You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

LUẬT CHỨNG KHOÁN


(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

HÀ NỘI - 2021
BẢNG TỪ VIẾT TẮT

BT Bài tập
CAND Công an nhân dân
CTQG Chính trị quốc gia
GV Giảng viên
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
TC Tín chỉ
VĐ Vấn đề

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN LUẬT TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Bậc đào tạo: Cử nhân ngành Luật kinh tế


Tên học phần: Luật chứng khoán
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN


1. PGS.TS. Phạm Thị Giang Thu - GVCC
Điện thoại: 024.37738316
Email: giangthu@hlu.edu.vn
2. TS. Nguyễn Minh Hằng – GV, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 024.37738316
Email: nguyenminhhang246@gmail.com
3. ThS. Nguyễn Đức Ngọc - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: nguyendn.hlu@gmail.com
4. TS. Trần Vũ Hải - GV, Phó Phòng QLKH&TSTC
Email: tranvuhai2007@gmail.com
5. TS. Nguyễn Văn Tuyến - GVC, Trưởng Phòng Đào tạo Sau Đại học
Email: nguyentuyenhlu@gmail.com
6. TS. Vũ Văn Cương - GVC, Giám đốc Trung tâm tư vấn pháp luật
Email: cuongdhl@yahoo.com
7. ThS. Phạm Nguyệt Thảo - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: phnthao@gmail.com
8. ThS. Nguyễn Thị Thanh Tú - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: thanhtu2525@gmail.com

3
9. ThS. Nguyễn Hải Yến - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: nguyenhaiyen0511@gmail.com
10. ThS. Nguyễn Ngọc Yến - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: ngocyen.hlu@gmail.com
11. ThS. Đào Ánh Tuyết - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: anhtuyet.hlu@gmail.com
12. ThS. Nguyễn Mai Anh - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: maianhnguyendhl35@gmail.com
13. ThS. Nguyễn Thu Trang - GV
Điện thoại: 024.37738316
Email: trangnguyen94@gmail.com
Văn phòng Bộ môn luật tài chính-ngân hàng
Phòng 15.07 nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội.
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0437738316
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT
Luật thương mại (module 1)
3. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Luật chứng khoán là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp
những kiến thức cơ bản về địa vị pháp lí của các chủ thể tiến hành hoạt
động kinh doanh chứng khoán, nội dung pháp lí chủ yếu trong kinh doanh
chứng khoán và quản lí nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán.
Nội dung học phần gồm 7 vấn đề chính:
1. Những vấn đề cơ bản về luật chứng khoán
2. Pháp luật về chào bán chứng khoán

4
3. Pháp luật về tổ chức thị trường chứng khoán
4. Pháp luật về chủ thể kinh doanh chứng khoán
5. Pháp luật về kinh doanh chứng khoán
6. Pháp luật về công ti đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán
7. Pháp luật về quản lí nhà nước đối với thị trường chứng khoán
8. Pháp luật về xử lí vi phạm và giải quyết tranh chấp trên thị trường
chứng khoán
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
Vấn đề 1. Khái niệm chứng khoán và luật chứng khoán
1. Khái niệm về chứng khoán và thị trường chứng khoán
2. Khái niệm luật chứng khoán
Vấn đề 2. Pháp luật về chào bán chứng khoán
1. Khái niệm về chào bán chứng khoán
2. Nội dung pháp luật chào bán chứng khoán ra công chúng
3. Nội dung pháp luật chào bán riêng lẻ
Vấn đề 3. Pháp luật về tổ chức thị trường chứng khoán
1. Pháp luật điều chỉnh tổ chức và hoạt động của thị trường giao dịch tập
trung
2. Thị trường phi tập trung và pháp luật về thị trường giao dịch phi tập
trung
Vấn đề 4. Pháp luật về chủ thể kinh doanh chứng khoán
1. Pháp luật về tổ chức và hoạt động của công ti chứng khoán
2. Pháp luật về công ti quản lí quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám
sát
3. Pháp luật về tổ chức lưu kí, thanh toán bù trừ chứng khoán
Vấn đề 5. Pháp luật về kinh doanh chứng khoán
1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh chứng khoán
2. Nội dung pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh chứng khoán
Vấn đề 6. Pháp luật về công ti đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư
chứng khoán

