Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN T4
Câu 1: So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay
các nc có xu hướng tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm sử
dụng tiền mặt?
KN:
- Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai t ò vật ngang
giá hung để đo giá t ị của các hh khác
+Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đ
Xh chấp nhận làm phương tiện t ao đổi vs mọi hh, dv và các khoản
thanh toán trong nền kt
-Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang ó giá trị lưu hành,
có tiêu chuẩn giá cả nhất định, đ pháp luật nhà nc thừa nhận
-Tiền ck là hình thức tiền tệ đ sd = á h ghi hép t ong sổ sách kế
toán của NH và khách hàng
*giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là đvị ttệ phục vụ cho
t ao đổi hh,dv
- Mang đầ đủ 3 chứ năng:đơn vị định giá,phương tiện trao
đổi và dự trữ giá trị
*khác nhau:
Tiêu chí
Tiền mặt
Tiền chuyển khoản
Hình thức
dưới dạng vc cụ thể:tiền
Dưới dạng phi vc:thể hiện
tồn tại
giấy,tiền kim loại,tiền vàng
bằng nh con sô ghi tr sổ sách
kế toán of NH và khách hàng
Chủ thể
NHTW phát hành
phát hành
Phạm vi
NHTM phát hành các chứng
chỉ ghi nhận gtrị
Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông
Chỉ sd cho hthống NH và các
rộng giữa các chủ thể
chủ thể tkhoản tiền gửi thanh
phạm vi địa lí:giao dịch vs số
toán tại NH
lượng nhỏgần
-Chuyển khoản dùng cho giao
dịch rộngrộng
Cơ sở lưu
Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông
Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt
thông
thể hiện trên các chứng từ có
buộc,nhu cầu thanh toán tại
giá
NH
Tốn kém do cần in ấn,vận
Tốn ít do nó chỉ là những con
Chi phí
phát hành chuyển,bảo quản
số nên dễ dàng tha đổi
Chi phí
K mất phí khi sd nhưng mất
Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho
lưu thông
phí bảo quản,vận chuyển,kiểm
NH nhưg k tốn chi phí bảo
đếm
quản,v ’
t/chất
Phù hợp vs các giao dịch nhỏ
Phù hợp vs các giao dịch lớn
giao dịch
t ao ta ,đvs á giao dịch
k/cách xa vì chuyển khoản dễ
lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì
dàng,nhanh chóng,an toàn
cồng kềnh,k an toàn,tốn kém
chi phí,tgian
Qtrình
Chậm và khó vì tiền nắm tr tay
Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm
hu động
các chủ thể
ngay tr hthống các NH
Chậm,cồng kềnh
Nhanh gọn và an toàn
K đòi hỏi t ình độ KHKT,dân trí
Đòi hỏi phải ó t ình độ về
cao
KHKT,dtrí
vốn
Tố độ
thanh
toán
y/c ng sd
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
Xu hướng
Giảm sd tiền mặt
Tăng sd tiền chuyển khoản
Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd
tiền mặt.Vì:
-tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí
in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tố độ thanh toán
chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ ơi vao tình trạng
bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm
-Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in
ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng
đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng lí đ klg tiền
lưu thông t nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt
chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn
định mạnh của lưu thông t.tệ;tập t ung đ nguồn vốn 1 cách nhanh
chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dị h ngà
àng tăng
do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;T ình độ dtrí và
KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd
tiền.
Câu hỏi:Các chức năng của tiền? NĐ thực hiện những chức năng
nào của tiền tệ?
KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai t ò vật ngang giá
hung để đo giá t ị của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đ
h
chấp nhận làm phương tiện t ao đổi vs mọi hh, dv và các khoản
thanh toán trong nền kt
Chức năng: (Tiền có 3 c/n)
*C/n đơn vị định giá:Tiền là thướ đo gtri hh trong nền KT.Khi thực
hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sứ lđ thể
hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền đâ là n uan t ọng
nhất của tiền
-Điều kiện để t/hiện c/n này là:
+Tiền phải ó danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đ NN
chính thứ đ/n theo tiêu huẩn nhất định và đ PL vệ
+Tiền phải u định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần
tiền thự .T ên ơ sở tiền đvị NN sẽ đ tiền ước số và tiền bội số
-Ý nghĩa:
-Giúp đ giá ả hh để thực hiện trao đổi mua bán
-Giảm đ số giá bán cần phải xem xét giảm hi phí và tg t ao đổi
- đ á hỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền
*Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới t ung gian t ong t t ao đổi.
-Đặ điểm:
+Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt
+Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri
+Tiền phải đạt đ nh huẩn mực nhất định:đ tạo ra hàng loạt,đ
chấp nhận rộng rãi,có thể chia nhỏ hoặ đ tạo ra vs nhiều mệnh
giá khác nhau,dễ chuyên chở và bảo quản,khó hư hỏng
+Chấp nhận số lượng nhất định trong lt
-Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và t ao đổi
thuận tiện nhanh chóng do giảm đ tg hi phí t ao đổi
*Cn dự trữ giá trị:Tiền đ sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện
chứa sức mua hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đ thu
nhập đến khi tiêu dùng nó
-Điều kiện:
+Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá
+Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk
tiền ổn định về sức mua
-Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập t ung tí h lũ đ n vốn cho
cá nhân,DN,TCTD
* NĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đ đầy
đủ 3 chứ năng ủa tiền tệ là:
-Cn đơn vị định giá: là n t ong đó tiền đ sd để đo gt i t ong nền
KT đo gt i ủa hh, dv, slđ . NĐ có cn này vì nó ũng đ sd để đo
gtri cá hh,dv do ó gt i danh nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc
N u định và bảo vệ. giấy bạ NH N đ
u định thành tiền đvị
là
NĐ tạo thuận lợi cho việ t ao đổi hh,dv và khi thực hiện cn là
dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực
-Cn phương tiện trao đổi: là n t ong đó tiền tệ làm môi giới trung
gian trong quá trình t ao đổi hh. NĐ có cn này vì để thực hiện cn
phương tiện t ao đổi ko nhất thiết phải dùng tiền mặt mà tiền
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
DHGT ũng ó thể thực hiện n nà t ong khi đó giấy bạc NH VN là
1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đ tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi
lãnh thổ VN, các chủ thể mua án t ao đổi hh trong pvi lãnh thổ
N đều thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đ n
t ao đổi. giấy bạc NH VN phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs
mọi gtri giao dịch, thuận lợi t ong t ao đổi; giấy bạc NH VN dễ
chuyên chở vận chuyển bảo quản,đ hấp nhận 1 cách rộng rãi
-Cn phương tiện dự trữ gtri: là n t ong đó tiền là phương tiện
chứa gt i, nghĩa là phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc
NH VN là 1 loại DHGT tương đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng
ở mứ độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai gần và nó tmãn đặc
điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc gửi vào
NH vs đkiện đồng tiền ổn định
Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của
nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào
lưu thông
-Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đú
ằng kim loại kém giá;tiền
chuyển khoản
-Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì:
+Lạm phát là1 hiện tượng kt t đó giấy bạ lưu thông vượt quá nhu
cầu cần thiết làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các
loại hh t lưu thông k ngừng tăng lên
+DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp
địnhviệc tạo ra nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc
phts hành.Ngtắc phát hành là klg tiền NN phát hành a t ên ơ sở
gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS ội chi mà quyền phát
hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của m NN sx phát hành thêm tiền để ù đắp bội
chi mà k dự t ên ơ sở gtrị hh cần phải lưu thônglg tiền t lưu
thông lớn hơn nhiều so vs klg cần thiết t lưu thônglạm phát
+DHGT k tự đi vào ất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ
DHGT là đẩ nó a lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ,..sao cho bảo
toàn đ sức mua hay gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá
đó ũng nhanh hóng lại mang tiền thu đ đi mua hh #... ứ như
vậy,tố độ lưu thông ình uân ủa đồng tiền ngà àng tăngsố
tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngà àng tăng
+DHGT dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền t lt tăng lên vượt quá số
tiền cần thiết tr ltlạm phát
Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng
tăng?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của
nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào
lưu thông
*Ý nghĩa:
-Khắc phụ đ tình t ạng thiếu phương tiện lt t đkiện nền ktTT
pt:kt TT pt,klg hh,dv đưa a lt tăng lên vs tố độ rất lớnnhu cầu trao
đổi tăngđòi hỏi klg tiền ũng phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng
là kloại quý nhưng ó ghạn do đó nếu chỉ sd vàng ho mđí h nà
thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã g u ết đ mâu thuẫn trên
-Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu t ao đổi và thanh toán hh,dv
trên TT:
+Mệnh giá của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt
theo luật địnhlt có baonhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương
ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đ phát hành để đáp ứng
nhu cầu t ao đổi
+Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhauphù hợp vs mọi giao dịch có
gtrị lớn nhỏ # nhau,đáp ứng nhu cầu t ao đổi
-Tiết kiệm chi phí lt của xh:
+Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu t ao đổi
hht ánh đ sự hao mòn vàng k cần thiếttkiệm chi phí lt
+DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lg giấy bạc phát hành vào
lt sẽ giả đi tương ứnggiảm đ hi phí phát hành hi phí lt giảm
+DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn ất nhiều so vs sức mua of
nótkiệm chi phí lt,an toàn,tkiệm tr thanh toán xa
-Ngoài ra lt DHGT k những ó ý nghĩa kt mà òn thể hiện đ đạm
nét tính nhân văn và t ình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu
hiệu lưu hành
Lưu thông DHGT có u hướng tăng. ì:
-Do đ2 của /n t ao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đ hấp nhận
-K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ
-Do thuận lợi t t ao đổi,an toàn tr thanh toán
-Ít tốn kém hơn,kt a giám sát đơn giản hơn
*Nhượ điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ
thuộc vào trình độ dân trí,CN-KT
Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản?
Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối
tiền tệ nào có tính lỏng cao
nhất?gthích?
KN:-Khối lg tiền tr lưu thông Ms :là chỉ tất cả các ptiện đ hấp
nhận làm t ung gian t ao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán
khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất định
-Tính lỏng:là khả năng hu ển đổi từ phương tiện thanh toán
đó sang hh,dv mà k phải mất phí trung gian)
+M :Đ gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện ó tính
lỏng ao nhất,bao gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền
gửi k kì hạn
+M :Đ gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ
hạn
+M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền
trên các chứng từ có giá(thương phiếu,tín phiếu)
+Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán
khác(giấy chấp nhận NH)
-Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có
khả năg hu ển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh
nhất,thuận tiện nhất,k phải u đổi nhiều.T khi đó M ,M ,Ms để có
thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ phải ua á
ước
trung gian.
Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của
nền kt?Trình bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu
phát?
KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả
của hh tăng liên tục
-Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ
giảm xuống 1 cách phổ biến
* Tđ tiêu cực của lạm phát:
-Lạm phát phi mã và siêu lạm phát: ó a/h’ ấu đến tất cả á lĩnh
vực của nền kt qdân.
+Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả uá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1
năm
+Siêu lphát:giá cả hh tăng từ
%/năm t ở lên
Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng ao so vs tố độ nhanh và
ltụ ,đã làm ho lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị
giảm thấptỷ lệ thất nghiệp tăng,đs d ư khó khănthu NSNN giảm
sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm phát.Như vậy vòng xoáy
lạm phát đ lặp lại ở mứ độ ao hơn.Nếu CP k ó nh gpháp đột
phá thì k thể chấm dứt đ lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ
*Biện pháp phòng chống lạm phát
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu
+Đóng ăng TT:NHT k thực hiện hđ TCK á giấy tờ có giá cho
NHTM và các tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay
+Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
Cơ hế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo
tiềnkhi tỷ lệ dt
tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg
tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp phần kiềm chế lphát
+Tăng ls TCK:
Cơ hế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs
giảmkiềm chế lp
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
Khi ls TCK tăng hi phí đi va ủa NHTM va NHT tănglợi
ích của NHTM giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay
từ NHTW nữa nà quay sang dân chúng bằng á h tăng ls hu động
tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền từ lt vào hthống NHgiảm Mslp
giảm
+Tăng ls ơ ản:
Ls cơ ản là mức ls do NHTW công bố làm ăn ứ cho các NHTM
ấn định mức ls kd of m
Khi ls cơ ản tăng á NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls ho
vayMs giảmgiảm lp
+Bán vàng,ngoại tệ: ua đó lg tiền tương đương vs gt ị vàng và
ngoại tệthu bớt tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp
+Vay(xin) viện trợ nc ngoài:
Cơ hế tđ:Khi lphát ả a,tâm lí of dân húng là ưa thí h giữ tiền
ngoại tệ,dùng tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào
ltđẩy nội tệ lên làm ho đồng ngoại tệ mất giá.Vì vậ ,để ổn định
tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền NHT tăng cung ngoại
tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cung
+Gia tăng ung ấp hh,dv
Cơ hế tđ:t ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng ung hh
tr dài hạn:t,hiện á s pt s tăng ung hh
+Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền ũ,phát hành tiền
mới vào lt
*Tác động tiêu cực của giảm phát:
-Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN
giảmgiảm lợi nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs
d ư gặp khó khăn
-Làm tăng á khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm
-Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăng án ân TM thâm hụt
-Cá DN k án đ hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân
giảmthuế TNCN giảmNN k thu đ á khoản thuếthu NSNN giảm
*biệp pháp phòng chống thiểu phát
-T/đ vào tổng cầu:
+Tăng hi tiê của NSNN ho đtư pt
+Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khí h đtư
+Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls
TCK
+Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều
+Tăng lương ho ng lđ
+Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho va vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls
cho DN,giảm bớt các thủ tục rườm à,.. tăng Ms
-T/đ vào tổng cung
+NN t.hiện điều chỉnh ơ ấu s ,đtư, NK
+NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc
+Qlí chặt chẽ NK hh,đẩy mạnh XK hh
+Hạn chế tăng t ưởng của 1 số ngành
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
CHƯƠNG :TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền
kt TT?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người ho va và người đi va
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-Đặc điểm:
+Chủ thể tham gia vào qhệ TD
Ng cho vay--------trung gian TC hoặc bên bảo lãnh---------Ng đi va
+Đối tượng sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd
ho ng đi va
+Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa
ng đii va và ng ho vay
+Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng ho va sang ng đi va
+Mang tính chất hoàn trả
-Vai trò:
+TD góp phần thú đẩy sx và lt hh pt:
Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm
bảo quá trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ
thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên tục sx và lt hh
T ong uá t ình hđ ủa các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy
nhanh quá trình sx và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa
s , lt hh và tiêu dùng H. Do đó TD làm ho lt hh ko những đ mở
rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế
TD góp phần điều chỉnh u mô s kinh doanh, ơ ấu lại kt của
các DN, vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát hu năng lực sx kinh
doanh 1 cách tốt nhât
TD góp phần thú đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng
chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng
cốt cho sự pt KT of qgia
Bên cạnh nh tá động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao
CN giữa á n đ thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các
nc chậm pt và đang pt t ong tg ngắn có thể ó đ nền sx CN cao
mà các nc pt trướ đâ phải mất tới hàng t ăm năm
+TD là công cụ thực hiện s KT vĩ mô ủa nhà nc
Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện ân đối thu chi NSNN
góp phần đảm bảo các nguồn lự TC để thực thi các cs KT-XH
Thông qua việ tha đổi và điều chỉnh á đk về lãi suât TD,NN
có thể tha đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của
nguồn vốn TD. Từ đó thú đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số
ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc
NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự ân đối tiền
hàng,ổn định giá cả hh
NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ
các nguồn lực TC từ ên ngoài để đầu tư pt KT t ong n
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
Thông ua hđ TD, vốn trong nền KT đ luân hu ển nhanh, tức
là làm tăng nhanh tố độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát
hành vào lt đồng nghĩa vs việc giảm chi phí lt tiền tệ
Vốn TD đ ung ấp đầ đủ kịp thời cho các DN làm cho quá
trình sx kinh doanh tiến hành liên tụ , hu kì đ út ngắn. đâ là
yếu tố góp phần làm giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên uan đên
cơ hội kinh doanh
Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của
TD buộc trách nhiệm hoàn trả, thú đẩy ng vay vốn sd vốn tiết
kiệm hiệu quả
Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD
đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong
nền KT TT thú đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh
kể cả chi phí xử lí rủi ro
+TD là công cụ thực hiện s Xh và nâng ao đs dân ư:
Cs h đ thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài
trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để
khắc phục hạn chế nà NN đã sd phương thức tài trợ có hoàn lại
của TD
Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH
làm cho họ đ đáp ứng đầ đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu
dùng
Các cá nhân sd TD như là t ong á phương tiện cải thiện
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
nâng cao mức sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư s ,
nâng cao lợi nhuận và phân chia tỉ lệ tí h lũ tiêu dùng hợp lý
* TD ngày càng pt tr nền kt TT, ì: KN TD…
-Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH:
+Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn t khi đó á hủ thể
các kt # lại tamk thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung
+Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ ủa
DN,hộ gđ,NSNN uất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi
tiêu về tgian ũng như klg
mâu thuẫn đ giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất
-TD t/đ đến việ pt,tăng ường chế độ hạch toán kt
+Hạ h toán kt là / khá h uan đvs á DN, hủ thể kt # tr nền kt
TT.Ngtắc của chế độ này là lấy tr thu nhập t t s kd ù đắp chi
phí và có lợi nhuận
+Thông ua ho va ,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho
chủ thể kt tiến hành sx-kd
+Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và
tiền lãi.Điều đó là ho á hủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành
sp,nâng cao mức lợi nhuận
+Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay
vốn tâm đến việc sd vốn đúng mđí h và ó h ’
-Do cơ hế tự chủ về TC:Theo ơ hế này các DN phải lo đủ nguồn
vốn kd t khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn
Với các lí do trên sự pt của các hthứ TD để thoả mãn nhu cầu vốn
cho mn là rất cần thiết
Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là
qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người ho va và người đi va
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá
nhân,t/chức xh,..) tr nền kt qdân
-TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán
chịu hh
*giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đ t.hiện dưới
hthức mua bán chịu hh
-Đều là hthứ TD nên ó đ2 ,c/n và vai trò của TD
-Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng ho va sang ng đi va
+Mang tính chất hoàn trả
+Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
-Chứ năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả
+Kiểm soát á hđ kt = tiền
-Vai trò: +TD góp phần thú đẩy sx và lt hh pt:
+TD là công cụ thực hiện s KT vĩ mô ủa nhà nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
+TD là công cụ thực hiện s h và nâng ao đs dân ư
*khác nhau:
Tiêu chí
TDTM
TDNH
Chủ thể
Ng đi va và ng ho va đều
NH và các tác nhân #(DN,cá
kà các DN trực tiếp tgia vào
nhân,.. t đó NH đóng vt ò là
qt sx và lt hh
trung gian TD vừa là ng đi va
vừa là ng cho vay
Qt vận
Gắn liền vs qt vận động và pt
Độc lập tương đối vs qt vận
động và pt
của tái sx xh
động và pt của tái sx xh
Đối tượng
Hàng hoá:ngvliệu đã ua sơ
Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr
chế,sp dở dang,thành
xh
phẩm,bán thành phẩm của
DN bán chịu
Công cụ
Thương phiếu(hối phiếu và
Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH
lệnh phiếu)
Klg TD
Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của
Lớn,NH có khả năng hu động
ng sx-kd cho vay =hhk thoả
và cho vay nh khoản vốn lớn
đáp ứng nhu cầu vay vốn của
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
Tgian TD
mãn nhu cầu of ng vay
khách hàng
Ngắn hạn
Đa dạng về tgian,ngắn hạn và
dài hạn
Phạm vi
Hẹp,chỉ đtư
hiều k có qhệ
vay ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có
Rộng,giao dịch vs mọi DN,các
tác nhân thuộc mọi tphần kt
cung cầu hh phù hợp nhau
K ó ls õ àng do đó ho va
Ls do á NH u định và phù
bằng hh,thấp hơn TDNH
hợp,cao hơn TDTM
Phục vụ cho qt sx của ng đi
Phục vụ cho qtrình sx và tiêu
vay
dùng
Mứ độ rủi
Thấp,vì TDTM do các DN
Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn
ro
cung cấp và chỉ cung ứng tr
hơn số vốn vay tự có,sự chuyển
khả năng vốn hh của m
hoá nguồn vốn hu động và
Lãi suất
Mđí h sd
ho va k như dự tính
*Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và
TDNH cùng song2 tồn tại,đã đáp ứng đ nhu ầu cung ứng vốn cho
nền kt và t t hđ ủa m TDTM và TDNH luôn ó t/đ ua lại lẫn
nhau
1.TDTMTDNH:
-Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM a đời
trcsự pt của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở
rộng hđ ủa TDNH thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương
phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu dùng thương phiếu đó để
đi va ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền NH cho vay
a tăngthú đẩy TDNH pt
-Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi hất lg ũng như klg ủa thương phiếu
cao,cácNH sẽ chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn
2.TDNHTDTM
-Thú đẩ TDTM pt:hđ hiết khấu tfiếu của NH đã thú đẩy TDTM
pt,nhờ có khả năng đ hiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính
lỏng cao hơn,khả năng hu ển đổi tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đ
mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đ mở rộng hơn
-Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện ho thương phiếu
đ hiết khấu ,t ao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó
đã thú đẩ hđ mua án hịu diễn ra càng nhiều hơn.
