BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
1.1 Ví dụ thiết kế điều khiển cho các bộ biến đổi DC-DC
Các thủ tục thiết kế trình bày trong các mục trên đây sẽ được minh họa qua các ví dụ thiết
kế cụ thể trên các bộ biến đổi DC-DC tiêu biểu.
1.1.1
Thiết kế điều khiển cho bộ biến đổi kiểu Buck
Yêu cầu thiết kế: Thiết kế điều khiển cho bộ biến đổi kiểu Buck có thông số như sau: điện
áp nguồn 28V, điện áp ra 15V cho dòng tải 5A (R = 3Ω), L =50µH, C= 500µF, tần số phát xung
100kHz.
1.1.1.1 Điều khiển trực tiếp bộ biến đổi buck qua dòng điện
Từ Error! Reference source not found. hàm truyền điện áp đầu ra và hệ số điều chế được
viết lại dưới dạng như sau:
Gvd s
vo s
Gvdo
d s
1
s
1
Q00 0
s
(0.1)
2
Và hàm truyền giữa điện áp ra và điện áp đầu vào được viết lại dưới dạng như sau:
Gvg
Trong đó:
vo s
Gvgo
vg s
1
s
1
Q00 0
s
(0.2)
2
Gvdo Vin 28V
Gvgo D
f0
Vg
Vo
0
1
1kHz
2 2 LC
Q0 R
(0.3)
C
9, 5 (19,5dB)
L
Hình 10.1 chỉ ra cấu trúc điều khiển trực tiếp cho bộ biến đổi kiểu buck.
vg
vo*
Gc s d
Gvg s
Gvd s
vo
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Hình 10.1
Cấu trúc điều khiển trực tiếp bộ biến đổi kiểu buck.
Bode Diagram
Magnitude (dB)
60
System: Gvd
Frequency (Hz): 101
Magnitude (dB): 29
40
System: Gvd
Peak gain (dB): 48.5
At frequency (Hz): 1e+003
20
0
System: Gvd
Frequency (Hz): 5.44e+003
Magnitude (dB): -0.0481
-20
0
Phase (deg)
-45
System: Gvd
Phase Margin (deg): 1.16
Delay Margin (sec): 5.95e-007
At frequency (Hz): 5.42e+003
Closed Loop Stable? Yes
-90
-135
-180
2
3
10
10
4
10
Frequency (Hz)
Hình 10.2
Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (0.1).
Khi không có bộ bù, theo đồ thị Bode Hình 10.2 có tần số cắt xấp xỉ 5,5kHz và độ dự trữ pha
là PM = 1,160.
Ta sẽ thiết kế bộ bù có cấu trúc theo Error! Reference source not found. để có tần số cắt đạt
được f c = 10kHz (bằng 1/10 tần số phát xung) và có độ dự trữ pha mong muốn là 550.
Biên độ tại tần số 10kHz của hàm truyền đạt (0.1) được tính là:
f
Gvdo 0 0.28 -11.0568dB .
fc
2
(0.4)
Hoặc ta có thể dùng lệnh Matlab [mag,phase]=bode(Gvd,2*pi*10e+3) để xác định biên độ tại
tần số 10kHz của hàm truyền đạt (0.1) như sau:
Gvd j
0, 28
2 10 e 3
0
2 103 arcGvd j 2 10 e3 -179.3859
(0.5)
Từ Error! Reference source not found. và (0.5) pha của bộ điều chỉnh tại tần số cắt sẽ là
54.380 .Do đó, theo Error! Reference source not found. tần số của điểm không và điểm cực
của bộ bù được tính như sau:
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
f z fc
f p fc
1 sin 53,84
1 sin 53,84
3, 26kHz
0
0
1 sin 53,84
1 sin 53,84
(0.6)
30, 63kHz
0
0
Thành phần K c có giá trị để thỏa mãn biên độ của hệ thống có giá trị bằng 1 ở tần số cắt f c
(đảm bảo tần số cắt của hệ bằng f c ), nghĩa là :
Kc
f
Gvdo 0 1
fz
fc
2
fp
(0.7)
Gco 1,13
Hoặc ta có thể dùng câu lệnh Matlab như (0.5) để xác định K c do trước đó đã xác định được
các tần số điểm không ( f p ), điểm cực ( f c ).
Bode Diagram
Magnitude (dB)
50
0
-50
-100
45
Phase (deg)
0
System: untitled1
Phase Margin (deg): 55
Delay Margin (sec): 1.53e-05
At frequency (kHz): 10
Closed loop stable? Yes
-45
-90
-135
-180
-1
10
0
10
1
10
2
10
3
10
Frequency (kHz)
Hình 10.3
Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (0.1) và bộ bù Error! Reference source not found.
.
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
//Tính toán tham số bộ Lead (PD)
clear all
clc
C = 500e-6; %tu dien
L = 50e-6; %cuon cam
R = 3; %Tai thuan tro
D = 15/28; %He so dieu che
Uc=15; %gia tri xac lap dien ap tren tu
IL=Uc/R;%gia tri xac lap dong qua cuon cam
Uin=28; %gia tri xac lap dien ap dau vao
%Ham truyen giua dien ap dau ra/he so dieu che
Gvd=tf(R*Uin,[R*L*C L R]);
%Ham truyen giua dien ap dau ra/dien ap dau vao
Gvg=tf(R*D,[R*L*C L R]);
fc=10000; %tan so cat 10kHz
PM=55;%du tru pha la 55 degree
[mag1,phase1]=bode(Gvd,2*pi*10e+3); %bien do va goc pha cua ham truyen Gvd
tai 10kHz
theta=PM-(phase1+180);%tinh pha bo bu
fz=fc*sqrt((1-sin(theta*pi/180))/(1+sin(theta*pi/180)));
fp=fc*sqrt((1+sin(theta*pi/180))/(1-sin(theta*pi/180)));
fl=fc/20;
%tinh toan bo bu Lead (PD)
numc=[1/(2*pi*fz) 1];
denc=[1/(2*pi*fp) 1];
Gc1=tf(numc,denc);
[mag2,phase2]=bode(Gc1,2*pi*fc);
kc=1/(mag1*mag2);
Gc=kc*Gc1;
Sử dụng cấu trúc điều khiển PID có dạng:
s L
1 1
z
s
GPID s K c
s
1
p
(0.8)
Các điểm cực và điểm không được giữ nguyên theo (0.6), và L được lựa chọn bằng 1/10 tần
số cắt c (sự lựa chọn này chỉ là gợi ý, trong thực tế ta có thể thay đổi như trong ví dụ trên tần số
L được chọn bằng 1/20 của tần số cắt c ) để hạn chế sự thay đổi dự trữ pha như mong muốn là
550.
