hđ tối đa là sinh lời Vốn pháp định Thời gian hđ Y/c của năm -Phải lập quỹ dự trữ bắt buộc NHTW vs theo đ ủa NHTW các -NHT theo dõi,giám sát hđ K phải lập quỹ dự trữ bắt buộc Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ t/chức của NHTM,đảm bảo knăng này thanh toán of NHTM Câu hỏi:so sánh TCTCTG và DNSX ? -KN:TCTGTC là á t/ hđộng t lĩnh vực TC tiền tệ,t đó hủ yếu và thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng DNSX là 1 t/chức kt có tên riêng,có tài sản riêng,có trụ sở riêng,ổn định,đ đkí kd theo PL.Là DN hđ t lĩnh vực sx-kd các sp vật chất cunh cấp hh,dvụ thiết yếu đáp ứng nhu cầu c/s *giống:-Đều là t/chứ đkí hđ theo định của PL -Đều hđ vì mục tiêu lợi nhuận -Đều phải thực hiện nghĩa vụ vs NSNN *Khác nhau Tiêu chí Hthức TCTCTG DNSX Mô hình là t/chức kt hoặc DN Mô hình phải là DN Lĩnh vực TC tiền tệ;cung cấp các spvà TT hh:+sx-kd các sp vật hđ dvụ TC chất,cung ứng dvụ phục vụ pháp lí +SP TC:chứng chỉ tiền gửi,hợp đ/s Lương thực,hàng may mặc,..) đồng cho vay +dvụ:GD,Ytế +dvụ TC:dvụ bảo lãnh,tư vấn TC Nguồn Hu động nguồn TC nhàn rỗi Vốn tự có và vốn đi va NH;phát vốn tr XH;có thể huy động vốn từ hành cổ phiếu,trái phiếu NHTW Đtư và sd Để ho va ,đtư á dự án pt Sd cho qtrình sx-kd:mua sắm KT-XH,cung cấp cho các chủ TSCĐ,TSLĐt/hiện các p/án kd # thể thiếu vốn nhau y/c vốn Phải có vốn pháp định đủ Ít hoặc k cần có vốn pháp định,k pháp lớn,giàng buộc vốn pháp giàng buộc vốn pháp định định định vốn /năng Ngtắ hđ Cung ứng vốn;tạo vốn;kiểm Tiến hành hd sx-kd tạo ra của soát vốn cải cho xh NHTM,CTTC:chi phí phát sinh Chi phí phát sinh trc,doanh thu trc,doanh thu sau có sau CTBH:doanh thu có trc,chi phí phát sinh sau Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG :NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG-CHÍNH SÁCH TI6N T4 Câu hỏi:Chức năng của NHTW? TL: KN:NHTW là định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. 1.Chứ năng phát hành tiền: NHTW độc quyền phát hành tiền tiền mặt vào lưu thông -Hình thức tiền phát hành:giấy bạc NH,tiền kim loại kém giá -Nguyên tắc phát hành:dựa trên nhu cầu luân chuyển hành hóa,dvụ và phát hành để cho vay -Các kênh phát hành tiền: +Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá cho NHTM,tổ chức TD. NHTMnhận đ =số tiền ghi trên thương phiếu-lãi tái chiết khấu +Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ: NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đ cung ứng vào t lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào +Phát hành tiền cho NSNN vay +NHTW cung ứng tiền qua TT mở,NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá trên tt mở.Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá t ị giấy tờ có gia mua vào -Nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tiền phát hành +Tố độ tăng t ưởng KT:Mn=(P.Q)/V +Mứ độ mất giá of đồng tiền:sức mua của tiền bị giảm sút +Mứ độ thâm hụt NSNN +Nhu cầu tiền mặt +Tố độ lưu thông ình uân ủa đồng tiền : Mn=(P.Q)/V NHTW tham gia và kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và tổ chức TD -Tham gia tạo tiền chuyển khoản:tham gia với vai trò là ng cung ứng lượng tiền ơ sở,là trung gain thanh toán giữa các NHTM và TCTD,là ng ho va đối với các NHTM và TCTD -Kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của NHTM qua tỷ lệ dự trữ bắt buộ và u định giữa tiền mặt và tiền khoản,lãi suất tái chiết khấu,nghiệp vụ TT mở. đơn số tiền chuyển khoản=số tiền gửi an đầu.(1/tỷ lệ dự trữ bắt buộc) (kép)M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/D+ER/D) 2.Chứ năng NH ủa các NH NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD -Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán và duy trì thường u ên lượng tiền trên tài khoảnnà để thực hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr toàn hệ thống -TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc cuả á NHTM theo u định nhằm mụ đí h đảm bảo khả năng thanh toán và sd nó là công cụ để điều tiết lượng tiền cung ứng Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của các NH -Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy tờ hưa đến hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối ùng đối với các NHTM và TCTD tr nền KT Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua hình thức thanh toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD,bao gồm: +Cấp giấ phép hđ +Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và á u hế nghiệp vụ đòi hỏi các NHTM phải tuân thủ. +Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM +Đình hỉ á hđ hoặc giải thể NHTM t ong t ường hợp mất khả năng thanh toán. 3.Chứ năng NHNN:thể hiện trên các phương diện qlí NN về tiền tệ,TD và NH sau đâ -NHTW xd và thực thi c/s tiền tệ quốc gia.Quản lí NN về các hoạt Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ động tiền tệ,tín dụng, và NH đối nội ũng như đối ngoại. -NHTW sẽ nhận tiền gửi của kho bạc NN cho NSNN vay khi NS bị thiếu hụt tạm thời haowcj bội chi,qlí dự trữ ngoại hối quốc gia -Qlí NN về các hoạt động tiền tệ-TD-NH -NHTW thay mặt CP ký kết các hiệp định về tiền tệ-TD-thanh toán với nc ngoài và các TCTD quốc tế -NHT đại diện cho CP tham gia vào 1 số tổ chức TC-TD quốc tế với tư á h là thành viên ủa các tổ chức này Câu hỏi:Tại sao NHTW lại là NH của các NH TL: KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. NHTW là NH của các NH vì: NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD -Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán và duy trì thường u ên lượng tiền trên tài khoảnnà để thực hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr toàn hệ thống -TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc cuả á NHTM theo u định nhằm mụ đí h đảm bảo khả năng thanh toán và sd nó là công cụ để điều tiết lượng tiền cung ứng Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của các NH -Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy tờ hưa đến hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối ùng đối với các NHTM và TCTD tr nền KT Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua hình thức thanh toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD,bao gồm: +Cấp giấ phép hđ +Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và á u hế nghiệp vụ đòi hỏi các NHTM phải tuân thủ. +Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM +Đình hỉ á hđ hoặc giải thể NHTM trong t ường hợp mất khả năng thanh toán. Câu hỏi:Giấy bạc NHT đi vào lưu thông ua những con đường nào? TL: KN: Giấy bạc NHTW là tiền tín dụng do NHT phát hành độc quyền và đ đảm bảo bằng vàng và hàng hóa ( on đg 1.Cho các NHTM và TCTD vay -Hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố các chứng từ có giá -Đâ là kênh phát hành tiền quan trọng nhất -Số tiền mà NHTM và TCTD nhận đ =giá t ị chứng từ có giá – lãi tái chiết khấu 2.Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ: -NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đ cung ứng vào t lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào (thanh toán =nội tệcung tiền vào lưu thông 3.Phát hành tiền cho NSNN vay -NSNN bội hiNN đi va tiềnNHTW phát hành tiền cho NSNN vay -Hình thức:tái chiết khấu,tái cầm cố trái phiếu CP thông qua các NHTM 4. NHTW cung ứng tiền qua TT mở: -NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá ngắn hạn,sắp đến kì thanh toán thanh toán = 1 lượng nội tệ tương ứngphát hành tiền vào lưu thông -Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá t ị giấy tờ có gia mua vào Câu hỏi:Các công cụ gián tiếp của CSTT TL:CSTT là t ong á /s KT vĩ mô,mà NHT thông ua á ông ụ của m thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt đ á mục tiêuKT-XH của đát nước tr 1 thời kì nhất định Công cụ gián tiếp để thực hiện CSTT là những công cụ NHTW có thể sd để t/đ t ước hết vào mục tiêu hoạt động ,nhờ sự lan truyền của ơ hế thị t ường ảnh hưởng tới mtiêu trung gian,từ đó đạt đ Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ mục tiêu cao nhất của CSTT Tiêu Lãi suất tái chiết khấu Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Nghiệp vụ TT mở Khái Là lãi suất cho vay Là tỷ lệ % giữa số tiền Là nghiệp vụ mua bán niệm ngắn hạn của NHTW dự trữ bắt buộc và tổng các chứng từ có giá củ đối với các NHTM và số dư tiền gửi phải tính TCTD dưới hình thức dự trữ bắt buộc các tái ck các chứng từ có NHTM thu hút tr 1 giá chưa dến thời hạn khoảng tgian nhất định chí NHTW trên TT tiền tệ thanh toán Cơ *khi ls TCK tănglượng *NHT tăng tỷ lệ dự trữ *NHTW t.hiện mua các chế tiền cung ứng giảm: bắt buộcmức cung ứng chứng từ ó giátăng kl t/đ -khi ls TCK tăng thì tiền tệ giảm NHTM phải trả nhiều -NHTT chi phí hơn ho tiền dtrữ of NHTM k đ chtừ có giá1 lg tiền có NHTW mới hu động phép cho vaylg tiền giá tương đương đ đ vốn lợi ích của còn lại của NHTM đưa vào t lưu thôngklg NHTM giảmNHTM giảmsố tiền chovay ra tiền cung ứng tăng tldt tiền cung ứng số -Khi NHTW mua các giảm hoặc k thực hiện of NHTM giảmlg tiền tăng hoạt động TCK tại cung ứng ra lưu thông - Khi NHTW mua các NHT giảm chtừ có giá 1 lg tiền cơ lượng tiền NHTW cung ứng cho NHTM giảm. -giả sử ls TCK tăng,NHTM vẫn thực -khi tldt tăng giảm khả năng tạo tiền chuyển khoản của các sở đ NHT hu ển cho NHTMTạo đk ho NHTM t.hiện các /năng TD,... NHTM ó hiện hoạt động TCK NHTM(số tiền chuyển nh tiền ho va tăng với tổng gtrị như ũsố khoản đ tạo ra=số tiền khả năng tạo tiền tiền NHTM nhận đ từ gửi an đầu.