+TDNH ptDN hu động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô
kdnhu cầu mua bán chịu tăngTDTM pt
+TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ s -kd dễ bán
chịu hơnTDTM pt
+Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng
nhiềuTDTM sẽ pt mạnh hơn và ng lại khi NH nới lỏng việc cho vay
vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN
trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế
* TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: TDNH là 1 trung gian TD
-TDNH có phạm vi hđ ộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ ho
vay vốn vs mọi tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+Đối tượng của TDNH ở đâ là tiền,TDNH hu động và cho vay bằng
tiền dưới nhiều hình thứ # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác
nhân và thể nhân
+Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ
+TDNH có quy mô lớn:TDNH ó /n tạo tiền để bổ sung nguồn vốn
vay.Nó sd các công cụ hu động vốn để hu động mọi nguồn vốn
nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo a đ nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu
cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể .
-TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt hu động và ho va đều có thể đạt
vs 1 số lg lớn
-Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện hu động vốn và các
khoản tiền có thời hạn pp,đa dạng.Có thể hu động vốn và cho vay
tr cả ngắn hạn,trung và dài hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều
ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay;nhu cầu vay của khách
hàng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
-KHKT:sd các CN hiện đại,t ình độ dân trí cao
-Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr
nền kt qdân)
*Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư
tư nhân?
Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc
hoàm trả của TD
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người ho va và người đi va
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-Đ2 của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm
thời.Đâ là mâu thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền
kthđ ủa các loại hình TD sẽ g đ mâu thuẫn này
-Nội dung:
+Tập trung vốn:TD thông qua các cơ uan n là NHTM , á t TD
phi NH tiến hành hu động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ
lẻ,phân tán tr xh hthành 1 quỹ cho vay quy mô lớn
+Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho va đã đ tập trung các TGTD
tiến hành cho các chủ thể đang ần ,đang thiếu vốn va để thực
hiện mđí h iêng
-Ý nghĩa
+giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp
nhất vốn nhàn rỗi tr XH
+giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm
Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD?
Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi va phải trả cho ng cho vay
ngoài phần vốn gố
an đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay
Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tứ thu đ và tổng số tiền cho vay tr 1
khoảng tgian nhất định
Cấu trúc ls TD:
-Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls =
nhau.Các ntố đ ấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi va k
thể t.hiện đ việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh
khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức lãi suất thấp.Đvs nh
khoản vay có rủi o thường là mức ls cao
+Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các
tsản 1 cách nhanh chóng và ít tốn kém hi phí.Đvs giấy nhận nợ có
tính lỏng ao thườngcó ls thấp và ngc lại
+C/S thuế thu nhập đvs ng ho va :nếu tiền lãi của ng ho va đ
miễn thuế thu nhập thì khoản va đó ó lsuất thấp và ngc lại
-Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản va ó t/đ đến ls của
nó.Đvs nh khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay
có kì hạn dài thì ls cao
*Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD
-Cung cầu TD:
+Cung TD là lg nguồn vốn đ dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn
vốn mà nền kt cần vay.Tương uan ung-cầu TD tr thời kì nhất
định là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến mức ls:Nếu cung
>cầuls TD giảm và nếu cung<cầuls TD tăng
+Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm tha đổi ls trên từng loại TTTD
ngắn,trung và dài hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt
qdân
+Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT
cần có gpháp thích hợp điều chỉnh tương uan ung-cầu TD
như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng thanh toán k dùng tiền
mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN.
-Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động
của ls.Sự tăng lên ha giảm đi ủa tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến
động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lú đó á TCTD mới thu hút
đ nguồn vốn tiền gửi
+Nếu tỷ lệ lp giảmls TD ũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho
các TCTD
Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng
ao NN thường dùng pháp làm tăng ls TD để làm hạ ơn sốt lạm
phát
-Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ ủa các DN là nền
tảng của hđ TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở đ ls TD
hợp lí.Thông thường mức ls TD <tỷ suất lợi nhuận bình quân
Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH ông ố
r là ls TD thực
I tỷ lệ lạm phát
P là tỷ suất lợi nhuận ình uân danh nghĩa ủa nền KT
p là -----------------------------------thực của nền kt
Ta có: r<pr+I<p+IR<P (1)
> +I>IR>I
đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi
Từ (1)và (2) có I<R<P
-C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự
vđộng của ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho
va tđ t ực tiếp tới ls là thuế ,ưu đãi đtư, ho va t ọng điểm,..
Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt
vĩ mô
Lãi suất TD là t ong nh đòn ẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến
tất cả các DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả á lĩnh
vực của nền kt qdân nói chung.
Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là ông
cụ t.hiện c/s tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc
-Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại ơ ấu của nền
kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx
hh,dvụ vs nhu cầu TT tr nc và qtế
-Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong
đkiện nền kt có lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt
về làm giảm lphát ,tạo đkiện để sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo
cho sx và lt hh pt
-Ls TD là công cụ giúp NN thú đẩ tăng t ưởng kt,tạo ông ăn việc
làm:Thông ua ls TCK để điều chỉnh klg tiền ho va đvs NHTM tức
là điều chỉnh klg tiền cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp s tăng ha
giảm ông ăn việc là
-Ls TD là công cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng ha giảm ls TD
sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg ngoại tệ t n a/h’ đến cung-cầu
ngoại tệtha đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời kỳ
LsTD là công cụ để điều tiết vi mô:
-LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa a á
định kt:tăng ha giảm
lsTD,đặc biệt là ls ho va làm ho á DN va đ ít ha nhiều
vốn ’định đến việc thu hẹp hay mở rộng sx-kd of DN
-LsTD là ăn ứ để các chủ thể lựa chọn ơ hội đtư:DN hỉ kd khi tỷ
suất lợi nhuận ao hơn lsTD.Cá nhân hỉ gửi tkiệm khi ls đem lại
ao hơn á món đtư khá và ao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm tha đổi
tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng DN,cá nhân
-LsTD là công cụ để t,hiện á hđ ủa á t TD,đảm bảo nguồn lực
TC để t.hiện hạch toánkd của các tchứ nà .Đó là đkiện tồn tại và
pt các tchức TD
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
CHƯƠNG :THI TRƯ)NG TÀI CHÍNH
* Vai trò của thị trường tài chính
Vai trò trong việ thu hút, huy động các nguồn tài chính trong
và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đtư.
Để pt KT-XH cần hu động tối đa á nguồn TC cung cấp cho
đầu tư pt KT- H,t khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC
nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi với thời hạn ngắn, dài và quy
mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công cụ là các loại
CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết
hợp với cơ hế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi,
nhanh hóng, do đó TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC
nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã hội thành nguồn TC to lớn,
tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH
TTTC với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự
phổ biến hướng dẫn rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd
nguồn TC tkiệm đ ủa m để mua CK với niềm tin là khoản vốn
và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu không có TTTC
sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi
cho bản thân người tkiệm và ũng k đóng góp gì cho sự pt KTXH
Hđộng ó h ’ ủa TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng
cao,dùng nguồn TC vào đầu tư nhằm thú đẩy sự pt KT-XH. Do
chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr tay ng tiêu dùng giảm
xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ giảm
xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời đượ đáp ứng qua
hđ án CK ủa ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của
CK t ên TTTC đã đẩy tkiệm và đtư.
TTTC là kênh hu động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút hu động
nguồn TC t nướ mà òn thu hút hu động nguồn TC nc
ngoài.Việc hthành TTTC tạo đkiện ho á nhà đtư n ngoài ó
các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể bỏ vào đtư mua á
CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với các quy
mô khá nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần
phải qua các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như á
hthứ đtư t ực tiếp. TTTClà nơi á nhà đtư n ngoài theo dõi và
nhận định hđộng của các ngành các DN tr nước.Nó là cầu nối
giữa vốn đtư n ngoài với vốn đtư t n , góp phần t.hiện c/s mở
của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthứ đtư ủa nc ngoài
vào tr nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự
pt kt- h t ong nước
ai t ò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
Việ hu động và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ
cung cầu. Khi sd bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC ũng
phải trả giá.Điều đó uộc ng cần nguồn TC phải uan tâm đến
h ’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd tối ưu,lựa chọn
hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ.
Mặt khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC,
những thông tin về DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của
á thông tin đó.Ban lí TT hỉ chấp nhận các CK của DN ó đủ
đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh lợi và dân chúng
chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với sự
tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí
DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự
có,cả đi va phải có hiệu quả.
TTTC k chỉ thú đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn
thú đẩy sd có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa
dạng hóa về thời hạn sd các nguồn TC,vừa tận dụng được
nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho nguồn TC vđộng từ
nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd ó hiệu quả hơn. ới /năng
cung cấp thông tin hính á TTTC giúp ho người có nguồn TC
ptích và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của
mình vận động đúng đến nơi mà húng được sử dụng có hiệu
quả.
Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách
tiền tệ của Nhà nước.
TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ
dàng nhất đề thực hiện các chứ năng, nghiệp vụ của mình. NN
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
có thể vay các tchức, cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu
CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng cách phát hành trái
phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải pháp
tích cực vì NN k phải phát hành tiền để ù đắp bội chi NS. Điều
này sẽ góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ
yếu của lạm phát, làm giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm
phát.
TTTC hđộng có hiệu quả ũng giảm tiêu dùng ao,tăng ung
nguồn TC,khuyến khí h đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu
kéo, giảm hi phí đẩ , tăng ung hh, góp phần giải quyết lạm
phát, thực hiện chính sách tiền tệ.
TTTC là nơi ung ấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa,
lưu thông tiền tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt
từ đó NN ó thể tha đổi lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi
suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa lưu thông tiền tệ.
Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị t ường tài
chính hình thành và phát triển?
KN:Thị trường tà i chính là nơi ung ầu nguồn tà i chính gặ p
nhau mà tạ i đó cá c sả n phẩm tà i chính được mua bá n.
1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mứ độ lạm phát có thể kiểm soát
đ :
-Sự hthành TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt
of kt hh là tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC.
-Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó
đs và thu nhập của ng dân tănghộ gđ ó nguồn TC nhàn rỗilàm
nảy sinh nhu cầu và khả năng ung ứng nguồn TC tr nền KTđưa
cung cầu gặp nhauTTTC a đời
-Tiền tệ ổn định,lạm phát kiểm soát đ đảm bảo lợi ích cho chủ
thể cung nhuồn TC và ũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng ầu
nguồn TC thú đẩy sự hthành và pt of TTTC
2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển
giao q` sd các nguồn TC
-Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư
đến TTTC trở thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các
chủ thể tgia vào TTTC
-Các công cụ of TTTC như: ổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ
đtư,.. ần phải đ phát hành và tự do mua bán chuyển nhượng
giữa các tầng lớp d ư và t hức ktxh
+Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm
thiểu rủi ro
+Đa dạng về mệnh giá
+Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn
tạo đk ho nhiều chủ thể tgia t ao đổi q` sd nguồn TC
3.Hthành và pt của các TGTC
-Cá TGTC hu động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân
tán tr nền kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư t ên
TTTC sẽ ó h ’ hơn hđ ủa á nhà đtư tư nhân. ì khi đtư t ên
TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên môn hoá mà các TGTC
có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình đtư,giảm rủi
ro,sẽ thu thập đầ đủ thông tin,ptí h tín h ’ hơn á nhà đtư tư
nhântạo đk ho việ
đ đtư h ’
-Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu
hút nguồn TC rồi sd nguồn TC hu động đ mua á CK khởi
thuỷ
-TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các
nghiệp vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự
doanh,qlí các danh mụ đtư,..
-Cá TGTC ùng hđ t ên TTTC và ạnh tranh nhau sẽ thú đẩy
tăng nhanh sự luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí
cho các trung gianlợi ích của ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ
tăng lên
4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và
kiểm soát TTTC,đồng thời cần có t/chứ
lí NN để điều khiển
giám sát sự hđ ủa TT theo đ ủa PL
- d….giúp làm giảm thiểu á tđ ủa TTTC,đảm bảo lợi ích của
á nhà đtư tgia vào TTTC từ đó tạo sự ên tâm ho á nhà đtư
vào TTTC.
Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai
ghép giữa CP và TP?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào t ổ phần và q`lợi
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần
TP là loại CK nợ chứng nhận khoản va do ng đi va phát
hành cam kết trả lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn
nhất định cho ng sở hữu CK
*giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện hu động vốn để tiến hành sxkd
-Đều là công cụ kiếm lời đvs ng ó tiền khi mua CP,TP
-Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành
kt
-Đều có thể là tài sản thế chấp
-Mang những đặ t ưng ủa CK:luôn gắn vs khả năng thu
lợi,gắn với rủi ro,có khả năng thanh khoản cao
*khác nhau:
Tiêu chí
Cổ phiếu
Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn
Trái phiếu
Là CK nợ chứng nhận khoản vay
góp vào cty cổ phần
Chủ thể
Do các cty cổ phần,các NH
CP,Kho a NN,
phát
cổ phần,các cty BH cổ
phương, t
hành
phần
Tư á h
Chủ sở hữu CP là các cổ
sở hữu
đông,ng đồng sở hữu tr cty chủ thể phát hành TP
CK
cổ phần
Thời hạn
K đ, hủ thể phát hành có
Thời hạn đ t ên TP,ghi õ tgian
thể sd vốn hu động tr
chủ thể phát hành phải thanh
suốt tgian tồn tại của
toán cả gốc lẫn lãi nên k đ
cty.Trên cơ sở k ghi thời
vốn tự do mà chỉ đ
hạn hoàn trả vốn lãi cho
kì hạn ghi trên TP
chủ sở hữu CP nên ng sở
`địa
ổ phần,cty TNHH
Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs
ut
út khi đến
hữu CP có thể rut vốn khi
cần(trừ ng sáng lập cty)
Mức lợi
CP thường:k đ,phụ thuộc
tức
vào kq kd của cty
Có lợi tức rõ ràng,cụ thể, đ
CP ưu đãi :có mức lợi tức
đ, ổ tứ đ hưởng k fụ
thuộ vào k hđ kd ủa cty
Quyền
Cổ đông thường có q`
Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát
lợi
kiểm soát cty(bầu ra
cty
HĐQT,..
Mđí h
Hthành và tăng thêm
Bổ sung nguồn vốn tạm thời
phát
nguồn vốn cho chủ sở hữu
thiếu hụt cho chủ thể phát hành
hành
mở rộng sxkd
Mứ độ
Cao hơn,do k đ đ thời
Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’
rủi ro
hạn,chịu sự ả/h’ ủa biến
của các ntố #
động giá cả đến hđ ủa
cty cổ phần
Q`lợi khi
Ng sở hữu CP đ thanh
Ng sở hữu TP đ
DN phá
toán
dn trc các cổ đông
á nghĩa vụ TC
hi tài sản của
sản
*CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ2
.t/chất của cả 2:
-Mang đ2 ,tính chất của CP
+Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào t ổ phần,ng sở hữu
CP ưu đãi đ hưởng lợi ích từ hđ kd ủa cty cổ phần.Khi cty bị
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
giải thể thì cổ đông đ hia số tiền giải thể sau khi đã thanh
toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi #.
+Thời hạn k đ,do đó hủ thể phát hành đ sd vốn tr tgian tồn
tại của cty
-Mang đ2 ,tính chất của TP:
+Ng sở hữu CP ưu đãi đ nhận khoản lợi tứ đ mà nó k phụ
thuộ váo k hđ kd ủa cty cổ phần
+Ng sở hữu k đ
` tham gia vào á hđ s d,k đ kt a sổ sách ,k
đ tham gia ỏ phiếu bầu HĐQT
Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK?
KN:Thị giá CP là gtrị của CP đ giao dịch mua bán trên TT giao
dịch CP
Thị giá TP -------------TP--------------------------------------------------TP
*TP:-Sự biến động của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân ó u
hướng gửi tiền tkiệm vào các NH,cầu TP giảm, ung TP tănggiá TP
giảm
-Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăng ầu TP giảm, ung TP tănggiá TP
giảm và ngc lại
-Tình hình TC và tương lai ủa DN:Nếu tình hình TC của DN
tốt,hệ số nợ thấpgiá TP tăng và ng lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn)
*CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố đ đến giá CP
+Tình hình TC và tương lai ủa DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd
h ’,hệ số nợ thấp,DN có dự án tốt tr tương laigiá CP tăng và ng lại
+lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa ao
nhưng ó nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng
mua làm cầu CP tănggiá CP tăng.
+CNKT:thể hiện ở t ình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng
ngcứu và pt
+TT tiêu thụ và khả năng ạnh tranh:thị phần của cty,khả năng
cânhj tranh,mở rộng TT
+TC:cơ ấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời
+con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ ủa DN,t ình độ tay nghề của
nhân,t ình độ qlí,..