Thành phần Gco _ PID phải có giá trị để thỏa mãn biên độ của hệ thống có giá trị bằng 1 ở tần số
cắt f c (đảm bảo tần số cắt của hệ bằng f c ), nghĩa là :
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Kc
f
1 L
fc
Gco 1,12
2
f
Gvdo 0 1
fz
fc
fp
2
(0.9)
Hoặc ta có thể dùng câu lệnh Matlab như (0.5) để xác định Gco do trước đó đã xác định được
các tần số điểm không ( f p ), điểm cực ( f c ) và điểm không ( f L ).
//Tính toán tham số bộ Lead-Lead (PID)
clear all
clc
C = 500e-6; %tu dien
L = 50e-6; %cuon cam
R = 3; %Tai thuan tro
D = 15/28; %He so dieu che
Uc=15; %gia tri xac lap dien ap tren tu
IL=Uc/R;%gia tri xac lap dong qua cuon cam
Uin=28; %gia tri xac lap dien ap dau vao
%Ham truyen giua dien ap dau ra/he so dieu che
Gvd=tf(R*Uin,[R*L*C L R]);
%Ham truyen giua dien ap dau ra/dien ap dau vao
Gvg=tf(R*D,[R*L*C L R]);
fc=10000; %tan so cat 10kHz
PM=55;%du tru pha la 55 degree
[mag1,phase1]=bode(Gvd,2*pi*10e+3); %bien do va goc pha cua ham truyen Gvd
tai 10kHz
theta=PM-(phase1+180);%tinh pha bo bu
fz=fc*sqrt((1-sin(theta*pi/180))/(1+sin(theta*pi/180)));
fp=fc*sqrt((1+sin(theta*pi/180))/(1-sin(theta*pi/180)));
fl=fc/20;
%tinh toan bo bu Lead (PD)
numc=[1/(2*pi*fz) 1];
denc=[1/(2*pi*fp) 1];
Gc1=tf(numc,denc)*tf([1 2*pi*fl],[1 0]);
[mag2,phase2]=bode(Gc1,2*pi*fc);
kc=1/(mag1*mag2);
Gc=kc*Gc1;
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bode Diagram
Magnitude (dB)
100
50
0
-50
-100
0
System: untitled1
Phase Margin (deg): 52.1
Delay Margin (sec): 1.45e-05
At frequency (kHz): 10
Closed loop stable? Yes
Phase (deg)
-45
-90
-135
-180
-2
-1
10
0
10
1
10
2
10
10
3
10
Frequency (kHz)
Hình 10.4
Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (0.1) và bộ bù (0.8).
Xét ảnh hưởng điện áp nguồn tác động điện áp ra bộ biến đổi kiểu Buck
Gvg s
uˆin
uˆo* 0
Hình 10.5
Gc s d̂
Gvd s
uˆo
Cấu trúc để đánh giá ảnh hưởng điện áp đầu vào và đầu ra bộ biên đổi kiểu Buck.
Hàm truyền giữa điện áp đầu ra và điện áp đầu vào khi có bộ điều chỉnh Gc s tham gia và
uˆo* 0 .
T s
vo s
vg s
v0*
s 0
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(T,2*pi*100) ta có:
Gvg s
1 Gc s Gvd s
(0.10)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
T j
0, 0033
2 100
0
2 100 arcT j 2 100 76, 77
(0.11)
Do đó, nếu điện áp đầu vào có dao động với biên độ 1V tại tần số 100Hz, ảnh hưởng điện áp
đầu vào tác động điện áp đầu ra chỉ còn là 0,0033V.
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gvg,2*pi*100) ta có:
Gvg j
0,54
2 100
0
2 100 arcGvg j 2 100 0, 61
(0.12)
Như vậy nếu không có bộ bù, khi điện áp đầu vào có dao động với biên độ 1V tại tần số 100Hz,
ảnh hưởng điện áp đầu vào tác động điện áp đầu ra sẽ là 0,54V.
Duty cylce
1
0.5
0
-0.5
iL (A)
10
5
0
v0 (V)
30
20
10
0
0
0.01
0.02
Hình 10.6
0.03
0.04
0.05
time (s)
0.06
0.07
0.08
Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù
0.09
0.1
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
duty cycle
1
0.5
0
-0.5
iL (A)
10
5
0
v0 (V)
30
20
10
0
0
Hình 10.7
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
time (s)
0.06
0.07
0.08
0.09
0.1
Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù (0.8) khi điện áp nguồn có đập
mạch với biên độ 1V, tần số 100Hz.
1.1.1.2 Điều khiển gián tiếp bộ biến đổi buck qua dòng điện
Gvc s
vo s
ic s
vg 0
1
R
R
sC RCs 1
(0.13)
Do (0.13) mang đặc điểm khâu quán tính bậc 1 nên cấu trúc điều khiển này sẽ sử dụng bộ
điều chỉnh PI (0.14) cho mạch vòng điện áp.
s
K
GPI s Kc 1 L c L 1
s
s L
(0.14)
Để khử hằng số thời gian trong (0.13), điểm zero của bộ điều chỉnh (0.14) được chọn bằng
điểm cực của hàm truyền đạt đối tượng (0.13) nghĩa là:
L
1
RC
(0.15)
Do đó, haàm truyền kín mạch vòng điều chỉnh điện áp xác định:
Gk s
vo s
vo* s
vg 0
Gvc s GPI s
1 Gvc s GPI s
1
1
s 1
KcL R
(0.16)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Lựa chọn thời gian quá độ mong muốn là Tqd , hệ số K c được xác định:
Kc
C
Tqd
(0.17)
vO(V)
25
20
15
10
5
0
iL-ref(A)
10
8
6
4
2
0
iL(A)
8
6
4
2
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
0.09
0.1
0.09
0.1
t(s)
Hình 10.8
Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù
vO(V)
25
20
15
10
5
0
iL-ref(A)
10
8
6
4
2
0
iL(A)
8
6
4
2
0
0
0.01
Hình 10.9
0.02
0.03
0.04
0.05
t(s)
0.06
0.07
0.08
Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù (0.8) khi điện áp nguồn có đập
mạch với biên độ 1V, tần số 100Hz.
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
1.1.2
Thiết kế điều khiển cho cho bộ biến đổi Boost
Yêu cầu thiết kế: Thiết kế bộ bù cho bộ biến đổi kiểu Boost có thông số như sau: điện áp
nguồn 5V, điện áp ra 18V, tải R = 6Ω (dòng tải 3A), L =20µH, C= 480µF, rC =8e-3Ω và tần số
phát xung 200kHz.