5
1. Pháp luật về công ti đầu tư chứng khoán
2. Pháp luật về quỹ đầu tư chứng khoán
Vấn đề 7. Pháp luật về quản lí nhà nước đối với thị trường chứng khoán
1. Những vấn đề cơ bản về quản lí nhà nước đối với chứng khoán và thị
trường chứng khoán
2. Pháp luật quản lí nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Vấn đề 8. Xử lí vi phạm, giải quyết tranh chấp trên thị trường
chứng khoán
1. Vi phạm và xử lí vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán
2. Giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HỌC PHẦN
5.1. Mục tiêu nhận thức
 Về kiến thức
- Hiểu và nắm được một số khái niệm cơ bản trong lĩnh vực pháp luật
chứng khoán; các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong khoa học luật
chứng khoán;
- Nhận diện được bản chất, đặc thù của các quan hệ pháp luật trong lĩnh
vực chứng khoán;
- Nắm được nội dung cơ bản của các văn bản pháp luật hiện hành điều
chỉnh trong lĩnh vực chứng khoán;
- Có được những kiến thức cơ bản về thực tiễn hoạt động chứng khoán.
 Về kĩ năng
- Thành thạo một số kĩ năng tìm kiếm và sử dụng các quy định của pháp
luật chứng khoán để giải quyết những tình huống cơ bản, điển hình
trong lĩnh vực chứng khoán;
- Phát triển kĩ năng lập luận, góp ý xây dựng pháp luật trong lĩnh vực
chứng khoán;
- Giúp cho người học có khả năng tư vấn pháp luật cho các chủ thể kinh
doanh chứng khoán và các đối tượng khác để bảo vệ tốt quyền lợi của

6
mình khi tham gia vào thị trường chứng khoán.
 Về thái độ
- Đảm bảo cho học viên tự tin trước những vấn đề pháp lí nảy sinh trong
lĩnh vực chứng khoán;
- Bước đầu mong muốn tiếp tục theo đuổi nghiên cứu tìm hiểu những
kiến thức pháp lí sâu hơn trong lĩnh vực chứng khoán.
5.2. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập nghiên cứu;
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi kiểm tra
hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT

MT Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3



1. 1A1. Nêu được khái 1B1. Phân biệt được 1C1. Bình luận
Khái niệm, đặc điểm, phân các loại chứng khoán. được bản chất pháp
niệm loại chứng khoán. 1B2. Hiểu được bản lí của các loại
chứng 1A2. Nêu được khái chất hoạt động của thị chứng khoán.
khoán niệm, đặc điểm thị trường chứng khoán. 1C2. Bình luận
và luật trường chứng khoán. 1B3. Hiểu được mối được về sự hình
chứng 1A3. Mô tả được các quan hệ giữa thị thành của thị trường
khoán bộ phận cấu thành trường chứng khoán chứng khoán Việt
của thị trường chứng và các loại thị trường Nam so với sự hình
khoán. tài chính khác. thành, phát triển của
1A4. Nêu được khái 1B4. Phân tích được thị trường chứng
niệm luật chứng những điểm đặc thù khoán của các nước
khoán. trong phạm vi điều trên thế giới.
1A5. Nêu được phạm chỉnh của luật chứng 1C3. Bình luận

7
vi điều chỉnh của khoán. được các nguyên tắc
Luật chứng khoán 1B5. Phân tích được hoạt động của thị
hiện hành. mối quan hệ giữa các trường chứng khoán.
1A6. Nêu được chế định pháp luật 1C4. Bình luận
những chế định cơ chứng khoán. được tình huống do
bản của Luật chứng GV đưa ra để nhận
khoán. diện quan hệ pháp
1A7. Nêu được các luật chứng khoán.
nguồn luật cơ bản 1C5. Bình luận
điều chỉnh quan hệ được về các nhóm
pháp luật chứng quan hệ xã hội mà
khoán. pháp luật chứng
khoán điều chỉnh.
2. 2A1. Nêu được khái 2B1. Phân tích được 2C1. Chỉ ra được
Pháp niệm, các phương cơ sở kinh tế và pháp ưu, nhược điểm của
luật về thức chào bán chứng lí của việc phân loại từng phương thức
chào khoán. các phương thức chào chào bán chứng
2A2. Nêu được vai bán chứng khoán. khoán đang được áp
bán
chứng trò của hoạt động 2B2. Phân biệt được dụng tại thị trường
khoán chào bán chứng các phương thức chào chứng khoán Việt
khoán. bán chứng khoán. Nam hiện nay.
2A3. Chỉ ra được các 2B3. Phân tích được 2C2. Bình luận
phương thức phân ưu, nhược điểm của được về quy định
phối chứng khoán. từng phương thức chào bán chứng
2A4. Nêu được các phân phối chứng khoán ra công chúng
tiêu chí của hoạt khoán. của một số nước
động chào bán riêng 2B4. Chỉ ra được tại trên thế giới
lẻ và chào bán ra sao có sự khác biệt về 2C3. Đánh giá được
công chúng. điều kiện chào bán xu hướng hoàn thiện
2A5. Nêu được quy chứng khoán vốn và các quy định về điều
định về chủ thể chào chào bán chứng khoán kiện chào bán cổ