-Nhân tố bên ngoài:
+Các ntố về kt-TC:
Sự pt của nền kt dân ũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền
kt ó u hg tăng t ưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng
đtư vào CP giá CP tăng và ng lại
Lạm phát:khi lp ở mứ độ ao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của
cty giảmgiá CP hạ
Tình hình biến động ls:giá CP t ên TT ũng nhạy bến vs lsuất và có
xu hg biến động ngc chiều vs biến động của lsuât
C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào
khoản thu nhập từ CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm
và ngc lại
+Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố nà động ó u hg tđ tốt
đến tình hình làm ăn ủa t giá CP tăng và ng lại
+Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các
tchứ đtư hưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặ hưa đầ đủ,k kịp
thờirối loạn ,dao động tâm lí của á nhà đtưgâ a p/ứng dây
chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán tháo CP
-Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP động qua mức do cungcầu về CP mất ân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các
hđ ủa nó,ngta tđ vào ung-cầu TT năng động hơn,giảm bớt động
của giá CP,.. thông qua việc cho phép tổ chứ đầu tư hu ên
nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều hòa
giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK.
Câu 1: so sá nh thị trường CK sơ cấp và Thị t ường CK thứ cấp
-K/n:TTCK là 1 bộ phậ n của TTTC được chuyên môn hó a trong việ c
mua và bá n cá c loạ i CK cả ngắn hạ n, dà i hạ n và trung hạ n.
-TTCKSC là TTTC trong đó nhữ ng phá t hà nh mớ i của 1 chứ ng
khoá n được người huy độ ng nguồn TC bá n cho người đầu tiên
mua nó .
-TTCKTC là TTTC trong đó thực hiệ n giao dịch cá c CK đã được phá t
hà nh trên TTSC. Trên TT nà y diễn ra việ c mua bá n lạ i CK giữ z cá c
nhà đầu tư.
*Giống:-Đều là 1 bộ phậ n của TTTC được chuyên môn hó a về mua
bá n cá c loạ i CK ngắn, trung và dà i hạ n.
-Đối tượng mua bá n t ên TT đều là CK bao gồm CK
ngắn,trung và dà i hạ n
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-Thông qua công cụ CK tạ o đk ho ung, cầu nguồn TC gặ p
nhau dễ dà ng
*Khác :
Tiêu chí
TTCKSC
TTCKTC
Bản chất
Xuất hiện trc,là TT phát hành
Xuất hiện sau,là TT lưu thông
Hàng
Các CK mới phát hành
Cá CK đã phát hành t ên
hoá
Mụ đí h
TTCKSC
Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư
Làm tha đổi cung ứng nguồn
cho nền kt thông qua việc
TC mà k tha đổi chủ thể phát
phát hành CK
hành CK,do đó k t ực tiếp làm
tăng vốn
Chủ thể
Nh môi giới đóng vt ò ng ảo
Ng môi giới có thể là pháp nhân
môi giới
lãnh trên TTCKSC phải là
h thể nhân
pháp nhân
Chủ thể
Các chủ thể cần nguồn
Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí
tgia
TC,chủ thể cung ứng nguồn
giám sát;sở giao dịch CK hoặc
TC,chủ thể là môi giới đóng
trung gian giao dịch;các tchức #
vtrò là ng bảo lãnh
Đặ điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành-
ó liên uan đến nghiệp vụ CK
-thể hiện mqh giữa nhà đtư vs
nhà đtư
nhau
-làm tăng vốn cho nền kt và
-k làm tăng vốn cho nền kt và
nhà p.hành
nhà phát hành
-phạm vi hẹp
-phạm vi rộng
-chủ yếu tchức dưới hthức
-chủ yếu tchức dưới hthức bán
bán buôn
lẻ
Cơ hế
-uỷ thác phát hành:chủ thể
-cung cấp lệnh mua, án CK:hđ
hđ
phát hành uỷ thác cho ng bảo
mua ,bán CK diễn ra trên TT
lãnh 1 lg CK nhất định để bán
giũa á nhà đtư.Cá
ho nhà đtư theo giá đã ông
bố
/
ủa các
nhà đtư muốn bán CK thể hiện
= các lênh mua,bán CK
-kiểu đấu giá:các chủ thể phát -Giao dị h CK:là hđ t ả tiền mua
hành công bố tgian,địa điểm
và giao dịch CK bán.Có 3 pthức
đấu giá để trình báo tới uỷ
gdịch:
ban xét duyệt lịch trình phát
+giao dịch trả tièn ngay
hành.Căn ứ vào bảng tổng
+------------theo kì hạn
hợp xin mua của các tổ chức
+------------theo hthức TD
tgia đấu giá xếp theo giá chào
từ ao đến thấp,chủ thể phát
hành đáp ứng mọi lệnh bắt
đầu từ giá cao nhất cho tới
khi đạt đ tổng số tiền mà họ
muốn
*Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau
-TTCKSC là cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và
pt:có TTCKSC mới có TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ
cấp,là nơi ung ấp hh ho TTCKTCTTCKSC hđ kém h ’ kéo theo sự
khan hiếm hh trên TTCKTC
-TTCKTC tạo ra 1 nơi để á CK p.hành t ên TTCKSC đ lưu
chuyển,tạo ra khả năng thanh khoản caotạo đk ho á nhà đtư
chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vự nà sang lĩnh vực khác
+H ’ hđ ủa TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchứ hđ ủa
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
TTCKTC,Khả năng thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát
hành CK trên TTCKSC càng thuận lợido vậ TTCKTC hđ kém h ’ sẽ
kéo theo khó khăn t việc phát hành CK mới
+Thị giá CK đ đ t ên TCKTC là tố đ ng phát hành tham khảo
cho việc phát hành CK mới trên TTCKSC
Vì vậy,pt TTCK với đầ đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết
đvs nền kt
*Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC
Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?
KN: Thị trường tà i chính là nơi ung ầu nguồn tà i chính gặ p nhau
mà tạ i đó cá c sả n phẩm tà i chính được mua bá n.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đ hu ên môn hoá t việc mua
bán các tài sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC
ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đ hu ên môn hoá t việc mua
bán các tài sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn
TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đ hu ên môn hoá t việc mua
bán các tài sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều ó năng ủa TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng ung ứng nguồn
TCChủ thể cần nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán ho á CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gt ị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việ thu hút, hu động các nguồn tài chính trong và
ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền
tệ của Nhà nước.
+ ai t ò thú đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí
TT tiền tệ
TT vốn
Đối tượng
q` sd nguồn TC ngắn hạn
q` sd nguồn TC dài hạn
Công cụ
Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu
Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái
KB,Thương fiếu,chứng chỉ
fiếu
tiền gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ
bb,ngoại tệ,..
Cấu trúc
-TT cho vay ngắn hạn trực
-TT cho vay dài hạn trực tiếp
tiếp
-TT TD thuê mua hay cho thuê
-TT hối đoái gdịch các ngoại
TC
tệ
-TTCK trung và dài hạn
-TT liên NH,TTCK ngắn hạn
Chủ thể
NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng
Các chủ thể cung ứng nguồn
tham gia
đtư,ng kd,ng môi giới và các
TC dài hạn ng đtư
DN phát hành CK ngắn hạn
các chủ thể cần nguồn TC dài
hạn(CP,..)
Mđí h hđ
Cung ứng nguồn TC có khả
Cung cấp nguồn TC chủ yếu để
năng thanh toán ao vf ần
đtư dài hạn vào hđ s -kd, á
ơ
thiết để đáp ứng nhu cầu cho sở hạ tầng,..
nền kt và mtiêu của CSTT
Thời hạn
Dưới năm
T ên năm
Mứ độ
Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn
Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn
rủi ro
hạn nên ít biến động và có
và tính lỏng thấp
tính lỏng cao
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
Lợi nhuận
Thấp hơn
Cao hơn
*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn: ó m h khăng khít vs nhau.Sự
pt mạnh của TT tiền tệ sẽ thú đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện
/năng ung ấp vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có
mqh bổ sung và tđ tương hỗ.
-Thực tế, á hđ ủa TT tiền tệ và TT vốn đ thực hiện đồng bộ đan
xen lẫn nhau,tđ ua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ ấu hoàn
chỉnh của TTTC
-2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau:
+ á
đổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp
trên TT vốn
+ á
đổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn ũng phản ánh các
hiện tượng tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như: s lsuất,c/s tiền tệ với mụ đí h pt TT tiền tệ,đồng
thời ũng ngăn ản phạm vi hđ ủa TT vốn
-Xét tr tương lai, uất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT
tiền tệ thuần tuý ũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC
bao gồm cả TT tiền tệ và TT vốn hỗn hợp
Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào t ổ phần và q`lợi của
ng sở hữu CK đó với cty cổ phần
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi
thông thường
CP ưu đãi là --------------------------------------------------------ưu đãi
nhất định
*giống:đều là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đ
chia tsản khi bị giải thể,đều k đ hoàn t ả lại vốn
*khác:
Tiêu chí
CP thông thường
CP ưu đãi
Lợi tức
Nhận cổ tứ theo k hđ ủa
t và đ
hia theo tỷ lệ vốn
Cổ tứ đ
đ từ trc k phụ thuộc
vào k hđ ủa cty
góp
Quyền lợi
Đ tham gia lí t ,đ kiểm
Kđ
tra sổ sá h,đ
ktra sổ sá h,k đ
ỏ phiếu bầu
HĐQT, ho những vđề ả/h’
u ền tgia qlí cty,k có q`
` ỏ phiếu bầu
HĐQT
đến hđ t
Q` đ
Q` đ
hia số tiền tài sản giải
thanh
thể khi đã thanh toán hết
toán khi
khoản nợ và các khoản ưu
cty giải
đãi
Q` đ nhận lợi tức,tsản trc các
cổ đông ó CP thông thường
thể
Mứ độ rủi Cao hơn
Thấp hơn
ro
Slg
Nhiều
Ít
K thể chuyển đổi thành CP
Có thể chuyển đổi thành CP
p/hành
Chuyển
nhượng và ưu đãi
chuyển
đ
hu ển nhượng tự do
đổi
giữa các chủ sở hữu
thường
Sau
năm mới đ giao dịch
chuyển nhượng,sang tên
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
CHƯƠNG :CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
-KN:TCTGTC là á t/ hđộng t lĩnh vực TC tiền tệ,t đó hủ yếu và
thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Đ2:+Là cầu nối giữa ng cần vốn và ng có vốn tr XH
+Là những t/chức chuyên doanh và tiền tệ,tdụng nhằm tiêu
doanh lợi và mtiêu XH
+Phát hành các công cụ TC để thu hút vốn sau đó sd số vốn này
ho va đtư
-Phân loại:
Căn ứ vào chứ năng,nhiệm vụ:
+Các t/chức trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,thanh toán
các NHTM,quỹ TD,quỹ tiết kiệm,ngân hàng đặc biệt
+Các TGTC tiết kiệm theo hợp đồng cty bảo hiểm,quỹ trợ cấp lương
hưu uỹ đtư tư nhân
+Các t/chứ t ung gian đtư: á
uỹ đtư, t TC, uỹ đtư tương
trợ,quỹ đtư TT tiền tệ
+Các t/chức hỗ trợ khá :NH đtư, t đtư mạo hiểm,cty qlí tài sản
Căn ứ vào mtiêu hđ:
+Cá TCTGTC hđ vì mtiêu lợi nhuận:NHTM,cty bảo hiểm,quỹ đtư
+Các TCTGTC thực hiện các c/s XH:cty bảo hiểm XH,NH chính sách
-Chức năng:
+Tạo vốn: á TCTG hu động các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi tr
nền kt,hình thành các quỹ tiền tệ tập trung lớn để ho va ,đtư.Khi
đó tiền đ hu ển hoá thành vốn cho nền kt
+Cung ứng vốn:khi thực hiện /năng nà thông ua hđ ho va ,hđ
đtư t ên TTCK á t/ hứ TCTG đã t ở thành 1 kênh phân bổ vốn
cho nền kt
+Kiểm soát:các TGTC có thể kiểm soát dưới hthức tiền tệ,đvs hđ kt
của các chủ thể đi va
*phân tich vai trò của các TGTC tr việc giảm bớt các chi phí giao
dịch
-Chi phí giao dịch bao gồm tgian,tiền bạ hi vào á hđ giao dịch
TC,là 1 tr những cản trở chính tr qtrình lưu thông vốn trên TTTC bvì
phần lớn nó tồn tại dưới dạng phân tán,nhỏ lẻ
(+Nếu ng tiết kiệm trực tiếp đtư vào TTTC = á h mua á hứng
khoán thì họ phải trả chi phí hoa hồng cho môi giới,khoản chi phí
này có thể tăng lên nếu á nhà đtư á nhân muốn phân tán rủi
ro;do quy mô nhỏgiảm lợi í h đtư ủa họ và ngoài ra họ còn mất
chi phí về tgian,công sứ để qlí danh mụ đtư of m
+Đối với ng phát hành:việ hu động vốn thường tốn kém và k hiệu
quả vì chi phí phát hành thường rất lớn nên k phải lú nào ũng sd
các kênh tài trợ trực tiếp để tài trợ ho hđ kd of m
=>các TCTGTC có khả năng giảm đ hi phí do u mô hđ lớn và
tính chuyên nghiệp cao
+Với lợi thế nguồn vốn hu động lớn nên các TGTC có thể đtư vs klg
lớn nên chi phí môi giới trên mỗi đồng vốn đtư sẽ thấp hơn nhiều
+Nhờ quy mô vốn lớn,các TCTCTG có thể đa dạng hoá danh mục
đtư để giảm thiểu rủi o mà k làm tăng hi phí nhiều;có khả năng
đtư vào á CN lí hiện đạichi phí giao dịch ở mức thấp
+Tính chuyên môn ca thể hiện ưu thế của các tchức này về kinh
nghiệm qlí vốn h ’,lựa chọn các giải pháp giảm chi phí giao
dịchnâng cao mức lợi nhuận
*Tại sao TCTG có thể giúp làm giảm các chi phí thông tin
-Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề bất cân xứng
thông tin
-Cá TCTCTG hđ t lĩnh vực TC tiền tệ nhờ vào t/chất chuyên môn
,kinh nghiệm,..nên các t/chức này có thể thu thập đầ đủ thông tin
và xử lí h ’ hơn á nhà đtư tư nhân,giúp giảm thiêu rủi ro do nhữg
thông tin bất cân xứng gây nên và họ ũng ó khả năng kiểm soát
tốt hơn uá t ình sd vốn của ng đi va giảm bớt đ thiệt hại do rủi
o đạo đức gây ra
*Phân tích vai trò tập trung vốn của các TCTGTC
-Cá TGTC ó đủ độ tin cậy do t/chất chuyên môn hoá cao sẽ làm
giảm bớt các rủi ro cá nhân of những ng có vốn nhàn rỗi làm cho
qtrình tập trung vốn đ thực hiện nhanh hóng và h ’ hơn tạo
nguồn vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn tr dài hạn
+Cá DN, á nhà đtư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể nhanh chóng
mở rộng sx,thực hiện các dự án đtư tạo a ước nhảy vọt về năng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
lư s do tiếp cận đ vs má mó hiện đạithú đẩy sx pt
+Nhờ các TGTC cơ hội đtư ủa các cá nhân sẽ tăng lên,nguồn lợi sẽ
mang cho cả 2 bên vì lợi thế quy mô và khả năng phân tán ủi
ro,giảm chi phí giao dịch tổng thể
+Đvs á DN s -kd,các t/chức TCTG với việc cung cấp TD thông qua
cho vay kịp thờitạo khả năng đảm bảo tính liên tục của qtrình sxkd,cho phép các DN thoả mãn nhu cầu về vốn luôn tha đổi,k để
tồn đọng tr qtrình luân chuyển
+t/chức TGTC thông qua cung cấp vốn,đặc biệt là vốn trung và dài
hạn đầ đủ,kịp thời với laiĩ suất và đkiện ho va ưu đãi,có vai trò
quan trọng tr việ đảm bảo vốn đtư ho ơ sở hạ tầng,hthành các
ngành then chốt,mũi nhọn và các vùng kt trọng điểmhthành cơ
cấu kt tối ưu
+TGTC còn là phương tiện để NN thực hiện c/s tiền tệ thích hợp để
ổn định nền kt khi nền kt có dấu hiệu bất ổn
+Thông qua các ưu đãi về vốn ,ls,đkiện và thời hạn va đối vs ng
nghèo và á đối tượng /s, á TGTC đã đóng góp vai t ò uan
trọng tr việc thực hiện c/s việc làm,dân số,và á t ình oá đói
giảm nghèo,đảm bảo công bằng XH
*Vai trò góp phần mở rộng quan hệ hợp tác qtế:
-Các t/chứ TCTG đã tạo ra m thuận lợi ho hđ đtư tế thông qua
á hđ như đtư t ên TTCK tế, ho va đvs á t ở nc ngoàicung
cấp dvụ bảo lãnh cho các DN XNK hh,cung cấp bảo lãnh cho các
DN khi đi va vốn ở nc ngoài
Câu hỏi:Tại sao các trung gian TC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực
TC có hiệu quả?
TL: nêu kn,đặc điểm,..)
-Các t/chức TGTC bao gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD
+Nếu cần nguồn TC phải đi tìm ng ung ấp nguồn TC và ngc lại thì
chi phí cho việc tìm kiếm,nghiên cứu,ptích thông tin cho cả ng
cung và ng cần nguồn TC sẽ gia tăng ủi ro do sự bất trắc liên quan
đến tình trạng đáng tin về TD,rủi ro về những ytố thanh khoản của
CK tănggiảm khả năng ung ứng nguồn TC.Khi đó TGTC sẽ là cầu
nối giữa những ng thiếu vốn và những ng thừa vốn,những ng có
khoản tiền chưa sd,đảm bảo tận dụng đ á nguồn TC trong kt 1
cách có hiệu quả
+Với TGTC nà ,nó hđ ó t/ hất ó hu ên môn hoá t lĩnh vực
đkhiển các dòng tiền,lĩnh vự hu động vốn ũng như là ung ấp
vốn ho va ,đtư thì ó đội ngũ hu ên gia hđ t á t/ hức
này,những đội ngũ nà đ đào tạo 1 cách bài bản,nó có 1 hthống
thu thập và ptích thông tintìm kiếm đ những nơi đtư ó h ’,giảm
thiểu những rủi ro cho các khoản vốn tr nền kt.Những khoản tiền
nhàn rỗi của các chủ thể kể cả các hộ gđ,DN và các chủ thể khác tr
nền kt sẽ đ á TGTC tập trung,tận dụng và đtư vào nơi ó hiệu
quả.Với u mô hđ ủa các t/chức này,nguồn vốn lớn nó có thể
trang bị những phương tiện để tìm kiếm và ptích thông tin nhanh
chóng,chính xác về TTTC để đtư nhanh hơn,h ’ hơnTạo đ sự tin
cậy,sự tín nhiệm đối với công chúng
+Hthống trung gian:NHTM,t/chức TD,cty bảo hiểm,quỹ tiết
kiệm,quỹ tương t ợ,quỹ dtư, t CK.Nhờ vào hthống trung gian,ng
có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn vào sự an toàn của nguồn TC mà họ
bỏ ra
Câu hỏi:Vai trò của TGTC tr việc giảm rủi o,nâng cao h ’ s -kd
của DN
TL: -KN:TCTGTC là á t/ hđộng t lĩnh vực TC tiền tệ,t đó hủ yếu
và thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Các t/chức TGTC chủ yếu gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD
-Cá hđ ủa TGTC góp phần vào việc giảm rủi o,nâng ao h ’ s kd của DN:
1.
