Professional Documents
Culture Documents
?
The Mastery Of English Skills
Introduction
Giới thiệu tổng quan về quyển sách “The Mastery of English Skills” 8
Tại sao bạn phải học đồng đều 4 kỹ năng mà không phải ít hơn? 8
Làm thế nào để sử dụng quyển sách “The Mastery of English Skills” hiệu quả? 9
Phần 1: Đánh giá năng lực, trình độ về các kỹ năng tiếng Anh
Tại sao chúng ta phải xác định trình độ trước khi bắt đầu? 10
Làm thế nào để có thể đánh giá và xác định chính xác trình độ của mình? 10
Làm thế nào để đánh giá được chính xác năng lực Anh ngữ của bạn dựa 16
trên thang đo CEFR?
(Task) 10 phút tự đánh giá năng lực Anh ngữ của bản thân 17
INPUT
OUTPUT
Trong đó:
Input (Đầu vào) là những âm thanh, hình ảnh, ký tự mà bạn tiếp nhận từ bên ngoài. Input tiếp cận ta thông qua hành vi
Nghe và Đọc.
Output (Đầu ra) là những lời nói, bài viết, ký tự mà bạn thể hiện ra bên ngoài. Output thường xuất hiện cùng hành vi Nói
và Viết.
PRONUNCIATION
Listening Skill
INPUT GRAMMAR
Reading Skill
VOCABULARY
Đầu tiên chuỗi âm thanh, ký tự Input – Đầu vào được ta tiếp nhận qua quá trình Nghe/ Đọc sẽ phải lược qua 3 chiếc phễu
lớn mang tên Vốn từ vựng – Vốn ngữ pháp – Tư duy phát âm để biến Input thành những mẩu thông tin có nghĩa. Sau đó,
những mẩu thông tin này sẽ đi qua chiếc phễu nhỏ mang tên kỹ năng (bao gồm kỹ năng NGHE và kỹ năng ĐỌC) để sắp
xếp chúng thành những thông tin hoàn chỉnh một cách dễ dàng và lưu trữ vào đầu chúng ta.
PRONUNCIATION
Speaking Skill
GRAMMAR OUTPUT
Writing Skill
VOCABULARY
Học kiến thức nền tảng trước, rèn luyện kỹ năng sau.
Hoàn thiện nghe – đọc trước, rèn luyện nói – viết sau.
Học và phát triển đồng đều tất cả các kỹ năng.
Theo giáo sư Stephen Krashen, một nhà nghiên cứu ngôn ngữ học nổi tiếng tại Hoa Kỳ, vốn kiến thức và kỹ năng đầu vào
chính là yếu tố quyết định trong quá trình học ngôn ngữ. Đồng thời tất cả những phương pháp học khác dù là phương
pháp truyền thống, phương pháp hiện đại,… đều dựa trên nguyên tắc Đầu vào – đầu ra này.
Bạn phải hiểu rằng 4 khả năng Nghe – Nói – Đọc – Viết tương tự như 4 bức tường của một ngôi nhà, mỗi khả năng đều hỗ
trợ và liên kết với nhau nhưng đều phải xây nên từ những viên gạch nhỏ. Nếu viên gạch của bạn méo mó hoặc không đủ
số lượng thì việc xây tường cũng sẽ vô cùng khó khăn.
Những viên gạch ấy đại diện cho 3 kiến thức nền tảng: Từ vựng – Ngữ pháp – Phát âm.
Nhiều người có thói quen tiếp cận các kỹ năng ngay khi vừa bắt đầu học tiếng Anh trong khi chưa nắm vững được phần
kiến thức nền. Khi ấy, ngôi nhà kiến thức của bạn cũng chỉ được dựng nên qua loa từ rất nhiều khoảng trống “chưa biết”
vì bạn đang phải vật lộn vừa tìm gạch, vừa phải đắp tường. Khi ấy, kết quả đạt được sẽ không khả quan, dẫn đến việc dễ
khiến ta nản chí trong quá trình học tập.
Bức tường đã thành hình nhưng thế vẫn chưa đủ. Ta cần một lớp vữa giúp kết dính những viên gạch kia để tạo nên một
bức tường chắc chắn và hoàn chỉnh.