1.1.2.1 Điều khiển trực tiếp điện áp đầu ra cho bộ biến đổi kiểu boost
Từ Error! Reference source not found., Error! Reference source not found. hàm truyền
điện áp đầu ra và hệ số điều chế được viết lại dưới dạng như sau:
s
s
1
1
v s
esr RHP
Gvdo
Gvd s o
2
d s
s
s
1
Q00 0
(0.18)
Trong đó:
D 1
Gvdo
f esr
Vg
Vo
0.7222
Vg
1 D
2
64.8
esr
1
4.1447kHz
2 2 rcC
1 D 451.2134Hz
f0 0
2 2 LC
R 1 D
RHP
3.6841kHz
2
2 L
2
f RHP
Q 1 D R
C
8.1650
L
(0.19)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bode Diagram
Magnitude (dB)
60
System: Gvd
Gain Margin (dB): -17.1
At frequency (kHz): 1.52
Closed loop stable? No
System: Gvd
Frequency (kHz): 0.457
Magnitude (dB): 53.9
40
20
0
-20
0
Phase (deg)
-45
System: Gvd
Phase Margin (deg): -1.98
Delay Margin (sec): 9.99e-05
At frequency (kHz): 9.95
Closed loop stable? No
-90
-135
-180
-225
-2
10
-1
10
0
10
1
10
2
10
Frequency (kHz)
Hình 8.1 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (0.18).
Các bước thực hiện cho để thiết kế bộ bù loại III cho bộ biến đổi Boost được thực hiện lần
lượt như sau:
Bước 1: Một điểm cực được đặt tại gốc mặt phằng phức (mạch vòng có chứa thành phần
tích phân).
Bước 2: Các tần số điểm không (zeros) được đặt tại lân cận tại tần số cộng hưởng của đối
tượng (hàm truyền quan hệ giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế). Như vậy ta có:
f z1 f z 2 f o 450 Hz
(0.20)
Bước 3: Tần số điểm cực thứ 2 được đặt trùng với tần số tại điểm ESR của đối tượng (hàm
truyền quan hệ giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế).
f p1 f esr 4.1447kHz
(0.21)
Bước 4: Tần số điểm cực thứ 3 được đặt trùng với tần số tại điểm RHP của đối tượng (hàm
truyền quan hệ giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế).
f p 2 f RHP 3.6841kHz
(0.22)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bước 5: Nếu tần số tại điểm ESR và RHP của đối tượng lớn hơn 1/2 tần số phát xung của
bộ biến đổi thì tần số các điểm cực được đặt bằng 1/2 tần số phát xung (kiểm tra lại điều kiện chọn
các điểm cực)
Bước 6: Tần số cắt (fc) nên bé hơn 1/10 tần số phát xung của bộ biến đổi.
Bước 7: Tần số cắt (fc) nên bé hơn 1/5 tần số RHP của của đối tượng (hàm truyền quan hệ
giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế).
Bước 8: Tần số cắt (fc) nên lớn hơn ít nhất 2 tần số cộng hưởng của của đối tượng (hàm
truyền quan hệ giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế).
Từ bước 6 đến bước 8 ta chọn tần số cắt fc = 1,5kHz.
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gvd,2*pi*1500) ta có biên độ và pha của đối tượng Gvd s
tại tần số 1,5kHz là:
Gvd j
17,6151
c
0
c arcG j c 182,3480
(0.23)
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gc1,2*pi*1500) ta có biên độ và pha của hàm truyền
Gc1 s (hàm truyền của bộ bù chỉ có 2 điểm không, 2 điểm cực và 1 điểm cực tại gốc tọa độ) tại
tần số 1kHz là:
Gc1 j
5,5710
c
0
c arcGc1 j c 102,7937
Biên độ của bộ bù được xác đinh:
Kc
Gvd j Gc1 j
1
c
c
1
0,0102
17,6151 5,5710
(0.24)
(0.25)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bode Diagram
40
Magnitude (dB)
20
0
-20
-40
-60
Phase (deg)
-80
360
System: untitled1
Phase Margin (deg): 44.8
Delay Margin (sec): 0.000124
At frequency (kHz): 1
Closed loop stable? Yes
270
180
90
-2
10
-1
10
0
10
1
10
2
10
Frequency (kHz)
Hình 8.2 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt vòng hở (Gvd.Gc).
//Chương trình Matlab (m-file) tính toán tham số bộ bù loại III
clear all
clc
%%
% Tham so bo bien doi boost
rC=80e-3; %esr
rL=0;
C = 480e-6; %tu dien
L = 20e-6; %cuon cam
R = 6; %Tai thuan tro
Vo=18; %gia tri xac lap dien ap tren tu
Vg=5; %gia tri xac lap dien ap dau vao
D = 1-Vg/Vo; %He so dieu che
IL=Vo/((1-D)*R);%gia tri xac lap dong qua cuon cam
%ham truyen giua dien ap dau ra va he so dieu che
w_esr=1/(rC*C);
w_RHP=R*(1-D)*(1-D)/L;
Q=(1-D)*R*sqrt(C/L);
w0=(1-D)/sqrt(L*C);
Gvdo=Vg/((1-D)*(1-D));
num=Gvdo*[-1/(w_esr*w_RHP) (1/w_esr)-(1/w_RHP) 1];
den=[1/(w0*w0) 1/(Q*w0) 1];
Gvd=tf(num,den);
%ham truyen bo bu
wz1=2*pi*200; %chon bang tan so fo = 200Hz
10
3
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
wz2=2*pi*200; %chon bang tan so fo = 200Hz
wp1=w_esr;
wp2=w_RHP;
numc=[1/(wz1*wz2) (1/wz1)+(1/wz2) 1];
denc=[1/(wp1*wp2) (1/wp1)+(1/wp2) 1];
Gc1=tf(numc,denc)*tf(1,[1 0]);%ham truyen bo bu voi kc=1
fc=1500; %tan so cat 1,5kHz
[mag1,phase1]=bode(Gvd,2*pi*fc);
[mag2,phase2]=bode(Gc1,2*pi*fc);
kc=1/(mag1*mag2);
Gc=kc*Gc1;
duty cycle
0.8
0.6
0.4
0.2
0
iL(A)
15
10
5
0
-5
vO(V)
20
15
10
5
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
t(s)
0.06
0.07
0.08
0.09
0.1
c. Bộ điều chỉnh PID: Kết hợp cả 2 bộ điều khiển Error! Reference source not found. và
Error! Reference source not found., ta được điều khiển Gc s có cấu trúc theo
Error! Reference source not found. – gọi là bộ điều chỉnh PID.
s L
1 1
s
z
K c Gc1 s
Gc s K c
s
1
p
(0.26)
Khi không có bộ bù, theo đồ thị Bode Hình 10.2 có tần số cắt xấp xỉ 9,95kHz và độ dự trữ
pha là PM = - 1,980.