8
bán chứng khoán ra nợ. phiếu và trái phiếu
công chúng. 2B5. So sánh được ra công chúng.
2A6. Nêu được các điều kiện chào bán cổ 2C4. Đánh giá, bình
điều kiện chào bán phiếu, trái phiếu, luận được về việc
chứng khoán ra công chứng chỉ quỹ đầu tư hoàn thiện pháp luật
chúng theo quy định theo quy định hiện về chào bán chứng
của pháp luật hiện hành. khoán riêng lẻ ở
hành. 2B6. Giải thích được Việt Nam hiện nay.
2A7. Nêu được trình vì sao phải công bố 2C5. Bình luận
tự, thủ tục chào bán thông tin trước khi được về sự bắt buộc
chứng khoán ra công bán chứng khoán ra công bố thông tin
chúng. công chúng. hay không trong
2A8. Nêu được quy 2B7. Xác định được hoạt động chào bán
định về trách nhiệm những chủ thể đặc chứng khoán riêng
chủ thể chào bán biệt trong hoạt động lẻ.
chứng khoán ra công chào bán chứng khoán
chúng. riêng lẻ và quy trình
2A9. Nắm được các chào bán chứng khoán
quy định về chủ thể của các chủ thể này.
chào bán chứng 2B8. Phân tích được
khoán riêng lẻ. sự khác biệt về điều
2A10. Nêu được các kiện chào bán chứng
điều kiện chào bán khoán riêng lẻ so với
chứng khoán riêng lẻ chào bán chứng khoán
theo quy định của ra công chúng.
pháp luật hiện hành. 2B9. Phân biệt được
2A11. Nêu được quy sự khác nhau giữa
định về trình tự, thủ trình tự, thủ tục chào
tục chào bán chứng bán chứng khoán
khoán riêng lẻ. riêng lẻ và chào bán
chứng khoán ra công

9
chúng.
3. 3A1. Làm rõ được 3B1. Xác định được 3C1. Phân tích và
các khái niệm, đặc tổ chức và hoạt động làm rõ được cơ sở lí
Pháp
luật về điểm và vai trò của của sở giao dịch luận và thực tiễn của
tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán và trung việc chuyển đổi mô
chứng khoán tập tâm giao dịch chứng hình tổ chức và hoạt
thị
trường trung. khoán. động của sở giao
chứng 3A2. Nêu được vai 3B2. Phân biệt được dịch chứng khoán và
khoán trò của thị trường điều kiện giao dịch trung tâm giao dịch
giao dịch tập trung. chứng khoán trên thị chứng khoán theo
3A3. Làm rõ được trường tập trung và Luật chứng khoán
các nguyên tắc vận chứng khoán trên thị năm 2006.
hành và cơ cấu tổ trường phi tập trung. 3C2. Tìm hiểu được
chức của thị trường 3B3. Phân tích được định hướng phát
giao dịch tập trung. mối liên hệ giữa các triển thị trường giao
3A4. Làm rõ được nguyên tắc vận hành dịch chứng khoán
điều kiện thành viên của thị trường giao của Việt Nam trong
trên thị trường giao dịch tập trung. những năm tới.
dịch tập trung. 3B4. Phân tích được
3A5. Làm rõ được nội dung, cơ sở của
hoạt động niêm yết các quy định nhằm
chứng khoán trên thị đảm bảo an toàn trong
trường giao dịch tập các hoạt động trên thị
trung. trường tập trung.
3A6. Làm rõ được
nghĩa vụ công bố
thông tin trên thị
trường giao dịch tập
trung.
3A7. Làm rõ được
mối quan hệ giữa hoạt

10
động quản lí của Nhà
nước và quản lí của sở
giao dịch và trung tâm
giao dịch chứng khoán
đối với các giao dịch
chứng khoán trên thị
trường giao dịch tập
trung.
4. 4A1. Làm rõ được 4B1. Chỉ ra được sự 4C1. Phân tích được
Pháp khái niệm, đặc điểm, khác biệt giữa hoạt mối quan hệ giữa tổ
luật về vai trò của công ti động quản lí quỹ đầu chức và hoạt động
chủ thể chứng khoán. tư và quản lí danh của các chủ thể kinh
kinh 4A2. Nêu được điều mục đầu tư chứng doanh chứng khoán
doanh kiện thành lập và cấp khoán. với sự phát triển của
chứng giấy phép hoạt động 4B2. Hiểu được tại thị trường chứng
khoán của công ti chứng sao pháp luật quy định khoán ở Việt Nam.
khoán, công ti quản lí chi tiết về điều kiện 4C2. Bình luận
quỹ. thành lập đối với các được về mức độ phù
4A3. Làm rõ được chủ thể kinh doanh hợp của quy định
khái niệm, đặc điểm, chứng khoán. hiện hành với cam
vai trò của công ti 4B3. Lí giải được cơ kết quốc tế của Việt
quản lí quỹ. sở lí luận của các quy Nam liên quan đến
4A4. Nêu được định hạn chế hoạt mô hình các chủ thể
quyền và nghĩa vụ động kinh doanh kinh doanh chứng
của công ti chứng chứng khoán. khoán trên thị
khoán. 4B4. Giải thích được trường chứng khoán
4A5. Nêu được vì sao các tổ chức tín Việt Nam.
quyền và nghĩa vụ dụng không được 4C3. Liên hệ thực
của công ti quản lí phép trực tiếp kinh tiễn pháp lí để làm
quỹ. doanh chứng khoán. rõ và lí giải được sự

