« Home « Kết quả tìm kiếm

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ


Tóm tắt Xem thử

- Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Câu 1: So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nc có xu hướng tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm sử dụng tiền mặt? KN.
- Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác +Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt -Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định, đc pháp luật nhà nc thừa nhận -Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế toán của NH và khách hàng *giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho trao đổi hh,dv - Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ giá trị *khác nhau: Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản Hình thức dưới dạng vc cụ thể:tiền Dưới dạng phi vc:thể hiện tồn tại giấy,tiền kim loại,tiền vàng bằng nh con sô ghi tr sổ sách kế toán of NH và khách hàng Chủ thể NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng phát hành chỉ ghi nhận gtrị Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông Chỉ sd cho hthống NH và các rộng giữa các chủ thể chủ thể tkhoản tiền gửi thanh phạm vi địa lí:giao dịch vs số toán tại NH lượng nhỏgần -Chuyển khoản dùng cho giao dịch rộngrộng Cơ sở lưu Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt thông thể hiện trên các chứng từ có buộc,nhu cầu thanh toán tại giá NH Chi phí Tốn kém do cần in ấn,vận Tốn ít do nó chỉ là những con phát hành chuyển,bảo quản số nên dễ dàng thay đổi Chi phí K mất phí khi sd nhưng mất Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho lưu thông phí bảo quản,vận chuyển,kiểm NH nhưg k tốn chi phí bảo đếm quản,vc’ t/chất Phù hợp vs các giao dịch nhỏ Phù hợp vs các giao dịch lớn giao dịch trao tay,đvs các giao dịch k/cách xa vì chuyển khoản dễ lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì dàng,nhanh chóng,an toàn cồng kềnh,k an toàn,tốn kém chi phí,tgian Qtrình Chậm và khó vì tiền nắm tr tay Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm huy động các chủ thể ngay tr hthống các NH vốn Tốc độ Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn thanh toán y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí Đòi hỏi phải có trình độ về cao KHKT,dtrí Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vao tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm -Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền.
- Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của tiền tệ? KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt Chức năng: (Tiền có 3 c/n) *C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền -Điều kiện để t/hiện c/n này là: +Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ +Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số -Ý nghĩa: -Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán -Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi -Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền *Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
- -Đặc điểm: +Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt +Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri +Tiền phải đạt đc nh chuẩn mực nhất định:đc tạo ra hàng loạt,đc chấp nhận rộng rãi,có thể chia nhỏ hoặc đc tạo ra vs nhiều mệnh giá khác nhau,dễ chuyên chở và bảo quản,khó hư hỏng +Chấp nhận số lượng nhất định trong lt -Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi thuận tiện nhanh chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi *Cn dự trữ giá trị:Tiền đc sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện chứa sức mua hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đc thu nhập đến khi tiêu dùng nó -Điều kiện: +Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá +Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định về sức mua -Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho cá nhân,DN,TCTD *VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy đủ 3 chức năng của tiền tệ là: -Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền KT( đo gtri của hh, dv, slđ).
- giấy bạc NH VN đc quy định thành tiền đvị là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh,dv và khi thực hiện cn là dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực -Cn phương tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình trao đổi hh.
- VNĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện trao đổi ko nhất thiết phải dùng tiền mặt mà tiền Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ DHGT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó giấy bạc NH VN là 1 loại tiền DH.
- Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ VN đều thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn trao đổi.
- giấy bạc NH VN phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao đổi.
- giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản,đc chấp nhận 1 cách rộng rãi -Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện chứa gtri, nghĩa là 1 phương tiện chứa sức mua hh theo tg.
- Giấy bạc NH VN là 1 loại DHGT tương đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai gần và nó tmãn đặc điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc gửi vào NH vs đkiện đồng tiền ổn định Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát? -DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông -Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đúc bằng kim loại kém giá;tiền chuyển khoản -Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì: +Lạm phát là1 hiện tượng kt tr đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các loại hh tr lưu thông k ngừng tăng lên +DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp địnhviệc tạo ra nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc phts hành.Ngtắc phát hành là klg tiền NN phát hành ra trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS bội chi mà quyền phát hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của m NN sx phát hành thêm tiền để bù đắp bội chi mà k dự trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thônglg tiền tr lưu thông lớn hơn nhiều so vs klg cần thiết tr lưu thônglạm phát +DHGT k tự đi vào cất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ DHGT là đẩy nó ra lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ,..sao cho bảo toàn đc sức mua hay gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá đó cũng nhanh chóng lại mang tiền thu đc đi mua hh #...cứ như vậy,tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền ngày càng tăngsố tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngày càng tăng +DHGT dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền tr lt tăng lên vượt quá số tiền cần thiết tr ltlạm phát Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng tăng? -DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông *Ý nghĩa: -Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lt tr đkiện nền ktTT pt:kt TT pt,klg hh,dv đưa ra lt tăng lên vs tốc độ rất lớnnhu cầu trao đổi tăngđòi hỏi klg tiền cũng phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng là kloại quý nhưng có ghạn do đó nếu chỉ sd vàng cho mđích này thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã gquyết đc mâu thuẫn trên -Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hh,dv trên TT: +Mệnh giá của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt theo luật địnhlt có baonhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đc phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi +Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhauphù hợp vs mọi giao dịch có gtrị lớn nhỏ # nhau,đáp ứng nhu cầu trao đổi -Tiết kiệm chi phí lt của xh: +Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu trao đổi hhtránh đc sự hao mòn vàng k cần thiếttkiệm chi phí lt +DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lg giấy bạc phát hành vào lt sẽ giả đi tương ứnggiảm đc chi phí phát hànhchi phí lt giảm +DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua of nótkiệm chi phí lt,an toàn,tkiệm tr thanh toán xa -Ngoài ra lt DHGT k những có ý nghĩa kt mà còn thể hiện đc đạm nét tính nhân văn và trình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu hiệu lưu hành Lưu thông DHGT có xu hướng tăng.Vì: -Do đ2 của c/n trao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đc chấp nhận -K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ -Do thuận lợi tr trao đổi,an toàn tr thanh toán -Ít tốn kém hơn,ktra giám sát đơn giản hơn *Nhược điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ thuộc vào trình độ dân trí,CN-KT Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản? Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối tiền tệ nào có tính lỏng cao nhất?gthích? KN:-Khối lg tiền tr lưu thông(Ms):là chỉ tất cả các ptiện đc chấp nhận làm trung gian trao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất định -Tính lỏng:là khả năng chuyển đổi từ phương tiện thanh toán đó sang hh,dv(mà k phải mất phí trung gian) +M1:Đc gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện có “tính lỏng”cao nhất,bao gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền gửi k kì hạn +M2:Đc gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ hạn +M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền trên các chứng từ có giá(thương phiếu,tín phiếu) +Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán khác(giấy chấp nhận NH) -Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có khả năg chuyển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh nhất,thuận tiện nhất,k phải quy đổi nhiều.Tr khi đó M2,M3,Ms để có thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ phải qua các bước trung gian.
- Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của nền kt?Trình bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu phát? KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả của hh tăng liên tục -Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ giảm xuống 1 cách phổ biến * Tđ tiêu cực của lạm phát: -Lạm phát phi mã và siêu lạm phát:có a/h’ xấu đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân.
- +Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả quá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1 năm +Siêu lphát:giá cả hh tăng từ 1000%/năm trở lên Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng cao so vs tốc độ nhanh và ltục,đã làm cho lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị giảm thấptỷ lệ thất nghiệp tăng,đs dcư khó khănthu NSNN giảm sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm phát.Như vậy vòng xoáy lạm phát đc lặp lại ở mức độ cao hơn.Nếu CP k có nh gpháp đột phá thì k thể chấm dứt đc lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ *Biện pháp phòng chống lạm phát -Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu +Đóng băng TT:NHTW k thực hiện hđ TCK các giấy tờ có giá cho NHTM và các tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay +Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Cơ chế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo tiềnkhi tỷ lệ dtbb tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp phần kiềm chế lphát +Tăng ls TCK: Cơ chế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs giảmkiềm chế lp Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Khi ls TCK tăngchi phí đi vay của NHTM vay NHTW tănglợi ích của NHTM giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay từ NHTW nữa nà quay sang dân chúng bằng cách tăng ls huy động tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền từ lt vào hthống NHgiảm Mslp giảm +Tăng ls cơ bản: Ls cơ bản là mức ls do NHTW công bố làm căn cứ cho các NHTM ấn định mức ls kd of m Khi ls cơ bản tăngcác NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls cho vayMs giảmgiảm lp +Bán vàng,ngoại tệ:qua đó 1 lg tiền tương đương vs gtrị vàng và ngoại tệthu bớt tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp +Vay(xin) viện trợ nc ngoài: Cơ chế tđ:Khi lphát xảy ra,tâm lí of dân chúng là ưa thích giữ tiền ngoại tệ,dùng tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào ltđẩy nội tệ lên làm cho đồng ngoại tệ mất giá.Vì vậy,để ổn định tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền NHTW tăng cung ngoại tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp -Nhóm gpháp tđ vào tổng cung +Gia tăng cung cấp hh,dv Cơ chế tđ:tr ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng cung hh tr dài hạn:t,hiện các cs pt sxtăng cung hh +Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền cũ,phát hành tiền mới vào lt *Tác động tiêu cực của giảm phát: -Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN giảmgiảm lợi nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs dcư gặp khó khăn -Làm tăng các khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm -Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăngcán cân TM thâm hụt -Các DN k bán đc hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân giảmthuế TNCN giảmNN k thu đc các khoản thuếthu NSNN giảm *biệp pháp phòng chống thiểu phát -T/đ vào tổng cầu: +Tăng chi tiê của NSNN cho đtư pt +Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khích đtư +Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls TCK +Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều +Tăng lương cho ng lđ +Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho vay vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls cho DN,giảm bớt các thủ tục rườm rà,..)tăng Ms -T/đ vào tổng cung +NN t.hiện điều chỉnh cơ cấu sx,đtư,XNK +NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc +Qlí chặt chẽ XNK hh,đẩy mạnh XK hh +Hạn chế tăng trưởng của 1 số ngành Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG 2:TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền kt TT? -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
- -Đặc điểm: +Chủ thể tham gia vào qhệ TD Ng cho vay--------trung gian TC hoặc bên bảo lãnh---------Ng đi vay +Đối tượng sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd cho ng đi vay +Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii vay và ng cho vay +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay +Mang tính chất hoàn trả -Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt: Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên tục sx và lt hh Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng XH.
- Do đó TD làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế TD góp phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN, vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât TD góp phần thúc đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia Bên cạnh nh tác động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa các nc đc thực hiện nhanh hơn.
- Nó góp phần làm cho các nc chậm pt và đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN cao mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng trăm năm +TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN góp phần đảm bảo các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN có thể thay đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD.
- Từ đó thúc đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng,ổn định giá cả hh NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực TC từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc +TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc giảm chi phí lt tiền tệ Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn.
- đây là yếu tố góp phần làm giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay.
- Nguyên tắc của TD buộc trách nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất.
- động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro +TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư: Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả.
- Để khắc phục hạn chế này NN đã sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ đc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ nâng cao mức sống của mình.
- Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và phân chia tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý * TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD… -Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH: +Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể các kt # lại tamk thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung +Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của DN,hộ gđ,NSNN xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgiancũng như klg mâu thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất -TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt +Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi phí và có lợi nhuận +Thông qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến hành sx-kd +Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận +Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn qtâm đến việc sd vốn đúng mđích và có hq’ -Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd tr khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất cần thiết Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt? -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
- tr nền kt qdân -TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh *giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới hthức mua bán chịu hh -Đều là hthức TD nên có đ2 ,c/n và vai trò của TD -Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay +Mang tính chất hoàn trả +Sự chuyển giao này mang tính tạm thời -Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả +Kiểm soát các hđ kt = tiền -Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt: +TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc +TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt +TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư *khác nhau: Tiêu chí TDTM TDNH Chủ thể Ng đi vay và ng cho vay đều NH và các tác nhân #(DN,cá kà các DN trực tiếp tgia vào nhân,..)tr đó NH đóng vtrò là qt sx và lt hh trung gian TD vừa là ng đi vay vừa là ng cho vay Qt vận Gắn liền vs qt vận động và pt Độc lập tương đối vs qt vận động và pt của tái sx xh động và pt của tái sx xh Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr chế,sp dở dang,thành xh phẩm,bán thành phẩm của DN bán chịu Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH lệnh phiếu) Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của Lớn,NH có khả năng huy động ng sx-kd cho vay =hhk thoả và cho vay nh khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ mãn nhu cầu of ng vay khách hàng Tgian TD Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn Phạm vi Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ Rộng,giao dịch vs mọi DN,các vay ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có tác nhân thuộc mọi tphần kt cung cầu hh phù hợp nhau Lãi suất K có ls rõ ràng do đó cho vay Ls do các NH quy định và phù bằng hh,thấp hơn TDNH hợp,cao hơn TDTM Mđích sd Phục vụ cho qt sx của ng đi Phục vụ cho qtrình sx và tiêu vay dùng Mức độ rủi Thấp,vì TDTM do các DN Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn ro cung cấp và chỉ cung ứng tr hơn số vốn vay tự có,sự chuyển khả năng vốn hh của m hoá nguồn vốn huy động và cho vay k như dự tính *Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH cùng song2 tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho nền kt và tr qt hđ của m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn nhau 1.TDTMTDNH: -Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời trcsự pt của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ của TDNH thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu dùng thương phiếu đó để đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền NH cho vay ra tăngthúc đẩy TDNH pt -Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu cao,cácNH sẽ chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn 2.TDNHTDTM -Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM pt,nhờ có khả năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn -Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu đc chiết khấu ,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thúc đẩy hđ mua bán chịu diễn ra càng nhiều hơn.
- +TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu mua bán chịu tăngTDTM pt +TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán chịu hơnTDTM pt +Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt mạnh hơn và ngc lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế * TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì.
- TDNH là 1 trung gian TD -TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho vay vốn vs mọi tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh.
- +Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân +Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ +TDNH có quy mô lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd các công cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo ra đc nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể .
- -TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn -Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay;nhu cầu vay của khách hàng Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể -KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao -Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân) *Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân? Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của TD -Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
- -Đ2 của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đây là mâu thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc mâu thuẫn này -Nội dung: +Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD phi NH tiến hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1 quỹ cho vay quy mô lớn +Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD tiến hành cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực hiện mđích riêng -Ý nghĩa +giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn rỗi tr XH +giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD? Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng tgian nhất định Cấu trúc ls TD: -Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố xđ cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k thể t.hiện đc việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao +Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách nhanh chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng cao thườngcó ls thấp và ngc lại +C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc miễn thuế thu nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại -Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của nó.Đvs nh khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao *Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD -Cung cầu TD: +Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cunggiúp ổn định đc chi phí.
- nhc điểm:DN cần nhiều tgian mới thu hồi đc vốn nên TT có hao mòn vô hình trc tgian có đẻ DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều rắc rối *phải trích khấu hao TSCĐ Vì: -tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn KD of mDN phải thực hiện quản lí tốt tsản ,tr đó có TSCĐ và gtrị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn KD.
- -Lập quỹ khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền mua TSCĐ mới do tgian sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd nên trong qtrình sd TSCĐ sp bị hao mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ của vlí.
- -tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hso mòn dần và dịch chuyển dần từng phần vào giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông -tr đó(tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng vốn ngắn hạn? TL: -Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ phiếu) và vốn vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC) Nên sd vốn dài hạn vì: -Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian hđộng của DN phù hợp với đặc điểm chu chuyển của TSCĐ.
- +Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd +Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá thành sp +gtrị TSCĐ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd Sau nhiều năm thu hồi đc nguồn tiền bỏ ra để mua TSCĐ -Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định do vốn cố định tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1 Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ vòng chu chuyển.
- Còn nếu sd vốn ngắn hạn thì: -Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đc toàn bộ số tiền đã vay để đầu tư vào TSCĐ(Do gtrị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào gía thành sp) -DN k thể thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với các chủ thể cho vay việc huy động vốn của các DN sẽ gặp khó khăn hơn trong giai đoạn tiếp theo -DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trước đó chi phí huy động vốn tăng.lợi nhuận giảm.
- Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
- TSLĐ nhỏ,---------ngắn và các đối tượng lđ *giống: -Đều là tài sản của DN -Đều có trc khi tiến hành sx-kd -Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđích sinh lời -Gía trị của tài sản đều đc dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau khi kết thúc qtrình tuần hoàn vốn *khác nhau: Tiêu chí TSCĐ TSLĐ Đối Là tư liệu lđ có giá trị lớn,tgian Là tư liệu lđ có giá trị nhỏ,tgian tượng sd lâu dài>1 năm sd ngắn và đối tượng lđ Vốn Vốn cố định là biểu hiện bằng Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các tsản cố định phục tiền của các tài sản lưu động vụ cho hđ kd của DN phục vụ cho hđộng kd của DN(chính là gtrị của TSLĐ) Nội TSCĐ hữu hình:là tsản có hình TSLĐ tr sx:ngvliệu chính,vật liệu dung thái vật chất cụ thể(nhà phụ,nhiên liệu,sp dở dang và vật chất xưởng,kho,máy móc.
- nửa thành phẩm TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại TSLĐ tr lưu thông:thành phẩm dưới dạng vật chất cụ thể:phát chờ tiêu thụ,vốn bằngtiền và các minh sáng chế,bản quyền tác khoản phải thu giả.