Ta sẽ thiết kế bộ bù có cấu trúc theo Error! Reference source not found. để có tần số cắt
đạt được f c = 1,5kHz (theo các điều kiện ràng buộc ở bước 6-8) và có độ dự trữ pha mong muốn
là 550.
Hoặc ta có thể dùng lệnh Matlab để xác định biên độ tại tần số 1,5kHz của hàm truyền đạt
(0.1) như sau:
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gvd,2*pi*1500) ta có:
Gvd j
17,6151
c
0
c arcG j c 182,3480
(0.27)
Dự trữ pha của hàm truyền đạt (0.1) là PM = - 1,980 nên pha của bộ điều chỉnh tại tần số cắt
sẽ là 56,980 theo Error! Reference source not found.. Do đó, theo
Error! Reference source not found. tần số của điểm không và điểm cực của bộ bù được tính như
sau:
f z fc
f p fc
1 sin 56,98
0
0
1 sin 56,98
1 sin 56, 98
0
0
3, 26kHz
(0.28)
30, 63kHz
Thành phần K c có giá trị để thỏa mãn biên độ của hệ thống có giá trị bằng 1 ở tần số cắt f c
Bode Diagram
Magnitude (dB)
60
40
20
0
-20
45
0
Phase (deg)
.
1 sin 56, 98
System: untitled1
Phase Margin (deg): 52.1
Delay Margin (sec): 9.66e-05
At frequency (kHz): 1.5
Closed loop stable? Yes
-45
-90
-135
-180
-3
10
-2
10
-1
10
0
10
1
10
Frequency (kHz)
//Chương trình Matlab (m-file) tính toán tham số bộ Lead-Lag (PID)
2
10
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
clear all
clc
%%
% Tham so bo bien doi boost
rC=80e-3; %esr
rL=0;
C = 480e-6; %tu dien
L = 20e-6; %cuon cam
R = 6; %Tai thuan tro
Vo=18; %gia tri xac lap dien ap tren tu
Vg=5; %gia tri xac lap dien ap dau vao
D = 1-Vg/Vo; %He so dieu che
IL=Vo/((1-D)*R);%gia tri xac lap dong qua cuon cam
%ham truyen giua dien ap dau ra va he so dieu che
w_esr=1/(rC*C);
w_RHP=R*(1-D)*(1-D)/L;
Q=(1-D)*R*sqrt(C/L);
w0=(1-D)/sqrt(L*C);
Gvdo=Vg/((1-D)*(1-D));
num=Gvdo*[-1/(w_esr*w_RHP) (1/w_esr)-(1/w_RHP) 1];
den=[1/(w0*w0) 1/(Q*w0) 1];
Gvd=tf(num,den);
%ham truyen bo bu
fc=1500; %tan so cat 1,5kHz
PM=55; %Du tru pha 55 degree
[mag1,phase1]=bode(Gvd,2*pi*fc);
theta=PM-(phase1+180);%tinh pha bo bu Lead - Lag
fz=fc*sqrt((1-sin(theta*pi/180))/(1+sin(theta*pi/180)));
fp=fc*sqrt((1+sin(theta*pi/180))/(1-sin(theta*pi/180)));
fl=fc/20;
numc=[1/(2*pi*fz) 1];
denc=[1/(2*pi*fp) 1];
Gc1=tf(numc,denc)*tf([1 2*pi*fl],[1 0]);
[mag2,phase2]=bode(Gc1,2*pi*fc);
kc=1/(mag1*mag2);
Gc=kc*Gc1;
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
duty cyle
0.8
0.6
0.4
0.2
0
iL(A)
12
10
8
6
4
2
0
vO(V)
20
15
10
5
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
t(s)
0.07
0.08
0.09
0.1
1.1.2.2 Điều khiển gián tiếp
Hàm truyền điện áp và dòng điện:
Gvi s
vo s
ic s
vg s 0
Trong đó:
vo s
iL s
vg s 0
s
1
1 D R RHP
2
s
1
p
R 1 D
RHP
3.6841kHz
2
2 L
(0.29)
2
f RHP
2
p
RC
(0.30)
Như vậy trong mục này chúng ta sẽ đưa ra các bước thiết kế cho mạch vòng điện áp sử dụng
bộ bù loại II trong cấu trúc điều khiển dòng điện đỉnh (điều này cũng không bị hạn chế khi áp
dụng cho mạch vòng điện áp trong cấu trúc dòng điện trung bình) [].
Bước 1: Một điểm cực được đặt tại gốc mặt phằng phức (mạch vòng có chứa thành phần
tích phân).
Bước 2: Tần số điểm không được đặt tại 1/5 tần số cắt được lựa chọn
f z fc
(0.31)
Bước 3: Tần số điểm cực được đặt trùng với tần số điểm không do thành phần ESR hoặc tần
số điểm không do thành phần RHP gây ra, tùy thuộc vào tần số nào thấp hơn.
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
f p f RHP 3.6841kHz
(0.32)
Bước 4: Tần số cắt được lựa chọn bé hơn hoặc bằng 1/10 tần số phát xung.
Bước 5: Tần số cắt được lựa chọn bé hơn hoặc bằng 1/5 tần số điểm không do thành phần
RHP gây ra. Trong trường hợp này tần số cắt fc sẽ được lựa chọn là 1kHz và đây cũng là tần số
điểm không fz tại bước 2:
f c 1kHz
(0.33)
Bode Diagram
20
Magnitude (dB)
10
0
-10
-20
-30
360
Phase (deg)
315
270
System: Gui
Phase Margin (deg): 104
Delay Margin (sec): 0.000855
At frequency (kHz): 0.338
Closed loop stable? Yes
225
180
-3
10
-2
10
-1
10
0
10
1
10
2
10
Frequency (kHz)
Hình 8.3 Đồ thị bode của hàm truyền đạt Gui s biến đổi kiểu Boost.
Sử dụng bộ bù loại 2 Error! Reference source not found. cho mạch vòng điều chỉnh điện
áp Gcv s , các bước thiết kế được thể hiện như mục Error! Reference source not found..