11
4A6. Nêu được các 4B5. Phân tích được phát triển và suy
điều kiện để hoạt động điều kiện để các chủ giảm số lượng các
môi giới chứng khoán thể kinh doanh chứng công ti chứng
theo quy định của khoán lâm vào tình khoán, công ti quản
pháp luật. trạng cảnh báo. lí quỹ trong thời
4A7. Nêu được các 4B6. Làm rõ được gian qua.
điều kiện để hoạt động những quy định nhằm 4C4. Bình luận
tự doanh chứng khoán đảm bảo an toàn trong được về sự khác biệt
theo quy định của hoạt động của công ti giữa hoạt động lưu
pháp luật. chứng khoán, công ti kí chứng khoán của
4A8. Nêu được khái quản lí quỹ. trung tâm lưu kí với
niệm và đặc điểm của 4B7. Phân tích được hoạt động lưu kí của
hoạt động tư vấn đầu vai trò của tổ chức lưu công ti chứng
tư chứng khoán. kí và thanh toán bù trừ khoán.
4A9. Nêu được các trên thị trường chứng
điều kiện để hoạt động khoán.
tư vấn đầu tư chứng
khoán theo quy định
của pháp luật.
4A10. Nêu được các
điều kiện để hoạt động
quản lí quỹ đầu tư
chứng khoán theo quy
định của pháp luật.
4A11. Nêu được các
điều kiện thành lập,
hoạt động của tổ chức
lưu kí chứng khoán,
thanh toán bù trừ.
5. 5A1. Nêu được khái 5B1. So sánh được 5C1. Nêu và đánh

12
Pháp niệm kinh doanh hoạt động kinh doanh giá được các yếu tố
luật về chứng khoán theo chứng khoán với hoạt cơ bản ảnh hưởng
kinh Luật chứng khoán. động kinh doanh chịu đến hoạt động kinh
doanh 5A2. Nêu được các sự điều chỉnh của doanh chứng khoán
chứng đặc điểm thể hiện Luật thương mại. ở Việt Nam hiện
khoán bản chất của kinh 5B2. Phân tích được nay.
doanh chứng khoán. những biện pháp cơ 5C2. Đánh giá được
5A3. Nêu được khái bản để phòng ngừa rủi thực trạng hoạt động
niệm và đặc điểm ro trong hoạt động bảo lãnh phát hành
của hoạt động bảo kinh doanh chứng hiện nay và nêu
lãnh phát hành chứng khoán. được các đề xuất
khoán. 5B3. Phân tích được hoàn thiện.
5A4. Nêu được các quyền và nghĩa vụ của 5C3. Phân tích được
điều kiện để hoạt các bên trong hợp các nội dung pháp lí
động bảo lãnh phát đồng bảo lãnh phát bảo vệ nhà đầu tư
hành chứng khoán hành chứng khoán. trong hoạt động môi
theo quy định của 5B4. So sánh được giới chứng khoán.
pháp luật. hoạt động bảo lãnh 5C4. Đánh giá được
5A5. Nêu được các phát hành chứng thực trạng hoạt động
loại hợp đồng bảo khoán với hoạt động môi giới chứng
lãnh phát hành chứng bảo lãnh ngân hàng. khoán hiện nay và
khoán chủ yếu. 5B5. Phân tích được nêu được các đề
5A6. Nêu được khái quyền và nghĩa vụ của xuất hoàn thiện.
niệm và đặc điểm các bên trong hợp 5C5. Nêu và phân
của hoạt động môi đồng môi giới chứng tích được ý nghĩa
giới chứng khoán. khoán. của các quy định
5A7. Nêu được các 5B6. So sánh được bảo vệ nhà đầu tư
loại hợp đồng môi hoạt động tự doanh khi công ti chứng
giới chứng khoán chủ chứng khoán với hoạt khoán vừa hoạt
yếu. động mua, bán chứng động tự doanh, vừa
5A8. Nêu được khái khoán của công ti đầu hoạt động môi giới

