« Home « Kết quả tìm kiếm

THPT Gia Viễn a - Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2019 - 2020


Tóm tắt Xem thử

- Có bao nhiêu cách cho ba học sinh từ một nhóm gồm 12 học sinh? A.
- 792 .Câu 2.
- y  log 5  x  2 Câu 5.
- Tập xác định của hàm số là A.
- 10 .Câu 9.
- Cho hàm số có bảng biến thiên như sau.
- Cho hàm số y  f ( x) có bảng biến thiên như sau Trang 2TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2019-2020 Số nghiệm phương trình 2 f ( x.
- 13 .Câu 20.
- Cho hàm số x.
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số.
- 2a  4b  3 .Câu 30.
- Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A , 2 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C , ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh.
- Xác suất để 2 học sinh lớp C không ngồi cạnh nhau và cũng không ngồi cạnh học sinh lớp A bằng  2.2.3.
- 105 .Câu 40: Cho hình chóp S.
- 2m  1 yCâu 41.
- ax  b yCâu 43: Cho hàm số cx  d có đồ thị như hình vẽ dưới.
- a  0, b  0, c  0, d  0 .Câu 44: Cho hình trụ có chiều cao bằng 6a .
- 5 x3  8 x 2  9 x  6 x  Câu 45.
- Cho hàm số có và.
- S mCâu 48: Cho hàm số x  2 ( m là tham số thực).
- log 6  x 4  y 4 Câu 50: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn ? A.
- Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A , 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C , ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh.
- Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng 1 3 2 1 A.
- Lời giải Chọn D Xếp tất cả 6 học sinh vào 6 ghế theo một hàng ngang, ta có số phần tử không gian mẫu n.
- Gọi D là biến cố học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B Trường hợp 1: Xếp học sinh lớp C ở đầu hàng hoặc cuối hàng Số cách chọn học sinh lớp C ngồi vào 2 vị trí đầu hoặc cuối là: 2 (cách).
- Số cách chọn 1 học sinh lớp B trong 2 học sinh lớp B ngổi cạnh C là: 2 (cách).
- Số cách xếp 4 học sinh còn lại ( 1 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp A ) là: 4! (cách).
- Trường hợp 2: học sinh lớp C ngồi giữa hai học sinh lớp B (buộc lại xem như một đơn vị cần xếp có dạng BCB) Số cách xếp học sinh lớp B là: 2 (cách).
- 6! 5 .Phân tích: Câu 39 là một bài toán tổ hợp tính xác suất của một biến cố, ở bài toán này dụng ý của tác giả muốn phát huy khả năng phân tích của học sinh nhằm đưa ra lời giải.
- Để giải quyết được bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu yêu cầu của bài toán, do đây là một bài toán thực tế nên để phân tích và làm được bài toán này học sinh phải hình dung được cách sắp xếp bằng cách lập sơ đồ sắp xếp qua đó học sinh đưa ra được các phương án thực hiện thông qua cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu bài toánHướng phát triển bài toán: Đây là một bài toán hướng đến học sinh phân tích và nêu các phương án do đó ta có thể thay đổi yêu cầu bài toán như số lượng số học sinh ở các lớp, cách thức sắp sếp để đưa ra một bài toán mới.Câu 39.1: Có 7 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang.
- Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A , 2 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C , ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có Trang 9TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2019-2020 đúng một học sinh.
- Lời giải Chọn D Xếp tất cả 7 học sinh vào 7 ghế theo một hàng ngang, ta có số phần tử không gian mẫu n.
- Gọi D là biến cố để 2 học sinh lớp C không ngồi cạnh nhau và cũng không ngồi cạnh học sinh lớp A như thế ta có các phương án sau: Trường hợp 1: Xếp học 1 sinh lớp C ở ghế thứ nhất như thế ghế thứ hai là học sinh lớp B ghế thứ 3 là học sinh lớp C ghế thứ 4 là học sinh lớp B các ghế còn lại là học sinh lớp A vậy có: 2.1.2.1.3.
- Trường hợp 2: Xếp học 1 sinh lớp C ở ghế thứ 7 như thế ghế thứ 6 là học sinh lớp B ghế thứ 5 là học sinh lớp C ghế thứ 4 là học sinh lớp B các ghế còn lại là học sinh lớp A vậy cũng có: 2.1.2.1.3.
- Trường hợp 3: Xếp học sinh lớp C lần lượt tại vị trí 1 và 7, học sinh lớp B lần lượt tại vị trí 2 và 6 khi đó 3 học sinh lớp A xếp vào các vị trí còn lại vậy có: 2!2!3! (cách).
- 7! 105 Xác suất biến cố D là: .Câu 40.