- Đặc -về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào -về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào 1 điểm nhiều chu kì kd và k thay đổi chu kì sx-kd và luôn thay đổi chu hình thái hiện vật ban đầu hình thái hiện vật ban đầu chuyển -về mặt gtrị:trong suốt tgin sd -về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd gtrị của TSCĐ bị hao mòn gtrị của tsản dịch chuyển toàn dầnvà dịch chuyển dần từng bộ 1 lần vào giá thành sp và thu phần vào giá thành sp,thu hồi hồi toàn bộ gtrị đã dịch chuyển dần về tr lưu thông khi hh kém đi và thu tiền về Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của DN?và phân tích các nhân tố đó? TL: *KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.
- -Quyết định TCDN có nhiều loại như: +QĐ tìm nguồn tài trợ +QĐ về đàu tư +QĐ về phân phối lợi nhuận +QĐ về phòng ngừa rủi ro Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ 1.QĐ tìm nguồn tài trợ KN: QĐ tìm nguồn tài trợ là các qđ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn tài trơ của DN.Bao gồm 3 qđ: +qđ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ,xác định tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài +qđ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư +qđ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng cân đối tài sản của DN các qđ này đc thể hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh cơ cấu các nguồn tài trợ đc huy động vào kinh doanh của DN *Các nhân tố ảnh hưởng -Nhân tố bên ngoài: +Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp lí,TTTC phát triển tạo đk cho DN huy động vốn từ bên ngoài thuận lợi hơn do DN có nhiều nguồn vốn để lựa chọn huy động và chi phí huy động vốn thấp hơn vay NH(giảm đi vay NHBiến đổi tỷ trọng tr kết cấu vốn) +Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình thức tài trợ khác nhau.
- -Nhân tố bên trong +Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có phương thức huy động vốn khác nhau VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra công ty TNHH do các thành viên góp vốn cty liên doanh do 2 bên góp vốn,… +Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC của DN là đk đảm bảo DN có thể huy động đc số vốn cần thiết hay k.Các nhà đầu tư trên thị trường luôn hướng tới mục đích sinh lời.Do vậy nếu như DN có tình hình TC yếu kém,thua lỗ kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu hút đc vốn từ các nhà đầu tư.Tuy nhiên,nếu DN có 1 tương lai phát triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đc các nhà đầu tư.
- +Ảnh hưởng của các chủ thể ra qđ TC: Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ sở hữu thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời chắc chắn,mức độ rủi ro thấp để bỏ vốn vào DN.
- Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của DN.Nếu muốn huy động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện khả năng thanh toán cả vốn lẫn lãi cho chủ nợ và thuyết phục họ tin vào điều đó.
- chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn tài trợ cuả DN.
- Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh hưởng tới khả năng tìm nguồn tài trợ 2.
- QĐ về đầu tư(hoặc dừng đầu tư) -KN:là qđ liên quan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản của DN.
- -Những lưu ý khi ra qđ: +Đầu tư phải đảm bảo sinh lời +Chi phí cơ hội liên quan đến đầu tư +Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian -Ngoài ra,còn có qđ dừng đầu tư.Trong 1 chừng mực nhất định,các qqd dừng đầu tư cũng xó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định *Nhân tố ảnh hưởng -Nhân tố bên ngoài: +Môi trường KD: Các chính sách TC và kinh tế của nhà nước như khuyến khích đầu tư,c/s thuế,c/s tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng đến lựa chọn lĩnh vực đầu tư ,dự án đầu tư của DN.Nó có tác động đến khả năng tích tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo sức ép về hiệu quả sd vốn cho DN Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng quay vòng vốn vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến các qđ đầu tư của DN.
- Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ của KH-KT phát triển sẽ tạo đk cho DN giảm chi phí đầu tư,đa dạng tr việc lựa chọn lĩnh vực đầu tư…nhưng cũng đòi hỏi DN phải có qđ đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC của m và chọn hướng đầu tư Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ thích hợp… Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN.
- -Nhân tố bên trong +Đặc điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tốc độ luân chuyển vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề huy động vốn,thời điểm huy động vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt tiền,chi phí lớn,quy mô khác DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tốc độ luân chuyển vốn nhanh DN SX(xây lắp):T-H-…SX…-H’-T’Tốc độ luân chuyển vốn của DN xây lắp chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang.
- Kết cấu vốn kinh doanh: Có những DN có tỉ trọng vốn cố định cao như:DN khai thác than,dâu khí,..khi huy động vốn cần huy động vốn dài hạn.
- Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động cao như:ngành thương nghiệp cần nhiều nguồn +Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC DN đặt ra giới hạn về quy lĩnh vực đầu tư của mỗi DN cũng như phương hướng sd vốn sao cho hiệu quả nhất +Chủ thể ra qđ: Các nhà quản lý DN:Đưa ra qđ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên trên hết ,sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao.
- Các chủ sở hữu DN:Đưa ra qđ đầu tư có khả năng sinh lời chắc chắn với mức độ rủi ro thấp.
- 3.QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu -KN:Là qđ quản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia cho các chủ sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc lựa chọn các hình thức phân chia lợi nhuận.
- 4.QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro KN:là qđ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi ro TC thông qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán phái phái sinh.
- Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh hưởng tới huy động vốn của doanh nghiệp? TL: Vốn là đk quan trọng của 1 DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt động sx-kd.Xác định và lựa chọn vốn là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lí TCDN Căn cứ theo nguồn vốn của DN *Nguồn vốn chủ sở hữu KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN.
- Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn ban đầu và các quỹ chuyên dụng Hình thành từ 1 số nguồn sau: +Nguồn vốn từ NSNN: +Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu +Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp +Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo ra để tái đầu tư) -Ưu điểm: +Tạo cho DN chủ động việc sd vốn +Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr kd +Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHuy động vốn dễ dàng -Nhược điểm Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +K tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k hiệu quả +Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd *Nguồn vốn nợ phải trả -KN:Là nguồn vốn DN huy động từ các chủ thể khác và chỉ đc sd tr 1 thời gian nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ -Được hình thành từ 1 số nguồn cơ bản như: +Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng +Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu +Thuế tài sản +Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi -Ưu điểm +Tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu quả +Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd -Nhược điểm +Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay,tốn kém về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân nhắc kĩ và thận trọng nếu k hiệu quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay.