13
niệm và đặc điểm tư chứng khoán. chứng khoán.
của hoạt động tự 5B7. Phân tích được 5C6. Nêu và phân
doanh chứng khoán. các quyền và nghĩa vụ tích được ý nghĩa
5A9. Nêu được khái cơ bản của các bên của những quy định
niệm và đặc điểm trong hợp đồng dịch của pháp luật về giới
của hoạt động quản lí vụ uỷ thác quản lí quỹ hạn tư vấn đầu tư
quỹ đầu tư chứng đầu tư chứng khoán. chứng khoán (tức là
khoán. những nội dung
5A10. Nêu được khái không được phép
niệm và đặc điểm khuyến nghị cho nhà
của hoạt động quản lí đầu tư).
danh mục đầu tư 5C7. Đánh giá được
chứng khoán. thực trạng về hoạt
động quản lí quỹ
đầu tư chứng khoán
hiện nay và đề xuất
được một số giải
pháp hoàn thiện.
6. 6A1. Nêu được khái 6B1. Phân biệt được 6C1. Bình luận
Pháp niệm và đặc điểm công ti đầu tư chứng được quan hệ giữa
luật về của công ti đầu tư khoán và quỹ đầu tư quỹ đầu tư chứng
công ti chứng khoán. chứng khoán. khoán và công ti
đầu tư 6A2. Nêu được khái 6B2. Xác định được quản lí quỹ.
chứng niệm và đặc điểm vai trò của công ti đầu 6C2. Phân tích
khoán của quỹ đầu tư chứng tư chứng khoán và được thực tiễn hoạt
và quỹ khoán. quỹ đầu tư chứng động của công ti
đầu tư 6A3. Nêu được các khoán đối với thị đầu tư chứng khoán
chứng loại quỹ đầu tư trường chứng khoán. và công ti quản lí
khoán chứng khoán. 6B3. Phân tích được quỹ và nêu ra
các điều kiện thành những đề xuất pháp
lí.

14
lập quỹ đầu tư chứng
khoán và công ti đầu
tư chứng khoán.
7. 7A1. Nêu được hệ 7B1. Nêu và phân tích 7C1. Bình luận
thống các cơ quan được mối quan hệ được về những ưu,
Pháp
quản lí nhà nước về giữa Bộ tài chính và nhược điểm về địa
luật về
chứng khoán và thị Uỷ ban chứng khoán vị pháp lí của Uỷ
quản lí
trường chứng khoán nhà nước trong hoạt ban chứng khoán
nhà
theo quy định hiện động quản lí nhà nước nhà nước theo quy
nước
hành. về chứng khoán và thị định của pháp luật
đối với
7A2. Nêu được vị trí trường chứng khoán. hiện hành.
thị
pháp lí của Uỷ ban 7B2. Phân tích được 7C2. Bình luận
trường
chứng khoán nhà vai trò và nội dung được về thực trạng
chứng
nước. quản lí thông tin trên quản lí nhà nước đối
khoán
7A3. Nêu được thị trường chứng khoán với chứng khoán và
những quyền hạn cơ của Uỷ ban chứng thị trường chứng
bản của Uỷ ban khoán nhà nước. khoán hiện nay và
chứng khoán nhà 7B3. Phân tích được đưa ra được một số
nước theo quy định những nguyên nhân cơ đề xuất, kiến nghị.
của pháp luật hiện bản dẫn đến vi phạm
hành. pháp luật chứng
7A4. Nêu được khoán.
những hoạt động, 7B4. So sánh được
lĩnh vực phải được hoạt động thanh tra và
Uỷ ban chứng khoán hoạt động giám sát
nhà nước cấp phép. trong lĩnh vực chứng
7A5. Nêu được thẩm khoán của Uỷ ban
quyền và nội dung chứng khoán nhà
thanh tra trong lĩnh nước.
vực chứng khoán.
8. 8A1. Nêu được các 8B1. So sánh được 8C1. Bình luận

15
Xử lí vi đặc trưng của vi việc xử phạt của Uỷ được về các chế tài
phạm, phạm pháp luật ban chứng khoán nhà xử lí vi phạm pháp
giải chứng khoán. nước với việc xử phạt luật chứng khoán
quyết 8A2. Phân loại được của sở giao dịch theo quy định của
tranh các hành vi vi phạm chứng khoán. pháp luật hiện hành.
chấp pháp luật chứng 8B2. Nêu và phân tích 8C2 Phân tích được
khoán. được những nguyên mối quan hệ giữa
8A3. Nêu được các nhân cơ bản dẫn đến hoạt động giám sát
hình thức xử lí vi tranh chấp trong lĩnh với xử lí vi phạm
phạm pháp luật vực chứng khoán. pháp luật chứng
chứng khoán theo khoán.
quy định của pháp 8C3. Đưa ra được
luật hiện hành. nhận xét về thực
8A4. Nêu được khái trạng tranh chấp và
niệm và đặc điểm giải quyết tranh
của tranh chấp trong chấp trong lĩnh vực
lĩnh vực chứng chứng khoán hiện
khoán và thị trường nay và có ý kiến đề
chứng khoán. xuất, kiến nghị.
8A5. Nêu được các
phương thức giải
quyết tranh chấp
trong lĩnh vực chứng
khoán và thị trường
chứng khoán.
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề

16
Vấn đề 1 7 5 5 17
Vấn đề 2 11 9 5 25
Vấn đề 3 7 4 2 13
Vấn đề 4 11 7 4 22
Vấn đề 5 10 7 7 24
Vấn đề 6 3 3 2 8
Vấn đề 7 5 4 2 11
Vấn đề 8 5 2 3 10
Tổng 59 41 30 130
8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật chứng khoán, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2013.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. Phạm Thị Giang Thu, Một số vấn đề về pháp luật chứng khoán và thị
trường chứng khoán, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2004.
2. Phạm Thị Giang Thu (chủ biên), Nguyễn Minh Hằng, Trần Vũ Hải,
Hỏi đáp luật chứng khoán ở Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2007.
* Bài viết tạp chí
1. Vũ Bằng, “Luật chứng khoán - Những nội dung đổi mới chủ yếu và
quan trọng”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
2. Vũ Văn Cương, “Một số vấn đề pháp lí về công ti chứng khoán theo
luật chứng khoán”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
3. Nguyễn Kiều Giang, “Một số vấn đề pháp lí cơ bản về thị trường giao
dịch chứng khoán ở Việt Nam”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
4. Trần Vũ Hải, “Một số vấn đề pháp lí về công ti đầu tư chứng khoán”,
Tạp chí luật học, số 8/2006.
* Văn bản quy phạm pháp luật liên quan

17
1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015, có hiệu
lực từ 01/01/2017.
2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu
lực từ 01/01/2006.
3. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, có
hiệu lực từ 01/7/2015.
4. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, có
hiệu lực từ 01/01/2021.
5. Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015,
có hiệu lực từ 01/01/2016.
* Văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
1. Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019, có
hiệu lực từ 01/01/2021.
2. Nghị định của Chính phủ số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
3. Nghị định của Chính phủ số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
chứng khoán.
4. Nghị định của Chính phủ số 86/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định
điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
5. Nghị định của Chính phủ số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
6. Nghị định của Chính phủ số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 về
chuyển Doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần.
7. Nghị định của Chính phủ số 53/2009/NĐ-CP ngày 19/05/2006 về phát
hành trái phiếu quốc tế.

18
8. Nghị định của Chính phủ số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 quy
định về việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
9. Nghị định của Chính phủ số 81/2020/NĐ-CP ngày 09/7/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày
04/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
10. Nghị định của Chính phủ số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 về phát
hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương.
11. Nghị định của Chính phủ số 91/2018/NĐ-CP ngày 26/06/2018 về cấp
và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
12. Nghị định của Chính phủ số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 quy
định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ
của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
13. Nghị định của Chính phủ số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp.
14. Nghị định của Chính phủ số 42/2015/NĐ-CP ngày 5/5/2015 quy định
về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
15. Nghị định của Chính phủ số 108/2013/NĐ-CP ngày 23/9/2013 về xử lí
vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng
khoán.
16. Nghị định của Chính phủ số 145/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định của Chính phủ số
108/2013/NĐ-CP về xử lí vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
17. Nghị định của Chính phủ số 71/2017/NĐ-CP ngày 06/06/2017 hướng
dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng.
18. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 01/2009/QĐ-TTg ngày
02/01/2009 về việc thành lập Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
19. Thông tư của Bộ Tài chính số 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán
20. Thông tư của Bộ Tài chính số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012
hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ti chứng khoán.
21. Thông tư của Bộ Tài chính số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 sửa
đổi Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập và hoạt động

19
công ti chứng khoán.
22. Thông tư của Bộ Tài chính số 212/2012/TT-BTC ngày 5/12/2012
hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ti quản lí quỹ.
23. Thông tư của Bộ Tài chính số 91/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư quy định về chế độ báo cáo và thủ tục
hành chính áp dụng với công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty đầu tư chứng khoán.
24. Thông tư của Bộ Tài chính số 91/2013/TT-BTC ngày 28/06/2013
hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện
tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản
lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
25. Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014
hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ.
26. Thông tư của Bộ Tài chính số 95/2017/TT-BTC ngày 22/9/2017
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng
6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ti áp dụng đối
với công ti đại chúng.
27. Thông tư của Bộ Tài chính số 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015
hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ
phiểu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ
phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu
28. Thông tư của Bộ Tài chính số 99/2015/TT-BTC ngày 29/06/2015
hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
29. Thông tư của Bộ Tài chính số 123/2015/TT-BTC ngày 18/8/2015
hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
30. Thông tư của Bộ Tài chính số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019
hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch
công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do
Ngân hàng Chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa
phương.