Lựa chọn hệ hở có tần số cắt f c 1kHz (được lựa chọn xấp xỉ bằng
không f z fc 1kHz , tần số điểm cực chọn bằng tần số f p f RHP 5, 76 kHz
f RHP
), tần số điểm
5
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gui,2*pi*1000) ta có biên độ và pha của đối tượng Gui s
tại tần số 1000Hz là:
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Gui j
0,3571
c
c arcGui j c 266,11
(0.34)
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gc1,2*pi*1000) ta có biên độ và pha của hàm truyền
Gc1 s (hàm truyền của bộ bù chỉ có 1 điểm không, 1 điểm cực và 1 điểm cực tại gốc tọa độ) tại
tần số 1kHz là:
Gc1 j
2, 2176e 4
c
0
c arcGc1 j c 54,8490
Biên độ của bộ bù được xác đinh:
Gco
Gvd j Gc1 j
1
c
c
1
1, 2628e 4
0, 3571.2, 2176e 4
(0.36)
Bode Diagram
100
Magnitude (dB)
(0.35)
50
0
-50
270
Phase (deg)
225
System: untitled1
Phase Margin (deg): 31.3
Delay Margin (sec): 8.68e-05
At frequency (kHz): 1
Closed loop stable? Yes
180
135
90
-3
10
-2
10
-1
10
0
10
1
10
Hình 8.4 Đồ thị bode của hàm truyền đạt Gui s và bộ bù
Error! Reference source not found. biến đổi kiểu Boost
Frequency (kHz)
//Chương trình Matlab (m-file) tính toán tham số bộ bù loại II
clear all
2
10
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
clc
%%
% Tham so bo bien doi boost
rC=80e-3; %esr
rL=0;
C = 480e-6; %tu dien
L = 20e-6; %cuon cam
R = 6; %Tai thuan tro
Vo=18; %gia tri xac lap dien ap tren tu
Vg=5; %gia tri xac lap dien ap dau vao
D = 1-Vg/Vo; %He so dieu che
IL=Vo/((1-D)*R);%gia tri xac lap dong qua cuon cam
%ham truyen giua dien ap dau ra va he so dieu che
w_esr=1/(rC*C);
w_RHP=R*(1-D)*(1-D)/L;
Gvio=(1-D)*R/2;
wp=2/(R*C);
num=Gvio*[-1/w_RHP 1];
den=[1/wp 1];
Gvi=tf(num,den);
%ham truyen bo bu
fc=600; %tan so cat 600Hz
wzb=2*pi*fc; %chon bang tan so fc
wpb=w_RHP;
numc=[1/wzb 1];
denc=[1/wpb 1];
Gc1=tf(numc,denc)*tf(1,[1 0]);%ham truyen bo bu voi kc=1
[mag1,phase1]=bode(Gvi,2*pi*fc);
[mag2,phase2]=bode(Gc1,2*pi*fc);
kc=1/(mag1*mag2);
Gc=kc*Gc1;
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
iL(A)
15
10
5
0
iL-ref(A)
15
10
5
0
vO(V)
20
15
10
5
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
t(s)
0.06
0.07
0.08
0.09
1.2 Điều khiển bằng phương pháp phản hồi trạng thái áp đặt điểm cực
uˆo* 0
Kc
s
̂
Hình Error! No text of specified style in document..1 Cấu trúc điều khiển đầu ra với mạch vòng phản hồi trạng
thái bên trong.
Ở các mục trên đây đã xét hệ thống điều chỉnh đầu ra trực tiếp một mạch vòng, hệ
thống điều chỉnh gián tiếp hai mạch vòng lồng nhau. Trên đó cũng chỉ ra rằng ngay cả trong
hệ thống hai biến trạng thái cũng không thể phân tách hoàn toàn vùng tác động của mỗi biến,
dẫn đến trong một số trường hợp đặc tính mong muốn về băng thông không thể đạt được.
Trong một số điều kiện khi tải thay đổi có thể dẫn đến hệ mất ổn định do độ tắt dần quá nhỏ.
Điều này dẫn đến ý tưởng cần có hệ thống bù bậc hai bằng phản hồi trạng thái đầy đủ và một
mạch vòng ngoài cùng làm nhiệm vụ dẫn đầu ra đến giá trị đặt mong muốn. Ví dụ về cấu
trúc điều khiển đầu ra với mạch vòng phản hồi trạng thái cho trên hình 6.8.
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Hình Error! No text of specified style in document..2 Ví dụ về vị trí của những điểm cực hệ kín trên quỹ đạo
nghiệm khi hệ số khuếch đại Ki thay đổi.
Quá trình thiết kế thông qua hai bước. Thứ nhất, theo cấu trúc trên hình 6.8, mạch vòng
phản hồi trạng thái qua ma trận hệ số khuếch đại K có thể xác định để áp đặt cặp điểm cực
(điểm cực phức) để có hệ số tắt dần đủ lớn và tần số cắt (xác định băng thông) đủ lớn, thông
thường là cho hệ bậc hai. Thứ hai, mạch vòng có bộ điều chỉnh tích phân ngoài cùng tạo nên
hệ thống bậc ba có thể tiếp tục lựa chọn hệ số Ki phù hợp để có được điểm cực mong muốn.
Việc chỉ thay đổi Ki, chỉ có một độ tự do, có thể thực hiện dễ dàng bằng phương pháp quỹ
đạo nghiệm số.
Ví dụ thực hiện bước thứ hai cho trên hình 6.9. Khi cho Ki = 0 hệ thống là mạch hở.
Hệ thống có điểm cực thực tại gốc tọa độ và điểm cực bội do áp đặt ở bước một, tại tần số
6000 rad/s (nhìn theo các đường elip đồng tâm ở gốc tọa độ), và độ tắt dần ở khoảng 0,72
(nhìn theo tia từ gốc tọa độ). Khi Ki tăng lên, lúc đầu điểm cực phức di chuyển về hướng tần
số nhỏ hơn, nghĩa là băng thông bị thu hẹp, và độ tắt dần tăng nhẹ. Điểm cực thực luôn di
chuyển khỏi gốc tọa độ sang bên trái, đến tần số cao hơn. Đến một Ki nhất định xu hướng
của điểm cực phức ngược lại, tần số tăng nhẹ nhưng độ tắt dần giảm mạnh. Đến một Ki nhất
định các nghiệm phức vượt sang bên phải trục ảo, hệ mất ổn định. Như vậy có thể chọn được
hệ số Ki đủ lớn để vừa có băng thông rộng, vừa có hệ số tắt dần phù hợp.
Công việc này có thể dùng Matlab một cách rất thuận tiện. Ở bước một dùng hàm
acker của MATLAB, ở bước hai dùng công cụ rltool (xác định quỹ đạo nghiệm số).
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
vC*
Kc
s
̂
vC
iL vC
d̂
K
Hình 8.5
Hệ thống điều khiển Bộ biến đổi kiểu boost dùng phản hồi trạng thái.
Sau đây xét thiết kế hệ thống điều khiển cho bộ biến đổi kiểu boost dùng phản hồi
trạng thái, sơ đồ thể hiện trên hình 6.10.