- *Nguồn vốn ngắn hạn KN:là những nguồn vốn mà DN có thể huy động đưa vào sd trong 1 khoảng tgian ngắn < 1 năm Nguồn vốn này thường đc đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải trả ng bán,vay ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi khác *Nguồn vốn dài hạn KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài thường >1 năm Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư cho các dự án đầu tư và 1 vài tài sản lưu động của DN Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khác nhau để DN có thể chọn như:nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái phiếu,… -Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo cho DN và nhà đầu tư có nhiều sự lựa chọn -Nhược điểm:khi qđ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của từng nguồn vốn,chi phí huy động vốn và tình hình thực tế của DN Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN -Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sx- kd của DN Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -DN có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn nguồn vốn có chi phí huy động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của DN -Giúp cho DN đưa ra những biện pháp thích hợp để khai thác các nguồn vố kd -Gíup cho DN có các qđ đầu tư đúng trên cơ sở các nguồn vốn có thể khác kết cấu vốn cố định và vốn lưu động hợp lý -Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đc tình hình kinh doanh của DN để đưa c/s phù hợp -giúp các nhà đầu tư có những qđ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đc các DN có tình hình TC tốt đẻ ra qđ đtư *Các kênh huy động vốn Huy động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ huy động số vốn cần thiết đôí với các cty cổ phần -Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường: Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn +k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ thuộc vào kq kdoanh +Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần tài sản thế chấp(so với vay NH) +Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao +Thủ tục phát hành nghiêm ngặt +Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay NH +Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu +K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN +K thể thực hiện 1 cách thường xuyên -Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn +Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần tài sản thế chấp(so với vay NH) +Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao +Đảm bảo quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao +Thủ tục phát hành nghiêm ngặt Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay NH +K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN +Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức of CP ưu đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao hơn) Phát hành trái phiếu:là phương thức qua trọng để huy động vốn bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1 khoản vốn lớn.
- Ưu điểm:+Có thể chủ động về chi phí huy động,sd vốn(so vs vay NH) +K cần tài sản thế chấp vẫn có thể vay đc vốn +Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng vay đc vốn(so với vay NH) +Bảo toàn đc quyền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so với phát hành CP thông thường) +Đáp ứng đc nhu cầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kd của DN Hạn chế:+Chỉ huy động đc nguồn vốn dài hạn +Chỉ huy động đc nguồn vốn nợ phải trả(so với CP) +K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các phương án kd +Thủ tục phát hành nghiêm ngặt +K chế phát hành 1 cách thường xuyên đẻ huy động vốn +Nguồn vốn huy động đc k chắc chắn vì phụ thuộc vào TTCK(so với vay NH) +K phải DN nào cũng có thể phát hành TP để huy động vốn +So với phát hành CP thông thường lợi tức của TP đc xđ trước Vay NH:là nguồn vốn DN có thể huy động đc dưới hình thức vay nợ và có thời hạn > 1 năm.Có thể vay của NHTM,các tổ chức tín dụng,… Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Cty hợp danh,cty 100% vốn nc ngoài.
- +DN quy mô lớn nhỏ khác nhau đều có thể vay đc vốn NH,tính chất mới hoạt động hay đã hoạt động,… +Nguồn vốn huy động đc tương đối chắc chắn +Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khác nhau đẻ đáp ứng đủ nhu cầu kd of DN Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp +Số vốn huy động đc có hạn vì giới hạn trong gtrị tài sản thế chấp +Phương án kd có mức rủi ro cao sẽ k vay đc vốn ở NH Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +DN bị động đối với chi phí vốn vì DN phải chấp nhận lãi suất NH đưa ra Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,trong đó ng sở hữu tài sản đồng ý cho 1 ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định để đổi lấy 1 chuỗi thanh toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua sắm tài sản bằng nguồn vốn khác.
- TD thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình thức cho thuê tài sản Chủ thể:Cty TC cho thuê và DN đi thuê Đối tượng:TSCĐ(nhà cửa,văn phòng,máy móc.
- 3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê có thể hủy hợp đồng.
- -thuê TC: -bán và tái thuê Ưu điểm:+DN có TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn có vốn để sd +Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tốc độ phát triển của CNghệ mới tr khi nguồn vốn chủ sở hữu còn hạn chế +Tránh đc những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr TSCĐ và hao mòn vô hình +DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đc tính vào chi phí trước thuê(so với phát hành CP thông thường) Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi có tài sản thế chấp +Phạm vi huy động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào DN nào cần cũng có thể thuê đc(so với vay NH) Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ CHƯƠNG 9:TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Câu hỏi:Lợi ích và hạn chế của FDI với nước nhận đầu tư,các nước đầu tư KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi.