20
31. Thông tư của Bộ Tài chính số 127/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch
chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
32. Thông tư của Bộ Tài chính số 128/2018/TT-BTC ngày 27/12/2018 quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức
kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị
trường chứng khoán Việt Nam.
33. Thông tư của Bộ Tài chính số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12
năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên sở giao dịch chứng
khoán.
34. Thông tư của Bộ Tài chính số 29/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC
hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán.
35. Thông tư của Bộ Tài chính số 11/2016/TT-BTC ngày 19/1/2016
hướng dẫn một số điều của nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị
trường chứng khoán phái sinh.
36. Thông tư của Bộ Tài chính số 23/2017/TT-BTC ngày 16/3/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2016/TT-BTC hướng dẫn một
số điều của nghị định số 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và
thị trường chứng khoán phái sinh.
37. Thông tư của Bộ Tài chính số 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015
hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán.
38. Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2017/TT-BTC ngày 19/12/2017
hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
39. Thông tư của Bộ Tài chính số 115/2017/TT-BTC ngày 25/10/2017
hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng
khoán.
40. Thông tư của Bộ Tài chính số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018
hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị

21
trường trong nước.
41. Thông tư của Bộ Tài chính số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018
hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị
trường trong nước.
42. Thông tư của Bộ Tài chính số 100/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015
hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị
trường trong nước.
43. Thông tư của Ngân hàng Nhà nước số 26/2012/TT-NHNN ngày
13/9/2012 hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong
nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần.
44. Thông tư của Bộ Tài chính số 183/2011/TT-BTC ngày 16/12/2011
hướng dẫn về thành lập và quản lý quỹ mở.
45. Thông tư của Bộ Tài chính số 15/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 sửa
đổi Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn về thành lập và quản lý
quỹ mở.
46. Thông tư của Bộ Tài chính số 228/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012
hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đầu tư bất động sản.
47. Thông tư của Bộ Tài chính số 227/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012
hướng dẫn thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư
chứng khoán.
48. Thông tư của Bộ Tài chính số 05/2015/TT-BTC ngày 15/1/2015
hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán.
49. Thông tư của Bộ Tài chính số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015
hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch
cho chứng khoán chưa niêm yết.
50. Thông tư của Bộ Tài chính sô 13/2019/TT-BTC ngày 15/3/2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ
thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN

22
* Bài viết tạp chí
1. Nguyễn Minh Hằng, “Tính thống nhất của các quy định về chào bán cổ
phần theo Luật doanh nghiệp năm 2005 và Luật chứng khoán năm
2006”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
2. Phạm Nguyệt Thảo, “Hệ thống đăng kí, lưu kí với sự phát triển của thị
trường chứng khoán”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
3. Phạm Thị Giang Thu - Nguyễn Minh Hằng, “Một số vấn đề pháp lí về
chào bán cổ phiếu của công ti cổ phần”, Tạp chí nhà nước pháp luật, số
7/2009, tr. 34 - 37.
4. Phạm Thị Giang Thu, “Luật chứng khoán với việc mở rộng cơ hội đầu
tư và khuyến khích đầu tư”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
5. Nguyễn Văn Tuyến, “Tính hiệu quả của Luật chứng khoán - Sự tiếp cận
từ góc độ kinh tế học pháp luật”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
6. Nguyễn Thị Ánh Vân, “Chế độ công bố thông tin theo Luật chứng
khoán năm 2006”, Tạp chí luật học, số 8/2006.
7. Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Hoàng Tuấn, "Hoàn thiện pháp luật về
chứng khoán hoá bất động sản ở Việt Nam hiện nay", tạp chí Dân chủ
và pháp luật, số 01/2015.
8. Phan Phương Nam, "Những bất cập trong quy định về xử phạt vi phạm
trong lĩnh vực chứng khoán và các kiến nghị sửa đổi bổ sung", Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số 24/2014.
9. Lê Thị Thảo, "Trách nhiệm pháp lý đối với hành vi giao dịch nội gián
trên thị trường chứng khoán", Tạp chí Dân chủ và pháp luật số
04/2015.
10. Ngô Đức Vượng, "Repo chứng khoán và một số giải pháp hoàn thiện",
Tạp chí Thanh tra chính phủ, số 04/2014.
11. Viên Thế Giang, "Pháp luật về kiểm soát hành vi sử dụng thông tin nội
bộ để mua bán chứng khoán ở Việt Nam hiện nay", Tạp chí Nhà nước
và pháp luật số 11/2014.
* Website
1. www.ssc.gov.vn
2. www.worldbank.org.vn
3. www.luatvietnam.com.vn
4. www.wto.org
5. www.vneconomy.com.vn

