Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
Tạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút mạch sử dụng cồn tuyệt đối và lipiodol. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện trên 33 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được nút mạch bằng cồn tuyệt đối và lipiodol tại bệnh viện K cơ sở Tân Triều từ tháng 03/2020 đến tháng 06/2021. Tiến hành tính và so sánh tỷ lệ đáp ứng điều trị sau can thiệp 01 và 03 tháng giữa 2 nhóm u có kích thước ≤ 10cm và > 10cm, nhóm can thiệp sử dụng E: L 1:1 và 1:2. Theo dõi sự thay đổi nồng độ αFP sau can thiệp 01 tháng và 03 tháng. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng điều trị nhóm u có kích thước ≤ 10cm cao hơn nhóm kích thước u > 10cm (p<0,005), nhóm có tỷ lệ E:L 1:1 cao hơn nhóm E:L 1:2 (p<0,005). Nồng độ αFP giảm dần sau can thiệp 01 tháng và 03 tháng (p< 0,001). Kết luận: Điều trị UTBMTBG bằng TAELE là một phương pháp an toàn và hiệu quả cần được nghiên cứu thêm để đánh giá đầy đủ.
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Kết Quả Bước Đầu Xạ Trị Igrt Trong Điều Trị Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Tại Bệnh Viện K2022 •
Ung thư phổi (UTP) là bệnh ung thư (UT) thường gặp thứ hai sau UT gan. Điều trị UTP tùy thuộc thể giải phẫu bệnh và giai đoạn (GĐ) bệnh. Đối với ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) GĐ IIb từ chối phẫu thuật (PT), IIIc: vai trò của HXĐT được đặt lên hàng đầu, GĐ IIIa, IIIb điều trị đa mô thức. Xạ trị điều biến liều (ĐBL) IMRT là kỹ thuật hiện đại có khả năng tối ưu hóa kế hoạch xạ trị tăng khả năng tập trung liều vào mô u, hạn chế liều tới tổ chức nguy cấp. Xạ trị dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) bằng Conebeam- CT nhằm đảm bảo xạ trị chính xác vào thể tích cần điều trị (PTV) và đánh giá sự di động của u cũng như một số cơ quan nguy cấp (OARs) trong quá trình điều trị. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm nhận xét kết quả điều trị và mức độ di động của u cũng như một số cơ quan nguy cấp trong xạ trị ĐBL IMRT dưới hướng dẫn hình ảnh cho UTPKTBN GĐ IIb - III tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 30 BN UTPKTBN GĐ IIB-III điều trị HXĐT tại Bệnh viện K. Hóa trị phác đồ EP, xạ t...
Tạp chí Y học Việt Nam
Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Ung Thư Biểu Mô Hỗn Hợp Tế Bào Gan Đường Mật Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức Giai Đoạn 2014 – 2019Mục tiêu NC: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2014-2019. Đối tượng và phương pháp NC: NC hồi cứu mô tả trên 30 BN được được phẫu thuật cắt gan tại bệnh viện Việt Đức có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật giai đoạn từ 2014 – 2019. Kết quả: Kết quả sớm sau mổ: Không có trường hợp nào tử vong sau mổ, biến chứng sau mổ là 53,3% (ổ đọng dịch 36,7%, tràn dịch màng phổi 33,3%, suy gan sau mổ 3,3% và chảy máu sau mổ 10%). Thời gian nằm viện trung bình là 9,9 ngày. Kết quả dài hạn cho thấy: Thời gian sống thêm trung bình sau mổ tính đến thời điểm kết thúc nghiên cứu là 37,14±6,35 tháng, tỉ lệ sống thêm 13 tháng là 50%. Kết luận: điều trị phẫu thuật biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật mang lại kết quả khả quan cho BN bị ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật.
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Ít Xâm Lấn Điều Trị Gãy Trên Lồi Cầu Xương Đùi Bằng Nẹp Vít Khóa Tại Bệnh Viện Chấn Thương Chỉnh Hình Nghệ anĐặt vấn đề: Gãy trên lồi cầu xương đùi là một gãy xương lớn, phức tạp, thường ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp gối. Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp khóa giúp cố định vững chắc ổ gãy theo cấu trúc giải phẫu, bệnh nhân tập vận động sớm sau mổ. Bên cạnh đó sử dụng kỹ thuật ít xâm lấn bảo tồn phần mềm và nuôi dưỡng tạo điều kiện liền xương tốt và thẩm mỹ. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít khóa bằng kỹ thuật ít xâm lấn trong điều trị gãy trên lồi cầu xương đùi. Đối tượng: 40 bệnh nhân (BN): 10 nam, 30 nữ, tuổi từ 17 tuổi trở lên, được chẩn đoán gãy trên lồi cầu xương đùi và được điều trị phẫu thuật kết xương nẹp khóa sử dụng kỹ thuật ít xâm lấn tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An từ tháng 05/2020-03/2023. Phương pháp: Tiến cứu, mô tả lâm sàng không nhóm chứng, mô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc. Kết quả: Kết quả gần: 100% BN liền vết mổ kỳ đầu, kết quả xa: rất tốt 27,79%, tốt 61,11%, trung bình 5,55%, kém 5,55%. Biến chứng hạn chế gấp gối ...