(1/tldtbb) chuyển khoản thông NHT để đáp ứng đ nhu ầu qua MB khuế h đại số tiền mà NHTM và vay vốn của khách nhân tiền TCTD nhận đ =giá trị hàngNHTM tăng ường M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/ chứng từ có giá – lãi hu động vốn cho nền D+ER/D) tái chiết khấu) ktls tiền gửi tănglượng -Khi các NHTM có nh ít hơn vì Số -Nếu NHTM giảm hoạt tiền gửi vào NH tăng út nguồn TC hơn tăng động TCK tăng ường bớt tiền t lưu thông hu động vốn từ nền -do tiền dtrữ KT bằng việ tăng ls hưởng lãi hoặ đ gửisố tiền gửi vào NH tiền gửisố liền gửi vào hưởng ls thấp nên để ítsố tiền t lưu thông NH tăngsố tiền t lưu đạt đ mtiêu kd lợi tăng thông giảm nhuận)thì NHTM phải -Khi ls hu động vốn -do các chi phí huy tăng ls ho va giảm giảmNHTM Có đk hạ ls động vốn đều tăng nhu cầu vay vốn giảm cho vaynhu cầu vay vố nên để đạt đ mtiêu khối lg tiền của các chủ thể lợi nhuận NHTM phải *NHTW giảm tăngklg tiền cho vay ra tăng ls ho va khối tldt tăngtăng klg tiền cung lượng tiền cho vay ra tiền(phân tích ngc lại) kđ tăng mức cung ường hđ ho va a bằng cách hạ ls tiền ứng giảmkhối lượng tiền *Khi NHTW t.hiện bán cung ứng giảm các chứng từ có giáklg *khi ls TCK giảmkhối tiền cung ứng giảm lượng tiền cung ứng tăng phân tí h ng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ lại) Ưu Việc vay mượn dựa -Chỉ cần tha đổi 1 tỷ lệ -NHTW hoàn toàn có điểm trên các chứng từ có dtrữ bb rất nhỏ đã tạo thể kiểm soát mứ độ giá nên thời hạn cho ra sự đổi lớn cuả mức tha đổi klg tiền cung vay hoàn trả tương đối cung ttệ thông qua hệ ứng chắc chắn -Đâ là ông ụ linh số mở rộng tiền gửi -Kiểm soát đ khả năng hoạt,Có thể sd ở bất cứ thanh toán của NHTM mứ độ nào -thực hiện nhanh chóng,ít tốn kém thời gian,chi phí -NHTW có thể đảo ngc tình thế và sửa chữa sa lầm của m -Tạo tính chủ động tr kd của các NHTM(so vớ công cụ tldtbb) Nhược -khó ướ lượng,dự -Khó sd thường xuyên Phải có TTTC phát triển điểm báo chính xác khối vì gây bất ổn cho kd toàn diện,hoàn chỉnh lượng tiền cung ứng của NHTM tha đổi bao nhiêu(tùy -k linh hoạt,kém kịp thuộ vào đ ủa thời,chậm phát huy t/d NHTM) đối với việ điều tiết klg -K linh hoạt,kém kịp tiền cung ứng thời,kém chủ động -k tạo tính chủ động đối với NHTM(vì nó phụ thuộc vào hành vi cho NHTM cho kd của NHTM) -K thể đảo ngc tình thế -Chỉ có hquả khi ld TCK phù hợp với mức ls TT D:ls TT là %/năm và ls TCK là %/năm +nếu tăng ls TCK lên , %/nămk ó gt ị(vì vẫn nhỏ hơn ls TT +nếu tăng ls TCK lên , %/năm ls TT tăng lên , %/nămhu động thêm đ nhiều vốn hơn ho nền KTLs cao nên k thực hiện TCK với NHTW nữa *Công cụ ưu việt nhất là công cụ nghiệp vụ TT mở,vì: -NHTW chủ động kiểm soát toàn bộ nghiệp vụ vì NHT hđ k vì mtiêu lợi nhuận -Công cụ này linh hoạt và chính xác ở bất cứ mứ độ nào -Dễ dàng đảo ngc tình thế đang mua ó thể t/hiện bán -Có hiệu lực tứ thì, ó tđộng nga đến klg tiền cug ứng -C/s TCK có hạn chế +Chi phát huy tdụng khi có NHTM có nhu cầu chiết khấu +Khó kiểm soát đ lg tiền cung ứng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +C/s TCK k thể đảo ngc,k thể tha đổi ltục -tỷ lệ dự trữ bắt buộc có hạn chế +Khó có thể tha đổi ltục +ảnh hưởng đến khả năng thanh toán ủa á NHTM và hđ kd ủa NH +Thiếu linh hoạt khi muốn ó nh tha đổi nhỏ Câu hỏi:Trong trường hợp nào NHTW bán tín phiếu kho bạc?giải thích? TL:KN: NHTW là định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. -Tín phiếu kho bạc:là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của CP do kho bạc NN phát hành nhằm ù đắp tạm thời thiếu hụt NSNN -NHTW bán tín phiếu kho bạc xảy ra khi nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặ tăng t ưởng nóng . + nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặ tăng t ưởng nóng nghĩa là: ung ttệ >cầu ttệ +NHTW bán tín phiếu kho bạ để nhằm mđí h ổn định lưu thông tiền tệ ua đó lg tiền có giá trịgtrị tín phiếu kho bạ án a đ út khỏi lưu thônggiảm cung ttệ,cb cung cầu ttệ +khi đó NHTM,TCTD mualg tiền còn lại of NHTM giảmkhả năng ho vay giảmgiảm khả năng tạo tiền k’giảm cung tiền CHƯƠNG :TÀI CHÍNH CÔNG Câu hỏi:Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?Vai trò của nó? TL: -Thuế là khoản đóng góp ắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng góp ho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN -Thuế trực thu:NN thực hiện hu động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,… -Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua á ơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị t ường và đ ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế NK,… (nếu mà so sánh thì nêu thêm )*Giống: -Đều là thuế nhằm điều tiết vào thu nhập của cá nhân,tổ chúc trong XH -Mang đầ đủ á đ2 của thuế: +Thuế là khoản đóng góp ắt buộ đ thực hiện bằng quyền lực chính trị và suức mạnh cuả bộ máy nhà nước,dựa trên hệ thống PL thuế do NN ban hành +Thuế là khoản đóng góp k hoàn t ả trực tiếp cho ng nộp thuế +Thuế là khoản đóng góp đ định t ước và có tính pháp lí cao *Khác: Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu Người nộp các cá nhân,tổ chức có các cơ sở SXKD thuế thu nhập Người chịu các cá nhân,tổ chức có người tiêu dùng hàng hóa,dv Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ thuế thu nhập Cơ sở đánh đánh theo địa chỉ của cá thuế nhân Hình thức thu nhập của ng nộp biểu hiện thuế Sự chuyển k có sự chuyển giao,vì có sự chuyển giao,vì ng nộp giao gánh người nộp thuế đồng thời thuế chuyển gánh nặng thuế nặng thuế ũng là người chịu thuế khóa cho ng tiêu dùng gánh doanh thu của DN giá cả của hàng hóa,dv chịu thông qua cơ hế giá cả khóa Phạm vi điều hẹp hơn,vì nó chỉ điều rộng hơn,vì nó điều tiết mọi tiết tiết các cá nhân,tổ chức chủ thể sdụng hàng hóa,dv có thu nhập Tăng thu Tạo ra nguồn thu k lớn tạo ra nguồn tu lớn cho NSNN NSNN nhưng ổn định,vì nó chỉ do nguồn thu thuế rộng thu những ng có thu nhưng k ổn định,vì nó fụ nhập cao và có lãi thuộc vào tiêu dùng của các chủ thuế Quản lí và qlí phức tạp,dễ gây ra qlí dễ dàng,ít gây ra p/ứng t/động # p/ứng mạnh mẽ cho dân cho dân chúng,vì ng tiêu nhau tới chúng,vì nó trực tiếp điều dùng k biết đ thu nhập của phản ứng tiết đến thu nhập của ng mình bị giảm là do t/động của ng dân nộp thuế của việ tăng thuế Nguyên tắc phụ thuộc vào mức thu k phụ thuộc vào thu nhập:ng có thu nhập cao nhập,mang tính chất bình nộp thuế nộp thuế cao,ng có thu quân,ng có thu nhập cao hay nhập thấp nộp thuế thấp đều chịu 1 mức thuế như thấp.Chủ yếu điều tiết đối nhau nếu cùng mua 1 hàng với cá nhân,tổ chức có hóa,dv thu nhập cao Vai trò của thuế: -Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN -Điều tiết XNK -Thuế trực thu: có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của những DN và cá nhân,nên ng ta thường dùng thuế suất lũ tiến để điều tiết những người có thu nhập cao=>tạo nên công bằng XH -Thuế gián thu:có tầm quan trọng trong việ thú đẩ giao lưu hàng hóa,dv mở rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa,dv nên ng ta thường sdụng thuế suất cao thấp khá nhau để khuyến khích hoặc hạn chế chúng Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN t ong điều tiết thu nhập,rút ngắn khoảng cách giàu nghèo? TL: -NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN t ong năm nhằm thực hiện các chứ năng ủa NN do Hiến pháp định,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chứ năng của NN. -Vai trò của NSNN: +NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quố gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ ấu kt mới,thú đẩ tăng t ưởng kt ổn định và bền vững. +NSNN là công cụ điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. +NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh t ong lĩnh vực thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH. +NSNN củng cố,tăng ường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ gìn an ninh. Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Vai trò kiểm tra của NSNN - ai t ò NSNN t ong điều tiết thu nhập….. *Thu NSNN:là việc NN dùng qlực của m để tập trung 1 phần nguồn TC quốc gia hthành quyx NSNN nhằm đáp ứng các y/cầu của NN. *Chi NSNN:là việc phan phối và sdụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chứ năng,nhiệm vụ của NN theo những ngtắc nhất định. +Nền KTTT với những khuyết tật của nó dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dan cư,NN phải có 1 c/s phân phối lại thu nhập hợp lí nhằm làm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập t ong dân ư. +NSNN là công cụ TC hữu hiệu được nhà nước sdụng để điều tiết thu nhập với các sắc thuế như:thuế thu nhập lũ tiến,thuế tiêu thụ đ ,…một mặt tạo nguồn thu cho NSNN mặt khác lại diều tiết 1 phần thu nhập trong tầng lớp dân ư ó thu nhập cao. -Thuế là khoản đóng góp ắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng góp ho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN -Thuế trực thu:NN thực hiện hu động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,… -Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua á ơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị t ường và đ ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế NK,… Thuế GTGT(áp dụng thuế suất tỉ lệ)_5%:hàng hóa tthiết yếutạo đkiện cho ng có thu nhập thấp có thể sdụng đ hàng hóa,dv _10%:hàng hóa k thiết yếudành cho những ng có thu nhập cao hơngiảm thu nhập của ng thu nhập caogiảm khoảng cách giàu nghèo. Thuế tiêu thụ đ :đánh vào hàng hóa a ỉ,ng có thu nhập cao;áp dụng thuế thuế suất tỉ lệ với mức lãi suất cao(hàng chục %)ng có thu nhập cao bỏ ra nhiều tiền hơn khi tiêu dùng hàng hóa nà thu nhập giảmgiảm khoảng cách giàu nghèo. Thuế XNK:Thuế suất có nhiều mứ khá nhau_ %:đối với những hàng hóa khuyến khích phát triển _hàng chụ % đối với những hàng hóa xa xỉ,k cần thiết Thuế TNCN:TN chịu thuế=tổng thu nhập-các khoản giảm trừ(bảo hiểm,giửm trừ cho bản thân ng nộp,giảm cho ng fụ thuộ ,… ;và áp dụng thuế suất lũ tiến từng phần. những ng có thu nhập thấp <or= mức giảm trừ k phải nộp thuếđảm bảo điều tiết thu nhậpgiảm khoảng cách giầu nghèo,công bằng XH. Thuế TNDN:THU NHẬP CHỊU THU2=doanh thu-chi phí KD hợp lí,hợp lệ.áp dụng thuế suất tỉ lệ(mức cao nhất là %,…và mức cuối cùng là miễn thuế) thuế suất thấp đối vs các DN mới thành lập ở t ên địa àn vùng khó khăn,giảm thuế đối với các hộ kinh doanh có thu nhập bình quân tháng nhỏ hơn mứ lương tối thiểu,..c/s NN giúp đỡ đối tượng khó khăngiải quyết vấn đề việ làmtăng thu nhập cho ng nghèogiảm khoảng cách giàu nghèo,công bằng XH. *Phí:là cac khoản tiền mà các cá nhân phải trả khi đ hưởng các dv công cộng do NN cung cấp +Những hộ nghèo,cận nghèo đ miễn giảm 1 số loại phí như:học phí,viện phí,…điều đó ũng giúp phần nào làm giảm khoảng cách giàu nghèo. -Bên cạnh công cụ thuế,với các khoản chi của NSNN như hi t ợ cấp,chi phúc lợi ho á hương trình phát triển XH:phòng chống dịch bệnh,phổ cập giáo dục tiểu học,dân số và KHH GĐ,…là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớpdân cư ó thu nhập thấpgiảm khoảng á h giàu nghèo,đảm bảo công bằng XH. Qũ thực hiện mụ tiêu an sinh H: óa đói giảm nghèo,trợ cấp thất nghiệp,…điều tiết thu nhập giảm k/c giàu nghèo. Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN t ong điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát? TL: -NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN t ong năm nhằm thực hiện các chức năng ủa NN do Hiến pháp định,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chứ năng của NN. Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Vai trò của NSNN: +NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quố gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thú đẩ tăng t ưởng kt ổn định và bền vững. +NSNN là công cụ điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. +NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh t ong lĩnh vực thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH. +NSNN củng cố,tăng ường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ gìn an ninh. +Vai trò kiểm tra của NSNN Vai trò của NSNN t ong điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát là: _Đặ điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp nhằm đạt đ lợi nhuận tối đa, á ếu tố ơ ản là cung cầu và giá cả thường u ên t/động lẫn nhau và chi phối hoạt động của TT.Sự mất ân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra những biến động trên TT,dẫn đến sự dịch chuyển vốn của DN từ ngành này sang ngành khác,từ địa fương nà sang địa fương khá . iệc dịch chuyển vốn hàng loạt sẽ t/động tiêu cự đến ơ ấu KT,nền KT phát triển k cân đối.Do đó,để đảm bảo lợi ích của nhà s ũng như ng tiêu dùng,NN phải sdụng NS đẻ can thiệp vào TT nhằm bình ổn giá cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ vốn,trợ giá và sdụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ TC. *Vai trò của NSNN t ong điều tiết TT: -Đối với thị t ường hàng hóa:hoạt động điều tiết đ thông ua việc các dự trữ của nhà nước(bằng vàng,ngoại tệ,hàng hóa đ hình thành từ thu NSNN. Cơ hế điều tiết: +Khi giá cả hh tăng hính phủ đưa hàng hóa đưa a TT để tăng cungbình ổn giá cả,hạn chế khả năng tăng giá đồng loạt;ngu ơ gây lạm phátbình ổn TT hàng hóa. +Khi giá cả hh giảm mạnh có khả năng gâ thiệt hại cho ng sxchính phủ phải bỏ tiền a mua hh đó với 1 mức giá nhất định đảm bảo quyền lợi cho ng sx bằng công cụ chính sách thuế và chính sách chi tiêu của NSNN. +Chính phủ có thể tá động vào tổng cung hay tổng cầu để góp phần ổn định giá cả trên thị trường bằng công cụ thuế và chi tiêu NSNN. -Đối với TT tiền tệ,TT vốn,TT sứ lđ:hoạt động điều tiết của NN thông qua việc thực hiện á h đồng bộ giữa các côn cụ TC tiền tệ;giá cả;các biện pháp như:phát hành ông t ái, hi t ả nợ;các biện pháp chi nhà nước cho GD-ĐT, -tế *Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát -Kiềm chế lạm phát là mục tiêu trọng yếu t ong điều chỉnh KT vĩ mô.Lạm phát và hoạt động thu chi trong NSNN có mqh chặt chẽ với nhauCác giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát đều liên uan đến hoạt động của NSNN. +Khi lạm phát xảy ra,giá cả tăng do ung < ầu chính phủ sdụng thuế bằng á h tăng thuế tiêu dùng,giảm thuế đầu tư;thắt chặt chi tiêu của NSNN nhằm kiềm chế lạm phát. +Bội chi NSNN k có nguồn ù đắp hợp lí,là nguyên nhân gây ra lạm pháthạn chế bội chi NSNN là biện pháp quan trọng kiềm chế lạm phát. +Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả,khắc phục tình trạng bao cấp về vốn cho DN quố doanh,điều này dễ làm cho NSNN bị thâm hụt.Nên dành vốn để hi thường xuyên,chi cho công trình công cộng,tăng tỉ trọng đầu tư;đổi mới ơ ấu NSNN,đổi mới hệ thống thuế là biện pháp đảm bảo ch sự thành công chống lạm phát. *Vai trò của NSNN trong bình ổn giá cả: -Mọi sự biến động của giá cả có nguên nhân từ mất ân đối cung cầu.Người KD rất nhạy cảm với tình hình giá đẻ di chuyển nguồn vốn từ lĩnh vự nà sang lĩnh vực khác,việc di chuyển vốn gây phản ứng dây chuyềnmất ổn định ơ ấuchính phủ phải ó tá độn tích cự như t ợ giá,…nhằm đảm bảo lợi ích của ng sx,ng tiêu dùng giữ vững cơ ấu hoạ h định. Câu hỏi:Bội chi NSNN? Các biện pháp xử lí bội chi NSNN? TL: -NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN t ong năm nhằm thực hiện các chứ năng ủa NN do Hiến pháp định,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chứ năng của NN. -KN:Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi NSNN lớn hơn thu NSNN trong 1 thời kì nhất định thường là năm . -NN:+Do sự tha đổi chính sách thu-chi của NN(Bội hi ơ ấu)làm ho hi tăng,thu giảm +Do sự biến động của chu kì KT(Bội chi chu kì):khi kt suy thoáisố thu NS giảm nhưng hi NS tăng để kích thích ,khôi phục ktlàm cho khoảng cách thu- hi tăng, hi>thu ội chi Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Do bao cấp nhiều và thất thoát các nguồn thu,đầu tư t àn lan,tham nhũng,su thoái kt,… +Do sự yếu kếm trong công tác quản lí thu-chi NSNN. *Giaỉ pháp xử lí bội chi NSNN: -Tăng thu-giảm chi:là gp ổ định,CP chủ động tr việ ân đối thu chigiảm lg tiền t lưu thông,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng +Tăng thu:tăng sản lượng hay thu nhập của nền kt_đâ là giải pháp tốt nhất để tìm á h ân đối NS nhằm ổn định tình hình TC vĩ mô(Nhưng giải pháp này khó thực hiện); Tăng thuế làm giảm tkiệm của DN và dcư,đẩy lùi khả năng tiêu dùng và đtư ủa khu vực này làm giảm động lực pt kt.Tăng thu uá mức thì các DN phải thu hẹp quy mô sx +Giảm chi: Kiện toàn bộ máy qlí NN,tinh giảm biên chếlàm cho bộ máy NN gọn nhẹ nhưng vẫn có hiêu lực Thực hiện NN và ndân lòng t só hđ GD, tế, d ơ sở hạ tầng nông thôn,để giảm hi NN nhưng vẫn đảm bảo hđ GD, tế T.hiện cổ phần hoá các DNNN:tạo đk ho á DNNN phát hành t ái phiếu để thu hút vốn đtư,giảm khoản chi từ NS cho các DN Tăng ường ktra,thanh tra chống thất thoát nguồn kinh phí từ NS, cắt giảm dần các khoản mà k còn bao cấp Ưu điểm:-K phải vay nợk để lại gánh nặng nợ -K phải phát hành tiềngiảm lạm phát Nhược điểm:-Cắt giảm á h ơ học,k có bpháp hợp líkhó khăn ho hđ ủa á ơ uan,đvị -Phải phối hợp các giải pháp khác nhau -giảm chigiảm lợi ích của các t/chức,cá nhân -Khó thực hiện,tốn rất nhiều tgian -Phát hành tiền:là pháp CP hu động nhanh nguồn vốn để cân đối NS mà k tốn nhiều chi phí +NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá y/c thì có thể gây ra lp và su thoái ktlàm tăng lg tiền cho nền kt,giảm lãi suất tiền gửi,ls đtư +NHTW phát hành gián tiếp:NHTW phát hành trái phiếu để huy động vốn ở mức hợp lí sẽ k làm tăng lp,thú đẩy qtrình pt ktgiảm klg tiền tr lt -Vay nợ tr và ngoài ncklg tiền tr lt giảm,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng +Vay nợ tr nc:phát hành công trái,trái phiếu,tín phiếu +Vay nợ ngoài nc:các CP,các tchức qtế;nhưng muốn vay nợ đ thì cần: Đảm bảo chế độ thanh toán và ls tiền vay,phải đảm bảo q` lợi cho ng cho vay Phải đảm bảo sự ổn định về kt- t để thu hút vốn -Ưu điểm:t ánh đ việc phát hành tiền,t ánh đ lạm phát -Nhượ điểm:gia tăng gánh nặng nợ của CP,tạo áp lực phải tăng thuế t tương lai để trả nợ vay Câu hỏi:Quỹ công ngoài NS là gì?Sự cần thiết của quỹ công ngoài NS? KN:Quỹ công ngoài NS là các quỹ ttệ do NN tạo lập và sd nhằm hỗ ttợ cho NSNN tr việc t.hiện năng lí KT-XH của NN Những lí do(sự cần thiết)phải có quỹ công ngoài NS -Để tăng ường thu hút vốn đtư từ khu vự kt tư nhân,hu động thêm các nguồn TC hỗ trợ NSNN để t.hiện mtiêu ho tăng t ưởng ktxh -Tạo thêm công cụ,phân phối lại thu nhập dân để t.hiện tốt hơn vt ò vĩ mô ủa NSNN -Sự tồn tại của các quỹ công ngoài NS trợ giúp NN khắc phục những khiếm khuyết của KTTT và chuyển dần nền kt h sang hđ theo ơ hế TT *Một số quỹ công ngoài NSNN: -Quỹ dự trữ của NN:đ tạo lập nhằm t.hiện cn dự trữ,dự phòng cho những rủi ro,bất trắ thiên tai,địch hoạ,biến động của TT,..) của nền kt-xh +Căn ứ vào hthức dự trữ,quỹ dự trữ gồm:quỹ dự trữ bằng hiện vật(hh,vật có tính chiến lược); quỹ dự trữ bằng tiền(ngoiạ tệ,vàng bạ ,đá uý) +Căn ứ vào sự phân cấp qlí,quỹ dự trữ gồm: quỹ dự trữ quốc gia do Cục dự trữ quốc gia qlí; quỹ dự trữ của các cán bộ,ngành; quỹ dự trữ của NH NN +Nguồn TC của các quỹ dự trữ NN chủ yếu do NSNN cấp.Hđ ủa các quỹ dự trữ đ d và t.hiện theo kế hoạch dài hạn,kế hoạch hằng năm và đ lí theo ngtắc tập trung thống nhất -Quỹ t.hiện 1 số mtiêu an sinh h: ó đ2 là hầu hết các khoản chi của quỹ đều k có khả năng thu hồi và là các khoản trợ cấp ho á đối tượng đ hưởng từ mtiêu hđ ủa quỹ +Quỹ BHXH:giữ vtrò chủ yếu,là 1 c/s xh lớn của NN nhằm bvệ quyền lợi cơ ản của ng lđ,đảm bảo sự qlí của NN tr t.hiện mtiêu công bằng tr phân phối và đảm bảo sự ổn định t h;đ sd để chi trả nhằm bảo đảm q`lợi vchất ho ng lđ và gđ khi họ gặp phải bất trắc Quỹ BHXH gồm:quỹ hưu t í để trợ cấp ho ng lđ khi họ mất SLĐ Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ vĩnh viễn);quý trợ cấp để trợ cấp ho ng lđ khi họ mất SLĐ tạm thờiquỹ BHXH là 1 loại quỹ tiêu dùng,quỹ dự phòng mang tính xh cao vs mtiêu vì con ng Nguồn TC hthành quỹ là từ sự đóng góp ủa ng lđ,ng sd và hỗ trợ từ NSNN. Sd quỹ BH H để chi trả t.hiện các chế độ BHXH cho ng tham gia theo chế độ hưởng đã định Ngoài ra,quỹ BHXH còn t.hiện các khoản chi qlí,chi hoa hồng đại lí,các khoản hi # và để bảo toàn và pt quỹ BHXH,khi vốn của quỹ này chưa sd đến có thể tgia đtư pt ktxh trên ngtắc an toàn,sinh lợi và đảm bảo chi trả khi cần thiết +Quỹ BHYT:chia thành quỹ khám chữa bệnh bắt buộc và tự nguyện Quỹ BH T đ hthành từ nguồn đóng góp ủa ng lđ và sd lđ,t ợ cấp NSNN Quỹ BH T đ sd để chi trang trải các chi phí về khám,chữa bệnh cho ng tham gia BHYT khi mà họ phải khám,chữa bệnh tại bệnh viện -Nhóm quỹ có t/c hỗ trợ ho á hđ kt h: ó đ2 là hđ TD /s ó thu hồi vốn gốc và lãi ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn vấn đề hu động vốn nhàn rỗi tr nền kt là rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn tr tổng nguồn vốn của quỹ,còn nguồn NSNN chỉ mang t/chất vốn mồi +Các quỹ tiêu biểu:quỹ hỗ trợ pt;quỹ đtư d ơ sở-hạ tầng;quỹ bảo lãnh TD cho các DN nhỏ và vừa;quỹ đtư pt địa phương; á uỹ hỗ trợ đối tượng c/s xh Chương 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHI4P *KN:TCDN là phương thứ hu động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN. Câu hỏi: TSCĐ, đặc điểm TSCĐ?Tại sao phải trích khấu hao TSCĐ? TL: -KN:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm. TSCĐ ủa DN bao gồm toàn bộ TSCĐ thuộc sở hữu của DN và đi thuê dài hạn. -Nội dung vật chất: +TSCĐ hữu hình:hình thái vật chất cụ thể như nhà ưởng,máy móc,thiết bị,phương tiện.., +TSCĐ vô hình:k ó hình thái vât hất cụ thể,thể hiện lượng giá trị đtư ó liên uan t ực tiếp đến nhiều chu kì kd của DN ,mua bằng sáng chế,nhãn hiệu thương mại,bản quyền tgiả,... *Đầu tư TSCĐ -Hoạt động đầu tư TSCĐ gồm: +mua sắm TSCĐ mới,thay thế TSCĐ ũ +thực hiện dự án mở rộng TT hoặ đầu tư vào TT mới +thực hiện dự án TC dài hạn -Đặc điểm: +Hoạt động TSCĐ đòi hỏi nguồn tài trợ ổn định và dài hạn.Việc lựa chọn ăn ứ trên nhiều tiêu hí: hi phí hu động vốn ,đkiện thuận lợi và bất lợi khi hu động vốn đó,khả năng t ang t ả chi phí huy động vốn,.. Một số tiêu hí đúng đắn là so sánh suất sinh lời của dự án bằng hoặc lớn hơn hi phí hu động vốn. Cơ sở đầu tiên là cần tính toán em hi phí hu động vốn nào là hợp lí nhất. Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Hoạt động đầu tư TSCĐ thường là hoạt đông đầu tư dài hạn,hình thành các dòng tiền liên tục nên cần cân nhắc hiệu quả đầu tư vì ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và tương lai +DN phải bảo toàn vốn trong quá trình KD của mình.Cần thực hiện quản lí tài sản tốt. *Đặc điểm chu chuyển: +Về mặt hiện vật:TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mà k tha đổi hình thái hiện vật an đầu. +Về mặt giá trị:tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ ị hao mòn dần,dịch chuyển dần từng phần vào giá thành sphẩm và đ thu hồi từng phần sau mỗi chu kỳ KD,tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mới hoàn thành 1 vòng chu chuyển. *Quản lí TSCĐ:Trong qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đ vốn kd của mDN phải thực hiện quản lí tốt tài sản,t đó TSCĐ và giá trị của TSCĐ ũng là ộ phận của vốn kd. -Quản lí về mặt hiên vật +Tiến hành phân loại TSCĐ theo á tiêu thức # nhau: Tài sản đang dùngtăng tỉ trọng Tài sản chưa dung ho thuê Tài sản k dung đếnbán +Thường xuyên sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ do TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì kd,tgian sd dàichịu nhiều tđộng vật lí. -Quản lí về mặt giá trị : +Quản lí giá trị khấu hao TSCĐ:Thông ua iện pháp khấu hao TSCĐ,Tức là khi có doanh thu,DN phải trích lai 1 lượng gt i tương đương với phần hao mòn của TSCĐ đã đ tính hu ển vào tr qtrình của sản phẩm đưa vào uỹ khấu hao nhằm tái