Mô hình đóng cắt cho bộ biến đổi kiểu boost có dạng sau đây, có thể kiểm tra lại dễ
dàng nhờ cho u = 1 và u = 0:
LiL E rLiL vC 1 u
vC
CvC iL 1 u
R
(0.37)
Trung bình hóa mô hình đóng cắt để được mô hình trung bình, với lưu ý u 0 , ký
hiệu 1 ' , ta có:
L
i
L 0 E rL iL 0 vC 0 '
v
C vC C 0 iL '
0
0
R
(0.38)
Tuyến tính hóa mô hình trung bình tín hiệu lớn (0.38), với lưu ý rằng ' 1 nên
' , ta có:
L iL rL iL 'e vCe vCe
C vC vC 'e iL iLe
R
(0.39)
Viết lại (0.39) dưới dạng x Ax Bu , trong đó x iL vC là vector biến trạng thái,
thu được:
T
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
'e
rL
vCe
L L
L
A
; B
'e 1
iLe
CR
C
C
(0.40)
Tiếp theo xác định điểm cực lấn át của hệ (0.40) tại điểm làm việc cân bằng bằng cách
tìm nghiệm của phương trình đặc tính:
det sI2 A 0
(0.41)
Với I2 là ma trận đơn vị 2 x 2. Điểm làm việc cân bằng xác định từ (0.38) bằng cách
cho đạo hàm bên vế phải bằng 0. Nghiệm của phương trình đặc tính có thể tìm được nhờ
hàm eig của MATLAB. Sau khi có được điểm cực lấn át của hệ hở sẽ tìm cách gán điểm cực
để có được đặc tính mong muốn, ví dụ mở rộng băng thông và tăng độ tắt dần đến giá trị phù
hợp (cỡ 0,7).
Đáp ứng của hệ con bên trong muốn thay đổi để mở rộng băng thông tới n = 6000
rad/s và độ tắt dần là n = 0,7. Nghiệm áp đặt có dạng:
pn nn jn 1 n2
A 0i A B K
nn jn 1 n2 ,
(0.42)
(0.43)
Hàm truyền đạt của hệ con tính được là:
H 0 i s C sI 2 A 0 i B
1
(0.44)
Tiếp tục xét đến vòng điều chỉnh điện áp ngoài cùng. Để đảm bảo không có sai lệch
tĩnh và có thể bám được những thay đổi chậm của lượng đặt, bộ điều chỉnh có dạng là khâu
tích phân. Vậy hàm truyền hệ hở của mạch vòng ngoài có dạng:
H co s K i
H 0i s
s
(0.45)
Trong đó hệ số Ki của bộ điều chỉnh là thông số còn cần xác định. Sử dụng công cụ
rltool của MATLAB ta có minh họa như trên hình 6.12. Vì mạch vòng ngoài là hệ bậc ba
nên ngoài hai điểm cực phức còn có một điểm cực thực. Lựa chọn hệ số khuếch đại Ki sao
cho điểm cực thực vẫn là lấn át, nghĩa là tần số dao động riêng của cặp nghiệm phức không
giảm xuống dưới tần số của nghiệm thực và hệ số tắt dần của hệ kín vẫn trong phạm vi phù
hợp (cỡ 0,7 trở lên). Điều này luôn có thể vì xu hướng di chuyển của điểm cực thực, như
trên hình 6.9, luôn sang bên trái đến tần số cao hơn, vì vậy sẽ tồn tại một hệ số Ki phù hợp.
Sau khi đã lựa chọn áp đặt cặp điểm cực cho hệ con phản hồi trạng thái và xác định
tham số cho bộ điều chỉnh mạch vòng ngoài vẫn cần tiến hành mô phỏng để kiểm chứng tính
đúng đắn của thiết kế. Hơn nữa mô phỏng cũng cho phép kiểm tra hoạt động của sơ đồ tại
những điều kiện khác như điểm làm việc cân bằng khác nhau, điều kiện giới hạn cho phép
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
của dòng điện qua cuộn cảm, điện áp đầu vào thay đổi, … Mô hình mô phỏng có thể xây
dựng dùng MATLAB Simulink.
Nếu những kết quả kiểm chứng chưa đáp ứng yêu cầu có thể tiến hành lại thủ tục thiết
kế trên đây bằng cách chọn điểm cực khác theo hướng mở rộng hơn nữa băng thông (tần số
dao động riêng của hệ con bên trong), tăng hoặc giảm Ki để có băng thông và độ tắt dần hệ
kín phù hợp. Cuối cùng mô hình mô phỏng trên mô hình vật lý là kiểm tra bắt buộc để chứng
minh khả năng áp dụng của sơ đồ.
Xét ví dụ cho bộ biến đổi Boost có tham như ở mục 1.1.2.
clear all
clc
% Tham so bo bien doi boost
rC=0; %esr
rL=0;
C = 480e-6; %tu dien
L = 20e-6; %cuon cam
R = 6; %Tai thuan tro
Vo=18; %gia tri xac lap dien ap tren tu
Vg=5; %gia tri xac lap dien ap dau vao
D = 1-Vg/Vo; %He so dieu che
IL=Vo/((1-D)*R);%gia tri xac lap dong qua cuon cam
%ma tran trang thai
A=[0 -(1-D)/L;(1-D)/C -1/(R*C)];
B=[Vo/L;-IL/C];
pole=eig(A);
%diem cuc moi
wn=6000; %rad/s-tan so dao dong rieng
damping=0.7;%he so tat dan
p1=-damping*wn+j*wn*sqrt(1-damping*damping);
p2=-damping*wn-j*wn*sqrt(1-damping*damping);
K =acker(A,B,[p1 p2]);
A_n=A-B*K;
C_n=[0 1];
%ham truyen dat
[num,den]=ss2tf(A_n,B,C_n,0);
sys=tf(num,den);
fc=300; %1kHz
[mag,phase]=bode(sys,2*pi*fc);
[mag1,phase1]=bode(tf(1,[1 0]),2*pi*fc);
Kc=1/(mag*mag1);
bode(sys*tf(Kc,[1 0]))
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
4
Root Locus
x 10
2.5
0.35
3.5e+03
2
Imaginary Axis (seconds-1)
1.5
1
0.5
0
-0.5
-1
-1.5
-2
3e+03
2.5e+03 System: sys
2e+03 Gain: 0
Pole: -174 + 2.83e+03i
0.58
1.5e+03 Damping: 0.0612
1e+03 Overshoot (%): 82.5
0.76
0.86500 Frequency (Hz): 451
0.92
0.96
0.984
0.996
0.996
0.984
0.96
0.92500
0.86
System: sys
0.76
1e+03 Gain: 0
1.5e+03 Pole: -174 - 2.83e+03i
0.58
Damping: 0.0612
2e+03 Overshoot (%): 82.5
2.5e+03 Frequency (Hz): 451
3e+03
3.5e+03
0.35
-2.5
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
-1
Real Axis (seconds )
Hình 8.6 Qũy đạo điểm cực đối tượng ban đầu .