+NHTM thực hiện ktra trc khi cho các DN vay và NHTM chỉ cho vay
vs các dự án khả thi,ít rủi ro.Những dự án mà mứ độ rủi ro
caoNHTM sẽ k cho vaygiúp các DN loiạ bỏ những p/án kd rủi ro cao
+Cty TC trc khi mua tsản ho DN thuê ũng thực hiện kt a hđ s -kd
của DN a sao,p/án đtư ó hiệu quả k;nếu hiệu quả mới cho thuê
+Cty bảo hiểm thực hiện thu trc,chi phát sinh sautạo ra nguồn vốn
nhàn rỗigiúp cty bảo hiểm thực hiện đtư sinh lời.T khi đtư, ung
cấp vốn cho DN,cty bảo hiểm ktra tính khả thi của p/án kd và từ đó
góp phần giúp DN loại bỏ những p/án kd rủi ro
2.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
Các TGTC khi cung ứng vốn ho DN đều buộc DN phải trả chi phí
cho việc sd vốnbuộc DN tr qtrình sd vốn phải có trách nhiệm,đư a
p/án kd h ’tố độ quay vòng vốn tăng sao ho DN ó thể trả đ ả
vốn lẫn lãi và đạt đ mtiêu kd ao nhất là lợi nhất
3.
+Các TGTC ktra xem qtrình sd vốn của DN tr qtrình sd vốn ó h ’
hay ktừ đó đưa a pháp t/đ phù hợpnâng ao h ’sd vốn,giảm
thiểu vđề lựa chọn đối nghịch
VD:cty bảo hiểm
+cty bảo hiểm theo dõi nguyên nhân tổn thấtđề ra quy chếbuộc
DNuộc DN chấp hànhnghiêm chỉnh quy tắ đógiảm thiểu các vụ
tai nạngiảm tổn thất cho DN
+Cty bảo hiểm chi tiền ho pháp ngăn ngừa,đề phòng,hạn chế
tổn thất giúp cho DN an toàn t hđ s -kd
+Đồng thời khi DN gặp phải rủi o t hđ s -kd,nhờ khoản tiền bồi
thường của cty bảo hiểm giúp cho DN có thể phục hồi đ hđ s -kd
+Nhưng số tiền cty bh bỏ ra chi trả luôn <mứ độ tổn thất of DNnếu
xảy ra tổn thất buộ DN ũng phỉ gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN
có ý thức hơn t việc chấp hành nội quy mứ độ tổn thất of DNnếu
xảy ra tổn thất buộ DN ũng phỉ gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN
có ý thức hơn t việc chấp hành nội quy,quy chế bảo hiểm và DN
ũng phải tăng ường các biện pháp phòng ngừa tai nạn,giảm tổn
thấtnâng ao h ’ s -kd cho DN
+Ngoài a BH H ũng đ oi là TGTC mà thông ua BH H, uỹ
BH H đã hi a á khoản để t/chức tốt ông tá an toàn t lđ,vệ
sinh thực phẩmgiảm thiểu tai nạn lđ ó thể xảy ra,giảm bệnh tật
có thể xảy ra vs ng lđđản bảo skhoẻ ho ng lđgiúp DN ó thể thực
hiện tốt kế hoạch kd của mình….
Câu hỏi:Chức năng của NHTM
TL:NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
1.c/năng t ung gian tín dụng(TGTD)
-Nd:+NHTM là ầu nối giữa chủ thể có nguồn TC tạm thời nhàn rỗi
và chủ thể có nhu cầu về vốn
+Là /năng ơ sở để thực hiện á /năng khá ủa NHTM
-Ý nghĩa:+Đối vs ng có tiền nhàn rỗi:khi NHTM thực hiện c/n TGTD
thì họ có nơi an toàn để gửi tiền vào,thu đ lời từ việc gửi tiền
+Đối vs ng cần vốn :các NHTM là nơi đtiên mà họ nghĩ đến
khi đi va vốn,là nơi ung ấp đủ mọi nguồn vốn với các thời hạn
ngắn,dài khá nhau để thực hiện á mđí h #nhau
+Đối vs nền kt:khi thực hiện /n TGTD á NHTM giúp khơi
thông nguồn vốn,đưa vốn nhàn rỗi từ nơi dư thừa đến nơi thiếu,nơi
sd kém h ’đến nơi h ’ hơn,dưa ung-cầu gặp nhauthú đảy pt kt
+Đối vs chính các NHTM mnh lại nguồn thu chính tạo lợi
nhuận cho các NH
2.C/năng t ung gian thanh toán TGTT
-Nd:+Khi thực hiện c/n TGTT các NHTM thực hiện việc thu hộ và chi
hộ theo y/c của khách hàng.NH trích tiền từ tài khoản tiền gửi
thanh toán theo y/c của khách hàng hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi theo y/c của khách hàng.
-Cơ sở để thực hiện c/n TGTT:NHTM phải thực hiện tốt c/n TGTD
-Ý nghĩa:+Đối vs các chủ thể khác tr nền kt:giúp các chủ thể thực
hiện hđ thanh toán thuận tiện,an toàn, nhanh chóng
+Đối vs nền kt:khi NHTM thực hiện c/n TGTT góp phần đẩy
nhanh tố độ lưu thông hh,tố độ lưu hu ển vốn,tố độ thanh
toángóp phần pt kt.Đồng thời,giúp làm giảm lưu thông tiền mặt tr
lưu thônggiúp làm giảm hi phí lưu thông tiền mặt
+Đối vs NHTM:góp phần tăng thêm lợi nhuận từ phí
dvụ,đồng thời làm tăng khả năng ung ứng vốn của các NHTM cho
khách hàng
.C/năng tạo tiền
…
Câu hỏi:so sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát
hành tiền của NHTW?NHTW có thể kiểm soát đc tạo tiền chuyển
khoản của NHTM k?
TL:
KN:NHTW là định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-Chứ năng ủa NHTW là:c/n phát hành tiền,c/n là NH của các
NH,c/n NH nhà nc
NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Chứ năng ủa NHTM là:c/n TGTD,c/n TGTT,c/n tạo tiền
*Giống:
-Đều ùng mđí h là ung ứng tiền cho nền kt
-Đều thoả mãn nhu cầu sd tiền ho toàn H,giúp ho t ình hđ s kd diễn ra 1 cách thuận lợi,đẩy nhanh tố độ tăng t ưởng của nề kt
*khác nhau:
Đặc
c/n phát hành tiền của NHTW c/n tạo tiền của NHTM
điểm
Chủ
NHT
độc quyền phát hành
thể
NHTM tạo tiền thông qua hthống
NH
thực
hiện
Cơ sở
Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị Các NHTM phải hđ t
thực
hh,dvụ thể hiện trên giấy
hthống và thực hiện nghiệp vụ
hiện
nhận nợ do DN phát hành
thanh toán TD,k dùng tiền mặt
hoặc trái phiếu CP
giữa các NH
Kênh
Thông qua cơ hế TD của
Thông ua hđ hu động vốn cho
phát
NH.NHTW sẽ TCK hoặctái
vay và thanh toán chuyển khoản tr
hành
cầm cố các chứng từ có
hthống NHTM,thanh toán k dùng
giá,dự trữ vàng,ngoại
tiền mặt
tệ,nghiệp vụ TT mở,NSNN vay
Hình
thức
Tiền mặt:giấy bạc NH,tiền
Tiền chuyển khoản
ùng
tiền
đú lẻ
Ndung
-NHT
c/n
giấy bạc NH,tiền đú kim loại
1,thông qua nghiệp vụ thanh toán
-NHTW tham gia và kiểm
TD k dùng tiền mặt giữa các NH
soát chặt chẽ việc tạo tiền
tạo ra lg tiền chuyển khoản lớn
của NHTM và TCTD
gấp nhiều lần
Nhântố
Tố đọ tăng t ưởng kt và nhu
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc,tỷ lệ dự trữ
ả/h
cầu tiền tr từng thời kì
dư thừa,tỷ lệ giữa tiền mặt so vs
độc quyền phát hành
Từ lg tiền gửi an đầu ở NH thứ
tiền gửi thanh toán
Chi phí
Ý nghĩa
Tốn kém :chi phí về in ấn,bảo
Ít tốn kém,dễ dàng,tiện lợi do giao
quản,vận chuyển
dịch chuyển khoản
-Cung ứng kịp thời nhu cầu
-Đáp ứng nhu cầu sd tiền của XH
tiền tr lưu thông và thặc hiện tạo đkiện thuận lợi ho hđ s -kd
các mtiêu kt của NN
-Tạo ra tiền chuyển khoản tiết
-Kiểm soát lượng tiền phát
kiệm chi phí lưu thông
hành
-Thú đả lưu thông hh,tiền tệ
-Điều tiết klg tiền t lưu
-NHtrở thành trung tâm của đ/s
thông,thú đẩ tăng t ưởng
XH
kt, ù đắp thiếu hụt NSNN khi
thu<chi
*NHTW tham gia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản
của NHTM và TCTD:Tiền chuyển khoản đ tạo ra thông qua nghiệp
vụ TD và thanh toán,k dùng tiền mặt của hthống NH.Cơ hế tạo
tiền này k thể thiếu sự tham gia,kiểm soát chặt chẽ của
NHTW.Nghiệp vụ kiểm soát nà đ thực hiện bằng việ định ra tỷlệ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
dự trữ bắt buộ , ơ ấu hợp lí giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản,ls
TCK,..
Câu hỏi:So sánh NHTM và cty Bảo hiểm
KN:- NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty bảo hiểm:là các t/chức TC có nhiệm vụ cung cấp các hợp
đồng bảo hiểm cho các DN và các hộ gđ nhằm giảm bớt các rủi ro
ảnh hưởng đến t ình s ,đ/s ủa họ
*giống: -đều là các TCTCTG
-đều mang t/chất kd lấy thu bù chi có lợi nhuận
-đều đóng vai t ò uan t ọng tr việc cung ứng vốn tr nền
kt,giảm rủi o,tăng h s -kd
-tạo thuận lợi ho hđ s -kd
*khác nhau:
Tiêu chí
NHTM
Cty bảo hiểm
Lĩnh vực
Kd lĩnh vực tiền tệ-TD ua hđ
Kd lĩnh vực bảo hiểm nhằm
hoạt động
đi va và ho va
xử lí rủi ro,biến cố bh,cung
cấp nguồn TC cho ng tgia bh
khi gặp khó khăn
Sp TC và
Các khoản tiền gửi,các tài
Các hợp đồng bảo hiểm,séc
dvụ TC
khoản thanh toán,nghiệp vụ
bồi thường,các dvụ giám
bảo lãnh,tư vấn,uỷ thác,kinh
định,..
doanh ngoại tệ,NH đtử,
Nguồn
-Nguồn hthành quỹ chur yếu
-Nguồn hthành chủ yếu là từ
hthành
là tiền nhàn rỗi,tiền tiết kiệm
doanh thu của các cty bh:bh
quỹ và
tr dcư và á t/ hức tr XH
phí,khoản thu đ từ những hđ
mtiêu sd
-sd quỹ chủ yếu là để cho vay
đtư,dvụ bh,..
-sd qỹ chủ yếu để bồi thường
quỹ
ngắn hạn,trung hạn và dài hạn tổn thất,chi trả tiền bh,chi qlí
đtư,..
Quy trình
Thông ua hu động vốn cho
TC
vay
Nguên tắc
Hu động vốn trên cơ sở nhu
Theo ngtắc lấy số đông ù
hđ
cầu cho vay,k phải hu động
dắp số ít, àng hu động đ
càng nhiều cành tốt
nhiều chủ thể tham gia bh
Quy trình ngc:thu trc chi sau
càng tốt
Hu động
Từ tiền gửi,thông qua phát
Từ phí bh,ngoài ra còn từ các
nguồn vốn
hành CK,đi va
hđ đtư
ung ứng các dvụ trên
TT
Sd vốn
Thực hiện nghiệp vụ NH,hđ
Kí quỹ NH,dự phòng nghiệp
cho va đtư hiết khấu
vụ,có sự cố thì trả tiền bh bồi
thường tổn thất
/năng
Thanh toán và tạo tiền
K ó /năng thanh toán và tạo
tiền
Ttính bồi
Các nguồn TC vận động mang
hoàn
tính hồi hoàn trực tiếp.tgian và hoàn,vừa k hồi hoàn.Thời gian
mứ độ hồi hoàn đã biết trc
Sự vđộng nguồn TC vừa hồi
và mứ độ bồi hoàn chưa đ
đ
Vốn pháp
3000 tỷ
định
Câu hỏi :So sánh NHTM và Cty TC
Bh phi nhân thọ:300 tỷ
Bh nhân thọ:600 tỷ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
KN:- NHTM là DN kd t ong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty TC:là loại hình TCTD phi NH vs /năng sd vốn tự có vốn huy
động và nguồn vốn # để ho va đtư, ung ứng các dvụ tư vấn về
TC,Ttệ và thực hiện 1 số dvụ # theo định của PL
*giống:-Tạo thuận lợi cho sx-kd
-Đều hđ t lĩnh vực TC-Tiền tệ
-Đều có vtrò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt
giảm bớt chi phí giao dịch,chi phí thông tin,kích thích và tập trung
nguồn vốn nhỏ lẻ tr nền kt,góp phần mở rộng hợp tác qtế về mọi
mặt
*Khác nhau:
Tiêu chí
NHTM
Cty TC
Loại
t/chức NH(NHTM NN,NHTM cổ
t/chức phi NH(CTTC bán
hình
phần,NHTM liên doanh,NHTM
hàng,CTTC tiêu dùng,CTTC
nc ngoài,NHTM tư nhân
thương mại)
Huy
Ngắn,trung và dài hạn,tiền gửi
Có kì hạn dài > năm.k đ hu
động
có kì hạn và k có kì hạn.huy
động tr thanh toán
vốn
động cả tr thanh toán
Sd vốn
Chủ yếu t/hiện tdụng
Chủ yếu t/hiện tdụng thuê
NH;nghiệp vụ cho
mua;cho vay:ngắn hạn,trung và
vay(ngắn:chủ yếu,trung và dài
dài hạn là chủ yếu;cho vay theo
hạn ;đtư CK,góp vốn liên
uỷ thác của CP đtư; ho va tiêu
doanh,hđ ngân uỹ;chỉ cho
dùng=hthức cho vay mua trả
vay trực tiếp
góp
Chức
Là t/chức có c/n thanh
K có c/n thanh toán,tạo tiền
năng
toán,tạo tiền
Sp,dvụ
-Dvụ tài khoản,dvụ thanh
-Dvụ tư vấn về TC va ,đtư
toán,cho vay bảo lãnh,kinh
-k nhận tiền gửi dưới năm
doanh ngoại tệ,NH đtử
-nhận tiền gửi ngắn,trung và
dài hạn
Khả
Lớn
Nhỏ
Mạng
Rộng khắp toàn quốc,tiếp cận
Trực thuộc các NH,các tổng
lưới hđ
mọi tầng lớp dcư
Mứ độ
Thấp hơn,do u mô vốn lớn;1
rủi ro
khá h hành k đ va
năng
hđộng
vốn
t ,hđ t nội bộ cty
uá
Cao hơn do k đủ vốn tiếp cận
%
vốn điều lệ của NH
k/năg
Lớn
Thấp hơn
3000 tỷ
500 tỷ
K khống chế tgian hđ
Khống chế tgian hđ tối đa là
sinh lời
Vốn
pháp
định
Thời
gian hđ
Y/c của
năm
-Phải lập quỹ dự trữ bắt buộc
NHTW vs theo đ ủa NHTW
các
-NHT
theo dõi,giám sát hđ
K phải lập quỹ dự trữ bắt buộc
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
t/chức
của NHTM,đảm bảo knăng
này
thanh toán of NHTM
Câu hỏi:so sánh TCTCTG và DNSX ?
-KN:TCTGTC là á t/ hđộng t lĩnh vực TC tiền tệ,t đó hủ yếu và
thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
DNSX là 1 t/chức kt có tên riêng,có tài sản riêng,có trụ sở
riêng,ổn định,đ đkí kd theo PL.Là DN hđ t lĩnh vực sx-kd các sp
vật chất cunh cấp hh,dvụ thiết yếu đáp ứng nhu cầu c/s
*giống:-Đều là t/chứ đkí hđ theo định của PL
-Đều hđ vì mục tiêu lợi nhuận
-Đều phải thực hiện nghĩa vụ vs NSNN
*Khác nhau
Tiêu chí
Hthức
TCTCTG
DNSX
Mô hình là t/chức kt hoặc DN
Mô hình phải là DN
Lĩnh vực
TC tiền tệ;cung cấp các spvà
TT hh:+sx-kd các sp vật
hđ
dvụ TC
chất,cung ứng dvụ phục vụ
pháp lí
+SP TC:chứng chỉ tiền gửi,hợp đ/s Lương thực,hàng may mặc,..)
đồng cho vay
+dvụ:GD,Ytế
+dvụ TC:dvụ bảo lãnh,tư vấn
TC
Nguồn
Hu động nguồn TC nhàn rỗi
Vốn tự có và vốn đi va NH;phát
vốn
tr XH;có thể huy động vốn từ
hành cổ phiếu,trái phiếu
NHTW
Đtư và sd
Để ho va ,đtư á dự án pt
Sd cho qtrình sx-kd:mua sắm
KT-XH,cung cấp cho các chủ
TSCĐ,TSLĐt/hiện các p/án kd #
thể thiếu vốn
nhau
y/c vốn
Phải có vốn pháp định đủ
Ít hoặc k cần có vốn pháp định,k
pháp
lớn,giàng buộc vốn pháp
giàng buộc vốn pháp định
định
định
vốn
/năng
Ngtắ hđ
Cung ứng vốn;tạo vốn;kiểm
Tiến hành hd sx-kd tạo ra của
soát vốn
cải cho xh
NHTM,CTTC:chi phí phát sinh
Chi phí phát sinh trc,doanh thu
trc,doanh thu sau
có sau
CTBH:doanh thu có trc,chi
phí phát sinh sau
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
CHƯƠNG :NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG-CHÍNH SÁCH TI6N T4
Câu hỏi:Chức năng của NHTW?