đầu tư TSCĐ khi mà TSCĐ hết tgian sd.Khi tính khấu hao TSCĐ,DN ần lựa chọn các biện pháp tính khấu hao phù hợp để có thể thu hồi vốn nhanh và tránh hao mòn vô hình cho tài sản. Lập quỹ khấu hao TSCĐ:Lập quỹ tích luỹ tiền khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hư hỏng có thể có tiền mua TSCĐ mới. T ong đó:tiền khấu hao =giá trị biểu hiện bằng tiền của giá trị hao mòn) Lựa chọn p2 khấu hao hợp lí: pp khấu hao tuyến tính: MKH=NG*1/n (MKH:mức khấu hao TSCĐ,NG:ngu ên giá TSCĐ, /n:tỉ lệ khấu hao) ưu điểm:mức khấu hao = nhau ua á năm=>giúp ổn định đ hi phí. nh điểm:DN cần nhiều tgian mới thu hồi đ vốn nên TT có hao mòn vô hình t tgian ó đẻ DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều rắc rối *phải trích khấu hao TSCĐ ì: -tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đ vốn KD of mDN phải thực hiện quản lí tốt tsản ,t đó ó TSCĐ và gt ị của TSCĐ ũng là ộ phận của vốn KD. -Lập quỹ khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền mua TSCĐ mới do tgian sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd nên t ong t ình sd TSCĐ sp ị hao mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ của vlí,.. -tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ ị hso mòn dần và dịch chuyển dần từng phần vào giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông -t đó tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng vốn ngắn hạn? TL: -Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ phiếu) và vốn vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC) Nên sd vốn dài hạn vì: -Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian hđộng của DN phù hợp với đặ điểm chu chuyển của TSCĐ. +Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd +Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá thành sp +gtrị TSCĐ đ thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd Sau nhiều năm thu hồi đ nguồn tiền bỏ a để mua TSCĐ -Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định do vốn cố định tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1 Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ vòng chu chuyển. Còn nếu sd vốn ngắn hạn thì: -Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đ toàn ộ số tiền đã vay để đầu tư vào TSCĐ Do gt ị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào gía thành sp) -DN k thể thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với các chủ thể cho vay việ hu động vốn của các DN sẽ gặp khó khăn hơn t ong giai đoạn tiếp theo -DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trướ đó hi phí hu động vốn tăng.lợi nhuận giảm. Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm. TSLĐ -----------------------------------------nhỏ,---------ngắn và các đối tượng lđ *giống: -Đều là tài sản của DN -Đều có trc khi tiến hành sx-kd -Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđí h sinh lời -Gía trị của tài sản đều đ dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau khi kết thúc qtrình tuần hoàn vốn *khác nhau: Tiêu chí TSCĐ TSLĐ Đối Là tư liệu lđ ó giá t ị lớn,tgian Là tư liệu lđ ó giá t ị nhỏ,tgian tượng sd lâu dài> năm sd ngắn và đối tượng lđ Vốn Vốn cố định là biểu hiện bằng Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các tsản cố định phục tiền của các tài sản lưu động vụ ho hđ kd ủa DN phục vụ ho hđộng kd của DN(chính là gtrị của TSLĐ Nội TSCĐ hữu hình:là tsản có hình TSLĐ t s :ngvliệu chính,vật liệu dung thái vật chất cụ thể(nhà phụ,nhiên liệu,sp dở dang và vật chất xưởng,kho,máy móc,..) nửa thành phẩm TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại TSLĐ t lưu thông:thành phẩm dưới dạng vật chất cụ thể:phát chờ tiêu thụ,vốn bằngtiền và các minh sáng chế,bản quyền tác khoản phải thu giả,.. Đặc -về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào -về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào điểm nhiều hu kì kd và k tha đổi chu kì sx-kd và luôn tha đổi chu hình thái hiện vật an đầu hình thái hiện vật an đầu chuyển -về mặt gtrị:trong suốt tgin sd -về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd gtrị của TSCĐ ị hao mòn gtrị của tsản dịch chuyển toàn dầnvà dịch chuyển dần từng bộ 1 lần vào giá thành sp và thu phần vào giá thành sp,thu hồi hồi toàn bộ gtrị đã dịch chuyển dần về tr lưu thông khi hh kém đi và thu tiền về Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của DN?và phân tích các nhân tố đó? TL: *KN:TCDN là phương thứ hu động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN. -Quyết định TCDN có nhiều loại như: +QĐ tìm nguồn tài trợ +QĐ về đàu tư +QĐ về phân phối lợi nhuận +QĐ về phòng ngừa rủi ro Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ .QĐ tìm nguồn tài trợ KN: QĐ tìm nguồn tài trợ là á đ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn tài trơ ủa DN.Bao gồm đ: + đ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ, á định tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài + đ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư + đ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng ân đối tài sản của DN á đ nà đ thể hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh ơ ấu các nguồn tài trợ đ hu động vào kinh doanh của DN *Các nhân tố ảnh hưởng -Nhân tố bên ngoài: +Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp lí,TTTC phát triển tạo đk ho DN hu động vốn từ bên ngoài thuận lợi hơn do DN ó nhiều nguồn vốn để lựa chọn hu động và chi phí hu động vốn thấp hơn va NH giảm đi va NHBiến đổi tỷ trọng tr kết cấu vốn) +Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình thức tài trợ khác nhau. -Nhân tố bên trong +Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có phương thứ hu động vốn khác nhau VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra công ty TNHH do các thành viên góp vốn cty liên doanh do 2 bên góp vốn,… +Tình hình TC và tương lai phát t iển của DN:Tình hình TC của DN là đk đảm bảo DN có thể hu động đ số vốn cần thiết ha k.Cá nhà đầu tư t ên thị trường luôn hướng tới mụ đí h sinh lời.Do vậy nếu như DN ó tình hình TC yếu kém,thua lỗ kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu hút đ vốn từ á nhà đầu tư.Tu nhiên,nếu DN có 1 tương lai phát triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đ á nhà đầu tư. +Ảnh hưởng của các chủ thể a đ TC: Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ sở hữu thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời chắc chắn,mứ độ rủi ro thấp để bỏ vốn vào DN. Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của DN.Nếu muốn hu động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện khả năng thanh toán ả vốn lẫn lãi cho chủ nợ và thuyết phục họ tin vào điều đó. chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn tài trợ cuả DN. Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh hưởng tới khả năng tìm nguồn tài trợ . QĐ về đầu tư hoặc dừng đầu tư -KN:là đ liên uan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản của DN. -Những lưu ý khi a đ: +Đầu tư phải đảm bảo sinh lời +Chi phí cơ hội liên uan đến đầu tư +Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian -Ngoài a, òn ó đ dừng đầu tư.T ong hừng mực nhất định,các qqd dừng đầu tư ũng ó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định *Nhân tố ảnh hưởng -Nhân tố bên ngoài: +Môi trường KD: Các chính sách TC và kinh tế của nhà nướ như khu ến khí h đầu tư, /s thuế,c/s tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng đến lựa chọn lĩnh vự đầu tư ,dự án đầu tư ủa DN.Nó ó tá động đến khả năng tí h tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo sức ép về hiệu quả sd vốn cho DN Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng ua vòng vốn vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến á đ đầu tư ủa DN. Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ của KH-KT phát triển sẽ tạo đk ho DN giảm hi phí đầu tư,đa dạng tr việc lựa chọn lĩnh vự đầu tư…nhưng ũng đòi hỏi DN phải ó đ đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC của m và chọn hướng đầu tư Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ thích hợp… Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN. -Nhân tố bên trong +Đặ điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tố độ luân chuyển vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề hu động vốn,thời điểm hu động vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt tiền,chi phí lớn,quy mô khác DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tố độ luân chuyển vốn nhanh DN SX(xây lắp):T-H-…S …-H’-T’Tố độ luân chuyển vốn của DN xây lắp chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang,.. Kết cấu vốn kinh doanh: Có những DN có tỉ trọng vốn cố định ao như:DN khai thá than,dâu khí,..khi hu động vốn cần hu động vốn dài hạn. Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động ao như:ngành thương nghiệp cần nhiều nguồn +Tình hình TC và tương lai phát t iển của DN:Tình hình TC DN đặt ra giới hạn về u lĩnh vự đầu tư ủa mỗi DN ũng như phương hướng sd vốn sao cho hiệu quả nhất +Chủ thể a đ: Các nhà quản lý DN:Đưa a đ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên trên hết ,sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao. Các chủ sở hữu DN:Đưa a đ đầu tư ó khả năng sinh lời chắc chắn với mứ độ rủi ro thấp. .QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu -KN:Là đ uản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia cho các chủ sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc lựa chọn các hình thức phân chia lợi nhuận. .QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro KN:là đ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi ro TC thông qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán phái phái sinh. Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh hưởng tới hu động vốn của doanh nghiệp? TL: Vốn là đk uan t ọng của DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt động sx-kd. á định và lựa chọn vốn là vấn đề ó ý nghĩa uan trọng trong quản lí TCDN Căn cứ theo nguồn vốn của DN *Nguồn vốn chủ sở hữu KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN. Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn an đầu và các quỹ chuyên dụng Hình thành từ 1 số nguồn sau: +Nguồn vốn từ NSNN: +Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu +Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp +Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo a để tái đầu tư -Ưu điểm: +Tạo cho DN chủ động việc sd vốn +Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr kd +Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHu động vốn dễ dàng -Nhượ điểm Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +K tạo ra sứ ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k hiệu quả +Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd *Nguồn vốn nợ phải trả -KN:Là nguồn vốn DN hu động từ các chủ thể khác và chỉ đ sd t thời gian nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ -Được hình thành từ 1 số nguồn cơ ản như: +Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng +Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu +Thuế tài sản +Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi -Ưu điểm +Tạo ra sứ ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu quả +Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd -Nhượ điểm +Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay,tốn kém về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân nhắ kĩ và thận trọng nếu k hiệu quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay. *Nguồn vốn ngắn hạn KN:là những nguồn vốn mà DN có thể hu động đưa vào sd t ong khoảng tgian ngắn < năm Nguồn vốn này thường đ đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải trả ng bán,vay ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi khác *Nguồn vốn dài hạn KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài thường > năm Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư ho á dự án đầu tư và vài tài sản lưu động của DN Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khá nhau để DN có thể chọn như:nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái phiếu,… -Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo ho DN và nhà đầu tư ó nhiều sự lựa chọn -Nhượ điểm:khi đ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của từng nguồn vốn, hi phí hu động vốn và tình hình thực tế của DN Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN -Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sxkd của DN Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -DN có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn nguồn vốn ó hi phí hu động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của DN -Giúp ho DN đưa a những biện pháp thích hợp để khai thác các nguồn vố kd -Gíup ho DN ó á đ đầu tư đúng t ên ơ sở các nguồn vốn có thể khác kết cấu vốn cố định và vốn lưu động hợp lý -Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đ tình hình kinh doanh của DN để đưa /s phù hợp -giúp á nhà đầu tư ó những đ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đ các DN có tình hình TC tốt đẻ a đ đtư *Các kênh hu động vốn Hu động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ hu động số vốn cần thiết đôí với các cty cổ phần -Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường: Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn +k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ thuộc vào kq kdoanh +Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần tài sản thế chấp(so với vay NH) +Phương án kd ó mứ độ rủi ro cao vẫn có thể hu động đ vốn (vì có những nhà đầu tư hấp nhận mạo hiểm thu đ lợi nhuận cao Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao +Thủ tục phát hành nghiêm ngặt +Nguồn vốn hoạt động đ k hắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay NH +Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu +K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN +K thể thực hiện 1 cách thường xuyên -Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn +Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần tài sản thế chấp(so với vay NH) +Phương án kd ó mứ độ rủi ro cao vẫn có thể hu động đ vốn (vì có những nhà đầu tư hấp nhận mạo hiểm thu đ lợi nhuận cao +Đảm bảo quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao +Thủ tục phát hành nghiêm ngặt Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Nguồn vốn hoạt động đ k hắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay NH +K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN +Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức of CP ưu đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao hơn Phát hành trái phiếu:là phương thức qua trọng để hu động vốn bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1 khoản vốn lớn. Ưu điểm:+Có thể chủ động về hi phí hu động,sd vốn(so vs vay NH) +K cần tài sản thế chấp vẫn có thể va đ vốn +Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng va đ vốn(so với vay NH) +Bảo toàn đ u ền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so với phát hành CP thông thường) +Đáp ứng đ nhu ầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kd của DN Hạn chế:+Chỉ hu động đ nguồn vốn dài hạn +Chỉ hu động đ nguồn vốn nợ phải trả(so với CP) +K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các phương án kd +Thủ tục phát hành nghiêm ngặt +K chế phát hành 1 cách thường u ên đẻ hu động vốn +Nguồn vốn hu động đ k hắc chắn vì phụ thuộc vào TTCK(so với vay NH) +K phải DN nào ũng ó thể phát hành TP để hu động vốn +So với phát hành CP thông thường lợi tức của TP đ đ t ước Vay NH:là nguồn vốn DN có thể hu động đ dưới hình thức vay nợ và có thời hạn > năm.Có thể vay của NHTM,các tổ chức tín dụng,… Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Ct hợp danh,cty 100% vốn nc ngoài,.. +DN quy mô lớn nhỏ khá nhau đều có thể va đ vốn NH,tính chất mới hoạt động ha đã hoạt động,… +Nguồn vốn hu động đ tương đối chắc chắn +Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khá nhau đẻ đáp ứng đủ nhu cầu kd of DN Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp +Số vốn hu động đ ó hạn vì giới hạn trong gtrị tài sản thế chấp +Phương án kd ó mức rủi ro cao sẽ k va đ vốn ở NH Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +DN bị động đối với chi phí vốn vì DN phải chấp nhận lãi suất NH đưa a Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,t ong đó ng sở hữu tài sản đồng ý ho ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định để đổi lấy 1 chuỗi thanh toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua sắm tài sản bằng nguồn vốn khác. TD thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình thức cho thuê tài sản Chủ thể:Ct TC ho thuê và DN đi thuê Đối tượng:TSCĐ nhà ửa,văn phòng,má mó ,.. 