Lớp vữa ấy đại diện cho bốn kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
Kỹ năng giúp liên kết các kiến thức nền tảng để hình thành và củng cố khả năng tư duy ngôn ngữ của chúng ta. Có kỹ
năng, việc vận dụng kiến thức nền để Nghe – Nói – Đọc – Viết sẽ dễ dàng và đạt được hiệu quả cao hơn. Cũng như lớp
vữa kia được quét giữa từng lớp gạch, kỹ năng cũng nên được rèn luyện xen lẫn trong quá trình học kiến thức nền tảng
thông qua những dạng bài tập ứng dụng.
Vậy mỗi “bức tường” được xây nên từ những yếu tố nào?
Trước khi xây một bức tường, ta phải tìm hiểu xem mình cần dùng những loại gạch gì để khi xây lên, bức tường được
vững chắc nhất. Tương tự như thế, trước khi tiến hành rèn luyện bốn kỹ năng, ta cần nắm rõ những yếu tố cần thiết cấu
thành nên kỹ năng ấy, từ đó xác định được lộ trình và định hướng kế hoạch học tập một cách hiệu quả nhất.
Trước khi rèn luyện kỹ năng nghe, ta cần ba yếu tố chính theo thứ tự:
Trước khi rèn luyện kỹ năng nói, ta cần ba yếu tố chính theo thứ tự:
Trước khi rèn luyệnkỹ năng viết, ta cần hai yếu tố chính:
Đối với kỹ năng viết, từ vựng và ngữ pháp là hai yếu tố đan xen, hỗ trợ lẫn nhau và không phân chính phụ. Tuy nhiên, bạn
vẫn nên ưu tiên xây dựng cho mình một vốn từ vựng cơ bản trước khi bắt đầu học ngữ pháp để quá trình học hiệu quả và
dễ dàng hơn.
VOCA
“XOÁ SỔ” rào cản Anh ngữ!
ng
Cù
Tiếp đến, chúng tôi sẽ giúp bạn xây dựng các kế hoạch, lộ trình, mục tiêu học Anh ngữ một cách chi tiết và rõ ràng.
Cuối cùng, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các công cụ và các phương pháp học Anh ngữ hiệu quả theo từng kỹ năng
để giúp bạn đạt được các mục tiêu đề ra theo đúng lộ trình và kế hoạch.
Tại sao bạn phải học đồng đều 4 kỹ năng mà không phải ít hơn?
Thứ nhất, các môi trường yêu cầu ngoại ngữ (trường học, công ty, tổ chức) đều đánh giá trình độ ngôn ngữ dựa trên cả 4
kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Nếu bạn là học sinh hay sinh viên muốn đi du học thì cần phải có chứng chỉ như IELTS,
TOEFL hoặc CEFR. Những chứng chỉ này đều đòi hỏi bạn cả 4 kỹ năng chứ không phải một, hai hoặc ba. Nếu bạn là
người đi làm, việc tương tác với đồng nghiệp hoặc đối tác trong quá trình làm việc đều cần tới 4 kỹ năng bao gồm kỹ
năng giao tiếp (bao gồm Nghe và Nói) và kỹ năng văn phòng (bao gồm Đọc và Viết).
Cuối cùng, nếu bạn học đồng đều cả 4 kỹ năng thì nó sẽ giúp cho bạn xây ngôi nhà Anh ngữ vững chắc hơn thay vì chỉ
đóng cột và lợp mái.
Làm thế nào để sử dụng quyển sách “The Mastery of English Skills” hiệu quả?
Đầu tiên, chúng tôi khuyên bạn hãy dành thời gian đọc kỹ quyển sách này, tất cả nội dung từ phần đầu giới thiệu cho tới
trang cuối cùng. Hãy chắc chắn là bạn hiểu rõ các nội dung của quyển sách trước khi bắt đầu xây dựng các kế hoạch và
mục tiêu học tập cho mình.