9
4
x 10
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
4
3
0.35
0.58 4e+03
2
0.76
Imaginary Axis (seconds-1)
Root Locus
x 10
3e+03System: sys
Gain: 0
Pole: -4.2e+03 + 4.28e+03i
2e+03
Damping: 0.7
Overshoot (%): 4.6
1e+03Frequency (Hz): 955
1 0.86
0.92
0.96
0.984
0.996
0
0.996
0.984
0.96
0.92 1e+03System: sys
-1 0.86
Gain: 0
Pole: -4.2e+03 - 4.28e+03i
2e+03
Damping: 0.7
0.76
Overshoot (%): 4.6
-2
3e+03Frequency (Hz): 955
-3
-2
0.58 4e+03
0.35
0
2
4
6
-1
Real Axis (seconds )
8
10
4
x 10
Hình 8.7 Qũy đạo điểm cực sau khi gán điểm cực theo phương pháp Ackerman .
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bode Diagram
Magnitude (dB)
50
0
System: untitled1
Gain Margin (dB): 10.3
At frequency (Hz): 818
Closed loop stable? Yes
-50
-100
Phase (deg)
-150
-90
System: untitled1
Phase Margin (deg): 59.3
Delay Margin (sec): 0.000549
At frequency (Hz): 300
Closed loop stable? Yes
-180
-270
-360
1
2
10
3
10
4
10
5
10
10
Frequency (Hz)
Hình 8.8 Đồ thị bode của hàm truyền hệ hở (đã thêm khâu tích phân)
duty cycle
0.8
0.6
0.4
0.2
0
iL(A)
15
10
5
0
-5
vO(V)
20
15
10
5
0
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
t(s)
0.06
0.07
1.3 Xét ví dụ điều khiển bộ biến đổi PFC kiểu boost
1.3.1 Sự cần thiết của các bộ biến đổi PFC
0.08
0.09
0.1
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khảo sát mạch điện có tính trở cảm được cấp điện bởi nguồn điện áp hình sin lý tưởng, trong
chế xác lập công suất trung bình được xác định:
P Vs I s cos
(0.46)
Trong đó: Vs - giá trị hiệu dụng điện áp nguồn và I s - dòng điện hiệu dụng.
Hệ số công suất (Power factor – PF) được xác định là tỷ số giữa công suất trung bình và giá trị
hiệu dụng điện áp, dòng điện, và trong trường hợp này chính là giá trị cos :
PF
P
cos
Vs I s
(0.47)
Tuy nhiên, trong trường hợp tải phi tuyến dòng điện có nhiều thành phần sóng hài bậc cao thì
PF cos ,và giá trị hiệu dụng dòng điện được tính như sau:
2
I s I s21 I distortion
(0.48)
Trong đó dòng điện hiệu dụng tại sóng hài cơ bản được tính theo:
I s1
1 2
is1 t .dt
T1 T1
(0.49)
Và thành dòng điện hiệu dụng sóng hài bậc cao được tính theo:
I distortion
1 2
idistortion t .dt
T1 T1
(0.50)
Các thành phần sóng hài được đánh giá bởi hệ số méo dạng sóng hài tổng (Total Harmonic
Distortion – THD):
THD % 100%
I distortion
I s1
(0.51)
Công suất trung bình P được tính theo trong trường hợp dòng điện có chứa các thành phần
sóng hài:
P Vs I s1 cos 1
(0.52)
Mặt khác hệ số công suất được tính theo (0.47) nên ta có mối quan hệ giữa hệ số công suất (PF)
và cos 1 như sau:
I
PF s1 cos 1
Is
Từ (0.48), (0.51) và (0.53) ta có:
(0.53)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
PF
cos 1
1
THD %
1
100%
2
(0.54)
Nhận xét:…
Sơ đồ mạch lực bộ biến đổi PFC sử dụng một cầu chỉnh lưu không điều khiển diode và bộ biến
đổi DC/DC kiểu Boost.
id
iL
is
is
iL
uin us
us
us
iL
id
us
iL
uin us
uo
1 d t :1
d t
t
t
Hình 8.9 Bộ biến đổi PFC, a) Sơ đồ mạch lực, b) Mô hình trung bình, c,d) Đặc tính dòng
điện, điện áp của sơ đồ mạch lực
Sử dụng mô hình trung bình bộ biến đổi Boost, bỏ qua sụt áp trên cuộn cảm, và giả thiết điện
áp đầu ra chỉ có thành phần DC.
Ud
1
us 1 d
d 1
U s sin t
Ud
Theo sơ đồ Hình 8.9 dòng điện id t được tính như sau:
(0.55)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
id 1 d iL
id I d id 2
Us
1 Us
1 Us
I L sin 2 t
IL
I L cos 2t
Ud
2 Ud
2 Ud
(0.56)
Trong đó: us U s sin t , iL I L sin t
Từ (0.56) nhận thấy thành phần dòng điện id t gồm hai thành phần: thành phần DC ( I d ) và
thành phần sóng hài bậc hai id 2 t .
Trong bộ biến đổi PFC, giá trị tụ điện đầu ra lớn nên chỉ có thành phần sóng hài bậc hai của
dòng điện ( id 2 t ) chảy vào tụ, và thành phần DC I d chảy qua điện trở tải tương đương. Do đó,
đập mạch điện áp đầu ra trên tụ được tính:
ud 2 t
1
id 2 d t
C
Từ (0.56), (0.57) đập mạch điện áp trên tụ ud 2 t được viết lại:
ud 2 t
UsIL
1 Us IL
cos 2t d t
sin 2t Vd 2 sin 2t
C U d 2
4CU d
(0.57)
(0.58)
1.3.2 Ví dụ thiết kế cấu trúc điều khiển bộ biến đổi PFC
sin t
iL
iL*
uo*
uo
uin
uin
2
in
1/ u
Hình 8.10 Cấu trúc điều khiển bộ biến đổi PFC
Điện áp đầu vào xoay chiều (peak)
Us,rms = 220V
Tần số lưới điện
f= 50Hz
Điện áp đầu ra bộ PFC
400V
Công suất thiết kế
250W
Tần số switching
fs= 100 kHz
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tụ điện đầu ra
C = 220 µF
Giá trị điện cảm
L = 1mH
a. Thiết kế mạch vòng dòng điện
Từ mạch điện mô tả bộ biến đổi Boost với tín hiệu nhỏ Error! Reference source not found.