TL:
KN:NHTW là định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
1.Chứ năng phát hành tiền:
NHTW độc quyền phát hành tiền tiền mặt vào lưu thông
-Hình thức tiền phát hành:giấy bạc NH,tiền kim loại kém giá
-Nguyên tắc phát hành:dựa trên nhu cầu luân chuyển hành
hóa,dvụ và phát hành để cho vay
-Các kênh phát hành tiền:
+Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá cho NHTM,tổ
chức TD.
NHTMnhận đ =số tiền ghi trên thương phiếu-lãi tái chiết khấu
+Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đ
cung ứng vào t lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
+Phát hành tiền cho NSNN vay
+NHTW cung ứng tiền qua TT mở,NHTW tiến hành mua các giấy tờ
có giá trên tt mở.Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá t ị giấy tờ
có gia mua vào
-Nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tiền phát hành
+Tố độ tăng t ưởng KT:Mn=(P.Q)/V
+Mứ độ mất giá of đồng tiền:sức mua của tiền bị giảm sút
+Mứ độ thâm hụt NSNN
+Nhu cầu tiền mặt
+Tố độ lưu thông ình uân ủa đồng tiền : Mn=(P.Q)/V
NHTW tham gia và kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của các
NHTM và tổ chức TD
-Tham gia tạo tiền chuyển khoản:tham gia với vai trò là ng cung
ứng lượng tiền ơ sở,là trung gain thanh toán giữa các NHTM và
TCTD,là ng ho va đối với các NHTM và TCTD
-Kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của NHTM qua tỷ lệ dự trữ bắt
buộ và u định giữa tiền mặt và tiền khoản,lãi suất tái chiết
khấu,nghiệp vụ TT mở.
đơn số tiền chuyển khoản=số tiền gửi an đầu.(1/tỷ lệ dự trữ bắt
buộc)
(kép)M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/D+ER/D)
2.Chứ năng NH ủa các NH
NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi thanh toán và duy trì thường u ên lượng
tiền trên tài khoảnnà để thực hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr
toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc
cuả á NHTM theo u định nhằm mụ đí h đảm bảo khả năng
thanh toán và sd nó là công cụ để điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của
các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy
tờ hưa đến hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối ùng đối với các NHTM
và TCTD tr nền KT
Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua
hình thức thanh toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM
và TCTD,bao gồm:
+Cấp giấ phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và á
u hế nghiệp vụ đòi hỏi
các NHTM phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình hỉ á hđ hoặc giải thể NHTM t ong t ường hợp mất khả
năng thanh toán.
3.Chứ năng NHNN:thể hiện trên các phương diện qlí NN về tiền
tệ,TD và NH sau đâ
-NHTW xd và thực thi c/s tiền tệ quốc gia.Quản lí NN về các hoạt
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
động tiền tệ,tín dụng, và NH đối nội ũng như đối ngoại.
-NHTW sẽ nhận tiền gửi của kho bạc NN cho NSNN vay khi NS bị
thiếu hụt tạm thời haowcj bội chi,qlí dự trữ ngoại hối quốc gia
-Qlí NN về các hoạt động tiền tệ-TD-NH
-NHTW thay mặt CP ký kết các hiệp định về tiền tệ-TD-thanh toán
với nc ngoài và các TCTD quốc tế
-NHT đại diện cho CP tham gia vào 1 số tổ chức TC-TD quốc tế với
tư á h là thành viên ủa các tổ chức này
Câu hỏi:Tại sao NHTW lại là NH của các NH
TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
NHTW là NH của các NH vì:
NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi thanh toán và duy trì thường u ên lượng
tiền trên tài khoảnnà để thực hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr
toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc
cuả á NHTM theo u định nhằm mụ đí h đảm bảo khả năng
thanh toán và sd nó là công cụ để điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của
các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy
tờ hưa đến hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối ùng đối với các NHTM
và TCTD tr nền KT
Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua
hình thức thanh toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM
và TCTD,bao gồm:
+Cấp giấ phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và á
u hế nghiệp vụ đòi hỏi
các NHTM phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình hỉ á hđ hoặc giải thể NHTM trong t ường hợp mất khả
năng thanh toán.
Câu hỏi:Giấy bạc NHT đi vào lưu thông ua những con đường
nào?
TL: KN: Giấy bạc NHTW là tiền tín dụng do NHT phát hành độc
quyền và đ đảm bảo bằng vàng và hàng hóa ( on đg
1.Cho các NHTM và TCTD vay
-Hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố các chứng từ có giá
-Đâ là kênh phát hành tiền quan trọng nhất
-Số tiền mà NHTM và TCTD nhận đ =giá t ị chứng từ có giá – lãi tái
chiết khấu
2.Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
-NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đ
cung ứng vào t lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
(thanh toán =nội tệcung tiền vào lưu thông
3.Phát hành tiền cho NSNN vay
-NSNN bội hiNN đi va tiềnNHTW phát hành tiền cho NSNN vay
-Hình thức:tái chiết khấu,tái cầm cố trái phiếu CP thông qua các
NHTM
4. NHTW cung ứng tiền qua TT mở:
-NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá ngắn hạn,sắp đến kì
thanh toán thanh toán = 1 lượng nội tệ tương ứngphát hành tiền
vào lưu thông
-Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá t ị giấy tờ có gia mua vào
Câu hỏi:Các công cụ gián tiếp của CSTT
TL:CSTT là t ong á /s KT vĩ mô,mà NHT thông ua á ông ụ
của m thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung
ứng nhằm đạt đ á mục tiêuKT-XH của đát nước tr 1 thời kì nhất
định
Công cụ gián tiếp để thực hiện CSTT là những công cụ NHTW có
thể sd để t/đ t ước hết vào mục tiêu hoạt động ,nhờ sự lan truyền
của ơ hế thị t ường ảnh hưởng tới mtiêu trung gian,từ đó đạt đ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
mục tiêu cao nhất của CSTT
Tiêu
Lãi suất tái chiết khấu
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ TT mở
Khái
Là lãi suất cho vay
Là tỷ lệ % giữa số tiền
Là nghiệp vụ mua bán
niệm
ngắn hạn của NHTW
dự trữ bắt buộc và tổng các chứng từ có giá củ
đối với các NHTM và
số dư tiền gửi phải tính
TCTD dưới hình thức
dự trữ bắt buộc các
tái ck các chứng từ có
NHTM thu hút tr 1
giá chưa dến thời hạn
khoảng tgian nhất định
chí
NHTW trên TT tiền tệ
thanh toán
Cơ
*khi ls TCK tănglượng
*NHT
tăng tỷ lệ dự trữ *NHTW t.hiện mua các
chế
tiền cung ứng giảm:
bắt buộcmức cung ứng chứng từ ó giátăng kl
t/đ
-khi ls TCK tăng thì
tiền tệ giảm
NHTM phải trả nhiều
-NHTT
chi phí hơn ho
tiền dtrữ of NHTM k đ
chtừ có giá1 lg tiền có
NHTW mới hu động
phép cho vaylg tiền
giá tương đương đ
đ vốn lợi ích của
còn lại của NHTM
đưa vào t lưu thôngklg
NHTM giảmNHTM
giảmsố tiền chovay ra
tiền cung ứng
tăng tldt
tiền cung ứng
số
-Khi NHTW mua các
giảm hoặc k thực hiện of NHTM giảmlg tiền
tăng
hoạt động TCK tại
cung ứng ra lưu thông
- Khi NHTW mua các
NHT
giảm
chtừ có giá 1 lg tiền cơ
lượng tiền
NHTW cung ứng cho
NHTM giảm.
-giả sử ls TCK
tăng,NHTM vẫn thực
-khi tldt
tăng giảm
khả năng tạo tiền
chuyển khoản của các
sở đ NHT
hu ển
cho NHTMTạo đk ho
NHTM t.hiện các
/năng TD,... NHTM ó
hiện hoạt động TCK
NHTM(số tiền chuyển
nh tiền ho va tăng
với tổng gtrị như ũsố
khoản đ tạo ra=số tiền
khả năng tạo tiền
tiền NHTM nhận đ từ
gửi an đầu.(1/tldtbb)
chuyển khoản thông
NHT
để đáp ứng đ nhu ầu
qua MB khuế h đại số
tiền mà NHTM và
vay vốn của khách
nhân tiền
TCTD nhận đ =giá trị
hàngNHTM tăng ường M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/
chứng từ có giá – lãi
hu động vốn cho nền
D+ER/D)
tái chiết khấu)
ktls tiền gửi tănglượng
-Khi các NHTM có nh
ít hơn vì Số
-Nếu NHTM giảm hoạt tiền gửi vào NH tăng út
nguồn TC hơn tăng
động TCK tăng ường
bớt tiền t lưu thông
hu động vốn từ nền
-do tiền dtrữ
KT bằng việ tăng ls
hưởng lãi hoặ đ
gửisố tiền gửi vào NH
tiền gửisố liền gửi vào
hưởng ls thấp nên để
ítsố tiền t lưu thông
NH tăngsố tiền t lưu
đạt đ mtiêu kd lợi
tăng
thông giảm
nhuận)thì NHTM phải
-Khi ls hu động vốn
-do các chi phí huy
tăng ls ho va giảm
giảmNHTM Có đk hạ ls
động vốn đều tăng
nhu cầu vay vốn giảm
cho vaynhu cầu vay vố
nên để đạt đ mtiêu
khối lg tiền
của các chủ thể
lợi nhuận NHTM phải
*NHTW giảm
tăngklg tiền cho vay ra
tăng ls ho va khối
tldt
tăngtăng klg tiền cung
lượng tiền cho vay ra
tiền(phân tích ngc lại)
kđ
tăng mức cung
ường hđ ho va
a
bằng cách hạ ls tiền
ứng
giảmkhối lượng tiền
*Khi NHTW t.hiện bán
cung ứng giảm
các chứng từ có giáklg
*khi ls TCK giảmkhối
tiền cung ứng giảm
lượng tiền cung ứng
tăng phân tí h ng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
lại)
Ưu
Việc vay mượn dựa
-Chỉ cần tha đổi 1 tỷ lệ
-NHTW hoàn toàn có
điểm
trên các chứng từ có
dtrữ bb rất nhỏ đã tạo
thể kiểm soát mứ độ
giá nên thời hạn cho
ra sự đổi lớn cuả mức
tha đổi klg tiền cung
vay hoàn trả tương đối cung ttệ thông qua hệ
ứng
chắc chắn
-Đâ là ông ụ linh
số mở rộng tiền gửi
-Kiểm soát đ khả năng hoạt,Có thể sd ở bất cứ
thanh toán của NHTM
mứ độ nào
-thực hiện nhanh
chóng,ít tốn kém thời
gian,chi phí
-NHTW có thể đảo ngc
tình thế và sửa chữa sa
lầm của m
-Tạo tính chủ động tr
kd của các NHTM(so vớ
công cụ tldtbb)
Nhược -khó ướ lượng,dự
-Khó sd thường xuyên
Phải có TTTC phát triển
điểm
báo chính xác khối
vì gây bất ổn cho kd
toàn diện,hoàn chỉnh
lượng tiền cung ứng
của NHTM
tha đổi bao nhiêu(tùy -k linh hoạt,kém kịp
thuộ vào đ ủa
thời,chậm phát huy t/d
NHTM)
đối với việ điều tiết klg
-K linh hoạt,kém kịp
tiền cung ứng
thời,kém chủ động
-k tạo tính chủ động
đối với NHTM(vì nó
phụ thuộc vào hành vi
cho NHTM cho kd
của NHTM)
-K thể đảo ngc tình
thế
-Chỉ có hquả khi ld
TCK phù hợp với mức
ls TT
D:ls TT là %/năm và
ls TCK là %/năm
+nếu tăng ls TCK lên
, %/nămk ó gt ị(vì
vẫn nhỏ hơn ls TT
+nếu tăng ls TCK lên
, %/năm ls TT tăng
lên , %/nămhu
động thêm đ nhiều
vốn hơn ho nền KTLs
cao nên k thực hiện
TCK với NHTW nữa
*Công cụ ưu việt nhất là công cụ nghiệp vụ TT mở,vì:
-NHTW chủ động kiểm soát toàn bộ nghiệp vụ vì NHT hđ k vì
mtiêu lợi nhuận
-Công cụ này linh hoạt và chính xác ở bất cứ mứ độ nào
-Dễ dàng đảo ngc tình thế đang mua ó thể t/hiện bán
-Có hiệu lực tứ thì, ó tđộng nga đến klg tiền cug ứng
-C/s TCK có hạn chế
+Chi phát huy tdụng khi có NHTM có nhu cầu chiết khấu
+Khó kiểm soát đ lg tiền cung ứng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+C/s TCK k thể đảo ngc,k thể tha đổi ltục
-tỷ lệ dự trữ bắt buộc có hạn chế
+Khó có thể tha đổi ltục
+ảnh hưởng đến khả năng thanh toán ủa á NHTM và hđ kd ủa
NH
+Thiếu linh hoạt khi muốn ó nh tha đổi nhỏ
Câu hỏi:Trong trường hợp nào NHTW bán tín phiếu kho bạc?giải
thích?
TL:KN: NHTW là định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chứ năng tổ chứ điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
-Tín phiếu kho bạc:là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của CP do kho
bạc NN phát hành nhằm ù đắp tạm thời thiếu hụt NSNN
-NHTW bán tín phiếu kho bạc xảy ra khi nền kinh tế xảy ra lạm
phát hoặ tăng t ưởng nóng .
+ nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặ tăng t ưởng nóng nghĩa là: ung
ttệ >cầu ttệ
+NHTW bán tín phiếu kho bạ để nhằm mđí h ổn định lưu thông
tiền tệ ua đó lg tiền có giá trịgtrị tín phiếu kho bạ
án a đ út
khỏi lưu thônggiảm cung ttệ,cb cung cầu ttệ
+khi đó NHTM,TCTD mualg tiền còn lại of NHTM giảmkhả năng ho
vay giảmgiảm khả năng tạo tiền k’giảm cung tiền
CHƯƠNG :TÀI CHÍNH CÔNG
Câu hỏi:Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?Vai trò của nó?
TL:
-Thuế là khoản đóng góp ắt buộc theo luật định do pháp nhân
hay thể nhân đóng góp ho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa
NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện hu động 1 phần thu nhập của người
làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực
thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua
á ơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng
hóa ,DV trên thị t ường và đ ấn định trong giá cả của chúng.Thuế
gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế NK,…
(nếu mà so sánh thì nêu thêm )*Giống:
-Đều là thuế nhằm điều tiết vào thu nhập của cá nhân,tổ chúc
trong XH
-Mang đầ đủ á đ2 của thuế:
+Thuế là khoản đóng góp ắt buộ đ thực hiện bằng quyền lực
chính trị và suức mạnh cuả bộ máy nhà nước,dựa trên hệ thống PL
thuế do NN ban hành
+Thuế là khoản đóng góp k hoàn t ả trực tiếp cho ng nộp thuế
+Thuế là khoản đóng góp đ
định t ước và có tính pháp lí cao
*Khác:
Tiêu chí
Thuế trực thu
Thuế gián thu
Người nộp
các cá nhân,tổ chức có
các cơ sở SXKD
thuế
thu nhập
Người chịu
các cá nhân,tổ chức có
người tiêu dùng hàng hóa,dv
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
thuế
thu nhập
Cơ sở đánh
đánh theo địa chỉ của cá
thuế
nhân
Hình thức
thu nhập của ng nộp
biểu hiện
thuế
Sự chuyển
k có sự chuyển giao,vì
có sự chuyển giao,vì ng nộp
giao gánh
người nộp thuế đồng thời
thuế chuyển gánh nặng thuế
nặng thuế
ũng là người chịu thuế
khóa cho ng tiêu dùng gánh
doanh thu của DN
giá cả của hàng hóa,dv
chịu thông qua cơ hế giá cả
khóa
Phạm vi điều
hẹp hơn,vì nó chỉ điều
rộng hơn,vì nó điều tiết mọi
tiết
tiết các cá nhân,tổ chức
chủ thể sdụng hàng hóa,dv
có thu nhập
Tăng thu
Tạo ra nguồn thu k lớn
tạo ra nguồn tu lớn cho NSNN
NSNN
nhưng ổn định,vì nó chỉ
do nguồn thu thuế rộng
thu những ng có thu
nhưng k ổn định,vì nó fụ
nhập cao và có lãi
thuộc vào tiêu dùng của các
chủ thuế
Quản lí và
qlí phức tạp,dễ gây ra
qlí dễ dàng,ít gây ra p/ứng
t/động #
p/ứng mạnh mẽ cho dân
cho dân chúng,vì ng tiêu
nhau tới
chúng,vì nó trực tiếp điều
dùng k biết đ thu nhập của
phản ứng
tiết đến thu nhập của ng
mình bị giảm là do t/động
của ng dân
nộp thuế
của việ tăng thuế
Nguyên tắc
phụ thuộc vào mức thu
k phụ thuộc vào thu
nhập:ng có thu nhập cao
nhập,mang tính chất bình
nộp thuế
nộp thuế cao,ng có thu
quân,ng có thu nhập cao hay
nhập thấp nộp thuế
thấp đều chịu 1 mức thuế như
thấp.Chủ yếu điều tiết đối nhau nếu cùng mua 1 hàng
với cá nhân,tổ chức có
hóa,dv
thu nhập cao
Vai trò của thuế:
-Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN
-Điều tiết XNK
-Thuế trực thu: có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của những
DN và cá nhân,nên ng ta thường dùng thuế suất lũ tiến để điều
tiết những người có thu nhập cao=>tạo nên công bằng XH
-Thuế gián thu:có tầm quan trọng trong việ thú đẩ giao lưu
hàng hóa,dv mở rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa,dv nên
ng ta thường sdụng thuế suất cao thấp khá nhau để khuyến
khích hoặc hạn chế chúng
Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN t ong điều
tiết thu nhập,rút ngắn khoảng cách giàu nghèo?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN t ong năm nhằm thực
hiện các chứ năng ủa NN do Hiến pháp định,NSNN phản ánh
sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chứ năng
của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các
nguồn TC quố gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ ấu kt
mới,thú đẩ tăng t ưởng kt ổn định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế
lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh t ong lĩnh vực
thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng ường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ
đất nc và giữ gìn an ninh.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+Vai trò kiểm tra của NSNN
- ai t ò NSNN t ong điều tiết thu nhập…..
*Thu NSNN:là việc NN dùng qlực của m để tập trung 1 phần nguồn
TC quốc gia hthành quyx NSNN nhằm đáp ứng các y/cầu của NN.
*Chi NSNN:là việc phan phối và sdụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện các chứ năng,nhiệm vụ của NN theo những ngtắc nhất
định.
+Nền KTTT với những khuyết tật của nó dẫn đến sự phân hóa giàu
nghèo giữa các tầng lớp dan cư,NN phải có 1 c/s phân phối lại thu
nhập hợp lí nhằm làm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu
nhập t ong dân ư.
+NSNN là công cụ TC hữu hiệu được nhà nước sdụng để điều tiết
thu nhập với các sắc thuế như:thuế thu nhập lũ tiến,thuế tiêu thụ
đ ,…một mặt tạo nguồn thu cho NSNN mặt khác lại diều tiết 1
phần thu nhập trong tầng lớp dân ư ó thu nhập cao.