3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê ó thể hủy hợp đồng,.. -thuê TC: -bán và tái thuê Ưu điểm:+DN ó TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn có vốn để sd +Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tố độ phát triển của CNghệ mới tr khi nguồn vốn chủ sở hữu còn hạn chế +T ánh đ những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr TSCĐ và hao mòn vô hình +DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đ tính vào hi phí trước thuê(so với phát hành CP thông thường) Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi có tài sản thế chấp +Phạm vi hu động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào DN nào cần ũng ó thể thuê đ so với vay NH) Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG 9:TÀI CHÍNH QUỐC T2 Câu hỏi:Lợi ích và hạn chế của FDI với nước nhận đầu tư,các nước đầu tư KN:Đầu tư t ực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nướ đi đầu tư sang n tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mụ đí h kd có lãi. -Phân loại: +DN 100% vốn đtư n ngoài:là DN do hủ n ngoài đtư % vốn tại nc sở tại, ó ` điều hành toàn bộ DN theo đ ủa pluật tại nc sở tại +DN liên doanh:là DN đ thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh, á ên ùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ +Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách nhiễm mỗi ên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức khác:BOT,BTO,BT *Đối với nc đi đầu tư: -Giúp mở rộng TT tiêu thụ sp,tăng ường sức mạnh kt và vai trò ảnh hưởng trênTG +các DN có vốn đtư n ngoài ở á n hđộng như là hi nhánh á cty mẹ ở chính quốcviệc lập DN ở nc sở tạimở rộng TT tiêu thụ và t ánh đ hàng ào ảo hộ mậu dịch ở các nc sở tại -Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn +giảm fí s : vì đã sd nguồn nhân công rẻ,nguyên vật liệu rẻ,giảm chi phí vận chuyển,quảng cáo,tiếp thị,đ miễn 1 số khoản thuế,phígiảm fí s giúp á nhà đtư tăng thêm lợi nhuận +thực hiện khấu hao caotiền khấu hao thu đ t đvị tgian tăngtgian thu hồi vốn ngắn -Tìm kiếm đ nguồn nguyên vật liệu ổn định -Đổi mới ơ ấu sx,ápdụng công nghệ mới nâng ao năg lực cạnh tranh +Dễ dàng hu động vốn do nhận đ á khoản khấu hao TSCĐ +Đtư thiết bị đi ồi sẽ có mặt bằng,có thể đtư vào nghệ mới,hiện đại hơn tạo sp mới vào ngành nghề mớiđổi mới ơ ấu sx + á n đi đtưđtư vào sp mới,KHCN hiện đạinâng ao năng lực cạnh tranh của sp *Đối với nc nhận đầu tư -Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng đến anh ninh TC quốc gia +với những n nghèo,đag phát t iển thì vốn là 1 ytố đặc biêt quan trọng với phát triển KT và vốn trong nc nhỏ do thu nhập bình quân đầu ng thấptiết kiệm ,đtư thấpFDI giúp bổ sung nguồn vốn cho phát triển KT +ưu điểm của FDI:k tạo ra khoản nợ giữa n đi đtư và nhận đtư, ó sự ổn định cao,lợi nhuận đ hu ển về nc khi tạo khi tạo ra lợi nhuận -Góp phần chuyển dịch cơ ấu KT theo u hướng CNH +CN mới,t ình độ qlí mớitha đổi ơ ấu ngành KTChuyển dịch cơ dị h ơ ấu KT -Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đ kinh nghiệm qlí của nc ngoài + á n đi đtư là á n phát t iển, á nhà đtư ó kinh nghiệm qlí hiệu quả +tr hthứ liên doanh, ùng nhau línhà đtư t n ó thể học tập knghiệm từ nhà đtư n ngoài -Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập ho ng lđ + các DN FDI góp phần tạo việ làm ho ng lđ,giảm tỉ lệ thất nghiệp +sản lượng sx của á DN FDI ao;lđ đ tu ển dụng có trình độ cao,tính kỉ luật cao;FDI có uy tín và quy mô lớnlương aonâng ao thu nhập -Thú đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán +Hđộng chủ yếu của các cty nc ngoài hay chi nhánh của TNCs là sx hàng XKmang lại nguồn thu ngoại tệ cho nc tiếp nhận đtưCải thiện cán cân thanh toán +Cá DN FDI đtư vào s những mặt hàng mà nc tiếp nhận đtư t đâ hưa ó khả năgs á n nà k phải nhập khẩu h đó nữagiảm Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ lg ngoại tệ phải thanh toán và dẫn đến cải thiện cán cân thanh toán -Tăng thu NSNN: +DN FDI phải nộp thuế GTGT,TNDN Tăg thu NSNN +SP chủ yếu của DN FDI là XKnộp thuế XNK + DN FDI tạo ra thu nhập cao hơn ho ng lđtăng thuế TNCNTăg thu NSNN -Góp phần vào qtrình mở rộng hợp tác qtế +tạo ra mối qhệ gắn kết giứa n đtư và n nhận đtư t ình phân ông lđ tế diễn ra theo chiều sâu +thú đẩy qtrình hội nhập KT khu vự và TGCá n áp đặt các cam kết nhằm tự động hóa lĩnh vự đtưhợp tác cùg có lợi (Mặt trái của FDI đối vs nc nhận đtư -Về vốn: +Vốn do FDI cung cấp có chi phí cao hơn so với các nguồn vốn khác từ nc ngoài(do tỷ lê lợi tức của DN FDI ao hơn lãi suất các khoản vay TM hoặc CP) +Vốn do FDI cung cấp có thể k lớn:Vì FDI có thể hu động vốn từ các nguồn cho vay tr nc của nc tiếp nhận đtư,sau khi ó lãi hu ển lợi nhuận về nc;ngoài ra vốn có thể dưới hình thức máy móc hoặc dưới quyền sở hữu trí tuệ +Vốn FDI tr 1 số trường hợp đ ung ấp vs 1 số lg lớn sẽ gây ảnh hưởg đến c/s ttệ của qgia -Về môi trường và chuyển giao công nghệ +Tố độ tăg t ưởng KT tỷ lệ thuận vs tố độ gây ra ô nhiễm mt +Có thể phải tiếp nhận CN-KTlạc hậu,trở thành bãi rác thải CN -Về khả năng cạnh tranh: +Các DN thường sở hữ CN hiện đại,trình độ sx cao,vốn lớn so vs các DN t n t/đ tiêu ực tới hđộng sx-kd của các DN này +Nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi như:miễn giảm thuế,phí,...cho DN FDIgây bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh -Về cơ cấu kt:có thể gây mất ân đối về ơ ấu kt nếu k ó định hướng tốt -Về giá của yếu tố đầu vào:thường ao hơn giá mặt bằng qtế -Về lđ:ng lđ làm việc tr DN FDI thường đòi hỏi phải ó t ình độ cao,nếu k đáp ứng sẽ bị sa thải -… Câu hỏi:Phân biệt vay thương mại và phát triển chính thức(ODA) trong hình thức tín dụng quốc tế. Vai trò của hỗ trợ chính thức đối với các quốc gia nhận hỗ trợ? KN:Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị t ường,lãi suất do thị trường quyết định. Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế IMF,“DB, B,… dành ho CP á nướ đang và chậm phát triển nhằm phát triển KTXH (Đ2:Vay TM:-lãi tính theo ls NH và độc lập với k ’ sd vốn vay -chủ thể cấp vốn vay là NH,t/c TCQT -chủ thể đi va là á DN,CP -thời hạn cho vay rất đa dạng:ngắn,trung và dài hạn -mđí h sd tiền vay chủ yếu vào sx,phát triển KT,fục vụ cho nhu cầu thanh toán -đkiện đảm bảo tiền vay:chủ thể đi va phải có tsản thế chấp, cần bảo lãnh ODA:-gồm vay ưu đãi và viện trợ k hoàn lại -ODA chủ yếu đtư ho dự án đtư ơ sở hạ tầng,ytế,GD -nhà tài trợ là các t/c viện trợ song phương,đa phương CP ha á t/ TCQT -chủ thể đi va là CP -đkiện k cần tsản thế chấp,k bảo lãnh nhưng thỏa mãn 1 số y/c nhất định của các nhà tài trợ -thời hạn cho vay ODA dài) *Giống: Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Đều là các hình thức tín dụng qtế, các hình thứ đầu tư dưới dạng cho vay vốn kiếm lời thông qua lãi suất. -Đều là các quan hệ kinh tế đ phát sinh giữa chủ thể của các nc và tổ chức TCQT khi cho vay và trả tiền vay theo ngtắc TD -Đều nhằm mục tiêu pt KT-XH -Hiệu qua sd vốn thường thấp do bên nc ngoài k trực tiếp điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đtư,h ’ sd vốn vay phụ thuộc vào nc đi va -Nhưnng n đi va thường là những nc chậm hoặ đang pt, hủ thể cho vay thuờg là các nc pt,có nhu cầu đtư a n ngoài *Khác: Tiêu chí Vay thương mại ODA Chủ thể đi Các CP hoặc các DN có bảo Phải là CP(các CP có thể cho vay lãnh của CP á địa phương hoặc các dự án t ong nước vay) Chủ thể NH và các tổ chức TCQT k CP các nước phát triển,các tổ cho vay tham gia vào hoạt động của chức viện trợ song phương,đa ng đi va phương tham gia gián tiếp dưới hình thứ nhà đầu tư hoặc hỗ trợ chuyên gia Mụ đí h Thời gian Tăng nguồn vốn,mở rộng sx- Hỗ trợ dự án cho cơ sở hạ kd tầng,GTVT,Ytế,GD,… K có tgian ân hạn(vay ngắn Tgian ân hạn(dài hạn),tgian trả hạn,trung hạn),trả cả vốn dài lẫn lãi khi đến hạn Điều kiện Các dự án phải khả thi,y/c K cần tsản thế chấp,k y/c bảo bảo lãnh hoặc thế chấp lãnh nhưg ần 1 số đk nhất khoản vay định mới đk tài t ợ Cao, đ theo ngtắc TT,phụ Thấp và có phần