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Rò Động Tĩnh Mạch Màng Cứng Nội Sọ Ngoài Vùng Xoang Hang Bằng Can Thiệp Nội Mạch Có Sử Dụng Bóng Chẹn Bảo VệMục đích: đánh giá ứng dụng của kĩ thuật sử dụng bóng chẹn bảo vệ xoang tĩnh mạch trong can thiệp nội mạch điều trịrò động tĩnh mạch màng cứng ngoài vùng xoang hang.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ tháng 1/2017 đến tháng 8/2020,tại Trung tâm Điện quang, Bệnh viện Bạch Mai, trên 15 bệnh nhân có RĐTMMC ngoài vùng xoang hang, được điều trị bằngphương pháp can thiệp nội mạch có sử dụng bóng chẹn bảo vệ. Nghiên cứu can thiệp không đối chứng tiến cứu.Kết quả: Trong 15 bệnh nhân, với 18 lần can thiệp, có 7 bệnh nhân nam, 8 bệnh nhân nữ, độ tuổi trung bình 48.2 ± 14.82.Dị dạng ngoài xoang hang hay gặp nhất ở xoang ngang – sigma (76,5%), phân loại dị dạng theo Cognard gồm có 47% (8/17)thuộc loại II a theo Cognard, 17,6% (3/17) thuộc loại II b, 29,4% (5/17) thuộc loại II a+b, và 5,9% (1/17) bệnh nhân thuộc loạithuộc loại IV. Đa số dị dạng có nhiều cuống nuôi, tỷ lệ trung bình 3.42 ± 1.35 cuống/ dị dạng, nhánh hay gặp nhất là ĐM màngnão giữa. Vớ...
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Đánh Giá Hiệu Quả Giảm Đau Bằng Tiêm Cồn Tuyệt Đối Diệt Hạch Đám Rối Thân Tạng Dưới Hướng Dẫn Của Cắt Lớp VI Tính Và Robot MaxioMục tiêu: Nghiên cứu phong tỏa đường dẫn truyền hướng tâm cảm giác đau về trung ương thần kinh, giúp giảm đau ungthư các tạng tầng trên mạc treo đại tràng ngangĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, hồi cứu 30 bệnh nhân diệt đám rối thân tạng từ tháng 6 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020 tại Trung tâm chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện TƯQĐ108Kết quả: Các bệnh nhân trước can thiệp là những trường hợp đau nhiều hoặc đau dữ dội có điểm VAS ≥ 6, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống. Sau diệt hạch thân tạng có 22/30 bệnh nhân đạt được giảm đau như kỳ vọng. Tác dụng phụ hay gặp nhất là tiêu chảy. Không gặp biến chứng nghiêm trọngKết luận: Kỹ thuật tiêm cồn tuyệt đối diệt đám rối thân tạng dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính và robot Maxio có độ chính xác cao, hiệu quả điều trị bước đầu tốt, tỷ lệ biến chứng thấp.
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Kết Quả Xạ Trị Toàn Não Điều Trị Các Tổn Thương Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ DI Căn Não2022 •
Ung thư phổi (UTP) là một trong 3 ung thư thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư trên phạm vi toàn cầu. UTP gồm 2 loại chính là UTP tế bào nhỏ (UTPTBN) và UTP không tế bào nhỏ (UTPKTBN). UTP giai đoạn tiến triển thường là di căn não. Đã có nhiều thử nghiệm lâm sàng khác nhau đánh giá hiệu quả xạ trị toàn não đơn thuần trong điều trị UTP di căn não và so sánh hiệu quả với các phương pháp điều trị khác. Kết quả đã chỉ ra rằng xạ trị toàn não đơn thuần giúp kiểm soát nhanh chóng và giảm nhẹ các triệu chứng chèn ép thần kinh, nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân (BN). Đối tượng và phương pháp: 32 BN UTPKTBN di căn não 1-3 ổ, đường kính lớn nhất ≤ 30mm, được xạ trị toàn não 30Gy với phân liều 3Gy/ngày, 5 ngày/tuần. Đánh giá kết quả sau xạ trị. Kết quả: Xạ trị toàn não đơn thuần làm biến mất tổn thương di căn não 6,2%, giảm kích thước ổ di căn (53,2%), kiểm soát ổ di căn ở 96,9% BN. Xạ trị toàn não đơn thuần giúp cải thiện chỉ số PS ở 84,4%; tỷ lệ BN có giảm c...