- -Phân loại: +DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn tại nc sở tại,có q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở tại +DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh,các bên cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ +Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức khác:BOT,BTO,BT *Đối với nc đi đầu tư: -Giúp mở rộng TT tiêu thụ sp,tăng cường sức mạnh kt và vai trò ảnh hưởng trênTG +các DN có vốn đtư nc ngoài ở các nc hđộng như là chi nhánh các cty mẹ ở chính quốcviệc lập DN ở nc sở tạimở rộng TT tiêu thụ và tránh đc hàng rào bảo hộ mậu dịch ở các nc sở tại -Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn +giảm cfí sx:bvì đã sd nguồn nhân công rẻ,nguyên vật liệu rẻ,giảm chi phí vận chuyển,quảng cáo,tiếp thị,đc miễn 1 số khoản thuế,phígiảm cfí sxgiúp các nhà đtư tăng thêm lợi nhuận +thực hiện khấu hao caotiền khấu hao thu đc tr 1 đvị tgian tăngtgian thu hồi vốn ngắn -Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật liệu ổn định -Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công nghệ mới nâng cao năg lực cạnh tranh +Dễ dàng huy động vốn do nhận đc các khoản khấu hao TSCĐ +Đtư thiết bị đi rồi sẽ có mặt bằng,có thể đtư vào cnghệ mới,hiện đại hơn tạo sp mới vào ngành nghề mớiđổi mới cơ cấu sx +các nc đi đtưđtư vào sp mới,KHCN hiện đạinâng cao năng lực cạnh tranh của sp *Đối với nc nhận đầu tư -Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng đến anh ninh TC quốc gia +với những nc nghèo,đag phát triển thì vốn là 1 ytố đặc biêt quan trọng với phát triển KT và vốn trong nc nhỏ do thu nhập bình quân đầu ng thấptiết kiệm ,đtư thấpFDI giúp bổ sung nguồn vốn cho phát triển KT +ưu điểm của FDI:k tạo ra khoản nợ giữa nc đi đtư và nhận đtư,có sự ổn định cao,lợi nhuận đc chuyển về nc khi tạo khi tạo ra lợi nhuận -Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT theo xu hướng CNH +CN mới,trình độ qlí mớithay đổi cơ cấu ngành KTChuyển dịch cơ dịch cơ cấu KT -Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài +các nc đi đtư là các nc phát triển,các nhà đtư có kinh nghiệm qlí hiệu quả +tr hthức liên doanh, cùng nhau qlínhà đtư tr nc có thể học tập knghiệm từ nhà đtư nc ngoài -Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập cho ng lđ + các DN FDI góp phần tạo việc làm cho ng lđ,giảm tỉ lệ thất nghiệp +sản lượng sx của các DN FDI cao;lđ đc tuyển dụng có trình độ cao,tính kỉ luật cao;FDI có uy tín và quy mô lớnlương caonâng cao thu nhập -Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán +Hđộng chủ yếu của các cty nc ngoài hay chi nhánh của TNCs là sx hàng XKmang lại nguồn thu ngoại tệ cho nc tiếp nhận đtưCải thiện cán cân thanh toán +Các DN FDI đtư vào sx những mặt hàng mà nc tiếp nhận đtư trc đây chưa có khả năgsxcác nc này k phải nhập khẩu h2 đó nữagiảm Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ lg ngoại tệ phải thanh toán và dẫn đến cải thiện cán cân thanh toán -Tăng thu NSNN: +DN FDI phải nộp thuế(GTGT,TNDN)Tăg thu NSNN +SP chủ yếu của DN FDI là XKnộp thuế XNK + DN FDI tạo ra thu nhập cao hơn cho ng lđtăng thuế TNCNTăg thu NSNN -Góp phần vào qtrình mở rộng hợp tác qtế +tạo ra mối qhệ gắn kết giứa nc đtư và nc nhận đtưqtrình phân công lđ qtế diễn ra theo chiều sâu +thúc đẩy qtrình hội nhập KT khu vực và TGCác nc áp đặt các cam kết nhằm tự động hóa lĩnh vực đtưhợp tác cùg có lợi (Mặt trái của FDI đối vs nc nhận đtư) -Về vốn: +Vốn do FDI cung cấp có chi phí cao hơn so với các nguồn vốn khác từ nc ngoài(do tỷ lê lợi tức của DN FDI cao hơn lãi suất các khoản vay TM hoặc CP) +Vốn do FDI cung cấp có thể k lớn:Vì FDI có thể huy động vốn từ các nguồn cho vay tr nc của nc tiếp nhận đtư,sau khi có lãichuyển lợi nhuận về nc;ngoài ra vốn có thể dưới hình thức máy móc hoặc dưới quyền sở hữu trí tuệ +Vốn FDI tr 1 số trường hợp đc cung cấp vs 1 số lg lớn sẽ gây ảnh hưởg đến c/s ttệ của qgia -Về môi trường và chuyển giao công nghệ +Tốc độ tăg trưởng KT tỷ lệ thuận vs tốc độ gây ra ô nhiễm mt +Có thể phải tiếp nhận CN-KTlạc hậu,trở thành bãi rác thải CN -Về khả năng cạnh tranh: +Các DN thường sở hữ CN hiện đại,trình độ sx cao,vốn lớn so vs các DN tr nct/đ tiêu cực tới hđộng sx-kd của các DN này +Nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi như:miễn giảm thuế,phí,...cho DN FDIgây bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh -Về cơ cấu kt:có thể gây mất cân đối về cơ cấu kt nếu k có định hướng tốt -Về giá của yếu tố đầu vào:thường cao hơn giá mặt bằng qtế -Về lđ:ng lđ làm việc tr DN FDI thường đòi hỏi phải có trình độ cao,nếu k đáp ứng sẽ bị sa thải.
- Câu hỏi:Phân biệt vay thương mại và phát triển chính thức(ODA) trong hình thức tín dụng quốc tế.
- Vai trò của hỗ trợ chính thức đối với các quốc gia nhận hỗ trợ? KN:Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết định.
- Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế (IMF,ADB,WB,…)dành cho CP các nước đang và chậm phát triển nhằm phát triển KTXH (Đ2:Vay TM:-lãi tính theo ls NH và độc lập với kq’ sd vốn vay -chủ thể cấp vốn vay là NH,t/c TCQT -chủ thể đi vay là các DN,CP -thời hạn cho vay rất đa dạng:ngắn,trung và dài hạn -mđích sd tiền vay chủ yếu vào sx,phát triển KT,fục vụ cho nhu cầu thanh toán -đkiện đảm bảo tiền vay:chủ thể đi vay phải có tsản thế chấp, cần bảo lãnh ODA:-gồm vay ưu đãi và viện trợ k hoàn lại -ODA chủ yếu đtư cho dự án đtư cơ sở hạ tầng,ytế,GD -nhà tài trợ là các t/c viện trợ song phương,đa phương(CP hay các t/c TCQT) -chủ thể đi vay là CP -đkiện k cần tsản thế chấp,k bảo lãnh nhưng thỏa mãn 1 số y/c nhất định của các nhà tài trợ -thời hạn cho vay ODA dài) *Giống: Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ -Đều là các hình thức tín dụng qtế, các hình thức đầu tư dưới dạng cho vay vốn kiếm lời thông qua lãi suất.
