- cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. - b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và nồng độ mol/lit của dung dịch HCl. - a) Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2. - CM Ca(OH)2 = 0,1M Câu 7: Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH chỉ tạo thành muối Na 2CO3 và nước. - b) Tính khối lượng của muối Na2CO3 và dung dịch NaOH tham gia phản ứng. - 2,5M Câu 8: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl. - b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng. - C%ddHCl = 14,6% Câu 9: Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%. - b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) và khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng. - mddH2SO4 = 147 gam Câu 10: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 1,5M. - b) Tìm nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. - OXIT BAZƠ 1 Oxit nào sau đây có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ? A. - 2 Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl thu được muối và nước ? A. - 3 Oxit bazơ nào sau đây tác dụng với H2SO4 thu được dung dịch màu xanh lam ? A. - 4 Oxit bazơ nào sau đây tác dụng với HCl thu được dung dịch màu vàng nâu ? A. - Tác dụng với dung dịch axit (HCl, HNO3. - 10 Cho 12gam CuO tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl. - b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl. - 11 Hòa tan hết m gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 2M (vừa đủ) thu được 8 gam muối. - b) Tính thể tích dung dịch H2SO4. - OXIT AXIT 12 Oxit nào sau đây có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch axit? A. - 13 Nhóm oxit nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch axit ở nhiệt độ thường tạo thành muối và nước ? A. - Cho dung dịch NaCl loãng vào mỗi ống nghiệm, khuấy nhẹ. - b) Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2 phản ứng. - Để loại bỏ tạp chất, có thể dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch dư nào sau đây ? A. - Na2SO3 và H2SO4 28 Khí O2 có lẫn khí SO2, để làm sạch khí O2 ta dùng dung dịch nào sau đây ? A. - Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2. - 36 Cho một lượng Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. - 37 Viết PTHH hóa học khi cho dung dịch HCl tác dụng với các chất sau: Fe, Fe2O3, KOH, Cu(OH)2, Cu. - 38 Cho 8,0 gam đồng (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M. - b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và thể tích của dung dịch H2SO4 phản ứng. - 39 Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl. - 40 Cho x gam kim loại Mg tác dụng vừa hết 200 ml dung dịch HCl 1M. - Bài 4: Một số axit quan trọng (2 tiết) 41 Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ? A. - 42 Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch axit? A. - 43 Nhóm oxit nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước ? A. - 46 Kim loại đồng tác dụng với dung dịch axit nào sau đây ? A. - Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. - X tác dụng với nước dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ, làm dung dịch nước vôi trong vẫn đục. - 56 Cho 16,0 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. - b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và thể tích của dung dịch HCl phản ứng. - 57 Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 . - Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4. - Cho NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4. - Cho dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với SO2. - Cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. - Thêm từ từ dung dịch HCl 1M cho đến dư. - Màu dung dịch không thay đổi. - Màu dung dịch nhạt dần và trở thành không màu. - Màu dung dịch mất ngay khi vừa nhỏ dung dịch HCl vào. - Màu của dung dịch biến thành màu nâu. - 63 Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt từng dung dịch nào sau đây ? A. - Tác dụng được với dung dịch axit tạo muối và nước. - 71 Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH chỉ tạo thành muối Na2CO3 và nước. - 72 Trung hòa vừa đủ 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì cần 80 ml dung dịch HCl có nồng độ a (mol/lit). - NATRI HIĐROXIT-NaOH 74 Dung dịch X làm giấy quỳ tím hóa xanh, tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng. - Dùng nước, quỳ tím và dung dịch Na2SO4. - Dùng nước, phenolphtalein và dung dịch KNO3. - Dùng nước, dung dịch H2SO4. - Trang 7 a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch (A). - b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch (A) quỳ tím chuyển sang màu gì ? 79 Hòa tan 6,2 gam Na2O vào H2O thu được dung dịch 200 ml dung dịch NaOH a (mol/lít). - b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần trung hòa lượng bazơ trên. - 80 Cho 26 gam CuCl2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư). - 82 Nước có hòa tan khí CO2 tạo dung dịch có giá trị: A. - b) 4 dung dịch: KOH, Ba(OH)2, H2SO4,Na2SO4 (chỉ dùng thêm quỳ tím) 87 Cho V lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M chỉ tạo thành muối Na2CO3 và nước. - Làm đổi màu quỳ tím thành xanh, dung dịch phenolphtalein không màu thành hồng. - Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4. - Cho dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với khí SO2. - Cho 0,23 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước tạo thành 50 ml dung dịch X và V lít khí Y Giá trị của V là: A. - Nồng độ mol của dung dịch X là: A. - Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3 Dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất nào sau đây ? A. - Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. - Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt được dung dịch đựng trong lọ mất nhãn ? A. - Nhỏ 4 – 5 giọt dung dịch HCl vào mỗi ống nghiệm. - Nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch quỳ tím vào 2 ống nghiệm. - Nhóm dung dịch nào sau đây đều có pH > 7 ? A. - Nhóm dung dịch nào sau đây đều có pH < 7 ? A. - dung dịch H2S, nước chanh ép, giấm ăn. - dung dịch NaCl, nước cất. - dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2. - dung dịch NaCl, giấm ăn. - Tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. - Dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch màu nâu đỏ ? A. - Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ? A. - Fe2O3 và HCl 91 Dung dịch muối CuCl2 không có tính chất hóa học nào sau đây ? A. - Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và axit mới. - Tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành 2 muối. - Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành bazơ mới và muối mới. - ZnCl2 + H2SO4 Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất khí ? A. - Na2SO3 + HCl Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất rắn không tan trong nước và axit ? A. - Na2CO3 + HCl Cho 10 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 10 ml dung dịch CuSO4 1M. - Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch ? A. - Hãy cho biết muối nào tác dụng với: a) dung dịch NaOH. - b) dung dịch AgNO3. - Bài 10: Tính chất hóa học của muối – Muối natri clorua (1 tiết) Muối NaCl rắn phản ứng được với tất cả các các chất, dung dịch trong nhóm nào sau đây ? A. - dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl. - H2SO4 đặc, dung dịch AgNO3. - Bài 13: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (1 tiết) Câu 3: Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất hóa học của bazơ và muối (1 tiết) Câu 1: Bài 15: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (2 tiết) Câu 4: Dung dịch CuCl2 có thể có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ? A. - Câu 8: Cho hỗn hợp bột Zn, ZnCO3 và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được khí Y. - H2SO4 đặc, nóng có tính chất khác với dung dịch H2SO4 loãng nào sau đây ? A