Tạp chí Y Dược học Cần Thơ
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Tế Bào Thận Bằng Phẫu Thuật Cắt Thận Bảo Tồn Thận Tại Bệnh Viện Đà Nẵng2023 •
Tạp chí Y Dược học Cần Thơ
Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Điều Trị Lún Đốt Sống Do Loãng Xương Bằng Phương Pháp Bơm XI Măng Sinh Học Không Bóng Tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ Năm 2021-2022Đặt vấn đề: Lún đốt sống do loãng xương là nguyên nhân phổ biến nhất gây nên đau lưng ở người lớn tuổi. Điều trị bơm xi măng sinh học vào đốt sống được xem là cách điều trị ít xâm lấn và mang lại hiệu quả cao cho bệnh lý này. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh lún đốt sống do loãng xương bằng phương pháp phẫu thuật bơm xi măng sinh học tại Cần Thơ từ 2021-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 35 bệnh nhân được chẩn đoán và phẫu thuật tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Đánh giá kết quả hồi phục sau 24 giờ và sau theo dõi 3 tháng theo thang điểm đau hiển thị VAS và thang điểm Macnab. Kết quả: Tuổi trung bình là 69,91±10,70 tuổi. Tỉ lệ nữ/nam là 6/1. Mức độ lún đốt sống theo Genant (lún độ 1 là 65,26%, lún độ 2 là 28,06%, lún độ 3 là 6,68%. Kết quả sau mổ 24 giờ (thang điểm VAS) 3,97±0,71 điểm. Kết quả phẫu thuật sau 3 tháng: 71% rất tốt, 26% tốt, 3% trung bình, không có trường hợp nào xấu. Kết luận:...
Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ngực Lồi Bằng Đai Nẹp Ngực Cải Tiến1970 •
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trẻ biến dạng lồi lồng ngực bằng nẹp chỉnh hình.Đối tượng: 35 trẻ có biến dạng ngực lồi vào điều trị tại khoa phục hồi chức năng - Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2016.Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp không có nhóm chứng.Kết quả: 100% trẻ có cải thiện về biến dạng ngực lồi. Trung bình chỉ số Haller tăng từ 1,89 trước can thiệp lên 2,29 sau can thiệp 18 tháng (p<0,001).Từ khóa: Biến dạng ngực lồi, ngực ức chim
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật Cắt Túi Mật Nội Soi Cấp Cứu Điều Trị Viêm Túi Mật CấpMục tiêu nghiên cứu (NC): NC hồi cứu trên 25 BN được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt túi mật cấp cứu với mục tiêu 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm túi mật cấp. 2. Đánh kết quả PTNS cấp cứu cắt túi mật. - Đối tượng và phương pháp NC: Tất cả những BN, không phân biệt tuổi, giới, được chẩn đoán là viêm túi mật cấp (VTMC), được PTNS cắt túi mật cấp cứu tai BV Đại Học Y HN. + Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩn đoán hoặc có kết quả GPB là ung thư túi mật. + Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. - Kết quả NC: Có 25 BN đủ tiêu chuẩn, Tuổi TB là 51,4±14,3, tỷ lệ nam/nữ 2:1. Triệu chứng lâm sàng (LS):100% đau dưới sườn phải (DSP),100% sốt >38 độ, túi mật căng to 72,0%,DSP phản ứng 84,0%, Murphy(+) 64%; 72% có BC> 10.000/mm3. Siêu âm bụng 88,0% sỏi túi mật, 12% không sỏi, thành túi mật dày 68,0%, sỏi kẹt cổ túi mật 48,0%, dịch quanh túi mật 64,0%. PTNS cấp cứu 100%, PTNS thành công 76%, chuyển mở mở 24%. Nguyên nhân chuyển mở do chảy máu 33,3%, tổn thương đườ...
Cardiovascular Diabetology
Type 2 diabetes mellitus and myocardial ischemic preconditioning in symptomatic coronary artery disease patients2015 •
Microelectronics Journal
High resolution coplanar structures on multilayer LTCC for applications up to 40 GHz1999 •
1996 •
IEEE Transactions on Mobile Computing
Efficient Hybrid Security Mechanisms for Heterogeneous Sensor Networks2007 •
Prismas: Direito, Políticas Públicas e Mundialização
A Reforma Previdenciária No Governo Lula2006 •
Jurnal Warta Pengabdian Andalas
Pelatihan Pemasaran dan Penyusunan Business Plan pada Kelompok Sadar Wisata Danau Talang1988 •
Journal of Animal Science
Conception Rate at First Insemination in Beef Cattle: Effects of Season, Age and Previous Reproductive Performance1989 •
Slavonic Pedagogical Studies Journal
Construction and Validation of Scale of Barriers to Participation in Education2017 •
Journal of Veterinary Medical Science
p21 and Notch Signalings in the Persistently Altered Vagina Induced by Neonatal Diethylstilbestrol Exposure in Mice2012 •
Anadolu Üniversitesi sosyal bilimler dergisi
Yöneticinin Hazine Dairesi: İtibar Yönetimi Selim-Nâmeler Ekseninde İtibar Yönetimine Bakış2019 •
IRANIAN JOURNAL OF VETERINARY RESEARCH (IJVR)
Artificial Insemination Practice in British United Turkeys: A Report in Iran, Scientific Report2013 •
2022 •