- -Đều là các quan hệ kinh tế đc phát sinh giữa chủ thể của các nc và tổ chức TCQT khi cho vay và trả tiền vay theo ngtắc TD -Đều nhằm mục tiêu pt KT-XH -Hiệu qua sd vốn thường thấp do bên nc ngoài k trực tiếp điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đtư,hq’ sd vốn vay phụ thuộc vào nc đi vay -Nhưnngx nc đi vay thường là những nc chậm hoặc đang pt,chủ thể cho vay thuờg là các nc pt,có nhu cầu đtư ra nc ngoài *Khác: Tiêu chí Vay thương mại ODA Chủ thể đi Các CP hoặc các DN có bảo Phải là CP(các CP có thể cho vay lãnh của CP các địa phương hoặc các dự án trong nước vay) Chủ thể NH và các tổ chức TCQT k CP các nước phát triển,các tổ cho vay tham gia vào hoạt động của chức viện trợ song phương,đa ng đi vay phương tham gia gián tiếp dưới hình thức nhà đầu tư hoặc hỗ trợ chuyên gia Mục đích Tăng nguồn vốn,mở rộng sx- Hỗ trợ dự án cho cơ sở hạ kd tầng,GTVT,Ytế,GD,… Thời gian K có tgian ân hạn(vay ngắn Tgian ân hạn(dài hạn),tgian trả hạn,trung hạn),trả cả vốn dài lẫn lãi khi đến hạn Điều kiện Các dự án phải khả thi,y/c K cần tsản thế chấp,k y/c bảo vay bảo lãnh hoặc thế chấp lãnh nhưg cần 1 số đk nhất khoản vay định mới đk tài trợ Lãi suất Cao,xđ theo ngtắc TT,phụ Thấp và có phần viện trợ k thuộc vào cung-cầu vốn TT hoàn lại Lợi nhuận Độ rủi ro lớn nhưg thu lợi Độ rủi ro thấp,lợi nhuận thấp và mức độ nhuận cao hoặc k có rủi ro t/đ của các Vai trò tr pt kt,bù dắp thâm Vtrò qtrọng tr cung ứng vốn to hình thức hụt cán cân thanh toán lớn cho việc pt toàn diện các này hđ của 1 qgia;ls thấp,tgian dàitạo đkiện cho các qgia có thể sd vốn để đtư xd cơ sở hạ tầng,pt kt-xh nói chung Câu hỏi:So sánh ưu nhược điểm của đầu tư quốc tế trực tiếp và tín dụng quốc tế? TL: KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi.
- -Phân loại: +DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn tại nc sở tại,có q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở tại +DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh,các bên cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ +Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức khác:BOT,BTO,BT Tín dụng quốc tế:là tổng thể các qhệ KT phát sinh giữa chủ thể của 1 nc với chủ thể của nc khác,và với các t/chức qtế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những ngtắc của tín dụng -Phân loại.
- Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết định.
- Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế (IMF,ADB,WB,…)dành cho CP các nước đang và chậm phát triển nhằm phát triển KTXH *Giống nhau:Đều mang lại những lợi ích nhất định cho cả nc đi đtư và nc nhận đtư -nc nhận đtư:bổ sung nguồn vốn để pt kt,góp phần dịch chuyển cơ cấu kt,góp phần cải thiện cán cân thanh toán qtế,… -nc đi đtư:thu đc 1 khoản lợi nhuận khi tiến hành đtư *khác nhau: Tiêu đầu tư quốc tế trực tiếp tín dụng quốc tế chí Ưu *đối vs nc đtư: *đối với nc nhận đtư điểm -FDI giúp mở rộng TT tiêu thụ -vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền sp,tăng cường bành trướng sức tệ,dễ dàng chuyển thành các mạnh kt và vtrò ảnh hưởng trên phương tiện đtư khác TG -nc tiếp nhận đtư toàn quyền chủ -Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận động sd vốn đtư cho các mđích cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn riêng của mình -Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật *đối vs nc đtư: liệu ổn định -chủ đtư nc ngoài có thu nhập ổn -Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công định,thông qua lãi suất tiền vay,k nghệ mới nâng cao năg lực phụ thuộc vào hđộng của vốn đtư cạnh tranh -nc chủ đtư thông qua hình thức *Đối với nc nhận đtư này đã trói buộc các nc tiếp nhận -Bổ sung nguồn vốn để phts đtư vào vòng ảnh hưởng của m triển KT k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng đến anh ninh TC quốc gia -Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT theo xu hướng CNH -Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài -Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập cho ng lđ -Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán -các dự án FDI góp phần bổ sung nguồn thu quan trọng cho NS các qgia Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/ Như -các nc nhận đtư phải tiếp nhận -Hiệu quả sd vốn thường thấp do ợc những CN và kỹ thuật lạc hậu,từ bên nc ngoài k trực tiếp tham gia điểm đó có thể gây ra rất nhiều thiệt điều hành đối tượng mà họ bỏ hại cho nc sở tại vốn đtư mà hq’phụ thuộc vào nc như:vốn,mt,chất lg sp,chi phí đi vay sx,khả năg cạnh tranh.