viện trợ k thuộc vào cung-cầu vốn TT hoàn lại Lợi nhuận Độ rủi ro lớn nhưg thu lợi Độ rủi ro thấp,lợi nhuận thấp và mứ độ nhuận cao hoặc k có t/đ ủa các Vai trò tr pt kt,bù dắp thâm Vtrò qtrọng tr cung ứng vốn to hình thức hụt cán cân thanh toán lớn cho việc pt toàn diện các vay Lãi suất rủi ro này hđ ủa 1 qgia;ls thấp,tgian dàitạo đkiện cho các qgia có thể sd vốn để đtư d ơ sở hạ tầng,pt kt-xh nói chung Câu hỏi:So sánh ưu nhược điểm của đầu tư uốc tế trực tiếp và tín dụng quốc tế? TL: KN:Đầu tư t ực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nướ đi đầu tư sang n tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mụ đí h kd ó lãi. -Phân loại: +DN 100% vốn đtư n ngoài:là DN do hủ n ngoài đtư % vốn tại nc sở tại, ó ` điều hành toàn bộ DN theo đ ủa pluật tại nc sở tại +DN liên doanh:là DN đ thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh, á ên ùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách nhiễm mỗi ên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức khác:BOT,BTO,BT Tín dụng quốc tế:là tổng thể các qhệ KT phát sinh giữa chủ thể của 1 nc với chủ thể của nc khác,và với các t/chức qtế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những ngtắc của tín dụng -Phân loại: + Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị t ường,lãi suất do thị trường quyết định. + Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế IMF,“DB, B,… dành ho CP á nướ đang và hậm phát triển nhằm phát triển KTXH *Giống nhau:Đều mang lại những lợi ích nhất định cho cả n đi đtư và nc nhận đtư -nc nhận đtư: ổ sung nguồn vốn để pt kt,góp phần dịch chuyển ơ cấu kt,góp phần cải thiện cán cân thanh toán qtế,… -n đi đtư:thu đ khoản lợi nhuận khi tiến hành đtư *khác nhau: Tiêu đầu tư uốc tế trực tiếp tín dụng quốc tế *đối vs n đtư: *đối với nc nhận đtư chí Ưu điểm -FDI giúp mở rộng TT tiêu thụ -vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền sp,tăng ường bành trướng sức tệ,dễ dàng chuyển thành các mạnh kt và vtrò ảnh hưởng trên phương tiện đtư khá TG -nc tiếp nhận đtư toàn u ền chủ -Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận động sd vốn đtư ho á mđí h cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn riêng của mình -Tìm kiếm đ nguồn nguyên vật *đối vs n đtư: liệu ổn định -chủ đtư n ngoài ó thu nhập ổn -Đổi mới ơ ấu sx,ápdụng công định,thông qua lãi suất tiền vay,k nghệ mới nâng ao năg lực phụ thuộ vào hđộng của vốn đtư cạnh tranh -nc chủ đtư thông qua hình thức *Đối với nc nhận đtư nà đã t ói uộc các nc tiếp nhận -Bổ sung nguồn vốn để phts đtư vào vòng ảnh hưởng của m triển KT k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng đến anh ninh TC quốc gia -Góp phần chuyển dịch cơ ấu KT theo u hướng CNH -Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đ kinh nghiệm qlí của nc ngoài -Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập cho ng lđ -Thú đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán -các dự án FDI góp phần bổ sung nguồn thu quan trọng cho NS các qgia Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Như -các nc nhận đtư phải tiếp nhận -Hiệu quả sd vốn thường thấp do ợc những CN và kỹ thuật lạc hậu,từ bên nc ngoài k trực tiếp tham gia điểm đó ó thể gây ra rất nhiều thiệt điều hành đối tượng mà họ bỏ hại cho nc sở tại vốn đtư mà h ’phụ thuộc vào nc như:vốn,mt,chất lg sp,chi phí đi va sx,khả năg ạnh tranh,.. -đối vs những n đi va ,đă j iệt là - á n đtư thường tính giá cao nc chậm và đag phát t iển,TDQT hơn hoặc = qtế cho các ntố đầu trở thành con dao 2 lưỡi(do trình vào như:má mó ,thiết độ qlí nguồn vốn còn yếu kémcó bị,ngvliệu,bán thành phẩm,… thể dẫn đến tình trạng nợ gây ra những thiệt cho nc nhận nần,thậm chí còn mấtkhả năg hi đtư trả) -nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi ho á nhà đtưtạo ra sự bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh -đôi khi những sp,hh đ s kphù hợp cho các nc kém pt -quyền đ đối với các dự án đtư -DN nhận đtư toàn u ền sd số thuộc về chủ đtư hứ k phải là vốn đó ho mđí h iêng DN tr nc -tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đtư -K tạo khoản nợ giữa á n đi vs n đư,lợi nhuận cho việc rút đtư và n nhận đtư,sẽ bổ sung vốn về nc gây ra sự bất ổn và chủ vốn cho pt kt,lợi nhuận chỉ đ đtư n ngoài ó thu nhập ổn định chuyển về nc khi dự án đtư tạo thông qua tiền vay,k phụ thuộc ra lợi nhuận và 1 phần lợi nhuận vào hiệu quả hđ ủa vốn đtư đ á nhà đtư sd để tái đtư, ó -vay ODA có thể ảnh hưởng tới sự ổn định cao và k thuận lợi ctrị vì nó là khoản vay ưu đãi hoặc cho việc rút vốn về nc cho k -k ảnh hưởng đến ctrị,an ninh TC qgia do nguồn vốn chịu a/h lớn nhất của lự đẩy Câu hỏi:tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng? TL: KN:Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền nà đ iểu hiện bằng số lượng những đồng tiền khác Cơ sở hình thành tỷ giá:trong thời điểm hiện nay thì giấy bạc NH k tự do chuyển đổi ra vàng thì việ đ tỷ giá hối đoái đ đ ằng cách so sánh sức mua của đồng tiền Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái: -Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kt: +Mứ độ tăg,giảm GDP thực tếcung-cầu về ngoại tệ biến độngtỷ giá tha đổi vd:Nếu nền kt Mỹ su thoái đối với Mỹ thì tỷ giá ngoại tệ tăng và á nc khác thì tỷ giá ngoại tệ giảm,và ngc lại +Nền kt su thoáihđ kt su giảm,nhu cầu XK,NK k cócung về ngoại tệ giảm,dân chúng mất niềm tin về nội tệ,dự trữ ngoại tệ tăngtỷ giá tăng. -Tỷ lệ lạm phát:làm suy giảm sứ mua đối ngoại của đồng tiền tr nc so với ngoại tệtỷ giá hối đoái ngoại tệ tăng.Nếu mức lạm phát của 1 nc mà cao hơn so vs n khá thì đồng tiền n đó sẽ có sức mua thấp hơntỷ giá ngoại tệ tăng.Nếu tỷ lệ lạm phát tăng ao và kéo dài,đồng tiền mất giá càng mạnhtỷ giá hối đoái ủa nó sẽ giảm nhiều -Hiện trạng cán cân thanh toán: +Nếu cán cân thanh toán qtế cân bằng:thì cung-cầu về ngoại tệ cân bằngtỷ giá ổn định Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +--------------------------------bội chi(thâm hụt):cầu ngoại tệ vượt cung ngoại tệtỷ giá tăg +--------------------------------bội thu(thặng dư : ung ngoại tệ >cầu ngoại tệtỷ giá giảm -Mức chênh lệch lãi suất:+Nếu ở TT nào có mức lãi suất ngoại tệ ngắn hạn cao hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu hướng đổ dồn vềTT đó để tìm kiếm mức lợi nhuận caocung ngoại tệ tăng, ầu ngoại tệ giảmtỷ giá ngoại tệ giảm +Sự chênh lệch ls giữa đồng nội tệ và ngoại tệ t/đ đến u hướng đtư và ảnh hưởng đến tỷ giá.Nếu ls ngoại tệ ao hơn ls nội tệxu hướng dịch chuyển vốn đtư sag ngoại tệcầu ngoại tệ tưngtỷ giá tăng và ng lại -Hoạt động đtư ngoại tệ:t/đ đến cung-cầu về ngoại tệtỷ giá biến động +Nếu nhà đầu ơ dự đoán tỷ giá của 1 ngoại tệ nào đó t thời gian tới tănghọ sẽ dùng nội tệ mua ồ ạt ngoại tệ trên TTngoại tệ trở nên khan hiếmtỷ giá ngoại tệ tăng +Nếu nhà đầu ơ dự đoán ngoại tệ nào đó sụt giásẽ bán mạnh ngoại tệ đó a TT ung> ầutỷ giá ngoại tệ giảm -Các nhân tố khác: +Tình trạng buôn lậu và gian lận TMtăng ầu ngoại tệ,thất thoát nguồn thu ngoại tệ mà NN k thể kiểm soát đ t/đ đến tỷ giá hối đoái +Sự ưa thí h hàng ngoại so vs hàng nội của 1 bphận dân ưtăng nhu cầu nắm giữ và sd ngoại tệ t/đ đến tỷ giá ngoại tệ +Sự t/đ ủa các sự kiện bất thường về KT- H như: t anh,khủng bố,khủng hoảng ctrị,sự cố thiên tai,dịch bệnh,.. t/đ tới tỷ giá hối đoái (Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái: -Điều chỉnh ls tiền tái chiết khấu:Khi các ytố khá k đổi,NHT tăng ls TCKls TT tăngsẽ là lực hút các nguồn vốn ngoại tệ trên các TT khu vực và qtế đổ dồn về n t/đ đến qhệ cung-cầu ngoại tệlàm cho đồng nội tệ lên giátỷ giá ngoại tệ giảm và ngc lại -Can thiệp ngoại hối:NHTW trực tiếp can thiệp vào TT ngoại hối = á hđộng mua,bán vàng và ngoại tệ nhằm điều chỉnh qhệ cung- cầu về ngoại tệ và vàng trên TTổn định tỷ giá hối đoái -Phá giá tiền tệ:là việc nhà nc chính thức hạ thấp sức mua của đồng nội tệ so vs đồng ngoại tệ -Nâng giá tiền tệ:nâng giá đồng bộ nội tệ so vs ngoại tệ để có 1 tỷ giá mới ao hơn là pháp điều chỉnh khi những ường quốc kt muốn sd công cụ nà để chiếm lĩnh TT,hoặc khi nền kt pt quá nóng thì dùng pp nà để dịu lạnh ,tăng ường chuyển vốn đtư a n ngoài để liếm lời Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư tăng t ưởng ,lạm phát tỉ giá hối đoái?