tại tần số cao (khi đó tụ điện đầu ra bị ngắn mạch, do trở kháng xấp xỉ bằng không), ta có thể xấp
xỉ gần đúng mối quan hệ giữa hệ số điều chế và dòng điện trung bình qua cuộn cảm như sau (coi
cuộn cảm, tụ điện là phần tử lý tưởng):
Gid s
iL s
d s
uˆin s 0
Uo
sL
(0.59)
Lựa chọn bộ bù cho mạch vòng điều chỉnh dòng điện, để hệ hở có độ dự trữ pha là 600,, tần
số cắt của mạch vòng điện áp fci = 20kHz, và có điểm cực tại gốc tọa độ để triệt tiêu sai lệch tĩnh.
s
1
z
1
Gc s Gco
s
s
1
p
(0.60)
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gid,2*pi*20e+3) ta có biên độ và pha của đối tượng
Gid s tại tần số cắt 20kHz là:
Gid j
3,1831
c
0
c arcGid j c 90
(0.61)
Do sử dụng bộ bù (0.60) có thêm thành phân tích phân vào nên góc pha bộ bù chỉ xét thành
phần PD (Lead) được xác định:
1
1800 PM arcGid j
c
j
PD arc
PD 900 600 900 600
c
Theo tần số điểm không và điểm cực được xác định:
(0.62)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
f z fc
f p fc
1 sin 600
5,36kHz
1 sin 600
(0.63)
1 sin 600
74,64kHz
1 sin 600
Thành phần K c có giá trị để thỏa mãn biên độ của hệ thống có giá trị bằng 1 ở tần số cắt fc
, nghĩa là:
Kc
1
j
fp
c
fz
Gid j
K c 10577, 753
c
1
(0.64)
Bode Diagram
40
Magnitude (dB)
30
20
10
0
-10
-89
Phase (deg)
-89.5
System: G_id
Phase Margin (deg): 90
Delay Margin (sec): 3.93e-06
At frequency (kHz): 63.7
Closed loop stable? Yes
-90
-90.5
-91
1
10
Hình 4.1
2
10
Frequency (kHz)
Đồ thị Bode của hàm truyền (0.59).
3
10
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bode Diagram
Magnitude (dB)
100
50
0
-50
Phase (deg)
-100
-120
System: G_ho1
Phase Margin (deg): 60
Delay Margin (sec): 8.33e-06
At frequency (kHz): 20
Closed loop stable? Yes
-150
-180
-1
0
10
10
1
10
2
10
3
10
4
10
Frequency (kHz)
Hình 4.2
Đồ thị Bode của hàm truyền (0.59) và bộ bù (0.60).
b. Thiết kề mạch vòng điện áp
Từ mạch điện mô tả bộ biến đổi Boost với tín hiệu nhỏ làm việc theo nguyên lý điều khiển dòng
điện, ta có hàm truyền đạt giữa dòng điện đặt (thực chất là dòng qua cuộn cảm) và điện áp đầu ra
như sau:
v s
Gvi s o
ic s
vin s 0
v s
i s
o
2
i2 s
ic s
vin s 0
vin s 0
(0.65)
Theo mạch điện Error! Reference source not found. ta có:
v s
o
R 1 R 1
i2 s v s 0
sC
1 RCs
in
i s
2
(1- D) - sL
ic s v s 0
(1- D) R
in
(0.66)
Mặt khác, tại tần số thấp có thể coi cuộn cảm bị ngắn mạch, quan hệ (0.66) trở thành :
i2 s
ic s
vin s 0
1 D
Từ (0.65), (0.66) và (0.67) ta có:
(0.67)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Gvi s
vo s
ic s
vin s 0
Us 1
R
U o 1 Rs
(0.68)
Lựa chọn bộ bù cho mạch vòng điều chỉnh điện áp, để hệ hở có độ dự trữ pha là 450, tần số
cắt của mạch vòng điện áp fcv = 15Hz.
s
1
z
1
Gc s K c
s
s
1
p
(0.69)
Sử dụng lệnh [mag,phase]=bode(Gui,2*pi*15) ta có biên độ và pha của đối tượng Gui s
tại tần số cắt 20kHz là:
Gui j
26, 44
c
0
c arcGui j c 85,57
(0.70)
Do sử dụng bộ bù (0.69) có thêm thành phân tích phân vào nên góc pha bộ bù chỉ xét thành
phần PD (Lead) được xác định:
1
1800 PM arcGid j
c
j
PD arc
PD 900 450 85,570 40,570
c
(0.71)
Theo tần số điểm không và điểm cực được xác định:
f z fc
f p fc
1 sin 40,570
6,9 Hz
1 sin 40,570
1 sin 40,57
32,59 Hz
1 sin 40,570
0
(0.72)
Thành phần K c có giá trị để thỏa mãn biên độ của hệ thống có giá trị bằng 1 ở tần số cắt fc
, nghĩa là:
Kc
1
j
fp
c
K c 1, 64
fz
Gui j
c
1
(0.73)
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
Bode Diagram
Magnitude (dB)
60
40
20
0
Phase (deg)
-20
0
System: G_ui
Phase Margin (deg): 90.2
Delay Margin (sec): 0.000629
At frequency (kHz): 0.398
Closed loop stable? Yes
-45
-90
-5
-4
10
10
-3
-2
10
10
-1
10
0
10
Frequency (kHz)
Hình 8.11 Đồ thị Bode của hàm truyền (0.68).
Bode Diagram
Magnitude (dB)
100
50
0
-50
Phase (deg)
-100
-90
System: G_ho2
Phase Margin (deg): 46.7
Delay Margin (sec): 0.00807
At frequency (Hz): 16.1
Closed loop stable? Yes
-135
-180
-2
10
10
-1
0
10
10
1
10
2
3
10
Frequency (Hz)
Hình 8.12 Đồ thị Bode của hàm truyền (0.68) và bộ bù (0.69).
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
duty cycle
1
0.5
0
vO(V)
500
0
-500
iL(A)
15
10
5
0
-5
iS(A)
20
10
0
-10
uS (V)
400
200
0
-200
-400
0
0.05
0.1
0.15
t(s)
0.2
0.25
Hình 8.13 Kết quả mô phỏng bộ biến đổi PFC
0.3
0.35
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT - VÍ DỤ THIẾT KÊ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
TS. Vũ Hoàng Phương – Đại học Bách Khoa Hà Nội
duty cycle
1
0.5
0
vO(V)
420
400
380
iL(A)
4
2
0
iS(A)
5
0
-5
uS (V)
400
200
0
-200
-400
0.15
0.155
0.16
0.165
0.17
t(s)
0.175
0.18
0.185
Hình 8.14 Kết quả mô phỏng bộ biến đổi PFC trong 2 chu kỳ điện áp lưới
0.19