-Thuế là khoản đóng góp ắt buộc theo luật định do pháp nhân
hay thể nhân đóng góp ho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa
NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện hu động 1 phần thu nhập của người
làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực
thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua
á ơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng
hóa ,DV trên thị t ường và đ ấn định trong giá cả của chúng.Thuế
gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế NK,…
Thuế GTGT(áp dụng thuế suất tỉ lệ)_5%:hàng hóa tthiết yếutạo
đkiện cho ng có thu nhập thấp có thể sdụng đ hàng hóa,dv
_10%:hàng hóa k thiết yếudành cho
những ng có thu nhập cao hơngiảm thu nhập của ng thu nhập
caogiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế tiêu thụ đ :đánh vào hàng hóa a ỉ,ng có thu nhập cao;áp
dụng thuế thuế suất tỉ lệ với mức lãi suất cao(hàng chục %)ng có
thu nhập cao bỏ ra nhiều tiền hơn khi tiêu dùng hàng hóa nà thu
nhập giảmgiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế XNK:Thuế suất có nhiều mứ khá nhau_ %:đối với những
hàng hóa khuyến khích phát triển
_hàng chụ % đối với
những hàng hóa xa xỉ,k cần thiết
Thuế TNCN:TN chịu thuế=tổng thu nhập-các khoản giảm trừ(bảo
hiểm,giửm trừ cho bản thân ng nộp,giảm cho ng fụ thuộ ,… ;và áp
dụng thuế suất lũ tiến từng phần.
những ng có thu nhập thấp <or= mức giảm trừ k phải nộp
thuếđảm bảo điều tiết thu nhậpgiảm khoảng cách giầu
nghèo,công bằng XH.
Thuế TNDN:THU NHẬP CHỊU THU2=doanh thu-chi phí KD hợp
lí,hợp lệ.áp dụng thuế suất tỉ lệ(mức cao nhất là %,…và mức cuối
cùng là miễn thuế) thuế suất thấp đối vs các DN mới thành lập ở
t ên địa àn vùng khó khăn,giảm thuế đối với các hộ kinh doanh
có thu nhập bình quân tháng nhỏ hơn mứ lương tối thiểu,..c/s NN
giúp đỡ đối tượng khó khăngiải quyết vấn đề việ làmtăng thu
nhập cho ng nghèogiảm khoảng cách giàu nghèo,công bằng XH.
*Phí:là cac khoản tiền mà các cá nhân phải trả khi đ hưởng các dv
công cộng do NN cung cấp
+Những hộ nghèo,cận nghèo đ miễn giảm 1 số loại phí như:học
phí,viện phí,…điều đó ũng giúp phần nào làm giảm khoảng cách
giàu nghèo.
-Bên cạnh công cụ thuế,với các khoản chi của NSNN như hi t ợ
cấp,chi phúc lợi ho á hương trình phát triển XH:phòng chống
dịch bệnh,phổ cập giáo dục tiểu học,dân số và KHH GĐ,…là nguồn
bổ sung thu nhập cho tầng lớpdân cư ó thu nhập thấpgiảm
khoảng á h giàu nghèo,đảm bảo công bằng XH.
Qũ thực hiện mụ tiêu an sinh H: óa đói giảm nghèo,trợ cấp
thất nghiệp,…điều tiết thu nhập giảm k/c giàu nghèo.
Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN t ong điều
tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN t ong năm nhằm thực
hiện các chức năng ủa NN do Hiến pháp định,NSNN phản ánh
sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chứ năng
của NN.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các
nguồn TC quố gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt
mới,thú đẩ tăng t ưởng kt ổn định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm chế
lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh t ong lĩnh vực
thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng ường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ
đất nc và giữ gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
Vai trò của NSNN t ong điều tiết thị t ường,bình ổn giá cả và kiềm
chế lạm phát là:
_Đặ điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh giữa các nhà
doanh nghiệp nhằm đạt đ lợi nhuận tối đa, á ếu tố ơ ản là
cung cầu và giá cả thường u ên t/động lẫn nhau và chi phối hoạt
động của TT.Sự mất ân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả
tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra những biến động trên
TT,dẫn đến sự dịch chuyển vốn của DN từ ngành này sang ngành
khác,từ địa fương nà sang địa fương khá . iệc dịch chuyển vốn
hàng loạt sẽ t/động tiêu cự đến ơ ấu KT,nền KT phát triển k cân
đối.Do đó,để đảm bảo lợi ích của nhà s ũng như ng tiêu dùng,NN
phải sdụng NS đẻ can thiệp vào TT nhằm bình ổn giá cả thông qua
công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ
vốn,trợ giá và sdụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ TC.
*Vai trò của NSNN t ong điều tiết TT:
-Đối với thị t ường hàng hóa:hoạt động điều tiết đ thông ua việc
các dự trữ của nhà nước(bằng vàng,ngoại tệ,hàng hóa đ hình
thành từ thu NSNN.
Cơ hế điều tiết:
+Khi giá cả hh tăng hính phủ đưa hàng hóa đưa a TT để tăng
cungbình ổn giá cả,hạn chế khả năng tăng giá đồng loạt;ngu ơ
gây lạm phátbình ổn TT hàng hóa.
+Khi giá cả hh giảm mạnh có khả năng gâ thiệt hại cho ng
sxchính phủ phải bỏ tiền a mua hh đó với 1 mức giá nhất định
đảm bảo quyền lợi cho ng sx bằng công cụ chính sách thuế và
chính sách chi tiêu của NSNN.
+Chính phủ có thể tá động vào tổng cung hay tổng cầu để góp
phần ổn định giá cả trên thị trường bằng công cụ thuế và chi tiêu
NSNN.
-Đối với TT tiền tệ,TT vốn,TT sứ lđ:hoạt động điều tiết của NN
thông qua việc thực hiện á h đồng bộ giữa các côn cụ TC tiền
tệ;giá cả;các biện pháp như:phát hành ông t ái, hi t ả nợ;các biện
pháp chi nhà nước cho GD-ĐT, -tế
*Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát
-Kiềm chế lạm phát là mục tiêu trọng yếu t ong điều chỉnh KT vĩ
mô.Lạm phát và hoạt động thu chi trong NSNN có mqh chặt chẽ
với nhauCác giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát đều liên uan đến
hoạt động của NSNN.
+Khi lạm phát xảy ra,giá cả tăng do ung < ầu chính phủ sdụng
thuế bằng á h tăng thuế tiêu dùng,giảm thuế đầu tư;thắt chặt chi
tiêu của NSNN nhằm kiềm chế lạm phát.
+Bội chi NSNN k có nguồn ù đắp hợp lí,là nguyên nhân gây ra lạm
pháthạn chế bội chi NSNN là biện pháp quan trọng kiềm chế lạm
phát.
+Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả,khắc phục tình trạng bao cấp về
vốn cho DN quố doanh,điều này dễ làm cho NSNN bị thâm
hụt.Nên dành vốn để hi thường xuyên,chi cho công trình công
cộng,tăng tỉ trọng đầu tư;đổi mới ơ ấu NSNN,đổi mới hệ thống
thuế là biện pháp đảm bảo ch sự thành công chống lạm phát.
*Vai trò của NSNN trong bình ổn giá cả:
-Mọi sự biến động của giá cả có nguên nhân từ mất ân đối cung
cầu.Người KD rất nhạy cảm với tình hình giá đẻ di chuyển nguồn
vốn từ lĩnh vự nà sang lĩnh vực khác,việc di chuyển vốn gây phản
ứng dây chuyềnmất ổn định ơ ấuchính phủ phải ó tá độn tích
cự như t ợ giá,…nhằm đảm bảo lợi ích của ng sx,ng tiêu dùng giữ
vững cơ ấu hoạ h định.
Câu hỏi:Bội chi NSNN? Các biện pháp xử lí bội chi NSNN?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN t ong năm nhằm thực
hiện các chứ năng ủa NN do Hiến pháp định,NSNN phản ánh
sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chứ năng
của NN.
-KN:Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi NSNN lớn hơn thu
NSNN trong 1 thời kì nhất định thường là năm .
-NN:+Do sự tha đổi chính sách thu-chi của NN(Bội hi ơ ấu)làm
ho hi tăng,thu giảm
+Do sự biến động của chu kì KT(Bội chi chu kì):khi kt suy
thoáisố thu NS giảm nhưng hi NS tăng để kích thích ,khôi phục
ktlàm cho khoảng cách thu- hi tăng, hi>thu ội chi
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+Do bao cấp nhiều và thất thoát các nguồn thu,đầu tư t àn
lan,tham nhũng,su thoái kt,…
+Do sự yếu kếm trong công tác quản lí thu-chi NSNN.
*Giaỉ pháp xử lí bội chi NSNN:
-Tăng thu-giảm chi:là gp ổ định,CP chủ động tr việ ân đối thu
chigiảm lg tiền t lưu thông,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Tăng thu:tăng sản lượng hay thu nhập của nền kt_đâ là giải pháp
tốt nhất để tìm á h ân đối NS nhằm ổn định tình hình TC vĩ
mô(Nhưng giải pháp này khó thực hiện);
Tăng thuế làm giảm tkiệm của DN và dcư,đẩy lùi khả
năng tiêu dùng và đtư ủa khu vực này làm giảm động lực pt
kt.Tăng thu uá mức thì các DN phải thu hẹp quy mô sx
+Giảm chi:
Kiện toàn bộ máy qlí NN,tinh giảm biên chếlàm cho bộ máy NN
gọn nhẹ nhưng vẫn có hiêu lực
Thực hiện NN và ndân lòng t só hđ GD, tế, d ơ sở hạ tầng
nông thôn,để giảm hi NN nhưng vẫn đảm bảo hđ GD, tế
T.hiện cổ phần hoá các DNNN:tạo đk ho á DNNN phát hành t ái
phiếu để thu hút vốn đtư,giảm khoản chi từ NS cho các DN
Tăng ường ktra,thanh tra chống thất thoát nguồn kinh phí từ NS,
cắt giảm dần các khoản mà k còn bao cấp
Ưu điểm:-K phải vay nợk để lại gánh nặng nợ
-K phải phát hành tiềngiảm lạm phát
Nhược điểm:-Cắt giảm á h ơ học,k có bpháp hợp líkhó khăn
ho hđ ủa á ơ uan,đvị
-Phải phối hợp các giải pháp khác nhau
-giảm chigiảm lợi ích của các t/chức,cá nhân
-Khó thực hiện,tốn rất nhiều tgian
-Phát hành tiền:là pháp CP hu động nhanh nguồn vốn để cân
đối NS mà k tốn nhiều chi phí
+NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá y/c thì có thể
gây ra lp và su thoái ktlàm tăng lg tiền cho nền kt,giảm lãi suất
tiền gửi,ls đtư
+NHTW phát hành gián tiếp:NHTW phát hành trái phiếu để huy
động vốn ở mức hợp lí sẽ k làm tăng lp,thú đẩy qtrình pt ktgiảm
klg tiền tr lt
-Vay nợ tr và ngoài ncklg tiền tr lt giảm,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Vay nợ tr nc:phát hành công trái,trái phiếu,tín phiếu
+Vay nợ ngoài nc:các CP,các tchức qtế;nhưng muốn vay nợ đ thì
cần:
Đảm bảo chế độ thanh toán và ls tiền vay,phải đảm bảo q` lợi cho
ng cho vay
Phải đảm bảo sự ổn định về kt- t để thu hút vốn
-Ưu điểm:t ánh đ việc phát hành tiền,t ánh đ lạm phát
-Nhượ điểm:gia tăng gánh nặng nợ của CP,tạo áp lực phải tăng
thuế t tương lai để trả nợ vay
Câu hỏi:Quỹ công ngoài NS là gì?Sự cần thiết của quỹ công ngoài
NS?
KN:Quỹ công ngoài NS là các quỹ ttệ do NN tạo lập và sd nhằm hỗ
ttợ cho NSNN tr việc t.hiện năng lí KT-XH của NN
Những lí do(sự cần thiết)phải có quỹ công ngoài NS
-Để tăng ường thu hút vốn đtư từ khu vự kt tư nhân,hu động
thêm các nguồn TC hỗ trợ NSNN để t.hiện mtiêu ho tăng t ưởng
ktxh
-Tạo thêm công cụ,phân phối lại thu nhập dân để t.hiện tốt hơn
vt ò vĩ mô ủa NSNN
-Sự tồn tại của các quỹ công ngoài NS trợ giúp NN khắc phục
những khiếm khuyết của KTTT và chuyển dần nền kt h sang hđ
theo ơ hế TT
*Một số quỹ công ngoài NSNN:
-Quỹ dự trữ của NN:đ tạo lập nhằm t.hiện cn dự trữ,dự phòng cho
những rủi ro,bất trắ thiên tai,địch hoạ,biến động của TT,..) của nền
kt-xh
+Căn ứ vào hthức dự trữ,quỹ dự trữ gồm:quỹ dự trữ bằng hiện
vật(hh,vật có tính chiến lược); quỹ dự trữ bằng tiền(ngoiạ tệ,vàng
bạ ,đá uý)
+Căn ứ vào sự phân cấp qlí,quỹ dự trữ gồm: quỹ dự trữ quốc gia
do Cục dự trữ quốc gia qlí; quỹ dự trữ của các cán bộ,ngành; quỹ
dự trữ của NH NN
+Nguồn TC của các quỹ dự trữ NN chủ yếu do NSNN cấp.Hđ ủa
các quỹ dự trữ đ d và t.hiện theo kế hoạch dài hạn,kế hoạch
hằng năm và đ
lí theo ngtắc tập trung thống nhất
-Quỹ t.hiện 1 số mtiêu an sinh h: ó đ2 là hầu hết các khoản chi của
quỹ đều k có khả năng thu hồi và là các khoản trợ cấp ho á đối
tượng đ hưởng từ mtiêu hđ ủa quỹ
+Quỹ BHXH:giữ vtrò chủ yếu,là 1 c/s xh lớn của NN nhằm bvệ quyền
lợi cơ ản của ng lđ,đảm bảo sự qlí của NN tr t.hiện mtiêu công
bằng tr phân phối và đảm bảo sự ổn định t h;đ sd để chi trả
nhằm bảo đảm q`lợi vchất ho ng lđ và gđ khi họ gặp phải bất trắc
Quỹ BHXH gồm:quỹ hưu t í để trợ cấp ho ng lđ khi họ mất SLĐ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
vĩnh viễn);quý trợ cấp để trợ cấp ho ng lđ khi họ mất SLĐ tạm
thờiquỹ BHXH là 1 loại quỹ tiêu dùng,quỹ dự phòng mang tính xh
cao vs mtiêu vì con ng
Nguồn TC hthành quỹ là từ sự đóng góp ủa ng lđ,ng sd và hỗ trợ
từ NSNN.
Sd quỹ BH H để chi trả t.hiện các chế độ BHXH cho ng tham gia
theo chế độ hưởng đã định Ngoài ra,quỹ BHXH còn t.hiện các
khoản chi qlí,chi hoa hồng đại lí,các khoản hi # và để bảo toàn và
pt quỹ BHXH,khi vốn của quỹ này chưa sd đến có thể tgia đtư pt
ktxh trên ngtắc an toàn,sinh lợi và đảm bảo chi trả khi cần thiết
+Quỹ BHYT:chia thành quỹ khám chữa bệnh bắt buộc và tự nguyện
Quỹ BH T đ hthành từ nguồn đóng góp ủa ng lđ và sd lđ,t ợ
cấp NSNN
Quỹ BH T đ sd để chi trang trải các chi phí về khám,chữa bệnh
cho ng tham gia BHYT khi mà họ phải khám,chữa bệnh tại bệnh
viện
-Nhóm quỹ có t/c hỗ trợ ho á hđ kt h: ó đ2 là hđ TD /s ó thu
hồi vốn gốc và lãi ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn vấn đề hu động vốn
nhàn rỗi tr nền kt là rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn tr tổng
nguồn vốn của quỹ,còn nguồn NSNN chỉ mang t/chất vốn mồi
+Các quỹ tiêu biểu:quỹ hỗ trợ pt;quỹ đtư d ơ sở-hạ tầng;quỹ bảo
lãnh TD cho các DN nhỏ và vừa;quỹ đtư pt địa phương; á
uỹ hỗ
trợ đối tượng c/s xh
Chương 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHI4P
*KN:TCDN là phương thứ hu động ,phân bổ và sd các nguồn TC
gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản
xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.
Câu hỏi: TSCĐ, đặc điểm TSCĐ?Tại sao phải trích khấu hao TSCĐ?
TL:
-KN:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1
năm.
TSCĐ ủa DN bao gồm toàn bộ TSCĐ thuộc sở hữu của DN và đi
thuê dài hạn.
-Nội dung vật chất:
+TSCĐ hữu hình:hình thái vật chất cụ thể như nhà ưởng,máy
móc,thiết bị,phương tiện..,
+TSCĐ vô hình:k ó hình thái vât hất cụ thể,thể hiện lượng giá trị
đtư ó liên uan t ực tiếp đến nhiều chu kì kd của DN ,mua bằng
sáng chế,nhãn hiệu thương mại,bản quyền tgiả,...
*Đầu tư TSCĐ
-Hoạt động đầu tư TSCĐ gồm:
+mua sắm TSCĐ mới,thay thế TSCĐ ũ
+thực hiện dự án mở rộng TT hoặ đầu tư vào TT mới
+thực hiện dự án TC dài hạn
-Đặc điểm:
+Hoạt động TSCĐ đòi hỏi nguồn tài trợ ổn định và dài hạn.Việc lựa
chọn ăn ứ trên nhiều tiêu hí: hi phí hu động vốn ,đkiện thuận
lợi và bất lợi khi hu động vốn đó,khả năng t ang t ả chi phí huy
động vốn,..
Một số tiêu hí đúng đắn là so sánh suất sinh lời của dự án bằng
hoặc lớn hơn hi phí hu động vốn.
Cơ sở đầu tiên là cần tính toán em hi phí hu động vốn nào là
hợp lí nhất.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+Hoạt động đầu tư TSCĐ thường là hoạt đông đầu tư dài hạn,hình
thành các dòng tiền liên tục nên cần cân nhắc hiệu quả đầu tư vì
ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và tương lai
+DN phải bảo toàn vốn trong quá trình KD của mình.Cần thực hiện
quản lí tài sản tốt.
*Đặc điểm chu chuyển:
+Về mặt hiện vật:TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mà k tha đổi
hình thái hiện vật an đầu.
+Về mặt giá trị:tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ ị hao mòn dần,dịch
chuyển dần từng phần vào giá thành sphẩm và đ thu hồi từng
phần sau mỗi chu kỳ KD,tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mới hoàn thành 1 vòng chu
chuyển.
*Quản lí TSCĐ:Trong qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đ vốn kd của
mDN phải thực hiện quản lí tốt tài sản,t đó TSCĐ và giá trị của
TSCĐ ũng là
ộ phận của vốn kd.