Thứ hai, hãy trả lời các câu hỏi hướng dẫn và đánh giá năng lực một cách nghiêm túc. Bạn chỉ có thể có được mục tiêu,
kế hoạch và lộ trình học phù hợp khi bạn hiểu rõ về chính bạn. Đồng thời, bạn nên cam đoan với bản thân mình sẽ thực
hiện nghiêm túc những mục tiêu đề ra vì đây cũng chính là yếu tố quan trọng nhất trong việc học (Dù là học trên trường
hay tự học).
Thứ ba, bạn có thể liên lạc với chúng tôi để nhận được các hướng dẫn cụ thể hoặc giải đáp các thắc mắc. Phần thông tin
liên hệ các bạn có thể xem chi tiết ở trang cuối cùng của quyển sách này.
H
G LIS
EN
VOCA CAM KẾT CÙNG BẠN XOÁ BỎ RÀO CẢN ANH NGỮ!
Where am I...?
Master of
English Skills!
C2
C1
B2
B1
A1 A2
Làm thế nào để có thể đánh giá và xác định chính xác trình độ của mình?
Để đánh giá chính xác trình độ Anh ngữ của bản thân thì chúng ta nên dựa trên một khung tiêu chuẩn quốc tế đã được
công nhận rộng rãi.
Trên thế giới có nhiều thang đo trình độ ngoại ngữ phổ biến như:
ACTFL (thang đo mức độ thành thạo ngoại ngữ của Hội đồng Hoa Kỳ)
CLB (thang điểm chuẩn ngôn ngữ Canada)
ILR (thang đo ngôn ngữ liên ngành)
CEFR (thang đo mức độ thành thạo ngoại ngữ theo tiêu chuẩn châu Âu).
Trong đó, CEFR được xem là thang đo được sử dụng phổ quát và có mức độ uy tín cao.
Trong quyển sách này, VOCA sẽ sử dụng thang đo trình độ ngôn ngữ Châu Âu (viết tắt là CEFR) để đánh giá năng lực Anh
ngữ cho bạn.
CEFR được sử dụng rộng rãi trong giảng dạy ngôn ngữ ở châu Âu, cả trong lĩnh vực giáo dục công và trong các trường
dạy ngôn ngữ tư nhân. Hầu hết các bộ giáo dục ở châu Âu đều dựa trên CEFR để đặt mục tiêu trình độ giáo dục. Chẳng
hạn đối với bậc trung học phổ thông, học sinh bắt buộc phải đạt trình độ B2 ở ngoại ngữ đầu tiên, B1 ở ngoại ngữ thứ hai
để nhận được chứng nhận tốt nghiệp. Còn đối với những người tìm việc, họ sẽ sử dụng điểm số của một kỳ thi được tiêu
chuẩn hóa dựa trên thang đo CEFR như TOEIC, IELTS, TOEFL để mô tả trình độ tiếng Anh của mình.
Thang đo CEFR sẽ được chia làm sáu cấp độ cơ bản như sau:
A2 Sơ cấp
B1 Trung cấp
C1 Cao cấp
C2 Thành thạo
Trong quyển sách này, với mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn và các người học khác phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng Anh
ngữ, chính vì thế mà sau đây chúng tôi sẽ đưa thêm 4 bảng đánh giá chi tiết theo cấp độ cho từng kỹ năng. Bạn sẽ sử
dụng các bảng mô tả này để đánh giá trình độ, sức khỏe Anh ngữ ở từng kỹ năng của mình.
Có khả năng đọc những văn bản rất ngắn với nội dung
đơn giản.
A2 Có khả năng nhận diện và đoán nội dung của những
dạng văn bản thông dụng như quảng cáo, thông báo,
thực đơn, thời khóa biểu, thư vắn,…
Có khả năng đọc hiểu những bài viết hoặc báo cáo có
nội dung thời sự và nhận biết được quan điểm của người
B2
viết.
Có khả năng đọc hiểu thể loại văn tự sự đương đại.
Có khả năng viết tin nhắn ngắn gọn và đơn giản với chủ đề thông dụng.
Có khả năng viết những mẩu thư từ đơn giản như thư cảm ơn, thư chúc
A2
mừng…
Có khả năng viết đúng những cụm từ riêng lẻ hoặc câu văn cơ bản kèm
theo những từ nối đơn giản như “and”, “but” và “because”.
Có khả năng viết thư tay miêu tả hành động và cảm xúc của bản thân.
B1 Có khả năng viết một đoạn văn liên kết với nhau với những chủ đề
thông dụng và quen thuộc với bản thân.
Có khả năng viết thư trình bày về những sự kiện/ sự việc quan trọng
một cách dễ hiểu.
B2 Có khả năng viết một đoạn văn với nội dung rõ ràng và chi tiết về đề
tài quen thuộc với bản thân.
Có khả năng viết một bài luận hoặc báo cáo với mục đích trình bày
thông tin hoặc đưa ra luận cứ để bảo vệ một quan điểm.
Có khả năng biểu đạt ý kiến một cách rõ ràng và chính xác.
Có khả năng liên kết với người đọc một cách hiệu quả, khéo léo với
một lối viết riêng của mình.
Có khả năng viết một đoạn văn trình bày chi tiết ý tưởng một cách rõ
C1
ràng và cấu trúc hợp lý.
Có khả năng viết một bài luận về một chủ đề phức tạp hoặc báo cáo
về một chủ đề tâm đắc một cách chi tiết và chính xác.
Có khả năng viết những loại văn bản với phong cách khác nhau
tương ứng với từng đối tượng độc giả.
Có khả năng viết chính xác, rõ ràng, trôi chảy và văn phong phù hợp
với thể loại.
Có khả năng viết một bài viết, báo cáo để trình bày một quan điểm với
C2 cấu trúc logic rõ ràng giúp người đọc chú ý và nắm bắt được những ý
chính.
Có khả năng viết được bài tóm tắt hoặc review về những văn bản
chuyên ngành hoặc các tác phẩm văn học.
Có khả năng dùng cấu trúc câu cơ bản để giới thiệu bản thân và
thông tin cá nhân.
Có khả năng tương tác với điều kiện người đối diện sẵn sáng lặp lại
A1
với tốc độ chậm và mớm lời (suy đoán và xác nhận).
Có thể hỏi và trả lời những câu ngắn gọn với những chủ đề quen
thuộc.
Có khả năng sử dụng chuỗi cụm từ và câu đơn để giới thiệu những
thông tin cơ bản như gia đình, nơi ở, trình độ văn hóa, nghề nghiệp
hiện tại,…
Có khả năng giao tiếp hội thoại đơn giản với điều kiện thông tin rõ
A2
ràng và chủ đề thông dụng.
Có khả năng đoán ý và duy trì một cuộc hội thoại cho dù không hiểu
toàn bộ nội dung của người nói.
Có khả năng sử dụng các cụm từ liên kết đơn giản để miêu tả sự
việc, ước mơ, hoài bão của bản thân.
Có khả năng giải thích và trình bày ý tưởng một cách đơn giản.
Có khả năng thuật lai sơ lược nội dung một câu chuyện/ bộ phim
B1
và nêu cảm nghĩ của bản thân.
Có khả năng xử lý hầu hết các tình huống thường gặp khi đi đến
một nơi nói ngôn ngữ đang học.
Có khả năng ngẫu hứng tham gia một cuộc hội thoại về những
chủ đề quen thuộc như gia đình, nghề nghiệp, sở thích,…
Có khả năng trình bày một cách rõ ràng và chi tiết một lượng lớn chủ
đề thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân.
Có khả năng trình bày luận điểm của bản thân đối với một đề tài
B2 cũng như nêu được ưu điểm và khuyết điểm của những vấn đề ấy.
Có khả năng giao tiếp với mức độ trôi chảy, xử lý tình huống ngẫu
nhiên và giao tiếp với người bản xứ.
Có khả năng chủ động tham gia hội thoại ở những chủ đề quen
thuộc đồng thời nêu ra và bảo vệ quan điểm của bản thân.
Có khả năng trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc những chủ đề
phức tạp hoặc liên kết nhiều chủ đề.
Có khả năng phát triến và trình bày nhiều luận điểm một cách liên kết
C1 và kết thúc một cách thuyết phục.
Có khả năng biểu đạt suy nghĩ một cách trôi chảy mà không gặp
phải khó khăn trong việc tìm kiếm khái niệm để miêu tả.
Làm thế nào để đánh giá được chính xác năng lực Anh ngữ của bạn dựa trên thang đo CEFR?
Cách phổ biến nhất để biết được trình độ tiếng Anh của bạn là làm bài thi được chuẩn hóa theo thang trình độ quốc tế.
Tuy nhiên, trong trường hợp bạn không có đủ thời gian hoặc không thể tham gia vào các bài test trình độ thì bạn cũng có
thể dựa theo các mô tả chi tiết ở các bảng trên để biết được trình độ của mình.
Trong quyển sách này, VOCA sẽ sử dụng cách thứ hai, có nghĩa là sẽ dựa trên các mô tả của thang trình độ CEFR để
đánh giá nhanh các kỹ năng cho bạn. Nhiệm vụ của bạn là ở mỗi bảng mô tả bạn hãy đọc kĩ và xác định trình độ kỹ năng
của mình dựa theo mô tả đó. Sau đây, bạn hãy dành 10 phút để hoàn tất bảng đánh giá sơ bộ năng lực Anh ngữ của bản
thân nhé.
What is your
CEFR English level?
Câu hỏi 1: Dựa theo bảng mô tả CEFR, bạn hãy cho biết khả năng Nghe tiếng Anh (Listening) của bạn đang ở cấp độ nào?
A1 A2 B1 B2 C1 C2
Câu hỏi 2: Dựa theo bảng mô tả CEFR, bạn hãy cho biết khả năng Nói tiếng Anh (Speaking) của bạn đang ở cấp độ nào?
A1 A2 B1 B2 C1 C2
Câu hỏi 3: Dựa theo bảng mô tả CEFR, bạn hãy cho biết khả năng Đọc hiểu tiếng Anh (Reading) của bạn đang ở cấp độ nào?
A1 A2 B1 B2 C1 C2
Câu hỏi 4: Dựa theo bảng mô tả CEFR, bạn hãy cho biết khả năng Viết tiếng Anh (Writing) của bạn đang ở cấp độ nào?
A1 A2 B1 B2 C1 C2
A1
A2
B1
B2
C1
C2
Hướng dẫn: Với mỗi kỹ năng Anh ngữ, hãy đánh một dấu tích ( ) vào mức trình độ tương ứng ở hiện tại của bạn.
Nếu bạn đã có kiến thức nền (đã có căn bản) thì tiếp đến bạn cần xác định trong 4 kỹ năng (nghe-nói-đọc-viết), đâu là kỹ
năng bạn chưa tốt, hãy ưu tiên phát triển kỹ năng đó.
Câu hỏi thường gặp là: làm thế nào để xác định mục tiêu một cách khoa học? Khoa học có nghĩa là ‘phù hợp’ với thực
trạng của bạn ở hiện tại, khoa học có nghĩa là mục tiêu nêu ra phải thực hiện được.
Thông thường, để phát triển các kỹ năng nền tảng (từ vựng – ngữ pháp – phát âm) thì bạn cần khoảng 3 tháng với thời
gian học tối thiểu 90 phút mỗi ngày (30 phút cho mỗi kiến thức nền); để cải thiện 1 kỹ năng từ cấp độ hiện tại lên cấp độ
tiếp theo thì bạn cần 2 tháng với thời gian học tối thiểu 60 phút mỗi ngày.
Từ vựng
Ngữ Pháp
Phát âm
Nghe
Kỹ năng
Nói
Đọc
Viết
Hãy dựa trên bảng mục tiêu và xây dựng cho mình một lộ trình học cụ thể và phù hợp nhất được cá nhân hóa cho chính
bạn. Đồng thời, tương tự như khi đặt thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu, bạn nên đầu tư thời gian và kiến thức với từng kỹ
năng theo quy tắc:
Nếu bạn là người có thời khóa biểu thoải mái, hãy tận dùng thời gian của mình để đầu tư cho việc học. Cách tốt nhất là
nên chia thời gian học ra thành nhiều buổi trong ngày và không học trong một khoảng thời gian kéo dài. Ngoài ra, đừng cố
ôm đồm quá nhiều kiến thức trong một khoảng thời gian ngắn nếu không muốn xảy ra tình trạng “bão hòa” kiến thức và
mất động lực về sau.
Ví dụ về cách lên mục tiêu và kế hoạch của một người mới bắt đầu học tiếng Anh:
28 chủ điểm
Kiến thức nền
69 chủ điểm
Phát âm 1 Không biết gì phát âm
cơ bản
(trong bảng lộ trình phần thứ tự ưu tiên đều được đánh dấu là 1, có nghĩa là người học lựa chọn học song song các kiến thức nền trong
cùng một khoảng thời gian mục tiêu là 90 ngày)
Nghe 1 A2 B1 60 ngày
Nói 1 B1 B2 60 ngày
Kỹ năng
Đọc 2 B1 B2 60 ngày
Viết 3 A2 B1 60 ngày
(trong bảng lộ trình phần kỹ năng có thứ tự ưu tiên được đánh dấu là 1 là các kỹ năng được ưu tiên học trước, kỹ năng được đánh dấu
là 2 có nghĩa là kỹ năng được ưu tiên thứ 2 sau khi người học đã hoàn thành các kỹ năng ưu tiên 1, tương tự với phần kỹ năng được
đánh dấu là 3 là kỹ năng học sau cùng)
Một số lưu ý:
Lộ trình và kế hoạch phải rõ ràng và khoa học
Như đã nói ở trên, một lộ trình và kế hoạch học tập rõ ràng và khoa học chính là kim chỉ Nam trong quá trình chinh phục tiếng
Anh của bạn. Khi đã có một lộ trình học rõ ràng, bạn sẽ có khả năng cao sớm đạt được đúng mục tiêu mà mình đề ra ban
đầu.
Tuy nhiên, nói phải đi đôi với làm. Việc đề ra kế hoạch và lộ trình học tập phải đi cùng với sự quyết tâm và tuân thủ nghiêm
ngặt, chỉ có thế bạn mới có thể đạt được kết quả mà mình mong muốn.
Nếu mới bắt đầu, hãy học kiến thức nền tảng rồi hãy rèn
đến kỹ năng
Như đã trình bày ở phần đầu ebook này, kiến thức nền tảng
(Từ vựng – Ngữ pháp – Phát âm) chính là những nguyên liệu Nền tảng trước,
đầu vào để bạn có cơ sở tiến hành rèn luyện bốn kỹ năng
chính trong tiếng Anh. Vì vậy, hãy lưu ý đặt những cơ sở kiến
Kỹ năng sau!
thức nền tảng làm gốc với những bước đầu tiên của bạn
trong lộ trình học, nhưng cũng đừng quên kết hợp chúng vào
những kỹ năng tương ứng để áp dụng hiệu quả những kiến
thức này.
Đồng thời, hãy phân tích mục tiêu của bạn một cách chi tiết.
Từ đó, lập cho mình một lộ trình phù hợp với mảng kiến thức
cần đầu tư tương ứng với kỹ năng mà bạn đang muốn hoàn
thiện.
Sau khi bạn đã xác định được mục tiêu, có được lộ trình học thì việc tiếp đến là lựa chọn phương pháp và giáo trình học
phù hợp cho từng mục tiêu và kỹ năng học cụ thể. Tùy theo sở thích, cách học hoặc tính chất công việc mà mỗi người sẽ
đưa ra các lựa chọn khác nhau. Tuy nhiên dù có học theo phương pháp hay cách học nào thì mục đích cuối cùng là hiệu
quả học.
Dưới đây là bảng mẫu do chúng tôi đề xuất. Ứng với mỗi kiến thức nền tảng và kỹ năng bạn hãy điền vào tên lớp học bạn
sẽ tham gia, giáo trình học bạn sẽ sử dụng, hoặc khóa học online phù hợp.
Từ vựng
Ngữ Pháp
Phát âm
Nghe
Nói
Kỹ năng
Đọc
Viết
Trong quyến sách này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới cho bạn các hệ thống học tiếng Anh thuộc nền tảng VOCA.VN mà chúng
tôi đã xây dựng nhằm giúp bạn phát triển từ kiến thức nền tảng đến các kỹ năng.
Hiện nay trên nền tảng VOCA.VN gồm có 5 hệ thống học chính, trong đó có 3 hệ thống dạy về kiến thức nền (từ vựng,
ngữ pháp, phát âm) và 2 hệ thống dạy về kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc hiểu).
www.voca.vn
Kiến thức nền
1. Học từ vựng:
Website: https://www.voca.vn/library
Website: https://music.voca.vn
1. Học kiến thức nền tảng trước (từ vựng, ngữ pháp, phát âm)
2. Học 2 kỹ năng Nghe - Đọc trước rồi mới học kỹ năng Nói-Viết sau
3. Học đồng đều cả 4 kỹ năng
Dưới đây là một bảng sắp xếp mẫu dành cho một người học có trình độ tiếng Anh A1 ở cả 4 kỹ năng, mục tiêu của người
học này là sẽ hoàn thiện cả 4 kỹ năng lên cấp độ cao nhất (C2) trong thời gian 18 tháng, quỹ thời gian học tiếng Anh mỗi
ngày là 90-120 phút. Vậy bạn hãy xem thử VOCA sắp xếp lộ trình học như thế nào cho bạn ấy nhé:
Thứ tự ưu tiên Trình độ hiện tại Mục tiêu Thời gian (tháng)
Kiến thức nền
Nói 3 A1 C2
Đọc 2 A1 C2
Viết 3 A1 C2
LỘ TRÌNH HỌC
18 th
Mon
Time Giai đoạn Nội dung học Bài học Thời lượng học Lịch học
The Mastery Of English Skills
Ngày Tháng Số lượng Tương đương Số giờ Tương đương Phút/bài Giờ/ngày
31 75
Trang bị từ vựng Từ vựng Cấp độ A1 56 100 phút/ngày 45
(1.500 từ)
50
3 Từ vựng Cấp độ A2 29 30 phút/ngày 35
(1.000 từ)
61
1. Học kiến thức nền Phát âm 69 52 50 phút/ngày 45
Kết thúc giai đoạn 1 ( sau 3 tháng) bạn sẽ đạt được 2.500 từ vựng (A2) Ngữ pháp A1 Hoàn thiện phát âm
75
Từ vựng Cấp độ B1 44 30 phút/ngày 35
(1.500 từ)
88 3
2. Phát triển kỹ năng Ngữ pháp 34 Ngữ pháp A2 25 30 phút/ngày 45
Learn By Heart
150
Từ vựng Cấp độ B2 44 30 phút/ngày 35
(3.000 từ)
177 6 3. Củng cố kỹ năng Ngữ pháp 74 Ngữ pháp B1, B2 30 30 phút/ngày 45
Kết thúc giai đoạn 3 ( sau 12 tháng) bạn sẽ đạt được 7.000 từ vựng Ngữ pháp B2 Kỹ năng cấp độ B2
Kết thúc giai đoạn 4 ( sau 18 tháng) bạn sẽ đạt được 10.000 từ vựng Ngữ pháp C2 Kỹ năng cấp độ C2
voca.vn
LỘ TRÌNH HỌC CHI TIẾT
Để đạt trình độ “The Mastery of English Skills” trong vòng 18 tháng
45 phút/bài
Tháng 2 – 3 (61 ngày)
(hoặc hơn) trong nhóm các khóa Keywords For IELTS (Starter)
học từ vựng bên cạnh, tất cả Original Effortless English
chúng đều thuộc cùng 1 cấp độ. Reading Advantage 2
Reading Advantage 3
4.000 Essential English Words In Stories
Khóa học tham khảo Natural English – Natural English A1 (Reading – Listening – Speaking)
Natural English – Natural English A2 (Reading – Listening – Speaking)
VOCA Music – Level Beginner Songs (Reading – Listening)
3.000 từ vựng
Yêu cầu 74 chủ điểm ngữ pháp (B2)
Kỹ năng đạt mức B2
Khóa học tham khảo Natural English – Natural English B1 (Reading – Listening – Speaking)
Natural English – Natural English B2 (Reading – Listening – Speaking)
VOCA Music – Level Intermediate Songs (Reading – Listening)
Khóa học tham khảo Natural English – Natural English C1 (Reading – Listening – Speaking)
Natural English – Natural English C2 (Reading – Listening – Speaking)
VOCA Music – Level Advanced Songs (Reading – Listening)
10 - 14 giờ/ tuần
Nội dung 12h - 12h30 Grammar Grammar Grammar Grammar Grammar Grammar
Bây giờ, chúng ta cùng trở lại với câu hỏi đầu tiên:
Câu trả lời phù hợp nhất là: Đến với VOCA – Bạn sẽ có TẤT CẢ! ^^
Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc ebook, chúng tôi rất vui nếu được là bạn
đồng hành với bạn trên con đường chinh phục Anh ngữ. Chúc bạn sớm có
được những kết quả đột phá trong việc học Anh ngữ của mình.
Trân trọng,
Đội ngũ phát triển VOCA
Hãy liên hệ với VOCA, chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn:
VOCA Email: support@voca.vn
Hotline: 082 990 5858
Facebook: @www.voca.vn
Website: www.voca.vn
Trao VOCA
3 KHÓA HỌC TIẾNG ANH CAO CẤP MIỄN PHÍ TRÊN VOCA.VN Trao yêu thương
1 LET'S GO:
Let’s Go là khoá học từ vựng tiếng Anh miễn phí của VOCA với 140 từ vựng tiếng Anh quen thuộc được chia đều
trong 7 chủ đề bài học (Love, Job, Hobbies, Places around town), mỗi bài học bao gồm 20 từ vựng.
Mỗi bài học bao gồm 3 bước học: Sàng lọc, học, kiểm tra, giúp người học trải nghiệm đầy đủ các tính năng và
phương pháp học từ vựng tiếng Anh của VOCA. Ngoài ra, cuối khoá sẽ có một bài kiểm tra tổng kết giúp người
học đánh giá chính xác mức độ ghi nhớ các từ vựng đã học.
Là khoá học ngữ pháp tiếng Anh miễn phí trên hệ thống VOCA GRAMMAR (hệ thống học ngữ pháp tiếng Anh),
khoá học bao gồm 6 chủ đề bài học ứng với 6 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc (Thì, câu điều kiện, câu
so sánh, câu mệnh lệnh, câu sai khiến)
Mỗi bài học sẽ gồm 2 phần học chính: Lý thuyết, Thực hành. Mỗi phần học luôn có bài tập, ví dụ và giải tích cụ
thể đi kèm với hình ảnh sinh động.
Là khoá học tiếng Anh giao tiếp miễn phí trên hệ thống Natural English của VOCA, khoá học bao gồm 6 chủ đề bài
học theo cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2 (dựa theo thang trình độ ngôn ngữ Châu Âu CEFR)
Mỗi bài học bao gồm 3 phần học chính: Từ vựng, Question & Answer, Pronunciation giúp người học trải nghiệm
trọn vẹn phương pháp học giao tiếp của VOCA.
ĐỌC VOCA.VN
Hệ thống học từ vựng tiếng Anh thông minh, giúp bạn
ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng và sâu sắc.
voca.vn
Tầm nhìn VOCA: Trở thành nền tảng hỗ trợ giáo dục ngôn NATURAL ENGLISH
ngữ trực tuyến dành cho học sinh, sinh viên, giáo viên và
Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp dựa trên phương pháp
các tổ chức dạy ngôn ngữ.
Natural Approach (Tiếp cận tự nhiên).
Giá trị cốt lõi: Là cầu nối để học sinh, sinh viên Việt Nam natural.voca.vn
vươn ra thế giới.
VOCA PRONUNCIATION
Hệ thống học phát âm tiếng Anh theo phương pháp tiếp
cận hoàn toàn mới.
PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH
pronunciation.voca.vn