- -đối vs những nc đi vay,đăcj biệt là -các nc đtư thường tính giá cao nc chậm và đag phát triển,TDQT hơn hoặc = qtế cho các ntố đầu trở thành con dao 2 lưỡi(do trình vào như:máy móc,thiết độ qlí nguồn vốn còn yếu kémcó bị,ngvliệu,bán thành phẩm,… thể dẫn đến tình trạng nợ gây ra những thiệt cho nc nhận nần,thậm chí còn mấtkhả năg chi đtư trả) -nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi cho các nhà đtưtạo ra sự bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh -đôi khi những sp,hh đc sx kphù hợp cho các nc kém pt -quyền qđ đối với các dự án đtư -DN nhận đtư toàn quyền sd số thuộc về chủ đtư chứ k phải là vốn đó cho mđích riêng DN tr nc -tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đtư -K tạo khoản nợ giữa các nc đi vs nc đư,lợi nhuận cho việc rút đtư và nc nhận đtư,sẽ bổ sung vốn về nc gây ra sự bất ổn và chủ vốn cho pt kt,lợi nhuận chỉ đc đtư nc ngoài có thu nhập ổn định chuyển về nc khi dự án đtư tạo thông qua tiền vay,k phụ thuộc ra lợi nhuận và 1 phần lợi nhuận vào hiệu quả hđ của vốn đtư đc các nhà đtư sd để tái đtư,có -vay ODA có thể ảnh hưởng tới sự ổn định cao và k thuận lợi ctrị vì nó là khoản vay ưu đãi hoặc cho việc rút vốn về nc cho k -k ảnh hưởng đến ctrị,an ninh TC qgia do nguồn vốn chịu a/h lớn nhất của lực đẩy Câu hỏi:tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng? TL: KN:Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện bằng số lượng những đồng tiền khác Cơ sở hình thành tỷ giá:trong thời điểm hiện nay thì giấy bạc NH k tự do chuyển đổi ra vàng thì việc xđ tỷ giá hối đoái đc xđ bằng cách so sánh sức mua của 2 đồng tiền Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái: -Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kt: +Mức độ tăg,giảm GDP thực tếcung-cầu về ngoại tệ biến độngtỷ giá thay đổi vd:Nếu nền kt Mỹ suy thoái đối với Mỹ thì tỷ giá ngoại tệ tăng và các nc khác thì tỷ giá ngoại tệ giảm,và ngc lại +Nền kt suy thoáihđ kt suy giảm,nhu cầu XK,NK k cócung về ngoại tệ giảm,dân chúng mất niềm tin về nội tệ,dự trữ ngoại tệ tăngtỷ giá tăng.
- -Tỷ lệ lạm phát:làm suy giảm sức mua đối ngoại của đồng tiền tr nc so với ngoại tệtỷ giá hối đoái ngoại tệ tăng.Nếu mức lạm phát của 1 nc mà cao hơn so vs 1 nc khác thì đồng tiền nc đó sẽ có sức mua thấp hơntỷ giá ngoại tệ tăng.Nếu tỷ lệ lạm phát tăng cao và kéo dài,đồng tiền mất giá càng mạnhtỷ giá hối đoái của nó sẽ giảm nhiều -Hiện trạng cán cân thanh toán: +Nếu cán cân thanh toán qtế cân bằng:thì cung-cầu về ngoại tệ cân bằngtỷ giá ổn định Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc bội chi(thâm hụt):cầu ngoại tệ vượt cung ngoại tệtỷ giá tăg bội thu(thặng dư):cung ngoại tệ >cầu ngoại tệtỷ giá giảm -Mức chênh lệch lãi suất:+Nếu ở TT nào có mức lãi suất ngoại tệ ngắn hạn cao hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu hướng đổ dồn vềTT đó để tìm kiếm mức lợi nhuận caocung ngoại tệ tăng,cầu ngoại tệ giảmtỷ giá ngoại tệ giảm +Sự chênh lệch ls giữa đồng nội tệ và ngoại tệ t/đ đến xu hướng đtư và ảnh hưởng đến tỷ giá.Nếu ls ngoại tệ cao hơn ls nội tệxu hướng dịch chuyển vốn đtư sag ngoại tệcầu ngoại tệ tưngtỷ giá tăng và ngc lại -Hoạt động đtư ngoại tệ:t/đ đến cung-cầu về ngoại tệtỷ giá biến động +Nếu nhà đầu cơ dự đoán tỷ giá của 1 ngoại tệ nào đó tr thời gian tới tănghọ sẽ dùng nội tệ mua ồ ạt ngoại tệ trên TTngoại tệ trở nên khan hiếmtỷ giá ngoại tệ tăng +Nếu nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ nào đó sụt giásẽ bán mạnh ngoại tệ đó ra TTcung>cầutỷ giá ngoại tệ giảm -Các nhân tố khác: +Tình trạng buôn lậu và gian lận TMtăng cầu ngoại tệ,thất thoát nguồn thu ngoại tệ mà NN k thể kiểm soát đct/đ đến tỷ giá hối đoái +Sự ưa thích hàng ngoại so vs hàng nội của 1 bphận dân cưtăng nhu cầu nắm giữ và sd ngoại tệ t/đ đến tỷ giá ngoại tệ +Sự t/đ của các sự kiện bất thường về KT-XH như:ctranh,khủng bố,khủng hoảng ctrị,sự cố thiên tai,dịch bệnh.
- t/đ tới tỷ giá hối đoái (Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái: -Điều chỉnh ls tiền tái chiết khấu:Khi các ytố khác k đổi,NHTW tăng ls TCKls TT tăngsẽ là lực hút các nguồn vốn ngoại tệ trên các TT khu vực và qtế đổ dồn về nct/đ đến qhệ cung-cầu ngoại tệlàm cho đồng nội tệ lên giátỷ giá ngoại tệ giảm và ngc lại -Can thiệp ngoại hối:NHTW trực tiếp can thiệp vào TT ngoại hối = các hđộng mua,bán vàng và ngoại tệ nhằm điều chỉnh qhệ cung- cầu về ngoại tệ và vàng trên TTổn định tỷ giá hối đoái -Phá giá tiền tệ:là việc nhà nc chính thức hạ thấp sức mua của đồng nội tệ so vs đồng ngoại tệ -Nâng giá tiền tệ:nâng giá đồng bộ nội tệ so vs ngoại tệ để có 1 tỷ giá mới cao hơn là bpháp điều chỉnh khi những cường quốc kt muốn sd công cụ này để chiếm lĩnh TT,hoặc khi nền kt pt quá “nóng” thì dùng pp này để “dịu lạnh”,tăng cường chuyển vốn đtư ra nc ngoài để liếm lời Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư tăng trưởng ,lạm phát tỉ giá hối đoái?