-Quản lí về mặt hiên vật
+Tiến hành phân loại TSCĐ theo á tiêu thức # nhau:
Tài sản đang dùngtăng tỉ trọng
Tài sản chưa dung ho thuê
Tài sản k dung đếnbán
+Thường xuyên sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ do TSCĐ tham gia vào
nhiều chu kì kd,tgian sd dàichịu nhiều tđộng vật lí.
-Quản lí về mặt giá trị :
+Quản lí giá trị khấu hao TSCĐ:Thông ua iện pháp khấu hao
TSCĐ,Tức là khi có doanh thu,DN phải trích lai 1 lượng gt i tương
đương với phần hao mòn của TSCĐ đã đ tính hu ển vào tr qtrình
của sản phẩm đưa vào uỹ khấu hao nhằm tái đầu tư TSCĐ khi mà
TSCĐ hết tgian sd.Khi tính khấu hao TSCĐ,DN ần lựa chọn các
biện pháp tính khấu hao phù hợp để có thể thu hồi vốn nhanh và
tránh hao mòn vô hình cho tài sản.
Lập quỹ khấu hao TSCĐ:Lập quỹ tích luỹ tiền khấu hao TSCĐ để khi
TSCĐ hư hỏng có thể có tiền mua TSCĐ mới.
T ong đó:tiền khấu hao =giá trị biểu hiện bằng tiền của giá trị hao
mòn)
Lựa chọn p2 khấu hao hợp lí:
pp khấu hao tuyến tính: MKH=NG*1/n
(MKH:mức khấu hao TSCĐ,NG:ngu ên giá TSCĐ, /n:tỉ lệ khấu hao)
ưu điểm:mức khấu hao = nhau ua á năm=>giúp ổn định đ hi
phí.
nh điểm:DN cần nhiều tgian mới thu hồi đ vốn nên TT có hao
mòn vô hình t tgian ó đẻ DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều
rắc rối
*phải trích khấu hao TSCĐ ì:
-tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đ vốn KD of mDN phải thực hiện
quản lí tốt tsản ,t đó ó TSCĐ và gt ị của TSCĐ ũng là
ộ phận
của vốn KD.
-Lập quỹ khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền
mua TSCĐ mới do tgian sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd
nên t ong t ình sd TSCĐ sp ị hao mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ
của vlí,..
-tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ ị hso mòn dần và dịch chuyển dần
từng phần vào giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông
-t đó tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn
Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng
vốn ngắn hạn?
TL:
-Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ
phiếu) và vốn vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC)
Nên sd vốn dài hạn vì:
-Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian
hđộng của DN phù hợp với đặ điểm chu chuyển của TSCĐ.
+Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd
+Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá
thành sp
+gtrị TSCĐ đ thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd
Sau nhiều năm thu hồi đ nguồn tiền bỏ a để mua TSCĐ
-Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định
do vốn cố định tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
vòng chu chuyển.
Còn nếu sd vốn ngắn hạn thì:
-Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đ toàn ộ số tiền đã vay
để đầu tư vào TSCĐ Do gt ị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần
vào gía thành sp)
-DN k thể thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với
các chủ thể cho vay việ hu động vốn của các DN sẽ gặp khó
khăn hơn t ong giai đoạn tiếp theo
-DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trướ đó
hi phí hu động vốn tăng.lợi nhuận giảm.
Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ
KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1
năm.
TSLĐ -----------------------------------------nhỏ,---------ngắn và các
đối tượng lđ
*giống:
-Đều là tài sản của DN
-Đều có trc khi tiến hành sx-kd
-Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđí h sinh lời
-Gía trị của tài sản đều đ dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau
khi kết thúc qtrình tuần hoàn vốn
*khác nhau:
Tiêu chí
TSCĐ
TSLĐ
Đối
Là tư liệu lđ ó giá t ị lớn,tgian
Là tư liệu lđ ó giá t ị nhỏ,tgian
tượng
sd lâu dài> năm
sd ngắn và đối tượng lđ
Vốn
Vốn cố định là biểu hiện bằng
Vốn lưu động là biểu hiện bằng
tiền của các tsản cố định phục
tiền của các tài sản lưu động
vụ ho hđ kd ủa DN
phục vụ ho hđộng kd của
DN(chính là gtrị của TSLĐ
Nội
TSCĐ hữu hình:là tsản có hình
TSLĐ t s :ngvliệu chính,vật liệu
dung
thái vật chất cụ thể(nhà
phụ,nhiên liệu,sp dở dang và
vật chất
xưởng,kho,máy móc,..)
nửa thành phẩm
TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại
TSLĐ t lưu thông:thành phẩm
dưới dạng vật chất cụ thể:phát chờ tiêu thụ,vốn bằngtiền và các
minh sáng chế,bản quyền tác
khoản phải thu
giả,..
Đặc
-về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào
-về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào
điểm
nhiều hu kì kd và k tha đổi
chu kì sx-kd và luôn tha đổi
chu
hình thái hiện vật an đầu
hình thái hiện vật an đầu
chuyển
-về mặt gtrị:trong suốt tgin sd
-về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd
gtrị của TSCĐ ị hao mòn
gtrị của tsản dịch chuyển toàn
dầnvà dịch chuyển dần từng
bộ 1 lần vào giá thành sp và thu
phần vào giá thành sp,thu hồi
hồi toàn bộ gtrị đã dịch chuyển
dần về tr lưu thông
khi hh kém đi và thu tiền về
Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của
DN?và phân tích các nhân tố đó?
TL:
*KN:TCDN là phương thứ hu động ,phân bổ và sd các nguồn TC
gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản
xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.
-Quyết định TCDN có nhiều loại như:
+QĐ tìm nguồn tài trợ
+QĐ về đàu tư
+QĐ về phân phối lợi nhuận
+QĐ về phòng ngừa rủi ro
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
.QĐ tìm nguồn tài trợ
KN: QĐ tìm nguồn tài trợ là á
đ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn
tài trơ ủa DN.Bao gồm
đ:
+ đ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ, á định tỷ trọng của nguồn
vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài
+ đ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư
+ đ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng ân đối tài sản của DN á
đ
nà đ thể hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh ơ ấu các nguồn tài
trợ đ hu động vào kinh doanh của DN
*Các nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp
lí,TTTC phát triển tạo đk ho DN hu động vốn từ bên ngoài thuận
lợi hơn do DN ó nhiều nguồn vốn để lựa chọn hu động và chi phí
hu động vốn thấp hơn va NH giảm đi va NHBiến đổi tỷ trọng tr
kết cấu vốn)
+Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình
thức tài trợ khác nhau.
-Nhân tố bên trong
+Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có
phương thứ hu động vốn khác nhau
VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần
vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra
công ty TNHH do các thành viên góp vốn
cty liên doanh do 2 bên góp vốn,…
+Tình hình TC và tương lai phát t iển của DN:Tình hình TC của DN là
đk đảm bảo
DN có thể hu động đ số vốn cần thiết ha k.Cá nhà đầu tư t ên
thị trường luôn hướng tới mụ đí h sinh lời.Do vậy nếu như DN ó
tình hình TC yếu kém,thua lỗ kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu
hút đ vốn từ á nhà đầu tư.Tu nhiên,nếu DN có 1 tương lai phát
triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đ á
nhà đầu tư.
+Ảnh hưởng của các chủ thể a đ TC:
Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ
sở hữu thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời
chắc chắn,mứ độ rủi ro thấp để bỏ vốn vào DN.
Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của
DN.Nếu muốn hu động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện
khả năng thanh toán ả vốn lẫn lãi cho chủ nợ và thuyết phục họ
tin vào điều đó.
chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn
tài trợ cuả DN.
Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh
hưởng tới khả năng tìm nguồn tài trợ
. QĐ về đầu tư hoặc dừng đầu tư
-KN:là đ liên uan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản
của DN.
-Những lưu ý khi a đ:
+Đầu tư phải đảm bảo sinh lời
+Chi phí cơ hội liên uan đến đầu tư
+Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian
-Ngoài a, òn ó đ dừng đầu tư.T ong hừng mực nhất định,các
qqd dừng đầu tư ũng ó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định
*Nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường KD:
Các chính sách TC và kinh tế của nhà nướ như khu ến khí h đầu
tư, /s thuế,c/s tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng
đến lựa chọn lĩnh vự đầu tư ,dự án đầu tư ủa DN.Nó ó tá động
đến khả năng tí h tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo sức ép về hiệu quả sd
vốn cho DN
Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng ua
vòng vốn vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến á
đ đầu tư ủa DN.
Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ
của KH-KT phát triển sẽ tạo đk ho DN giảm hi phí đầu tư,đa dạng
tr việc lựa chọn lĩnh vự đầu tư…nhưng ũng đòi hỏi DN phải ó đ
đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC của m và chọn hướng đầu tư
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
thích hợp…
Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh
hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN.
-Nhân tố bên trong
+Đặ điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tố độ luân
chuyển vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề hu động
vốn,thời điểm hu động vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu
khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt tiền,chi phí lớn,quy mô khác
DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tố độ luân chuyển
vốn nhanh
DN SX(xây lắp):T-H-…S …-H’-T’Tố độ luân chuyển vốn của DN
xây lắp chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang,..
Kết cấu vốn kinh doanh:
Có những DN có tỉ trọng vốn cố định ao như:DN khai thá
than,dâu khí,..khi hu động vốn cần hu động vốn dài hạn.
Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động ao như:ngành thương
nghiệp cần nhiều nguồn
+Tình hình TC và tương lai phát t iển của DN:Tình hình TC DN đặt ra
giới hạn về u lĩnh vự đầu tư ủa mỗi DN ũng như phương
hướng sd vốn sao cho hiệu quả nhất
+Chủ thể a đ:
Các nhà quản lý DN:Đưa a đ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên
trên hết ,sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao.
Các chủ sở hữu DN:Đưa a đ đầu tư ó khả năng sinh lời chắc
chắn với mứ độ rủi ro thấp.
.QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu
-KN:Là đ uản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia
cho các chủ sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc
lựa chọn các hình thức phân chia lợi nhuận.
.QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro
KN:là đ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi
ro TC thông qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán
phái phái sinh.
Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh
hưởng tới hu động vốn của doanh nghiệp?
TL:
Vốn là đk uan t ọng của DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt
động sx-kd. á định và lựa chọn vốn là vấn đề ó ý nghĩa uan
trọng trong quản lí TCDN
Căn cứ theo nguồn vốn của DN
*Nguồn vốn chủ sở hữu
KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN.
Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn an đầu và
các quỹ chuyên dụng
Hình thành từ 1 số nguồn sau:
+Nguồn vốn từ NSNN:
+Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu
+Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp
+Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo a để tái đầu tư
-Ưu điểm:
+Tạo cho DN chủ động việc sd vốn
+Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr
kd
+Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHu động vốn dễ dàng
-Nhượ điểm
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+K tạo ra sứ ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k
hiệu quả
+Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
*Nguồn vốn nợ phải trả
-KN:Là nguồn vốn DN hu động từ các chủ thể khác và chỉ đ sd t
thời gian nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ
-Được hình thành từ 1 số nguồn cơ ản như:
+Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng
+Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu
+Thuế tài sản
+Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi
-Ưu điểm
+Tạo ra sứ ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu
quả
+Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
-Nhượ điểm
+Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn
vốn vay,tốn kém về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân
nhắ kĩ và thận trọng nếu k hiệu quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị
ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay.
*Nguồn vốn ngắn hạn
KN:là những nguồn vốn mà DN có thể hu động đưa vào sd t ong
khoảng tgian ngắn < năm
Nguồn vốn này thường đ đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải
trả ng bán,vay ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi
khác
*Nguồn vốn dài hạn
KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài
thường > năm
Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư ho á dự án
đầu tư và vài tài sản lưu động của DN
Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu
và các khoản vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khá nhau để DN
có thể chọn như:nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn
liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái phiếu,…
-Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo ho DN và nhà đầu tư ó nhiều sự
lựa chọn
-Nhượ điểm:khi đ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của
từng nguồn vốn, hi phí hu động vốn và tình hình thực tế của DN
Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN
-Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sxkd của DN
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-DN có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn
nguồn vốn ó hi phí hu động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của
DN
-Giúp ho DN đưa a những biện pháp thích hợp để khai thác các
nguồn vố kd
-Gíup ho DN ó á
đ đầu tư đúng t ên ơ sở các nguồn vốn có
thể khác kết cấu vốn cố định và vốn lưu động hợp lý
-Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đ tình hình kinh
doanh của DN để đưa /s phù hợp
-giúp á nhà đầu tư ó những đ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đ
các DN có tình hình TC tốt đẻ a đ đtư
*Các kênh hu động vốn
Hu động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ
hu động số vốn cần thiết đôí với các cty cổ phần
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường:
Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ
thuộc vào kq kdoanh
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN
+K cần tài sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd ó mứ độ rủi ro cao vẫn có thể hu động
đ vốn (vì có những nhà đầu tư hấp nhận mạo hiểm thu đ lợi
nhuận cao
Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đ k hắc chắn(tùy thuộc vào
TTCK)-so với kênh vay NH
+Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu
+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN
+K thể thực hiện 1 cách thường xuyên
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi
Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN
+K cần tài sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd ó mứ độ rủi ro cao vẫn có thể hu động
đ vốn (vì có những nhà đầu tư hấp nhận mạo hiểm thu đ lợi
nhuận cao
+Đảm bảo quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu
Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+Nguồn vốn hoạt động đ k hắc chắn(tùy thuộc vào
TTCK)-so với kênh vay NH
+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN
+Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ
phiếu ưu đãi
(cổ tức of CP ưu đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao
hơn
Phát hành trái phiếu:là phương thức qua trọng để hu động vốn
bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1 khoản vốn lớn.
Ưu điểm:+Có thể chủ động về hi phí hu động,sd vốn(so vs vay
NH)
+K cần tài sản thế chấp vẫn có thể va đ vốn
+Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng
va đ vốn(so với vay NH)
+Bảo toàn đ
u ền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so
với phát hành CP thông thường)
+Đáp ứng đ nhu ầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho
hoạt động kd của DN
Hạn chế:+Chỉ hu động đ nguồn vốn dài hạn
+Chỉ hu động đ nguồn vốn nợ phải trả(so với CP)
+K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các
phương án kd
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+K chế phát hành 1 cách thường u ên đẻ hu động vốn
+Nguồn vốn hu động đ k hắc chắn vì phụ thuộc vào
TTCK(so với vay NH)
+K phải DN nào ũng ó thể phát hành TP để hu động
vốn
+So với phát hành CP thông thường lợi tức của TP đ
đ
t ước
Vay NH:là nguồn vốn DN có thể hu động đ dưới hình thức vay nợ
và có thời hạn > năm.Có thể vay của NHTM,các tổ chức tín dụng,…
Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Ct
hợp danh,cty 100% vốn nc ngoài,..
+DN quy mô lớn nhỏ khá nhau đều có thể va đ vốn
NH,tính chất mới hoạt động ha đã hoạt động,…
+Nguồn vốn hu động đ tương đối chắc chắn
+Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khá nhau đẻ đáp
ứng đủ nhu cầu kd of DN
Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp
+Số vốn hu động đ
ó hạn vì giới hạn trong gtrị tài
sản thế chấp
+Phương án kd ó mức rủi ro cao sẽ k va đ vốn ở NH
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+DN bị động đối với chi phí vốn vì DN phải chấp nhận
lãi suất NH đưa a
Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,t ong đó ng sở hữu tài
sản đồng ý ho ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định
để đổi lấy 1 chuỗi thanh toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua
sắm tài sản bằng nguồn vốn khác.
TD thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình
thức cho thuê tài sản
Chủ thể:Ct TC ho thuê và DN đi thuê
Đối tượng:TSCĐ nhà ửa,văn phòng,má mó ,..
3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê ó thể hủy hợp
đồng,..
-thuê TC:
-bán và tái thuê
Ưu điểm:+DN ó TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn
có vốn để sd
+Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tố độ phát triển của
CNghệ mới tr khi nguồn vốn chủ sở hữu còn hạn chế
+T ánh đ những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr
TSCĐ và hao mòn vô hình
+DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đ tính vào hi
phí trước thuê(so với phát hành CP thông thường)
Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi
có tài sản thế chấp
+Phạm vi hu động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào
DN nào cần ũng ó thể thuê đ so với vay NH)
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
CHƯƠNG 9:TÀI CHÍNH QUỐC T2
Câu hỏi:Lợi ích và hạn chế của FDI với nước nhận đầu tư,các nước
đầu tư
KN:Đầu tư t ực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài
sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản
nào từ nướ đi đầu tư sang n tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc
kiểm soát DN nhằm mụ đí h kd có lãi.
-Phân loại:
+DN 100% vốn đtư n ngoài:là DN do hủ n ngoài đtư
% vốn
tại nc sở tại, ó ` điều hành toàn bộ DN theo đ ủa pluật tại nc sở
tại
+DN liên doanh:là DN đ thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên
doanh, á
ên ùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu
rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều
bên quy trách nhiễm mỗi ên nhưng k hình thành 1 pháp nhân
mới,k tên gọi mới
+Các hthức khác:BOT,BTO,BT
*Đối với nc đi đầu tư:
-Giúp mở rộng TT tiêu thụ sp,tăng ường sức mạnh kt và vai trò
ảnh hưởng trênTG
+các DN có vốn đtư n ngoài ở á n hđộng như là hi nhánh á
cty mẹ ở chính quốcviệc lập DN ở nc sở tạimở rộng TT tiêu thụ và
t ánh đ hàng ào ảo hộ mậu dịch ở các nc sở tại
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn
+giảm fí s : vì đã sd nguồn nhân công rẻ,nguyên vật liệu rẻ,giảm
chi phí vận chuyển,quảng cáo,tiếp thị,đ miễn 1 số khoản
thuế,phígiảm fí s giúp á nhà đtư tăng thêm lợi nhuận
+thực hiện khấu hao caotiền khấu hao thu đ t đvị tgian
tăngtgian thu hồi vốn ngắn
-Tìm kiếm đ nguồn nguyên vật liệu ổn định
-Đổi mới ơ ấu sx,ápdụng công nghệ mới nâng ao năg lực cạnh
tranh
+Dễ dàng hu động vốn do nhận đ á khoản khấu hao TSCĐ
+Đtư thiết bị đi ồi sẽ có mặt bằng,có thể đtư vào nghệ mới,hiện
đại hơn tạo sp mới vào ngành nghề mớiđổi mới ơ ấu sx
+ á n đi đtưđtư vào sp mới,KHCN hiện đạinâng ao năng lực
cạnh tranh của sp
*Đối với nc nhận đầu tư
-Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT k để lại gánh nặng nợ và k
ảnh hưởng đến anh ninh TC quốc gia
+với những n nghèo,đag phát t iển thì vốn là 1 ytố đặc biêt quan
trọng với phát triển KT và vốn trong nc nhỏ do thu nhập bình quân
đầu ng thấptiết kiệm ,đtư thấpFDI giúp bổ sung nguồn vốn cho
phát triển KT
+ưu điểm của FDI:k tạo ra khoản nợ giữa n đi đtư và nhận đtư, ó
sự ổn định cao,lợi nhuận đ hu ển về nc khi tạo khi tạo ra lợi
nhuận
-Góp phần chuyển dịch cơ ấu KT theo u hướng CNH
+CN mới,t ình độ qlí mớitha đổi ơ ấu ngành KTChuyển dịch cơ
dị h ơ ấu KT
-Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đ kinh nghiệm qlí của nc ngoài
+ á n đi đtư là á n phát t iển, á nhà đtư ó kinh nghiệm qlí
hiệu quả
+tr hthứ liên doanh, ùng nhau línhà đtư t n ó thể học tập
knghiệm từ nhà đtư n ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập ho ng lđ
+ các DN FDI góp phần tạo việ làm ho ng lđ,giảm tỉ lệ thất
nghiệp
+sản lượng sx của á DN FDI ao;lđ đ tu ển dụng có trình độ
cao,tính kỉ luật cao;FDI có uy tín và quy mô lớnlương aonâng ao
thu nhập
-Thú đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán
+Hđộng chủ yếu của các cty nc ngoài hay chi nhánh của TNCs là sx
hàng XKmang lại nguồn thu ngoại tệ cho nc tiếp nhận đtưCải
thiện cán cân thanh toán
+Cá DN FDI đtư vào s những mặt hàng mà nc tiếp nhận đtư t
đâ hưa ó khả năgs á n nà k phải nhập khẩu h đó nữagiảm
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
lg ngoại tệ phải thanh toán và dẫn đến cải thiện cán cân thanh
toán
-Tăng thu NSNN:
+DN FDI phải nộp thuế GTGT,TNDN Tăg thu NSNN
+SP chủ yếu của DN FDI là XKnộp thuế XNK
+ DN FDI tạo ra thu nhập cao hơn ho ng lđtăng thuế TNCNTăg thu
NSNN
-Góp phần vào qtrình mở rộng hợp tác qtế
+tạo ra mối qhệ gắn kết giứa n đtư và n nhận đtư t ình phân
ông lđ tế diễn ra theo chiều sâu
+thú đẩy qtrình hội nhập KT khu vự và TGCá n áp đặt các cam
kết nhằm tự động hóa lĩnh vự đtưhợp tác cùg có lợi
(Mặt trái của FDI đối vs nc nhận đtư
-Về vốn:
+Vốn do FDI cung cấp có chi phí cao hơn so với các nguồn vốn
khác từ nc ngoài(do tỷ lê lợi tức của DN FDI ao hơn lãi suất các
khoản vay TM hoặc CP)
+Vốn do FDI cung cấp có thể k lớn:Vì FDI có thể hu động vốn từ
các nguồn cho vay tr nc của nc tiếp nhận đtư,sau khi ó lãi hu ển
lợi nhuận về nc;ngoài ra vốn có thể dưới hình thức máy móc hoặc
dưới quyền sở hữu trí tuệ
+Vốn FDI tr 1 số trường hợp đ ung ấp vs 1 số lg lớn sẽ gây ảnh
hưởg đến c/s ttệ của qgia
-Về môi trường và chuyển giao công nghệ
+Tố độ tăg t ưởng KT tỷ lệ thuận vs tố độ gây ra ô nhiễm mt
+Có thể phải tiếp nhận CN-KTlạc hậu,trở thành bãi rác thải CN
-Về khả năng cạnh tranh:
+Các DN thường sở hữ CN hiện đại,trình độ sx cao,vốn lớn so vs các
DN t n t/đ tiêu ực tới hđộng sx-kd của các DN này
+Nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi như:miễn giảm
thuế,phí,...cho DN FDIgây bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh
tranh
-Về cơ cấu kt:có thể gây mất ân đối về ơ ấu kt nếu k ó định
hướng tốt
-Về giá của yếu tố đầu vào:thường ao hơn giá mặt bằng qtế
-Về lđ:ng lđ làm việc tr DN FDI thường đòi hỏi phải ó t ình độ
cao,nếu k đáp ứng sẽ bị sa thải
-…
Câu hỏi:Phân biệt vay thương mại và phát triển chính thức(ODA)
trong
hình thức tín dụng quốc tế. Vai trò của hỗ trợ chính thức đối với
các
quốc gia nhận hỗ trợ?
KN:Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở
quan hệ cung cầu về vốn trên thị t ường,lãi suất do thị trường
quyết định.
Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng
dụng hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các
hệ thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức
tài chính quốc tế IMF,“DB, B,… dành ho CP á nướ đang và
chậm phát triển nhằm phát triển KTXH
(Đ2:Vay TM:-lãi tính theo ls NH và độc lập với k ’ sd vốn vay
-chủ thể cấp vốn vay là NH,t/c TCQT
-chủ thể đi va là á DN,CP
-thời hạn cho vay rất đa dạng:ngắn,trung và dài hạn
-mđí h sd tiền vay chủ yếu vào sx,phát triển KT,fục vụ
cho nhu cầu thanh toán
-đkiện đảm bảo tiền vay:chủ thể đi va phải có tsản thế
chấp, cần bảo lãnh
ODA:-gồm vay ưu đãi và viện trợ k hoàn lại
-ODA chủ yếu đtư ho dự án đtư ơ sở hạ tầng,ytế,GD
-nhà tài trợ là các t/c viện trợ song phương,đa
phương CP ha á t/ TCQT
-chủ thể đi va là CP
-đkiện k cần tsản thế chấp,k bảo lãnh nhưng thỏa mãn
1 số y/c nhất định của các
nhà tài trợ
-thời hạn cho vay ODA dài)
*Giống:
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
-Đều là các hình thức tín dụng qtế, các hình thứ đầu tư dưới dạng
cho vay vốn kiếm lời thông qua lãi suất.
-Đều là các quan hệ kinh tế đ phát sinh giữa chủ thể của các nc
và tổ chức TCQT khi cho vay và trả tiền vay theo ngtắc TD
-Đều nhằm mục tiêu pt KT-XH
-Hiệu qua sd vốn thường thấp do bên nc ngoài k trực tiếp điều
hành đối tượng mà họ bỏ vốn đtư,h ’ sd vốn vay phụ thuộc vào nc
đi va
-Nhưnng n đi va thường là những nc chậm hoặ đang pt, hủ
thể cho vay thuờg là các nc pt,có nhu cầu đtư a n ngoài
*Khác:
Tiêu chí
Vay thương mại
ODA
Chủ thể đi
Các CP hoặc các DN có bảo
Phải là CP(các CP có thể cho
vay
lãnh của CP
á địa phương hoặc các dự án
t ong nước vay)
Chủ thể
NH và các tổ chức TCQT k
CP các nước phát triển,các tổ
cho vay
tham gia vào hoạt động của
chức viện trợ song phương,đa
ng đi va
phương tham gia gián tiếp
dưới hình thứ nhà đầu tư hoặc
hỗ trợ chuyên gia
Mụ đí h
Thời gian
Tăng nguồn vốn,mở rộng sx- Hỗ trợ dự án cho cơ sở hạ
kd
tầng,GTVT,Ytế,GD,…
K có tgian ân hạn(vay ngắn
Tgian ân hạn(dài hạn),tgian trả
hạn,trung hạn),trả cả vốn
dài
lẫn lãi khi đến hạn
Điều kiện
Các dự án phải khả thi,y/c
K cần tsản thế chấp,k y/c bảo
bảo lãnh hoặc thế chấp
lãnh nhưg ần 1 số đk nhất
khoản vay
định mới đk tài t ợ
Cao, đ theo ngtắc TT,phụ
Thấp và có phần viện trợ k
thuộc vào cung-cầu vốn TT
hoàn lại
Lợi nhuận
Độ rủi ro lớn nhưg thu lợi
Độ rủi ro thấp,lợi nhuận thấp
và mứ độ
nhuận cao
hoặc k có
t/đ ủa các
Vai trò tr pt kt,bù dắp thâm
Vtrò qtrọng tr cung ứng vốn to
hình thức
hụt cán cân thanh toán
lớn cho việc pt toàn diện các
vay
Lãi suất
rủi ro
này
hđ ủa 1 qgia;ls thấp,tgian
dàitạo đkiện cho các qgia có
thể sd vốn để đtư d ơ sở hạ
tầng,pt kt-xh nói chung
Câu hỏi:So sánh ưu nhược điểm của đầu tư uốc tế trực tiếp và tín
dụng quốc tế?
TL:
KN:Đầu tư t ực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài
sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản
nào từ nướ đi đầu tư sang n tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc
kiểm soát DN nhằm mụ đí h kd ó lãi.
-Phân loại:
+DN 100% vốn đtư n ngoài:là DN do hủ n ngoài đtư
% vốn
tại nc sở tại, ó ` điều hành toàn bộ DN theo đ ủa pluật tại nc sở
tại
+DN liên doanh:là DN đ thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên
doanh, á
ên ùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu
rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều
bên quy trách nhiễm mỗi ên nhưng k hình thành 1 pháp nhân
mới,k tên gọi mới
+Các hthức khác:BOT,BTO,BT
Tín dụng quốc tế:là tổng thể các qhệ KT phát sinh giữa chủ thể
của 1 nc với chủ thể của nc khác,và với các t/chức qtế khi cho vay
và trả nợ tiền vay theo những ngtắc của tín dụng
-Phân loại:
+ Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan
hệ cung cầu về vốn trên thị t ường,lãi suất do thị trường quyết
định.
+ Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng
hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ
thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài
chính quốc tế IMF,“DB, B,… dành ho CP á nướ đang và hậm
phát triển nhằm phát triển KTXH
*Giống nhau:Đều mang lại những lợi ích nhất định cho cả n đi đtư
và nc nhận đtư
-nc nhận đtư: ổ sung nguồn vốn để pt kt,góp phần dịch chuyển ơ
cấu kt,góp phần cải thiện cán cân thanh toán qtế,…
-n đi đtư:thu đ khoản lợi nhuận khi tiến hành đtư
*khác nhau:
Tiêu
đầu tư uốc tế trực tiếp
tín dụng quốc tế
*đối vs n đtư:
*đối với nc nhận đtư
chí
Ưu
điểm -FDI giúp mở rộng TT tiêu thụ
-vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền
sp,tăng ường bành trướng sức
tệ,dễ dàng chuyển thành các
mạnh kt và vtrò ảnh hưởng trên
phương tiện đtư khá
TG
-nc tiếp nhận đtư toàn u ền chủ
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận
động sd vốn đtư ho á mđí h
cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn
riêng của mình
-Tìm kiếm đ nguồn nguyên vật
*đối vs n đtư:
liệu ổn định
-chủ đtư n ngoài ó thu nhập ổn
-Đổi mới ơ ấu sx,ápdụng công
định,thông qua lãi suất tiền vay,k
nghệ mới nâng ao năg lực
phụ thuộ vào hđộng của vốn đtư
cạnh tranh
-nc chủ đtư thông qua hình thức
*Đối với nc nhận đtư
nà đã t ói uộc các nc tiếp nhận
-Bổ sung nguồn vốn để phts
đtư vào vòng ảnh hưởng của m
triển KT k để lại gánh nặng nợ
và k ảnh hưởng đến anh ninh TC
quốc gia
-Góp phần chuyển dịch cơ ấu
KT theo u hướng CNH
-Đào tạo nguồn nhân lực,học
tập đ kinh nghiệm qlí của nc
ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc
làm,nâng cao thu nhập cho ng
lđ
-Thú đẩy XK,cải thiện cán cân
thanh toán
-các dự án FDI góp phần bổ
sung nguồn thu quan trọng cho
NS các qgia
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
Như
-các nc nhận đtư phải tiếp nhận
-Hiệu quả sd vốn thường thấp do
ợc
những CN và kỹ thuật lạc hậu,từ
bên nc ngoài k trực tiếp tham gia
điểm đó ó thể gây ra rất nhiều thiệt
điều hành đối tượng mà họ bỏ
hại cho nc sở tại
vốn đtư mà h ’phụ thuộc vào nc
như:vốn,mt,chất lg sp,chi phí
đi va
sx,khả năg ạnh tranh,..
-đối vs những n đi va ,đă j iệt là
- á n đtư thường tính giá cao
nc chậm và đag phát t iển,TDQT
hơn hoặc = qtế cho các ntố đầu
trở thành con dao 2 lưỡi(do trình
vào như:má mó ,thiết
độ qlí nguồn vốn còn yếu kémcó
bị,ngvliệu,bán thành phẩm,…
thể dẫn đến tình trạng nợ
gây ra những thiệt cho nc nhận
nần,thậm chí còn mấtkhả năg hi
đtư
trả)
-nc nhận đtư phải áp dụng 1 số
ưu đãi ho á nhà đtưtạo ra sự
bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình
cạnh tranh
-đôi khi những sp,hh đ s kphù
hợp cho các nc kém pt
-quyền đ đối với các dự án đtư
-DN nhận đtư toàn u ền sd số
thuộc về chủ đtư hứ k phải là
vốn đó ho mđí h iêng
DN tr nc
-tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đtư
-K tạo khoản nợ giữa á n đi
vs n đư,lợi nhuận cho việc rút
đtư và n nhận đtư,sẽ bổ sung
vốn về nc gây ra sự bất ổn và chủ
vốn cho pt kt,lợi nhuận chỉ đ
đtư n ngoài ó thu nhập ổn định
chuyển về nc khi dự án đtư tạo
thông qua tiền vay,k phụ thuộc
ra lợi nhuận và 1 phần lợi nhuận
vào hiệu quả hđ ủa vốn đtư
đ
á nhà đtư sd để tái đtư, ó
-vay ODA có thể ảnh hưởng tới
sự ổn định cao và k thuận lợi
ctrị vì nó là khoản vay ưu đãi hoặc
cho việc rút vốn về nc
cho k
-k ảnh hưởng đến ctrị,an ninh
TC qgia do nguồn vốn chịu a/h
lớn nhất của lự đẩy
Câu hỏi:tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng?
TL:
KN:Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền nà đ
iểu hiện bằng số
lượng những đồng tiền khác
Cơ sở hình thành tỷ giá:trong thời điểm hiện nay thì giấy bạc NH k
tự do chuyển đổi ra vàng thì việ đ tỷ giá hối đoái đ đ ằng cách
so sánh sức mua của đồng tiền
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái:
-Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kt:
+Mứ độ tăg,giảm GDP thực tếcung-cầu về ngoại tệ biến độngtỷ
giá tha đổi
vd:Nếu nền kt Mỹ su thoái đối với Mỹ thì tỷ giá ngoại tệ tăng và á
nc khác thì tỷ giá ngoại tệ giảm,và ngc lại
+Nền kt su thoáihđ kt su giảm,nhu cầu XK,NK k cócung về ngoại
tệ giảm,dân chúng mất niềm tin về nội tệ,dự trữ ngoại tệ tăngtỷ giá
tăng.
-Tỷ lệ lạm phát:làm suy giảm sứ mua đối ngoại của đồng tiền tr
nc so với ngoại tệtỷ giá hối đoái ngoại tệ tăng.Nếu mức lạm phát
của 1 nc mà cao hơn so vs n khá thì đồng tiền n đó sẽ có sức
mua thấp hơntỷ giá ngoại tệ tăng.Nếu tỷ lệ lạm phát tăng ao và
kéo dài,đồng tiền mất giá càng mạnhtỷ giá hối đoái ủa nó sẽ giảm
nhiều
-Hiện trạng cán cân thanh toán:
+Nếu cán cân thanh toán qtế cân bằng:thì cung-cầu về ngoại tệ
cân bằngtỷ giá ổn định
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/
+--------------------------------bội chi(thâm hụt):cầu ngoại tệ vượt cung
ngoại tệtỷ giá tăg
+--------------------------------bội thu(thặng dư : ung ngoại tệ >cầu
ngoại tệtỷ giá giảm
-Mức chênh lệch lãi suất:+Nếu ở TT nào có mức lãi suất ngoại tệ
ngắn hạn cao hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu
hướng đổ dồn vềTT đó để tìm kiếm mức lợi nhuận caocung ngoại
tệ tăng, ầu ngoại tệ giảmtỷ giá ngoại tệ giảm
+Sự chênh lệch ls giữa đồng nội tệ và ngoại tệ t/đ đến u hướng
đtư và ảnh hưởng đến tỷ giá.Nếu ls ngoại tệ ao hơn ls nội tệxu
hướng dịch chuyển vốn đtư sag ngoại tệcầu ngoại tệ tưngtỷ giá
tăng và ng lại
-Hoạt động đtư ngoại tệ:t/đ đến cung-cầu về ngoại tệtỷ giá biến
động
+Nếu nhà đầu ơ dự đoán tỷ giá của 1 ngoại tệ nào đó t thời gian
tới tănghọ sẽ dùng nội tệ mua ồ ạt ngoại tệ trên TTngoại tệ trở nên
khan hiếmtỷ giá ngoại tệ tăng
+Nếu nhà đầu ơ dự đoán ngoại tệ nào đó sụt giásẽ bán mạnh
ngoại tệ đó a TT ung> ầutỷ giá ngoại tệ giảm
-Các nhân tố khác:
+Tình trạng buôn lậu và gian lận TMtăng ầu ngoại tệ,thất thoát
nguồn thu ngoại tệ mà NN k thể kiểm soát đ t/đ đến tỷ giá hối
đoái
+Sự ưa thí h hàng ngoại so vs hàng nội của 1 bphận dân ưtăng
nhu cầu nắm giữ và sd ngoại tệ t/đ đến tỷ giá ngoại tệ
+Sự t/đ ủa các sự kiện bất thường về KT- H như: t anh,khủng
bố,khủng hoảng ctrị,sự cố thiên tai,dịch bệnh,.. t/đ tới tỷ giá hối
đoái
(Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái:
-Điều chỉnh ls tiền tái chiết khấu:Khi các ytố khá k đổi,NHT
tăng
ls TCKls TT tăngsẽ là lực hút các nguồn vốn ngoại tệ trên các TT khu
vực và qtế đổ dồn về n t/đ đến qhệ cung-cầu ngoại tệlàm cho
đồng nội tệ lên giátỷ giá ngoại tệ giảm và ngc lại
-Can thiệp ngoại hối:NHTW trực tiếp can thiệp vào TT ngoại hối =
á hđộng mua,bán vàng và ngoại tệ nhằm điều chỉnh qhệ cung-
cầu về ngoại tệ và vàng trên TTổn định tỷ giá hối đoái
-Phá giá tiền tệ:là việc nhà nc chính thức hạ thấp sức mua của
đồng nội tệ so vs đồng ngoại tệ
-Nâng giá tiền tệ:nâng giá đồng bộ nội tệ so vs ngoại tệ để có 1 tỷ
giá mới ao hơn là pháp điều chỉnh khi những ường quốc kt
muốn sd công cụ nà để chiếm lĩnh TT,hoặc khi nền kt pt quá
nóng thì dùng pp nà để dịu lạnh ,tăng ường chuyển vốn đtư a
n ngoài để liếm lời
Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư tăng t ưởng ,lạm phát
tỉ giá hối đoái?