- h Suy ra .
- Học sinh phải nhìn nhận để chỉ ra được.
- Thay giả thiết đáy là tam giác vuông bằng một tam giác xác định khác, chẳng hạn tam giác đều.Câu 40.1: Cho hình chóp S.
- SA0  Ta có: AN  MP lại có và nên suy ra .
- x 2  2mx  4 Hàm số 3 có .
- Hàm số đồng biến trên  a  1  0  f.
- 2m  1 yCâu 41.1 Số giá trị nguyên của tham số m.
- Ta có.
- 0, x  D  x  2mx  m  m  1  0, x  D .Câu 42.
- Với dạng bài này, yêu cầu học sinh phải đọc kĩ nội dung câu hỏi và nắm bắt được trọng tâm, từ đó lập được phương trình hoặc bất phương trình và giải.Câu 42.1.
- Lời giải Chọn C Ta có.
- ax  1 f  x Câu 43.
- Cho hàm số bx  c  a, b, c.
- 2  c  2 b + Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số b .
- 2 b , suy ra c  0 .
- ax  b yCâu 43.1: Cho hàm số cx  d có đồ thị như hình vẽ dưới.
- Lời giải Chọn D Dựa vào đồ thị ta có a y 0 Tiệm cận ngang c nên a và c trái dấu  loại đáp án A Trang 15TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2019-2020 d x 0 Tiệm cận đứng c nên d và c trái dấu (vậy nên a , d cùng dấu) loại đáp án C b f  0.
- 0 d nên b và d cùng dấu  loại đáp án B.Câu 44.
- Theo giả thiết ta có AB  BC  OO.
- Nếu học sinh quên kĩ năng xác định khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng song song, kĩ năng xác định khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng thì bài toán sẽ trở nên khó và là một trở ngại đối với học sinh có lực học trung bình khá trở xuống, vì vậy ta sẽ thấy được mục đích của câu 44 trong đề thi của bộ là để phân loại học sinh Trang 16TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC Sau khi làm rõ khoảng cách từ trục đến mặt phẳng thiết diện là d  OO.
- Học sinh sẽ phải tư duy để tìm được bán kính đường tròn đáy của hình trụ, từ đó sẽ tính được thể tích của khối trụHướng mở rộng.
- cos x  1  2sin 2 x  dx 2 Ta có.
- Giả thiết cho hàm số đạo hàm.
- 5 x3  8 x 2  9 x  6 x  Câu 45.1: Cho hàm số có và.
- 5 x 4  8 x 3  9 x 2  6 x Ta có Trang 18TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2019-2020.
- Từ bảng biến thiên ta có: u  a f  u.
- u  b Với 1  a  0 và 0  b  1 Dựa vào đồ thị y  sin x ta có : Trang 19TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2019-2020.
- Phần này nếu học sinh yếu sẽ dễ ngộ nhận cho điều kiện của ẩn.
- Nếu học sinh quên không không chỉ rõ cụ thể khoảng nghiệm u nhận giá trị thì sẽ dấn đến chọn số nghiệm sai.
- Đó là phần tương đối trừu tượng và là một trở ngại đối với đa số học sinh có lực học trung bình khá trở xuống, vì vậy ta sẽ thấy được mục đích của câu 46 trong đề thi của bộ là để phân loại học sinh u  a f  u.
- Sau khi chỉ ra được số nghiệm u  b Với 1  a  0 và 0  b  1 - Nếu học sinh dùng đường tròn lượng giác để suy ra số nghiệm x mà không hiểu rõ bản chất nghiệm trên đường tròn lượng giác thì rất dễ đến tìm số nghiệm bị sai và do đó chọn đáp án saiHướng mở rộng.
- 1  c  2 Khi đó ta có 1  f ( x.
- Lời giải Chọn D Trang 21TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC log a b a x  ab  x  log a ab.
- 2 2  2 log a b 2  2  2 log a b  Ta có log a b 1 log a b 1.
- 1 1  log a b 5 P  3x  2 y  1  3.
- Ta có 3 6 6 log a b.
- Suy ra n  3 .
- Cho hàm số x  1 ( m là tham số thực).
- 2 Hàm số a) Xét m  1 , ta có f ( x.
- 0;1 suy ra  0;1.
- ta có [0;1] 2 .
- Ta có [0;1] và [0;1.
- S mCâu 48.1:Cho hàm số x  2 ( m là tham số thực).
- Lời giải Chọn A a/ Xét m  4 , ta có.
- 1;0 suy ra  1;0.
- 2 2 b/ Xét m  4 ta có không đổi dấu Suy ra f ( x) đơn điệu trên đoạn  1;0 2m m f  1.
- Ta có 3 2  min f ( x.
- Ta có  7 .
- Ta có  1;0.
- Do đó tổng tất cả các phần tử của S là 1.Câu 49.
- .S AM Q Ta có thể tích khối 3 1 d  M.
- 3 Tương tự, ta có B.MNN M.
- 18 Ta có 2 2 4 .
- SI 3 Ta có .
- S  S Suy ra.
- log 4 x 2  y 2  t , khi đó ta có.
- 1;0;1 Từ đó ta có vì x là số nguyên.
- Ta có: x  0 thì dễ thấy y  1 thỏa mãn.
- y  1  4t Với x  1 ta có hệ.
- log 6  x 4  y 4 Câu 50.1:Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn ? 0 A.
- 8 Ta có  2  2.
- Vì + Với x  1 ta có hệ.
- y 6 t y  3  t  y  3 t + Với ta có hệ x  0.
- y  3t  1 + Với x  1 ta có hệ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt