Academia.eduAcademia.edu
Đ I M I PH NG PHÁP D Y H C VÀ Đ I M I KI M TRA ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG C H TR QU N LÝ D Y H C TÍCH C C A. Đ I M I PH NG PHÁP D Y H C I. LÍ DO PH I Đ I M I PH NG PHÁP D Y H C. 1. Mục tiêu giáo dục thay đổi; Đổi mới chương trình SGK; Phương tiện phục vụ gi ng d y thay đổi; 2. Đối tượng ngư i d y và ngư i học khác so với trước đây; 3. Đánh giá hiệu qu c a phương pháp đang làm để tìm ra phương pháp hiệu qu hơn; 4. Sự phát triển không ngừng c a PPDH; 5. Động lực bên trong : + Tri th c nhân lo i không ngừng tăng, nhưng số năm học PT có h n, do đó ph i nâng cao kĩ năng tự học; + Áp lực c nh tranh, sự đòi hỏi về năng lực c a ngư i học khi bước vào cuộc sống; + Khuyết điểm c a ngày hôm nay có thể là sự duy trì quá lâu những ưu điểm c a ngày hôm qua. II. Đ NH H NG Đ I M I PH NG PHÁP D Y H C 1. Đ nh h ng chung Ph i t o động lực đổi mới PPDH cho giáo viên, ho t động đổi mới PPDH chỉ có thể thành công khi giáo viên có động lực hành động và chuyển hóa được từ ý chí tr thành tình c m và tinh thần trách nhiệm đối với học sinh, đối với nghề d y học. Về chỉ đ o, cần thực hiện tốt một số công tác sau đây: - Ph i có sự hướng dẫn c a các cấp qu n lý giáo dục về phương hướng và những việc cần làm để đổi mới PPDH. Hướng dẫn về đổi mới PPDH ph i thông suốt từ các cơ quan thuộc Bộ GD&ĐT đến các S , Phòng GD&ĐT, cán bộ qu n lý các trư ng học và từng giáo viên, không để giáo viên ph i "đơn độc" trong việc đổi mới PPDH. - Ho t động đổi mới PPDH c a giáo viên ph i có sự hỗ trợ thư ng xuyên c a đồng nghiệp thông qua dự gi thăm lớp và cùng rút kinh nghiệm. - Trong quá trình chỉ đ o đổi mới PPDH, cần nghiên c u để tổ ch c hợp lý việc lấy ý kiến c a học sinh về PPDH c a thầy cô giáo với tinh thần xây dựng. - Quá trình thực hiện đổi mới PPDH ph i là quá trình ho t động tự giác c a b n thân giáo viên và là phù hợp yêu cầu c a cơ quan qu n lý giáo dục. - Cần tổ ch c phong trào thi đua và có chính sách khen thư ng nhằm động viên kịp th i đối với các đơn vị, cá nhân tích cực và đ t hiệu qu trong ho t Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 1 động đổi mới PPDH các trư ng, tổ ch c nhân rộng các điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong phong trào đổi mới PPDH. 2. Trách nhi m của giáo viên vƠ các c quan qu n lý giáo d c a. Trách nhiệm của giáo viên Để đổi mới PPDH, mỗi giáo viên phải thực hiện tốt các yêu cầu sau đây: - Nắm vững nguyên tắc đổi mới PPDH, cách th c hướng dẫn học sinh lựa chọn phương pháp học tập, coi trọng tự học và biết xây dựng các tài liệu chuyên môn phục vụ đổi mới PPDH. - Biết những giáo viên d y giỏi có PPDH tiên tiến địa phương và giáo viên giỏi cùng môn để học hỏi kinh nghiệm trong trư ng và trư ng b n. - Nắm chắc điều kiện c a trư ng để có thể khai thác giúp b n thân đổi mới PPDH (cơ s vật chất, phương tiện, thiết bị d y học, tài liệu tham kh o...). - Biết và tranh th được những ai có thể giúp đỡ mình trong việc đổi mới PPDH (đồng nghiệp, lãnh đ o tổ chuyên môn, lãnh đ o trư ng có tay nghề cao). - Biết cách tiếp nhận những thông tin ph n hồi từ sự đánh giá nhận xét xây dựng c a học sinh về PPDH và giáo dục c a mình; kiên trì phát huy mặt tốt, khắc phục mặt yếu, tự tin, không tự ty hoặc ch quan thỏa mãn. - Hướng dẫn học sinh về phương pháp học tập và biết cách tự học, tiếp nhận kiến th c và rèn luyện kĩ năng, tự đánh giá kết qu học tập; tự giác, h ng thú học tập. b. Trách nhiệm của tổ chuyên môn - Ph i hình thành giáo viên cốt cán về đổi mới PPDH. - Thư ng xuyên tổ ch c dự gi thăm lớp và nghiêm túc rút kinh nghiệm, tổ ch c sinh ho t chuyên môn với nội dung phong phú, thiết thực, động viên tinh thần cầu thị trong tự bồi dưỡng c a giáo viên, giáo dục ý th c khiêm tốn học hỏi kinh nghiệm và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp. - Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thư ng những giáo viên tích cực đổi mới PPDH và thực hiện đổi mới PPDH có hiệu qu . c. Trách nhiệm của hiệu trưởng - Ph i phấn đấu làm ngư i đi tiên phong về đổi mới PPDH. - Kiên trì tổ ch c hướng dẫn giáo viên thực hiện đổi mới PPDH. - Chăm lo các điều kiện, phương tiện phục vụ giáo viên đổi mới PPDH. - Tổ ch c hợp lý việc lấy ý kiến c a giáo viên và học sinh về chất lượng gi ng d y, giáo dục c a từng giáo viên trong trư ng. - Đánh giá sát đúng trình độ, năng lực và sự phù hợp trong PPDH c a từng giáo viên trong trư ng, từ đó, kịp th i động viên, khen thư ng những giáo viên thực hiện đổi mới PPDH mang l i hiệu qu . d. Trách nhiệm của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 2 - Cụ thể hóa ch trương chỉ đ o c a Bộ GD&ĐT về đổi mới PPDH cho phù hợp với điều kiện cụ thể c a địa phương và tổ ch c tổng kết thực tiễn, tiếp tục phát triển lý luận về đổi mới PPDH. - Tổ ch c bồi dưỡng (tập trung, từ xa, hướng dẫn giáo viên tự học, tư vấn giúp đỡ qua thanh tra, kiểm tra ...) cho giáo viên về đổi mới PPDH, cung cấp những nguyên tắc đổi mới PPDH. - Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán c a từng bộ môn và đội ngũ cộng tác viên thanh tra chuyên môn. - Giới thiệu các điển hình, chăm sóc các điển hình, tổ ch c trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng c a các gương điển hình về đổi mới PPDH. - Huy động, sử dụng có hiệu qu cơ s vật chất c a địa phương, c a ngành để t o điều kiện tốt nhất có thể nhằm hỗ trợ tích cực cho việc đổi mới PPDH. 3. Công vi c của GV tr c khi trình bày bài gi ng a. Nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông - Nắm vững chuẩn kiến th c, kĩ năng, yêu cầu về thái độ c a ngư i học; nằm vững nội dung SGK; - Xác định rõ mục tiêu c a bài học thông qua các m c độ nhận th c : nhận biết, thông hiểu, vận dụng để đổi mới PPDH và KTĐG. - Kĩ thuật sử dụng các phương pháp d y học, nội dung d y học có phù hợp hay không phụ thuộc vào sự nghiên c u kĩ lưỡng chương trình giáo dục phổ thông (kĩ năng được hình thành sau tri th c). + Nh n bi t : là nhớ l i các dữ liệu, thông tin đã có trước đây, có nghĩa là có thể nhận biết thông tin, tái hiện, ghi nhớ l i,... Đây là m c độ, yêu cầu thấp nhất c a trình độ nhận th c thể hiện chỗ HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên thông tin có tính đặc thù c a một khái niệm, sự vật hiện tượng. + Thông hi u: là kh năng nắm được, hiểu được, gi i thích và ch ng minh được các sự vật và hiện tượng Vật lí. Là m c độ cao hơn nhận biết, nhưng là m c độ thấp nhất c a việc thấu hiểu. Có thể cụ thể hoá m c độ thông hiểu bằng các yêu cầu : + Diễn t bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, tính chất c a sự vật hiện tượng. + Biểu thị, minh ho , gi i thích được ý nghĩa c a các khái niệm, hiện tượng. + Lựa chọn, sắp xếp l i những thông tin cần thiết để gi i quyết một vấn đề nào đó. + Sắp xếp l i các ý tr l i theo cấu trúc lôgic. V n d ng: Là kh năng sử dụng các kiến th c đã học vào một hoàn c nh cụ thể mới: vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để gi i quyết vấn đề đặt ra; là Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 3 kh năng đòi hỏi HS ph i biết vận dụng kiến th c, biết sử dụng phương pháp hay ý tư ng để gi i quyết một vấn đề nào đó. Có thể cụ thể bằng các yêu cầu sau đây: - So sánh các phương án gi i quyết vấn đề; - Phát hiện l i gi i có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được; - Gi i quyết được những tình huống mới bằng việc vận dụng các khái niệm, biểu tượng, đặc điểm đã biết,... - Khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn lẻ sang tình huống mới, tình huống ph c t p hơn. b. Sử dụng SGK - Nghiên c u SGK, sử dụng SGK như là hình th c mô t chương trình, trong gi ng d y không nên phụ thuộc vào SGK mà phụ thuộc vào chương trình nhiều hơn. - GV đọc kĩ từng nội dung c a bài và xác định phần nào cần trình bày trên lớp, phần nào cho HS tự học, không nhất thiết tất c các phần đều ph i trình bày trên lớp. Trong quá trình thực hiện GV cần chú ý đến sự phân hoá trình độ nhận th c c a HS giữa các lớp và giữa các vùng, miền để vận dụng cho linh ho t. - Nhiều GV hiện nay trong gi ng d y vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào SGK, cố gắng d y hết các mục trong SGK. Việc d y học bám sát chuẩn kiến th c kĩ năng góp phần gi m t i kiến th c, vận dụng nội dung trong SGK linh ho t hơn và mục tiêu giáo dục vẫn đ t được. c. Sử dụng hồ sơ chuyên môn GV ph i sử dụng hồ sơ chuyên môn tích l i thành tư liệu chuyên môn, khi gi ng d y GV sử dụng để liên hệ vào bài gi ng những kiến th c thực tế sinh động. Thông thư ng hồ sơ chuyên môn gồm: các bài so n hay c a đồng nghiệp, sổ tích luỹ, các bài báo có thông tin về chuyên môn, sách tham kh o chuyên môn, sách tham kh o về phương pháp d y học,... GV thư ng xuyên cập nhật thông tin, những địa phương có điều kiện GV sử dụng một số trang web để cập nhật thông tin (một số trang web tiêu biểu), biết lấy thông tin từ các nguồn học liệu m . d. Chuẩn bị bài giảng - Giáo án: so n bài chu đáo trước khi lên lớp, GV nhất thiết ph i có giáo án trên giấy, ngay c khi sử dụng máy chiếu Projector (bài gi ng điện tử). Giáo án ph i định lượng đ kiến th c và có phương pháp, hệ thống câu hỏi, thông tin ph n hồi, các ho t động c a GV và HS ph i được sắp xếp hợp lí, khoa học. Chuẩn bị hệ thống câu hỏi phát huy trí lực và phù hợp với kh năng tiếp thu c a HS, nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến th c mới. - Giáo án GV có thể chia thành các cột: 2, 3, 4,.. cột tuỳ thuộc vào ý tư ng c a GV và sự thống nhất trong tổ nhóm chuyên môn. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 4 - Đồ dùng d y học: GV ph i biết được bài d y cần ph i dùng các lo i đồ dùng d y học gì , mượn đâu và chuẩn bị cách khai thác đồ dùng d y học (thể hiện giáo án). 4. Ti n hành bài gi ng a. GV phải làm chủ lớp học, thiết lập bầu không khí thân thiện, tích cực, ch động gi i quyết mọi tình huống bất thư ng b o đ m yêu cầu sư ph m. Rèn luyện cho HS biết lựa chọn PPHT có hiệu qu , d y học sát đối tượng (cấp, lớp, vùng, miền), coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi, kiên trì giúp đỡ HS học lực yếu, kém. b. Cân đối giữa kiến thức và kĩ năng, điều quan trọng là phân tích lí gi i để tìm ra nội dung kiến th c, h n chế yêu cầu HS nhớ máy móc, tránh học vẹt và thói quen lệ thuộc vào SGK, đây cũng là nội dung hết s c quan trọng trong đổi mới PPDH. c. Sử dụng SGK và các thiết bị, đồ dùng dạy học - Sử dụng hợp lí SGK, không đọc chép, nhìn chép, hướng dẫn HS ghi theo diễn đ t c a GV, không để HS đọc SGK tr l i GV (HS dùng SGK tr l i GV thực tế HS không hiểu gì mà chỉ phát thanh l i SGK). Trong khi gi ng bài có những lúc GV yêu cầu HS cất SGK, lúc này HS làm việc một cách độc lập và sáng t o hơn. - Trong quá trình gi ng bài có những mục, tiểu mục GV có thể cho HS sử dụng SGK tóm tắt nội dung và diễn đ t l i nội dung trên theo ý hiểu c a HS. - Sử dụng hiệu qu các thiết bị d y học, đồ dùng d y học, phương tiện trực quan, phương tiện nghe nhìn, ng dụng công nghệ thông tin vào gi ng d y. Chống l m dụng công nghệ thông tin “máy tính tuyệt v i, ngư i sử dụng máy tính tuyệt v i hơn, nhưng đừng để máy tính che khuất ngư i thầy trên lớp”, tránh tình tr ng chuyển từ đọc chép sang nhìn chép. d. Hoạt động của GV và HS - Sử dụng linh ho t các phương pháp d y học, sử dụng tốt các phương pháp d y học đặc trưng c a bộ môn: phương pháp đọc - hiểu, phân tích, so sánh... - GV sử dụng l i nói vừa m c cần thiết, dành th i gian cho HS phát biểu, bày tỏ chính kiến (HS tự đánh giá: HS nhận xét HS phát biểu sau đó GV kết luận l i cho chính xác), kết hợp với sử dụng sơ đồ hoá kiến th c, sử dụng sơ đồ để diễn đ t thật ngắn gọn, rõ ràng, súc tích; ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng dễ hiểu; coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập; GV không nói buông lửng để HS đế theo; - Tổ ch c các ho t động tương tác, tổ ch c hợp lí cho HS làm việc cá nhân, theo nhóm. Việc tổ ch c ho t nhóm c a HS cần chú ý đến nội dung bài học, đặc điểm lớp học, trình độ HS, hiện nay nhiều GV l m dụng ho t động theo nhóm, hiệu qu rất thấp thậm chí hiệu qu âm (nó được ví như những ngư i cao và ngư i thấp cùng vác 1 cây gỗ); Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 5 - GV không sửa lỗi cho HS mà khai thác lỗi để HS không còn mắc l i lỗi đó (biết tr l i câu hỏi: T i sao dẫn đến kết qu sai); Ví dụ như: khi HS đặt câu sai, GV khai thác lỗi sai để cho HS biết t i sao l i chọn sai. 5. Nh n d ng d y h c tích c c. 1. Nắm vững chuẩn kiến th c, kĩ năng c a chương trình, phát huy vai trò ch đ o tổ ch c quá trình học tập cho HS. Bồi dưỡng tình c m h ng thú, tinh thần ch động sáng t o trong học tập, đ m b o cân đối giữa kiến th c và kĩ năng; 2. So n bài chu đáo, sắp xếp hợp lí các ho t động c a GV và HS; bồi dưỡng kĩ năng vận dụng sáng t o c a HS, h n chế ghi nhớ máy móc; thay việc sửa lỗi bằng khai thác lỗi; 3. Làm ch lớp học, thiết lập bầu không khí thân thiện, tích cực và ch động trong mọi tình huống sư ph m. 4. Sử dụng SGK hợp lí, không đọc chép, hướng dẫn HS chỉ ghi theo diễn đ t c a GV, không để HS đọc SGK tr l i câu hỏi; sử dụng có hiệu qu thiết bị d y học, ng dụng công nghệ thông tin; làm đầy đ các bài thực hành; làm rõ mối liên hệ m ch dọc với các cấp lớp c a môn học và quan hệ liên môn; 5. Tích luỹ khai thác sử dụng hồ sơ chuyên môn, liên hệ thực tế sinh động để làm sâu sắc thêm bài gi ng (ví dụ ph i thật sinh động và điển hình), giao bài tập ch đề cho HS thực hiện nhà, rèn luyện kĩ năng tự học; 6. GV sử dụng l i nói vừa m c cần thiết, kết hợp sử dụng sơ đồ để diễn đ t thật ngắn gọn, ngôn ngữ trong sáng dễ hiểu; coi trọng việc động viên khuyến khích HS, tổ ch c HS làm việc theo nhóm và cá nhân; tuyệt đối không nói buông lửng đề HS đế theo; 7. Rèn luyện và lựa chọn PPDH có hiệu qu , d y học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS giỏi, kiên trì giúp đỡ HS yếu kém; 8. GV nắm vững kĩ năng và kĩ thuật d y học cần thiết để tiến hành bài d y đ t hiệu qu tối ưu (kĩ năng sử dụng phòng học bộ môn, máy tính, thí nghiệm,..các kĩ thuật : điều khiển nhóm, d y học theo dự án, d y học nêu vấn đề... ). 6. Xây d ng m t bài h c theo PPDH tích c c 1. Xây dựng kế ho ch bài học a. Xác định mục tiêu c a bài học căn c vào chuẩn kiến th c, kĩ năng và thái độ trong chương trình b. Nghiên c u SGK và tài liệu liên quan để : + Hiểu chính xác đầy đ nội dung bài học + Xác định m c độ kiến th c, kĩ năng, thái độ cơ b n cần hình thành và phát triển HS + Xác định trật tự lôgic bài học Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 6 c. Xác định được kh năng đáp ng và các nhiệm vụ nhận th c c a HS: + Xác định được kh năng kiến th c HS đã có và cần có. + Dự kiến những khó khăn, tình huống có thể x y ra và các phương án gi i quyết. d. Lựa chọn phương pháp, phương tiện, thiết bị d y học, hình th c tổ ch c d y học và cách th c đánh giá cho phù hợp giúp HS ch động sáng t o, phát triển năng lực tự học. e. Xây dựng kế ho ch bài học: xác định mục tiêu, thiết kế nội dung, nhiệm vụ, cách th c ho t động, th i gian và yêu cầu cần đ t cho từng ho t động d y c a GV và học c a HS. 2. Cấu trúc c a một kế ho ch bài học a. Mục tiêu bài học - Nêu rõ yêu cầu HS cần đ t về kiến th c, kĩ năng, thái độ - Các mục tiêu được biểu hiện bằng các động từ : * Mục tiêu kiến th c gồm 6 m c độ : nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng t o. (Tuy nhiên, t i th i điểm này chúng ta sử dụng với 3 m c độ nhận th c: nhận biết, thông hiểu, vận dụng với HS phổ thông) * Mục tiêu về kĩ năng Gồm hai m c độ làm được và thông th o * Mục tiêu thái độ T o sự hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con ngư i toàn diện theo mục tiêu. b. Chuẩn bị c a GV và HS - GV chuẩn bị các thiết bị d y học, các phương tiện cần thiết. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học (so n bài, làm bài tập, tài liệu, đồ dùng d y học,...). c. Tổ ch c các ho t động d y học Trình bày rõ cách th c triển khai các ho t động d y-học cụ thể. Với mỗi ho t động cần chỉ rõ: - Tên c a ho t động - Mục tiêu ho t động - Cách tiến hành ho t động - Th i lượng để thực hiện ho t động - Kết luận c a GV về : kiến th c, kĩ năng, thái độ, những sai sót thư ng gặp,... d. Hướng dẫn các ho t động nối tiếp Xác định cho HS những việc cần ph i tiếp tục thực hiện sau gi học để c ng cố và khắc sâu kiến th c, m rộng kiến th c,... Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 7 B. Đ I M I KI M TRA ĐÁNH GIÁ 1. Vai trò của vi c đ i m i KTĐG a. Quan niệm về KTĐG: Trong quá trình d y học, KTĐG là một ho t động tất yếu, không thể thiếu. Trong đó KT là ho t động thu thập thông tin về m c độ thực hiện mục tiêu, từ đó đánh giá hiệu qu ho t động d y và học. Căn c vào mục tiêu d y học để quyết định nội dung và hình th c KTĐG. Do đó có thể quan niệm KTĐG như sau: - KT là quá trình thu thập thông tin từ riêng lẻ đến hệ thống về kết qu thực hiện mục tiêu d y học; ĐG là xác định m c độ đ t được trong việc thực hiện mục tiêu d y học; đánh giá đúng hay chưa phụ thuộc vào m c độ khách quan, chính xác c a KT; - KTĐG ph i căn c vào mục tiêu d y học, mục tiêu giáo dục,cụ thể là căn c vào chuẩn kiến th c, kĩ năng và yêu cầu về thái độ c a học sinh đã được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông. KT và ĐG là 2 khâu trong một quá trình thống nhất nhằm xác định kết qu thực hiện mục tiêu d y học, trong đó KT là khâu đi trước (không có KT thì không có căn c đánh giá); - Kết qu ĐG là căn c để quyết định gi i pháp c i thiện thực tr ng nâng cao chất lượng, hiệu qu d y học và giáo dục thông qua việc đổi mới tối ưu hoá PPDH c a GV và hướng dẫn HS biết tự ĐG để tối ưu hoá PP học tập c a mình. - Đánh giá trong giáo dục có thể hiểu là : “Quá trình thu thập và lí gi i kịp th i, có hệ thống thông tin về hiện tr ng, kh năng hay nguyên nhân về chất lượng và hiệu qu giáo dục căn c vào mục tiêu d y học, mục tiêu đào t o làm cơ s cho những ch trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo” - Đánh giá có thể là định tính (dựa vào các nhận xét) hoặc là định lượng (dựa vào các chỉ số giá trị). Đánh giá có hai ch c năng cơ b n : xác nhận đòi hỏi độ tin cậy; xác nhận là kết qu c a xác định trình độ đ t tới mục tiêu d y học: xác định khi kết thúc một giai đo n học tập (1 bài, chương, ch điểm...) HS đ t được m c độ về kĩ năng và kiến th c. Điều khiển đòi hỏi tính hiệu lực; điều khiển là phát hiện lệch l c và điều chỉnh lệch l c: Phát hiện những mặt đã đ t được và chưa đ t được so với mục tiêu, tìm hiểu khó khăn, vướng mắc, xác định nguyên nhân và đề ra gi i pháp xử lí. b. Vai trò : - KTĐG là công cụ quan trọng, ch yếu xác định năng lực nhận th c c a ngư i học, điều chỉnh quá trình d y và học, là động lực để đổi mới PPDH “thi sao học vậy”, góp phần c i thiện nâng cao chất lượng đào t o con ngư i theo mục tiêu giáo dục. - Thông qua KTĐG t o điều kiện cho GV : + Nắm được sự phân hoá về trình độ học lực c a HS trong lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi; có cơ s thực tế để điều chỉnh và hoàn thiện quá trình d y học. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 8 + Giúp cho HS : biết được kh năng học tập c a mình so với mục tiêu đề ra và với yêu cầu c a chương trình; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh ho t động c a mình; phát triển kĩ năng tự đánh giá. + Giúp cho cha mẹ HS và cộng đồng biết được kết qu d y học (T i chỉ thị số 47/2008/CT – BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2008 c a Bộ trư ng Bộ GDĐT về nhiệm vụ trọng tâm c a giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thư ng xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2008 – 2009 có nêu năm học 2008 - 2009 thực hiện 3 công khai trong các cơ s giáo dục công lập và ngoài công lập để ngư i học và xã hội giám sát, đánh giá: (1) công khai chất lượng đào t o, (2) công khai các điều kiện về cơ s vật chất, đội ngũ giáo viên, (3) công khai thu, chi tài chính, việc công khai kết qu d y học góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ năm học này). + Giúp cho cán bộ qu n lí giáo dục nắm được các thông tin cơ b n về thực tr ng d y và học đơn vị để có sự chỉ đ o kịp th i, đúng hướng. Do vậy đổi mới KTĐG là hết s c cần thiết trong quá trình triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để đ m b o và giữ vững quan điểm đổi mới giáo dục phổ thông, đặc biệt t o điều kiện thiết yếu cho việc đổi mới PPDH hướng vào ho t động học tích cực, ch động có mục đích rõ ràng c a ngư i học. KTĐG kết qu học tập là sự phân tích đối chiếu thông tin về trình độ kĩ năng học tập c a từng HS so với mục tiêu d y học được xác định. Thực tiễn thông qua hội th o “Đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH” các địa phương đều làm rõ được vai trò việc đổi mới KTĐG. 2. Th c tr ng KTĐG ở giáo d c ph thông a. Thực trạng : - Trong thực tế hiện nay việc KT môn học còn thiên về kiểm tra học thuộc lòng, kiểm tra trí nhớ một cách máy móc, đơn điệu, vụn vặt. Ngư i ra đề ít hoặc không chú ý đến các m c độ c a đề ra nhằm mục đích cụ thể: Kiểm tra trí nhớ (m c độ biết, tái hiện), hay kiếm tra trình độ hiểu, trình độ vận dụng kiến th c c a HS... nhằm phát triển năng lực gì HS. Đó là hệ qu c a lối d y học cũ, KTĐG thiên về tái hiện kiến th c, xem nhẹ kĩ năng. Kết qu là HS ít động não, phân tích suy luận vào một lĩnh vực mà không thấy được lĩnh vực liên quan, nguyên nhân hoặc kết qu c a nó. - Việc KTĐG kết qu học tập còn chưa có tác dụng m nh mẽ kích thích, động viên HS, hoặc ra đề quá khó làm cho những HS có học lực trung bình tr lên thấy quá khó, từ đó sinh ra tâm lí chán n n, hoặc quá dễ sẽ dẫn đến HS ch quan, tâm lí tho mãn, không đánh giá đúng trình độ c a mình. Phần lớn l i phê, sửa lỗi bài làm c a HS còn chung chung, ít khai thác lỗi để rèn kĩ năng tư duy cho HS...một số l i phê c a GV thiếu thân thiện gây chán n n cho HS. - Các kiến th c được KTĐG ch yếu là kiến th c lí thuyết. Số câu hỏi về kĩ năng ít được các địa phương quan tâm và cũng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ cấu đề kiểm tra, đề thi. Các kiến th c KTĐG chỉ gói gọn trong chương trình c a môn Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 9 học c a một lớp, kể c việc thi hết cấp. Vì vậy khó đánh giá được m c độ hiểu và nắm vững các kiến th c cần thiết, được học một cấp. Các d ng đề kiểm tra, hình th c KTĐG còn đơn điệu chưa thể hiện được sự thân thiện, tích cực trong KTĐG và học tập c a HS; chưa coi trọng việc đánh giá giúp đỡ HS học tập thông qua kiểm tra mà chỉ tập trung chú ý vào việc cho điểm bài kiểm tra. Một số GV l m dụng kiểm tra trắc nghiệm. - Trong KTĐG mới chỉ tập trung vào việc GV đánh giá HS, ít t o điều kiện cho HS đánh giá lẫn nhau, HS tự đánh giá kết qu học tập c a mình. Việc đánh giá còn mang nặng tính ch quan do chưa có chuẩn chung quy định rõ m c độ cần đ t được trong toàn quốc nên kết qu đánh giá giữa các GV, giữa các trư ng và các tỉnh thư ng khác nhau. - Cách đánh giá như hiện nay dẫn đến việc học t , học vẹt c a HS. Kết qu đánh giá ch yếu nêu lên m c độ ghi nhớ bài c a HS, khó đánh giá được trình độ tư duy, kh năng phát triển trí tuệ cùng như năng lực vận dụng tri th c, kĩ năng c a HS. Cách đánh giá này gắn liền với PPDH thông báo, minh ho , với lo i “sách giáo khoa kín” chỉ nhằm cung cấp thông tin một chiều từ thầy đến trò. - Một bộ phận GV coi nhẹ KTĐG, do vậy trong các kì KT như bài cũ, 15 phút, 1 tiết việc ra đề còn qua loa, nhiều GV ra đề kiểm tra, thi với mục đích dễ chấm, chấm nhanh nên kết qu đánh giá chưa khách quan. Phần lớn GV chưa quan tâm đến qui trinh so n đề KT nên các bài KT còn mang nặng tính ch quan c a ngư i d y. Qua tổng hợp các báo cáo Hội th o t i Cần Thơ và Đà L t đa phần các địa phương đều chỉ ra được các thực tr ng về KTĐG hiện nay, những nhược điểm c a cách KTĐG hiện nay. Đây là dấu hiệu tích cực để thúc đẩy đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG trên ph m vi c nước. Đã có GV và nhà trư ng tích cực đổi mới và thu được kết qu tốt trong đổi mới KTĐG đồng bộ với đổi mới PPDH nhưng chưa nhiều và chưa được các cấp qu n lí giáo dục quan tâm khuyến khích và nhân rộng điển hình (kết luận c a Th trư ng Nguyễn Vinh Hiển t i Hội th o đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí t i Cần Thơ) b. Nguyên nhân của những tồn tại trên : - Việc KTĐG chưa tuân theo một qui trinh chặt chẽ mà ch yếu được tiến hành theo kinh nghiệm c a GV và thư ng không đ m b o xuất phát từ mục tiêu d y học, chưa bao quát được yêu cầu về nội dung và phương pháp đặc trưng c a môn học; mặt khác do mục tiêu d y học bộ môn nói chung và c a từng bài nói riêng cũng thư ng thiên về kiến th c và thư ng thiếu cụ thể; phương pháp và công cụ đánh giá chưa đa d ng, thiếu sự phối hợp giữa kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan và tự luận; - Thói quen d y học thụ động và nặng với đối phó thi cử; một bộ phận GV trình độ công nghệ thông tin còn yếu. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 10 - Một bộ phận GV chưa biết dấu hiệu và nguyên tắc c a đổi mới KTĐG, coi nhẹ việc KTĐG. Bệnh ch y theo thành tích, nâng tỉ lệ khá giỏi lên lớp c a lớp mình, khâu coi thi, KT còn chưa làm tròn trách nhiệm, HS quay cóp, chép bài c a nhau còn khá phổ biến,... 3. Đ nh h ng đ i m i KTĐG thúc đ y đ i m i PPDH a. Nh n d ng dấu hi u đ i m i KTĐG thúc đ y đ i m i PPDH Quá trình d y học bao gồm các ho t động gi ng d y và KTĐG kết qu học tập, rèn luyện c a HS. Trong thực tế, việc đổi mới KTĐG c a GV biểu hiện qua một số dấu hiệu sau đây : . Thực hiện đúng, đ quy định c a Quy chế, tiến hành đ số lần kiểm tra thư ng xuyên, kiểm tra định kì, kiểm tra học kì; Bám sát chuẩn kiến th c kĩ năng để ra đề kiểm tra, không sử dụng những nội dung xa l hoặc xa r i chương trình và việc KTĐG. Xác định nội dung kiểm tra : dựa trên mục tiêu c a từng bài học, từng chương và toàn bộ chương trình, chuẩn kiến th c kĩ năng c a môn học; đổi mới ph i được gắn với phong trào hai không và xây dựng trư ng học thân thiện, học sinh tích cực do Bộ Giáo dục và Đào t o phát động. . Đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan công bằng, công minh, động viên tư duy sáng t o, hướng dẫn HS biết tự đánh giá kết qu học tập, t o điều kiện cho HS đánh giá lẫn nhau, phân biệt được đúng, sai và tìm ra nguyên nhân để từ đó tác động tr l i đến PP học tập, rèn luyện kĩ năng tư duy; . Đánh giá một cách toàn diện c lí thuyết, năng lực thực hành, lựa chọn tỉ lệ về kiến th c và kĩ năng phù hợp. Tuỳ theo mục đích đánh giá mà GV lựa chọn hình th c KTĐG khác nhau (nói, viết, bài tập, phiếu hỏi, quan sát, các bài tập theo ch đề, kết hợp giữa kiểm tra tự luận và trắc nghiệm); . Đề KTĐG ph i đ m b o được sự phân hoá HS : HS có trình độ cơ b n, nâng cao, HS có năng lực trí tuệ và thực hành cao hơn. Kết hợp giữa đánh giá trong và đánh giá ngoài, lấy ý kiến c a đồng nghiệp, lấy đề kiểm tra từ bên ngoài để đánh giá khách quan hơn. . Coi việc đánh giá là một công cụ học tập ch không ph i là công cụ đo lư ng, vì vậy nội dung đánh giá cần hướng tới đầu ra, đánh giá sự tiến bộ c a HS trong quá trình học tập, động viên sự tiến bộ c a học sinh, giúp học sinh sửa chữa thiếu sót; chú ý hơn tới đánh giá c quá trình lĩnh hội tri th c c a học sinh, quan tâm tới m c độ ho t động tích cực, ch động c a học sinh trong từng tiết học tiếp thu tri th c mới, ôn luyện cũng như các tiết thực hành, thí nghiệm. Làm được điều này chính là chúng ta đang hướng tới phong trào “Xây dựng trư ng học thân thiện, học sinh tích cực”. . Coi trọng KTĐG kĩ năng diễn đ t các sự vật hiện tượng bằng l i nói, chữ viết, sơ đồ, biểu đồ, thực hành,...bồi dưỡng tình c m h ng thú học tập cho HS b. Các tiêu chí của ki m tra, đánh giá . Đ m b o tính toàn diện: Đánh giá được các mặt kiến th c, kĩ năng, năng lực, ý th c, thái độ, hành vi c a học sinh. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 11 . Đ m b o độ tin cậy: Tính chính xác, trung thực, minh b ch, khách quan, công bằng trong đánh giá, ph n ánh được chất lượng thực c a học sinh, c a các cơ s giáo dục. . Đ m b o tính kh thi: Nội dung, hình th c, cách th c, phương tiện tổ ch c kiểm tra, đánh giá ph i phù hợp với điều kiện học sinh, cơ s giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu theo từng môn học. . Đ m b o yêu cầu phân hoá: Phân lo i được chính xác trình độ, m c độ, năng lực nhận th c c a học sinh, cơ s giáo dục; cần đ m b o d i phân hoá rộng đ cho phân lo i đối tượng. . Đ m b o hiệu qu : đánh giá được tất c các lĩnh vực cần đánh giá học sinh, cơ s giáo dục, thực hiện được đầy đ các mục tiêu đề ra. c. Đ i m i KTĐG thúc đ y đ i m i PPDH KTĐG có tác dụng thúc đẩy quá trình học tập phát triển không ngừng, từ những thông tin “ngược” HS tự đánh giá m c độ lĩnh hội kiến th c, kĩ năng so với mục tiêu đặt ra, từ đó HS tự hoàn thiện các kiến th c, kĩ năng bằng việc nâng cao tinh thần tự học, từ đó góp phần hình thành phương pháp tự học HS. Cũng nh thông tin ngược đó GV tự đánh giá quá trình d y học c a mình để điều chỉnh cho phù hợp và hoàn thiện hơn KT nhằm trực tiếp đánh giá kết qu học tập c a HS và cũng là đánh giá kết qu d y học c a GV, nếu học không ph i thực sự là tự học và d y không ph i là d y cách học cho HS, KTĐG không phù hợp với cách d y và cách học thì kết qu đ t được sẽ không cao. Không thể đổi mới toàn diện quá trình d y học nếu không đặt D y-Học-Kiểm tra vào một quá trình thống nhất. Để đổi mới KTĐG GV cần xác định được công việc c a mình trước khi KT và xử lí kết qu sau KT: Trước khi ra đề KT GV cần nghiên c u kĩ chương trình, chuẩn kiến th c kĩ năng, nắm vững đặc điểm tình hình học tập c a HS để yêu cầu KTĐG không quá khó, không quá dễ và vẫn đ m b o được mục tiêu c a bài, chương, môn học. Xử lí kết qu sau kiểm tra, phân hoá được trình độ HS, trên cơ s kết qu KT coi đó là thông tin ph n hồi để tác động tr l i quá trình d y, học. d. Th c tr ng đ i m i KTĐG ở các đ n v - Căn c vào công văn số 264/BGDĐT-GDTrH ngày 13 tháng 01 năm 2009 c a Bộ Giáo dục và Đào t o S GD&ĐT đã tổ ch c hội th o, kết qu cụ thể như sau: - Để thúc đẩy đổi mới PPDH đa phần các huyện (TX,TP) đều thực hiện đổi mới KTĐG theo hướng: + Đa d ng hóa các hình th c KTĐG sử dụng c tự luận và trắc nghiệm khách quan, phối hợp linh ho t giữa hai hình th c đánh giá này. Một số đơn vị có thống kê điều tra về cơ cấu tự luận, trắc nghiệm, tỉ lệ các m c độ nhận th c trong một đề KT. Một số đơn vị đã thống nhất và đưa ra qui trinh biên so n các lo i đề kiểm tra. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 12 + Việc đánh giá không chỉ chú trọng đến kiến th c, đến sự ghi nhớ một cách máy móc kiến th c mà đã đ m b o được yêu cầu c a d y học c a bộ môn gồm c kiến th c - kĩ năng – thái độ : Về kiến th c: Ph i xem xét m c độ thông hiểu c a học sinh các dấu hiệu đặc trưng c a khái niệm, gi i thích được các mối quan hệ, vận dụng tri th c để trình bày, gi i thích đặc điểm Về kĩ năng đánh giá kh năng c a học sinh về: Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích xử lí, nhận xét số liệu, kĩ năng thực hành. Vận dụng kiến th c đã học để gi i thích một số hiện tượng, sự vật diễn ra xung quanh cuộc sống hàng ngày. Về thái độ, cần xem xét m c độ thể hiện c a học sinh: Sự tôn trọng, b o vệ thiên nhiên và các thành qu lao động c a con ngư i. Tích cực tham gia các ho t động có liên quan đến môi trư ng. Tuy nhiên việc triển khai đổi mới KTĐG các địa phương còn chưa đồng bộ, nhiều địa phương tính định hướng chưa rõ. Việc xử lí kết qu sau kiểm tra để thúc đẩy đổi mới PPDH còn h n chế, nhiều địa phương chưa biết cách xử lí. Đa phần các địa phương chưa đề cập đến việc tăng cư ng đánh giá ngoài, lấy đề KT c a đồng nghiệp từ các trư ng ngoài để KTĐG. Các m c độ nhận th c được thể hiện trong các đề KT chưa rõ ràng. C. M T S KHÁI NI M VÀ KĨ THU T D Y H C TÍCH C C. I. D Y VÀ H C TÍCH C C. 1. M t s khái ni m liên quan đ n d y và h c tích c c. Học tích cực Học tích cực là quá trình học có mục đích có sự tiếp thu kiến th c. Tiếp thu kiến th c, học tập tương tác, và học tập hợp tác là các phần c a việc học tích cực Nhiều khái niệm khác có thể tham kh o t i : http://www.google.co.uk/search?hl=en&rlz=1T4GGLL_enGB&defl=en&q=define:Active+learning&ei =UePTSp6GOdaGkQWFo6D5DQ&sa Tương tác trong lớp học Tương tác trong lớp học mô t hình th c hoặc nội dung c a hành vi hoặc tương tác xã hội trong lớp học. Cụ thể, đây là sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, học sinh và giữa học sinh với học sinh. Các yếu tố về giới, dân tộc cũng được tính đến. Học hợp tác Phương pháp học tập và d y tập trung vào việc hợp tác, phối hợp Văn hoá Văn hoá là những giá trị vật chất và tinh thần do con ngư i sáng t o ra trong quá trình lịch sử Là hành vi đối xử, nghệ thuật và niềm tin, thể chế và các tác Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 13 phẩm cũng như suy nghĩ c a con ngư i Văn hoá là một khái niệm dễ bị hiểu nhầm và dung nhầm, vì thế cần có sự gi i thích rõ rang Văn hoá liên quan đến nhiều lĩnh vực cuộc sống : Ngôn ngữ:; Nghệ thuật và khoa học; Suy nghĩ ; Tinh thần; Ho t động xã hội; Sự hợp tác: ph m vi quan hệ xã hội gồm có việc cho và nhận, thương th o, các qui định và nghi lễ ngo i giao hoặc những tục lệ Niềm tin, giá trị kinh nghiệm, và quan điểm hình thành nên nhận th c và ng xử. Nói cách khác một nhóm ngư i có chung lịch sử, tôn giáo, ngôn ngữ, tư tư ng, nghệ thuật, và khoa học có thể được coi là có chung nền văn hoá Công bằng Công bằng có nghĩa là theo đúng lẽ ph i, không thiên vị Lo i trừ Trong tình tr ng bị lo i trừ, lo i ra, làm cho mất đi, g t riêng ra, không kể đến, không tính đến Lo i trừ có thể xem xét trên nhiều khía c nh khác nhau, ví dụ, lo i trừ về mặt ngôn ngữ, kinh tế, dân tộc… Ngư i hỗ trợ Là ngư i có thể khuyến khích và giúp đỡ ngư i khác làm việc hiệu qu . Để đ t được kết qu thúc đẩy viên vần khuyến khích sự tham gia đầy đ , hiểu biết lẫn nhau, và chia sẻ trách nhiệm Đánh giá cụ thể Được thiết kế đánh giá sao cho tr l i cụ thể học sinh về quá trình học tập, nâng cao kiến th c, hiểu biết và kĩ năng cũng như những quan điểm c a học thay vì việc cho điểm Tập hợp thong tin về việc học tập c a học sinh trong suốt quá trình c a khoá học hoặc chương trình học nhằm c i thiện hoặc nâng cao kết qu học tập Đánh giá được thiết kế nhằm đem đến cho giáo viên và học sinh những ph n hồi hiệu qu về việc đã học cái gì đề việc học tiếp theo sẽ đ t được kết qu tốt hơn dựa trên thong tin về những điểm yếu và điểm m nh c a học sinh. Nh quan sát, giáo viên sẽ thấy được mực độ hiểu bài hoặc kh năng hoàn thành bài tập c a học sinh và xác định xem có phần nào học sinh không hiểu hoặc không làm được. Kết qu đầu ra này quyết định những bước tiếp theo trong quá trình học và d y. (xem Đánh giá tóm tắt) Quá trình hai chiều giữa giáo viên và học sinh nhằm nâng cao, nhận ra và đáp ng tốt việc học. Việc đánh giá được cho là cụ thể khi những ph n hổi từ các ho t động học tập thích ng với việc d y để đáp ng nhu cầu học tập. Những quá Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 14 trình có thể học sinh kiểm soát được việc học c a b n thân họ. Mục đích c a việc đánh giá cụ thể nhằm nâng cao chất lượng học ch không ph i việc phân cấp, phân lớp cho học sinh Giới Khái niệm này liên quan đến tầm quan trọng và trách nhiệm c a nam và nữ trong gia đình, xã hội và nền văn hoá c a chúng ta. Khái niệm này cũng gồm c những mong muốn về các đặc điểm, năng khiếu, và ng xử c a nam và nữ. Tầm quan trọng và những mong muốn cũng cần được biết vì chúng có thể thay đổi theo th i gian hoặc thay đổi trong hoặc giữa các nền văn hoá. Khái niệm này rất quan trọng vì nó giúp việc phân tích giới làm rõ sự lệ thuộc c a giới nữ trong xã hội, Như vậy, việc lệ thuộc này có thể được thay đổi hoặc chấm d t vì nó không ph i là đặc điểm sinh học hay sự cố định lâu dài Hoà nhập Trong giáo dục, hoà nhập có nghĩa là việc cho phép tất c ngư i học có cơ hội tham gia đầy đ vào mọi các ho t động giáo dục, làm việc, gi i trí, cộng đồng và trong gia đình tiêu biểu cho ho t động xã hội hàng ngày. Hoà nhập là một c m giác thuộc về một cái gì đó: c m giác được tôn trọng, được đánh giá mình là ai; c m nhận một m c hỗ trợ và sự tận tâm để một ngư i có thể làm việc c a mình tốt nhất. ‘Hoà nhập’ giáo dục nhằm gi i quyết sự đa d ng c a học sinh trong môi trư ng giáo dục. Hoà nhập liên quan đến việc t o điều kiện tối đa cho việc học và việc tham gia vào việc học c a tất c học sinh. Học độc lập Học độc lập tập trung vào việc t o cơ hội và kinh nghiệm cần thiết cho học sinh để họ tr thành ngư i học có năng lực, tự lực, có động lực và học suốt đ i. Học độc lập là việc học trong đó ngư i học, kết hợp với các nguồn và những ngư i khác liên quan, đưa ra những quyết định cần thiết để đáp ng nhu cầu học c a chính ngư i học. Trong quá trình này, những ngư i học độc lập phát triển giá trị, thái độ, kiến th c và kĩ năng cần thiết để đưa ra những quyết định có trách nhiệm và hành động để gi i quyết việc học c a chính họ. Học độc lập được tăng cư ng bằng việc t o ra cơ hội và kinh nghiệm kích thích động cơ học c a ngư i học, kích thích sự tò mò, sự tự tin và sự tự lập c a họ; việc này dựa vào việc hiểu c a ngư i học về s thích c a chính họ và việc đánh giá việc học vì lợi ích c a chính họ. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 15 Học độc lập là một phần c a quá trình học suốt đ i, học liên tục kích thích việc tư duy, đồng th i tăng cư ng sự phát triển liên tục kh năng và s c m nh c a ngư i học. ưu thế hơn việc học thuộc sự kiện và kĩ năng, phương pháp học này khuyến khích ngư i học tự làm cho kiến th c mới có nghĩa đối với họ dựa vào việc họ hiểu t i sao kiến th c mới liên quan đến kinh nghiệm, s thích và nhu cầu c a chính họ và mối liên hệ đó như thế nào. Đầu vào Là những gì đưa vào trong một quá trình/ dự án với dự định hình thành những đầu ra c a quá trình/ dự án đó Học tương tác Học tương tác mô t phương pháp tiếp thụ thông tin thông qua cách th c thực hành, tương tác. Việc này đối lập với học thụ động, chỉ thông qua quan sát một quá trình học hoặc chỉ nghe thông tin. Học tương tác là một phương pháp phổ biến sử dụng trong môi trư ng giáo dục ngày nay, và thư ng liên quan đến việc sử dụng máy tính và những trang thiết bị khác. Học tương tác: học trong sự tương tác với đồng nghiệp: trò chuyện, th o luận, thông tin, lắng nghe… Cách học Cách học là cách th c tiếp cận học tập khác nhau. Chúng liên quan đến cách học đặc biệt đến việc một cá nhân học có hiệu qu . Hầu hết, mọi ngư i thích cách học tương tác, tham gia hoặc tiếp thu thông tin Phương pháp học là sự ưu tiên khác nhau và những phương pháp choo ngư i học trong quá trình học tập Cách học được ưa thích trong đó học sinh lĩnh hội, tổ ch c và ôn l i kiến th c. Những ngư i khác có thể thích cách khác chẳng h n như học trực tiếp, học từ xa qua đài, học bằng c m xúc, học qua thực hành, hoặc bằng cách kết hợp tất c những phương pháp trên Định hướng giới Về giới: Đây là một phương pháp dùng để phối hợp những nhu cầu c a nam và nữ cũng như những kĩ năng sẽ được hình thành và thực hành về chính trị kinh tế và tôn giáo, và ph m vi xã hội để cân bằng những lợi ích c a nam và nữ. Bất bình đẳng nên nhanh chóng mất đi. Các tổ ch c với định hướng giới trong các ho t động c a họ là có được văn hoá tổ ch c đáp ng giới. Đây là văn hoá trong đó mọi ngư i đáp l i một cách chắc chắn đến những yêu cầu tổ ch c mà họ thể hiện các cam kết về bình đẳng giới trong các ho t động hằng ngày và sự tương tác với những ngư i khác. D y học vi mô Là một kĩ năng dùng cho các khoá học ví dụ một phần c a Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 16 bài học được d y cho một số ít học sinh. Sự thay đổi c a d y học vi mô là "d y học lẫn nhau" trong đó "học sinh" chính là "ngư i d y" cho "giáo viên thực tập" tham dự khoá học đó. D y học vi mô được tổ ch c theo cách d y thực hành. Mục đích là t o cho giáo viên sự tự tin, hỗ trợ và ph n hổi bằng để họ thể hiện giữa b n bè và đồng nghiệp một phần kế ho ch làm việc c a họ với học sinh. D y học vi mô nhanh, hiệu qu , vui và giúp cho giáo viên thoát khỏi sự bắt đầu bỡ ngỡ Kết qu đầu ra Kết qu , tác động c a các ho t động. Các kết qu đầu ra được đặt kế ho ch mong muốn đ t được. Những kết qu đầu ra thực tế là kết qu và tác động thực. Kết qu việc thực hiện dự án là một ví dụ. nó không giống "đầu ra" Đầu ra Kết qu trực tiếp c a việc tương tác các thành phần đầu vào và các quá trình; lo i hình và số lượng c a hàng hoá và dịch vụ có được từ một ho t động, dự án hoặc chương trình Tương đồng Sự đồng đẳng, ngang hàng với nhau Tính bình đẳng thể hiện qua thực tế và số liệu đồng bộ Ngư i tham gia Ngư i tham gia trong các ho t động Học tham gia Bất c quá trình học nào khuyến khích việc tham gia tích cực c a nhiều ngư i học Học bị động Học sinh được đánh giá tham gia khoá học một cách bị động không có bất kỳ sự chuẩn bị nào và không sẵn sàng để n p bất kỳ chút kiến th c nào. những lớp học kiểu cũ, giáo viên thư ng đọc bài cho học sinh chép một cách bị động như kiểu "mớm cơm" và giáo viên cũng không hề khuyến khích học sinh suy nghĩ độc lập Kiến th c đ t được không có bất kỳ sự cố gắng nào Đánh giá trong Là việc đánh giá kết qu c a học sinh, s n phẩm, quá trình nhóm học tập c a b n cùng lớp. Quá trình c a kiểm tra công việc c a ngư i khác cần có tiêu chuẩn và cấu trúc ph n hồi Là một ph n hồi trong đó mỗi cá nhân làm việc một cách hợp tác để đánh giá lẫn nhau d y trong nhóm Học tập lẫn nhau là việc học sinh học từ b n bè với những lợi ích chung và lien quan đến việc chia sẻ kiến th c, ý tư ng, và kinh nghiệm. Thêm nữa, cách học này còn giúp học sinh chia sẻ c m xúc lẫn nhau ngoài việc học Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 17 Học tập lẫn nhau gồm nhiều cách th c học tập, ví dụ một ngư i kèm một ngư i, thuyết trình do các học sinh khá, tốt; đến việc học sinh tự giúp nhau học, học nhóm t i thư viện hoặc phòng ch c năng, học ngoài trư ng, ngoài lớp. Th i lượng nói Mục đích c a học tích cực là tăng th i lượng nói c a ngư i c a ngư i học học (Học) tư duy Đề cập đến m c độ lớn hoặc sâu hơn c a việc xử lý tài liệu học. Đối lập với học không tư duy (non-reflective), tài liệu chỉ được xử lý với ít hoặc không có việc hiểu hoặc tư duy phân tích/ active thinking (ví dụ, học thuộc lòng) hoặc hiểu, reflective learning yêu cầu ngư i học suy nghĩ rất nhiều, hoặc ph i có kh năng nhận th c. Khái niệm này liên quan đến tư duy phân tích, nhận xét. Học vẹt Học vẹt là cách mà không hiểu về môn học hoặc chỉ tập trung vào thuộc lòng. Việc thực hành c a học vẹt là việc nhắc đi nhắc l i. Ý tư ng mà một học sinh có thể nhớ l i ý nghĩa c a bài học nhanh là học sinh đó đọc đi đọc l i nội dung. Là một cấp độ học tập mà học sinh có thể nhắc l i một điều gì đã học ch không cần hiểu hoặc có kh năng áp dụng điều đã học Đánh giá tổng Đánh giá phần kết mỗi buổi học nhằm kiểm tra kĩ năng và kết kiến th c c a học sinh. Kết qu đầu ra là yêu cầu cao nhất suốt quá trình học tập c a từng đơn vị học phần, từng môn học và từng năm học Th i lượng nói Một trong những mục đích c a phương pháp học tích cực là c a giáo viên gi m th i lượng nói c a giáo viên Tư vấn nghiệp nghề Là quá trình mà giáo viên hoặc tư vấn viên giúp học sịnh hiểu để lựa chọn một chương trình học, định hướng về nghề nghiệp Tư vấn về cơ hội nghề nghiệp: định hướng hoặc hướng dẫn đi đến quyết định lựa chọn Một tư vấn viên có thể giúp học sinh lập kế ho ch đ t được những mục tiêu cũng như có được những hỗ trợ và động viên Một tư vấn viên là ngư i đã được đào t o để tư vấn giúp đỡ học sinh phát triển những mục tiêu nghề nghiệp. Thậm chí nếu học sinh không nắm chắc mục tiêu c a họ, tư vấn viên sẽ kết hợp giúp đỡ học sinh trong việc quyết định học đâu và xây dựng kế ho ch nhằm đ t được mục tiêu Phát triển Cập nhật những kiến th c chuyên môn và nâng cao c nh Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 18 chuyên môn liên tranh lành m nh trong suốt quá trình học tập và làm việc, tục Phát triển chuyên môn lien tục là l i cam kết luôn luôn cập nhật, trau dồi và nâng cao kiến th c chuyên môn Phát triển chuyên môn liên tục là quá trình hoặc ho t động trau dồi hoặc nâng cao kh năng chuyên môn thong qua nâng cao kiến th c, kĩ năng và chất lượng cần thiết việc thực hiện thích hợp những nhiệm vụ chuyên môn. Làm thế nào để duy trì chuyên môn lien tục và m rộng kiến th c , phát triển kĩ năng , nâng cao chất lượng là yêu cầu trong đ i sống chuyên môn c a giáo viên Tóm l i, Phát triển chuyên môn liên tục được coi là việc cập nhật kiến th c, nâng cao năng lực chuyên môn. Ngư i tư vấn n) ngư i có kinh nghiệm và đáng tin cậy (v) là giáo viên hoặc tư vấn viên. "Giáo sư đã giúp đỡ cô suốt những năm học"; " Cô ấy là một giáo viên tốt nhưng ko thích tư vấn, giúp đỡ" Tư vấn Xây dựng mối quan hệ trong đó có sự tư vấn dày d n kinh nghiệm và hiểu biết giúp đỡ nhằm nâng cao năng lực cụ thể Tâm lý đư ng học Yếu tố này trong giáo dục được miêu t như là một ph m trù bên c nh việc học tập (ví dụ: hỗ trợ về tâm tư tình c m hoặc tâm lý…) 2. Đặc tr ng của d y và h c tích c c: - D y học thông qua tổ ch c các ho t động c a học sinh. - Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. - Tăng cư ng học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác. - Kết hợp đánh giá c a thầy với tự đánh giá c a trò. - D y và học tích cực nhấn m nh: Tính ho t động cao c a ngư i học; Tính nhân văn cao c a giáo dục. - B n chất c a d y và học tích cực là : Khai thác động lực học tập c a ngư i học để phát triển chính họ; Coi trọng lợi ích nhu cầu c a cá nhân ngư i học,đ m b o cho họ thích ng với đ i sống xã hội. 3. ụ t ởng c b n v d y và h c tích c c. D y và học tích cực thể hiện điều gì ? Giáo viên - Học sinh: T o ra tác động qua l i trong môi trư ng học tập an toàn. Gi ng viên/giáo viên: - Thiết kế và t o môi trư ng cho phương pháp học tích cực. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 19 - Khuyến khích, ng hộ, hướng dẫn ho t động c a HS. - Thử thách và t o động cơ cho HS. - Khuyến khích đặt câu hỏi và đặt ra những vấn đề cần gi i quyết. Giáo sinh/Học sinh: - Ch động trao đổi/xây dựng kiến th c. - Khai thác, tư duy, liên hệ. - Kết hợp kiến th c mới với kiến th c đã có từ trước. 4. Năm y u t thúc đ y d y và h c tích c c. 1. Không khí và các mối quan hệ nhóm • Xây dựng môi trư ng lớp học mang tính kích thích (bàn ghế, trang trí trên tư ng, cách sắpxếp không gian lớp học…). • Quan tâm tới sự tho i mái về tinh thần. • Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực. • T o cơ hội để học sinh giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các ho t động tổ ch c và học tập. • T o ra môi trư ng học tập tho i mái, không căng thẳng, không nặng l i, không gây phiền nhiễu. • Cho phép có các ho t động gi i trí nhẹ nhàng, truyện vui, đùa giỡn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. 2. Sự phù hợp với trình độ phát triển • Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các học sinh khác nhau. • Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển c a học sinh. • Trình bày sáng rõ về những mong đợi c a thày trò (nhất trí tho thuận) • Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa. • Cho phép học sinh giúp đỡ lẫn nhau. • Quan sát trẻ học tập để tìm ra phong cách và s thích học tập c a từng em. • Dành th i gian đặt các câu hỏi yêu cầu trẻ động não và hỗ trợ từng học sinh. • T o điều kiện trao đổi về nhiệm vụ với trẻ (vòng tròn đánh giá). 3. Sự gẫn gũi với thực tế: • Nỗ lực gắn liền nội dung nhiệm vụ với các mối quan tâm c a trẻ và thế giới thực t i xung quanh. • Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực. • Sử dụng các công cụ d y học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh nh,…) để “mang” học sinh l i gần đ i sống thực tế. • Giao các nhiệm vụ có ý nghĩa với trẻ, và là những nhiệm vụ vận dụng môn học. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 20 • Khai thác những đề tài vượt lên trên những giới h n c a cácmôn học riêng rẽ. 4. M c độ ho t động: • H n chế tối đa th i gian chết và th i gian ch đợi. • T o ra các th i điểm ho t động và tr i nghiệm tích cực. • Tích hợp các ho t động học mà chơi/các trò chơi giáo dục. • Thay đổi xen kẽ các ho t động và nhiệm vụ học tập. • Tăng cư ng các tr i nghiệm thành công. • Tăng cư ng sự tham gia tích cực. • Đ m b o hỗ trợ đúng m c (học sinh hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ thày cô). • Đ m b o đ th i gian thực hành. Mối quan hệ giữa các m c độ hỗ trợ c a GV với nhu cầu c a HS: Hỗ trợ Nhiều Ít Không có Nhiều Cân bằng Tương tác tích cực Thiếu thốn (bị bỏ rơi) Ít Nhàm chán Cân bằng Tương tác tích cực Không có Tương tác tiêu cực Nhàm chán Cân bằng Nhu cầu 5. Ph m vi tự do sáng t o: - Trẻ có thư ng xuyên được lựa chọn ho t động hay không? - Trẻ có được lên kế hoach/đánh giá bài học, nhiệm vụ và ho t động hay không? - Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, trẻ có được tự do xác định quá trình thực hiện và b n chất s n phẩm hay không? - Trẻ có được giao nhiệm vụ trên cơ s thực tiễn nhà trư ng và thực tế nhóm hay không? - Từ đó: • Động viên khuyến khích trẻ tự mình gi i quyết vấn đề. • Đặt các câu hỏi m , yêu cầu tự luận - thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc l i (cho phép trẻ đào sâu suy nghĩ sáng t o). • T o điều kiện và cơ hội để trẻ tham gia. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 21 D. B CỌNG C H TR QU N Lụ M U K HO CH Đ i m i ph ng pháp d y h c vƠ ki m tra đánh giá ở tr ờng ph thông Căn cứ của k ho ch: Phần 1: Th c tr ng đ i m i PPDH, KTĐG của nhƠ tr ờng 1. Mặt tích cực: - Tích cực triển khai các ho t động đổi mới PPDH, KTĐG do cấp trên tổ ch c, chỉ đ o; - Nhận th c và trình độ c a CBQL và GV trong trư ng được nâng cao, đông đ o GV có ý th c sử dụng các PPDH và KTDH tích cực; ch động khai thác các nguồn tư liệu tham kh o để sử dụng trong d y học; có chú trọng đến việc tổ ch c ho t động c a HS trong d y học, khuyến khích HS trao đổi th o luận với nhau và th o luận với GV trong bài học; nhiều GV tích cực sử dụng các TBDH, ng dụng CNTT trong d y học và KTĐG; kĩ năng KTĐG kết qu học tập c a HS được nâng cao. - HS đã tích cực, ch động hơn trong ho t dộng chiếm lĩnh kiến th c; ngoài ho t động học trên lớp, HS đã ch động hơn trong việc tìm kiếm tài liệu tham kh o để tự học, tự rèn luyện; nhiều HS có kĩ năng tốt trong việc sử dụng CNTT, khai thác các nguồn học liệu trên m ng để chiếm lĩnh kiến th c...; bước đầu HS đã có ý th c tự đánh giá kết qu học tập c a mình và đánh giá lẫn nhau khi được yêu cầu... - HT, CBQL trong trư ng đã chú trọng tăng cư ng CSVC phục vụ đổi mới PPDH, KTĐG: đầu tư xây dựng các phòng học bộ môn; mua sắm trang thiết bị hiện đ i phục vụ d y học, KTĐG; xây dựng nguồn học liệu; trang bị máy tính và m ng internet phục vụ GV và HS tìm kiếm tư liệu; mua sắm dụng cụ thí nghiệm... - Công tác qu n lí ho t động đổi mới PPDH, KTĐG c a nhà trư ng đã có bước phát triển, chuyên nghiệp hoá từ việc lập kế ho ch, tổ ch c, chỉ đ o và kiểm tra giám sát thực hiện kế ho ch. Các ho t động SHCM c a tổ chuyên môn từng bước đổi mới và đi vào hiệu qu ... 2. Mặt hạn chế: - Một bộ phận GV chưa nhận th c đầy đ về đổi mới PPDH, KTĐG nên việc thực hiện còn hình th c, đối phó; Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 22 - Trình độ c a GV trong việc vận dụng các PPDH, KTDH mới còn h n chế nên hiệu qu tổ ch c ho t động nhận th c c a HS còn thấp; việc ng dụng CNTT chưa thực sự đúng lúc, đúng chỗ, nhiều khi còn rơi vào tình tr ng l m dụng gây hậu qu trái ngược; việc sử dụng TBDH và tài liệu bổ trợ chưa thư ng xuyên, chưa hiệu qu ... - Sự ch động, tích cực c a HS trong các bài học chưa cao; kĩ năng phát hiện và gi i quyết vấn đề trong học tập còn thấp; kĩ năng thực hành còn h n chế; kh năng tự học chưa cao... - KTĐG với chỉ chú trọng đến điểm số, việc đánh giá quá trình hầu như chưa được thực hiện; chưa đẩy m nh việc đánh giá kĩ năng thực hành, kh năng nghiên c u khoa học c a HS... 3. Một số nguyên nhân c a hạn chế: - KTĐG chưa đồng bộ với đổi mới PPDH, chưa t o động lực cho đổi mới PPDH; - CSVC, TBDH, TLBT còn thiếu thốn, chưa t o điều kiện thuận lợi cho đổi mới; - Nhận th c, trình độ vận dụng các PPDH, KTDH, KTĐG theo hướng đổi mới còn thấp, chưa nhuần nhuyễn, dẫn đến tâm lí ng i sử dụng... - Thói quen thụ động, tâm lí " ng thí" c a HS và CMHS; - Công tác qu n lí ho t động đổi mới PPDH, KTĐG còn thiếu hiệu qu , khiến cho ho t động đổi mới chưa thư ng xuyên, chưa thực chất... II. Phần 2: K ho ch đ i m i PPDH, KTĐG 1. Mục tiêu: - Toàn thể GV trong nhà trư ng có nhận th c đúng đắn về đổi mới và vận dụng dụng được các PPDH và KTDH mới; sử dụng hiệu qu các TBDH và TLBT để tổ ch c ho t động d y học trên lớp và hướng dẫn HS tự học nhà; sử dụng hợp lí các hình th c KTĐG kết qu học tập c a HS, tăng cư ng sử dụng hình th c tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau c a HS. - HS tích cực, ch động trong học tập trên lớp và nhà; được ho t động nhiều hơn, thực hành nhiều hơn, th o luận nhiều hơn. - Phát triển hệ thống TBDH và tài liệu bổ trợ phục vụ ho t động d y học và KTĐG theo tinh thần đổi mới. 2. Các hoạt động: HĐ1: Phân tích chương trình môn học, căn c vào chuẩn KT, KN xây dựng tiến trình phù hợp với PPDH tích cực để thống nhất thực hiện trong toàn trư ng. HĐ2: Xây dựng nội dung và các hình th c KTĐG. HĐ3: Tổ ch c SHCM c a nhà trư ng dựa trên NCBH. HĐ4: Thiết kế và tổ ch c các ho t động ngoài gi lên lớp cho HS. HĐ5: Tổ ch c ho t động NCKH cho HS. HĐ6: Thiết kế và triển khai một số dự án học tập cho HS. HĐ7: Tổ ch c thi tự làm TBDH. 3. Nguồn lực: Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 23 a) Bộ máy tổ ch c và nhân lực dạy học - Tổ ch c bộ máy thực hiện kế ho ch đổi mới PPDH, KTĐG: Thành lập Ban chỉ đ o; Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đ o; Phân công nhiệm vụ cho các tổ chuyên môn, các tổ ch c đoàn thể... - Sử dụng đội ngũ GV cốt cán, GV đầu đàn, GV ch nhiệm... b) Cơ sở vật chất và TBDH - Phòng học bộ môn: Xây dựng, khai thác sử dụng; - Hệ thống TBDH và tài liệu bổ trợ; - Thư viện; - Nguồn tư liệu d y học trực tuyến... c) ng dụng CNTT-TT - ng dụng CNTT-TT trong sinh ho t chuyên môn; - ng dụng CNTT-TT trong qu n lí ho t động c a GV; - ng dụng CNTT-TT trong qu n lí ho t động học c a HS; - ng dụng CNTT-TT trong qu n lí, khai thác và sử dụng TBDH, thư viện và tư liệu d y học. d) Tài chính - Đầu tư CSVC, TBDH, CNTT; - Tổ ch c các ho t động chuyên môn: SHCM, thao gi ng, các dự án học tập c a HS, tổ ch c cho HS nghiên c u khoa học, các cuộc thi dành cho HS... - Khen thư ng GV và HS. 5. Biện pháp Tên ho t Phân công Thời gian STT Bi n pháp th c hi n đ ng ph trách hoàn thành - Xác định chuẩn KT, KN theo giai đo n (8 tuần, 16 - PHT phụ Phân phối tuần, 24 tuần, 32 tuần); trách CM; 1 chương trình - Xác định các ch đề d y - Tổ trư ng 15/9 học, phân bổ th i gian và xác chuyên môn; môn học định PPDH, KTDH sẽ sử dụng; - Xác định nội dung đánh giá KT, KN c a HS theo giai đo n; xác định các nội dung áp dụng hình th c tự đánh - PHT phụ Xây dựng nội giá, đánh giá lẫn nhau, đánh trách CM; 2 dung và hình giá không cho điểm. 30/9 - Tổ trư ng th c KTĐG - Xây dựng ngân hàng đề; CM ngân hàng câu hỏi; tiêu chí đánh giá kĩ năng vận dụng kiến th c, kĩ năng thực hành c a HS. 3 Tổ ch c - Tổ ch c SHCM điểm để - HT, PHT Theo định kì Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 24 STT 4 5 6 7 Tên ho t Bi n pháp th đ ng SHCM theo thay đổi nhận th NCBH về - Chỉ đ o SHCM theo định kì 2 - Đánh giá thi thư ng. Phân công Thời gian ph trách hoàn thành c c a GV phụ trách SHCM SHCM; chuyên môn; c a tổ CM - Tổ trư ng lần/tháng; CM đua, khen c hi n - PHT phụ - Xác định các ch đề ho t trách CM và Tổ ch c ho t động; CSVC; động ngoài - Triển khai thực hiện; - GV ch gi lên lớp - Đánh giá, khen thư ng nhiệm; - Đoàn TN - Phổ biến ch trương, cho HS đăng kí; - GV đăng kí hướng dẫn; liên - HT, PHT hệ với các trư ng ĐH đề phụ trách CM; Tổ ch c ho t nghị GV hướng dẫn; - Tổ trư ng động NCKH - Xác định các đề tài, cho HS CM; cho HS - GV hướng lựa chọn; - Giới thiệu HS với GVHD; dẫn - Tổ ch c Hội nghị khoa học dành cho HS - PHT phụ - Xác định các DA học tập trách CM và để giao cho HS thực hiện; CSVC; Tổ ch c các - Tổ ch c triển lãm s n - Tổ trư ng dự án học tập phẩm, đánh giá, khen CM và GV bộ thư ng. môn - HT, PHT - Xây dựng quy chế cuộc thi, chuyên môn, Thi chế t o phổ biến ch trương; CSVC; TBDH - Đánh giá, khen thư ng; - Tổ trư ng CM. 6. Tổ ch c thực hiện - Kế ho ch năm học; - Kế ho ch tháng; - Kế ho ch tuần. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm 15/9 30/9 15/10 20/11 Page 25 K HO CH BÀI GI NG KH I L P: ............................ Ti t theo PPCT:.............. Trư ng:................................ Họ tên giáo viên:................... Mobil:................................ TÊN BÀI GI NG I/ M C TIểU (DƠnh cho ng ời h c) 1) Ki n thức Kiến th c nào giáo viên mong đợi ngư i học đ t được khi kết thúc bài học Sau bài học, người học… 2) K năng Kỹ năng nào giáo viên mong đợi ngư i học đ t được khi kết thúc bài học Sau bài học, người học có thể… 3) Thái đ Bài học này chú trọng rèn luyện thái độ nào cho ngư i học? Sau bài học, người học ý th c về… II/ CÂU H I QUAN TR NG – Những câu hỏi nào nhấn m nh đến sự hiểu biết, đem l i sự thay đổi c a quá trình học tập – Liệt kê các câu hỏi mà bài học có thể tr l i. Các câu hỏi nên liên quan đến nội dung bài học, và các câu hỏi bao quát để ngư i học có thể ng dụng kiến th c, kỹ năng học được vào thực tế cuộc sống. III/ ĐÁNH GIÁ Bằng chứng đánh giá – Bằng những cách nào học sinh có thể thể hiện được m c độ hiểu c a mình sau bài học? – Liệt kê các hình th c đánh giá (bài tập ng dụng, quan sát, bài tập viết, câu đố, v.v) và các công cụ đánh giá (đánh giá theo thang điểm, đánh giá bằng điền phiếu có/không, hay đánh giá theo hồ sơ học tập).  Trong bài gi ng  Sau bài gi ng IV/ Đ DÙNG D Y H C Liệt kê các tư liệu, đồ dùng, trang thiết bị phục vụ cho bài học. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 26 V/ CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C 1) Các n i dung trong m c này cần th hi n rõ – Các tài liệu, phương tiện nào cần được sử dụng để hỗ trợ ngư i học học tập? – Mô t cụ thể các ho t động c a bài học: bao gồm th i gian, mục tiêu, phương pháp, nội dung, diễn biến ho t động và tư liệu/đồ dùng được sử dụng. Cụ thể: 1. Chia lượng kiến th c cần truyền đạt thành những đơn vị nhỏ. Liên kết (link) các đơn vị kiến th c nhỏ với các tư liệu điện tử bằng những modul phần mềm theo phương pháp tổ ch c tiến hành bài giảng c a giáo viên. 2. Tạo sự tương tác giáo viên - tư liệu điện tử - học sinh để học sinh ch động chiếm lĩnh và khắc sâu kiến th c. 3. Xây dựng các tình huống hấp dẫn (nhờ phương tiện CNTT) để học sinh được trao đổi, tranh luận tự giải quyết vấn đề. Tăng cường làm việc theo nhóm. 4. Giáo viên cần cân nhắc và suy nghĩ cẩn thận về việc nên ng dụng CNTT cho phần nào là phù hợp. Chỉ rõ các nội dung cần ng dụng CNTT, thời gian sử dụng. Chỉ sử dụng CNTT nếu thấy thật sự cần thiết, thật sự có lợi và tăng hiệu quả, giá trị việc dạy học. – Thể hiện đầy đ các quy định về khung bài so n và các bước lên lớp. 2) Các ho t đ ng d y và h c Ho t đ ng 1: - Mục đích/Mục tiêu, th i gian: - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Ho t động c a thầy Ho t động c a trò ....................... ........................ Ho t đ ng n: - Mục đích/Mục tiêu, th i gian: - Phương pháp: - Phương tiện, tư liệu: Ho t động c a thầy Ho t động c a trò VI/ TÀI LI U THAM KH O Liệt kê các tài liệu tham kh o trong quá trình chuẩn bị và tiến hành gi ng d y. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 27 PHI U ĐÁNH GIÁ K HO CH BÀI GI NG 1. Thông tin chung Tên bài học, môn, lớp: _______________________________________ Tiết học theo PPCT _________________________________ Giáo viên so n bài: _____________________________________ Trư ng: _____________________________________ 2. Ng ời đánh giá Họ tên: ___________________________________ Đơn vị: ____________________________________ Điện tho i, e-mail: ___________________________________ Đánh giá về kế ho ch bài d y: ___________________________________ Công c CNTT sử d ng: Thực hành và luyện tập Trình chiếu B n đồ tư duy Bài viết chia sẻ Câu chuyện hình nh Khác ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ I. M c tiêu (t i đa 5 đi m) Mô phỏng T t Khá Đ t Ch a đ t Nh n xét 1.1. Mục tiêu thể hiện rõ kiến th c, kỹ năng, thái độ cần đ t được 1.2. Mục tiêu có thể đo lư ng được 1.3. Có thể đ t được mục tiêu trong kho ng th i gian đã định 1.4. Khi thiết kế mục tiêu, ngư i d y đã xem xét bài học như một đơn vị trong chương trình học Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 28 T ng đi m: II. N i dung (t i đa 20) 2.1. Chính xác, rõ ràng, hệ thống, và khoa học 2.2. Được xây dựng phù hợp trên kiến th c đã có 2.3. Gợi m vấn đề và thúc đẩy quá trình tư duy c a ngư i học 2.4. Phù hợp với các giá trị văn hóa, đ o đ c và truyền thống 2.5. Gắn với thực tế, môi trư ng địa phương (nếu có) 2.6. Phù hợp với đối tượng ngư i học 2.7. Đáp ng mục tiêu c a gi học T ng đi m: III. Các ho t đ ng d y và h c (t i đa 40 đi m) 3.1. Các ho t động được thiết kế theo trình tự hợp lý 3.2. Phân bổ th i gian cho các ho t động hợp lý 3.3. Sử dụng các phương pháp d y học phù hợp với đặc thù bộ môn 3.4. Kết hợp tốt các phương pháp d y học phù hợp với trình độ c a ngư i học 3.5. Phát huy tính độc lập, sáng t o và tích cực c a ngư i học 3.6. Hệ thống câu hỏi rõ ràng, phù hợp 3.7. Tổ ch c các ho t động d y học Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 29 khoa học, hấp dẫn, t o h ng thú cho ngư i học 3.8. Trình bày rõ ho t động c a thầy và trò T ng đi m: IV. Công ngh (t i đa 20 đi m) 4.1. Lựa chọn công nghệ phù hợp với nội dung d y học, đ m b o tính khoa học, mỹ thuật và sư ph m 4.2. Kh năng xử lý thông tin phù hợp với bài d y; 4.3. Kết hợp tốt các công cụ CNTT trong DHTC 4.4. Thể hiện sự tương tác giữa ngư i d y và ngư i học Trong bài này, CNTT được sử dụng để: 4.5. Hỗ trợ nội dung bài học: xây dựng tri th c, cách hiểu sâu sắc về bài học 4.6. Khuyến khích, thúc đẩy ngư i học trong quá trình học tập T ng đi m: V. L a ch n sử d ng các ph ng ti n, thi t b , tài li u tham kh o (t i đa 10 đi m) 5.1. Tài liệu tham kh o hỗ trợ cho nội dung bài học 5.2. Khai thác và sử dụng hợp lý các phương tiện thiết bị d y học T ng đi m VI. Đánh giá (t i đa 5 đi m) 6.1. Lựa chọn phương pháp, hình Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 30 th c, công cụ đánh giá phù hợp với mục tiêu gi d y 6.2. Có các hình th c đánh giá đa d ng (kiểm tra, đố, bài tập…) khuyến khích ngư i học tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau T ng đi m: Thông tin th ng kê Trong giờ học, người học sử dụng CNTT vào: Có Khôn g Nh n xét Việc t o văn b n, tài liệu (VD: tài liệu phát tay, b n trong đánh bằng chương trình t o văn b n). Việc so n các bài trình bày trong quá trình gi ng (VD: PowerPoint, phần mềm t o các bài trình bày). Tích hợp trong các ho t động học tập c a ngư i học (VD: phần mềm mô phỏng, gói dữ liệu, phần mềm b n đồ tư duy, chia sẻ bài viết, câu chuyện bằng hình nh). Tiếp cận thông tin phi trực tuyến (thông tin, hình nh, âm thanh, đo n phim qua đĩa CD-ROM/DVD) như là tài liệu nguồn trong khi thực hiện bài d y. Tiếp cận thông tin trực tuyến (qua Internet/WWW) như là tài liệu nguồn trong khi thực hiện bài d y. Truyền thông điện tử với ngư i học (email, WWW) trong khi thực hiện bài học hoặc thực hiện các ho t động tiếp theo sau bài học Qu n lý lớp học trong lớp học có trang bị máy tính (VD phần mềm NetOp). Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 31 Phi u đánh giá k ho ch bài h c Họ tên ngư i thiết kế:....................................................................................... Tên bài::........................................................................................Lớp.............. Họ tên ngư i đánh giá:..................................................................................... Ch c vụ:................................................................................................... Tiêu chí đánh giá 1. Hi u bi t v đ i t ng (ng ời h c) 1.1. Nêu được những kiến th c HS/SV đã biết có liên quan đến bài học. 1.2. Nêu được những kiến th c mới cần hình thành 2. M c tiêu 2.1. Xác định đúng nội dung phù hợp với trình độ học sinh. 2.2. Viết cụ thể mục tiêu; là đích c a bài học và là căn c để đánh giá kết qu bài học. 3. Chu n b 3.1. Nêu rõ đồ dùng d y học cho ngư i d y/ngư i học; Đồ dùng d y học đa d ng, phù hợp, kh thi. 3.2. Các bài tập, nhiệm vụ thể hiện: - Đa đ ng, cụ thể, - Có sự phân hóa, phù hợp với từng đối tượng, - Phù hợp với nội dung bài học, kích thích HS sáng t o. 4. Các ho t đ ng d y- h c 4.1. Tập trung vào trọng tâm c a bài học, đ m b o tính thống nhất giữa mục tiêu đề ra với các ho t động d y và học 4.3. Tổ ch c/hướng dẫn HS thể hiện rõ: - Tính đặc trưng c a PPDH ; - T o điều kiện cho ngư i học tích cực tham gia vào các ho t động học tập (cá nhân/nhóm), ch động, tự giác, sáng t o, học sâu và học tho i Đi m Đi m đánh t i đa giá Nh n xét 2 1 1 2 1 1 5 1 4 11 3 6 Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 32 mái ; - Có sự tương tác và có sự hỗ trợ phù hợp c a GV. 4.4. Phân bố th i gian cho các ho t động học tập hợp lý. 4.5. Tổ ch c ho t động đánh giá linh ho t, sáng t o: - Kết hợp đánh giá c a GV và HS; - T o điều kiện cho HS đánh giá lẫn nhau. T ng c ng Đánh giá  Tốt (18-20 điểm)  Trung bình (10.5-14.5 điểm) 1 1 20  Khá(15-17,5 điểm)  Yếu (dưới 10 điểm). Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 33 Công c d giờ /đánh giá giờ h c Thông tin chung V ng ời đánh giá Họ tên Ch c vụ Môn gi ng d y và lớp E-mail Điện tho i V giáo viên th c hi n giờ h c Tên gi học Họ tên giáo viên Môn Lớp/trình độ Tên trư ng Ngày d y Th i gian c a gi học (từ……h ….đến……h..…) 1) Đ dùng d y h c và tài li u sử d ng Trong bài h c nƠy, các ph ng ti n và tài li u sau đ c sử d ng: 2) N i dung giờ h c Trong bài h c này, n i dung… Rất rõ ràng Rõ ràng Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Rõ ràng một phần nào Không rõ ràng chút nào Page 34 Trong bài h c này, n i dung… Rất rõ ràng Rõ ràng Rõ ràng một phần nào Không rõ ràng chút nào liên quan đến nhận th c c a học sinh (cách học sinh nhìn nhận về thế giới xung quanh). liên quan đến l a tuổi và trình độ c a học sinh. được xây dựng trên kiến th c và kinh nghiệm mà học sinh đã có. Đ t được mục tiêu c a bài học. Nh n xét chung: 3) Ho t đ ng của giáo viên Trong bài h c nƠy, giáo viên… Rất rõ ràng Rõ ràng Rõ ràng m t phần nào Không rõ ràng chút nào bắt đầu bài học khi mà mọi học sinh đều được tham gia. tổ ch c các ho t động học tập có ý nghĩa, thú vị và mang tính thách th c. lôi cuốn mọi học sinh tham gia vào ho t động học tập. t o môi trư ng học tập tho i mái và thân thiện cho học sinh (ví dụ: đưa ra các ph n hồi mang tính khuyến khích,…). đánh giá kết qu học tập c a ngư i học. theo dõi quá trình học tập và có điều chỉnh khi cần thiết tăng cư ng tương tác giữa giáo viên với học sinh và tương tác giữa học sinh với học sinh Đưa ra các hướng dẫn rõ ràng và dễ hiểu cho các ho t động/bài tập Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 35 Trong bài h c nƠy, giáo viên… Rất rõ ràng Rõ ràng Rõ ràng m t phần nào Không rõ ràng chút nào Chú ý tới các trình độ khác nhau c a học sinh (quan tâm tới những học sinh gặp khó khăn trong học tập, khuyến khích học sinh giúp đỡ các b n học yếu hơn). Nh n xét chung v vi c d y của giáo viên: 4) Ho t đ ng của h c sinh Trong giờ h c này, h c sinh… Rất rõ ràng Rõ ràng Rõ ràng m t phần nào Không rõ ràng chút nào h ng thú với ch đề bài học, đặt câu hỏi, nêu các ý kiến, suy nghĩ cá nhân. có thể học tập tho i mái và tự nhiên theo tốc độ c a riêng mình. hợp tác với nhau trong quá trình học tập. Nh n xét chung: Trong giờ h c nƠy, ng ời h c có tham gia m t cách tích c c vào quá trình h c t p không? 5) T chức và qu n lý l p h c Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 36 Rõ ràng m t phần nào Không rõ ràng chút nào Rất rõ ràng Rõ ràng Rất rõ ràng Rõ ràng Không m t rõ ràng Rõ ràng phần nào chút nào Gi học được tổ ch c linh ho t và th i gian phân bố cho các ho t động học tập khác nhau là phù hợp. Điều kiện cơ s vật chất trong lớp học đầy đ Môi trư ng lớp học thân thiện, hợp tác. Việc sắp xếp bàn ghế thuận lợi cho d y và học tích cực. Đồ dùng d y học hỗ trợ thực hiện các mục tiêu học tập. giáo viên sử dụng CNTT để thúc đẩy việc học c a học sinh Xin nêu rõ: Học sinh sử dụng CNTT một cách hiệu qu cho quá trình học tập c a mình Xin nêu rõ: 6) K t qu và s n ph m Trong giờ h c nƠy… mục tiêu học tập được tóm tắt vào cuối gi học. đ t được các mục tiêu học tập. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 37 học sinh có thể áp dụng những kiến th c và kỹ năng đã đ t được 7) Nh n xét chung: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 38 Phi u đánh giá giờ d y có ứng d ng CNTT Họ tên ngư i d y:....................................................................................... Tên bài::........................................................................................Lớp.............. Họ tên ngư i đánh giá:..................................................................................... Ch c vụ:................................................................................................... Tiêu chí đánh giá 1. N i dung Chính xác về khoa học bộ môn, về quan điểm tư tư ng Đ nội dung cơ b n và đáp ng đầy đ mục tiêu bài học; có tính hệ thống; nhấn m nh đúng trọng tâm Liên hệ thực tế phù hợp và có tính giáo dục; có sử dụng tài liệu minh họa cho bài gi ng điện tử chính xác, có ý nghĩa, sát với nội dung bài học, đúng lúc, đúng liều lượng. 2. Ph ng pháp Phương pháp d y học phù hợp với đặc trưng bộ môn, với nội dung c a kiểu bài lên lớp Kết hợp tốt các phương pháp trong ho t động d y và học; kết hợp tốt việc ng dụng CNTT với các phương pháp d y học phù hợp với nội dung c a kiểu bài lên lớp. 3. Ph ng ti n và k thu t Kết hợp tốt việc sử dụng phương tiện cho bài gi ng điện tử và các phương tiện, thiết bị d y học khác phù hợp với nội dung c a kiểu bài lên lớp (khi cần thiết). Thiết kế các slide đẹp, khoa học, phù hợp với đặc trưng bộ môn; màu sắc hài hòa, phối màu giữa phông nền và chữ hợp lý, phù hợp với nội dung; hình và cỡ chữ, kiểu chữ rõ; các hiệu ng hình nh, màu sắc, âm thanh được sử dụng hợp lý, không l m dụng; bài trình chiếu có hệ thống, dễ Đi m t i đa Đi m đánh giá Nh n xét 6 2 2 2 4 2 2 4 2 2 Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 39 theo dõi, có cấu trúc rõ ràng; HS ghi được bài. 4. T chức l p h c Thực hiện linh ho t các khâu lên lớp, phân phối th i gian hợp lý các phần, các khâu. Tổ ch c và điều khiển HS học tập tích cực, ch động phù hợp với nội dung c a kiểu bài; đ m b o tính tương tác GV-HS, HS-GV, HS-HS. 5. Hi u qu /K t qu Việc ng dụng CNTT&TT giúp GV tổ ch c tốt ho t động d y học, t o h ng thú trong học tập c a HS, góp phần đổi mới phương pháp d y học. HS ghi được bài, đa số HS hiểu bài, nắm vững trọng tâm, biết vận dụng kiến th c. T ng c ng 4 3 6 2 2 20 Cách xếp loại: - Loại giỏi: Điểm tổng cộng từ 17 đến 20 trong đó các yêu cầu 1, 4, 6, 9 phải đạt 2 điểm. - Loại khá: Điểm tổng cộng từ 13 đến 16,5 trong đó các yêu cầu 1, 4, 6, 9 phải đạt từ 1,5 đến dưới 2 điểm. - Loại TB: Điểm tổng cộng từ 10 đến 12,5 - Loại kỨm: Điểm tổng cộng đạt 9,5 điểm trở xuống. Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý trường PT DTNT năm Page 40