23
6. www.adb.org
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Số
Số
Tuần Buổi VĐ giờ KTĐG
tiết
TC
Lí thuyết 1 1 2 2 Đăng kí BT lớn, nhận BT nhóm
Lí thuyết 2 2 2 2
1 Seminar 1 2 2 1
Seminar 2 1 2 1
LVN 1 2 1
Tự NC 1 2 1
Seminar 3 2 2 1
Lí thuyết 3 3 2 2
Lí thuyết 4 4 2 2
LVN 2 2 1
2
Tự NC 2 2 1
Seminar 4 2 2 1
Seminar 5 3 2 1
Seminar 6
Lí thuyết 5 4 2 2
Lí thuyết 6 5 2 2
Seminar 7 4 2 1
3 LVN 3 2 2
Seminar 8 2 1
Tự NC 3 1 1
Seminar 9 4 2 1
4 Lí thuyết 7 6 2 2 Nộp BT nhóm
Tự NC 4 2 1
LVN 4 2 1

24
Lý thuyết 8 5
Seminar 10 6 2 1
Seminar 11 6 2 1
Lí thuyết 9 7 2 2
LVN 5 2
Tự NC 5 4 2
5
Lí thuyết 10 7 2 1
Seminar 12 7 2 1 Thuyết trình BT nhóm
Seminar 13 2 1 Thuyết trình BT nhóm,Nộp BT lớn
Tổng 79 45

9.2. Lịch trình chi tiết


Tuần 1: Vấn đề 1 + 2
Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
tổ chức giờ
dạy-học TC
Lí 2 - Giới thiệu khái quát * Đọc:
thuyết 1 giờ những vấn đề cơ bản về - Chương I Giáo trình luật
TC chứng khoán và thị trường chứng khoán, Trường Đại
chứng khoán. học Luật Hà Nội, Nxb.
- Giới thiệu khái niệm luật CAND, Hà Nội, 2013.
chứng khoán, phạm vi điều - Một số vấn đề về pháp luật
chỉnh, quan hệ pháp luật chứng khoán và thị trường
chứng khoán. chứng khoán, Phạm Thị
Giang Thu (chủ biên), Nxb.
* KTĐG:
CTQG, Hà Nội, 2004.
- Đăng kí BT lớn.
- Hỏi đáp luật chứng khoán,
- Nhận BT nhóm.
Phạm Thị Giang Thu (chủ
biên), Trần Vũ Hải, Nguyễn
Minh Hằng, Nxb. CTQG, Hà

25
Nội, 2007.
Lí 2 - Khái niệm về hoạt động * Đọc:
thuyết 2 giờ chào bán chứng khoán. - Chương II Giáo trình luật
TC - Các phương thức chào chứng khoán, Trường Đại học
bán chứng khoán. Luật Hà Nội, Nxb. CAND,
- Chủ thể chào bán chứng Hà Nội, 2013.
khoán. - Hỏi đáp luật chứng khoán,
Seminar 1 - Bình luận các khái niệm Phạm Thị Giang Thu (chủ
1 giờ về chứng khoán, thị trường biên), Trần Vũ Hải, Nguyễn
TC chứng khoán. Minh Hằng, Nxb. CTQG, Hà
Nội 2007.
- Tìm hiểu pháp luật chứng
khoán và thị trường chứng
khoán.
Seminar 1 - Làm rõ pháp luật chào
2 giờ bán chứng khoán ra công
TC chúng.
- Làm rõ về pháp luật chào
bán chứng khoán riêng lẻ.
LVN 1 1 - Xác định phạm vi điều
giờ chỉnh của Luật chứng
TC khoán.
- Tìm hiểu cơ sở ban hành
Luật chứng khoán năm
2006.
Tự NC 1 - Pháp luật chứng khoán
1 giờ một số nước trên thế giới.
TC - Các khái niệm cơ bản
trong Chương II Giáo trình
luật chứng khoán.

26
- Đánh giá pháp luật về
chào bán chứng khoán ở
Việt Nam và tìm hiểu pháp
luật về chào bán chứng
khoán hiện hành đã đáp ứng
được yêu cầu thực tiễn ở
Việt Nam đến mức độ nào.
Seminar 1 - Làm rõ các phương thức
3 giờ chào bán chứng khoán.
TC - Làm rõ tư cách và điều
kiện chủ thể chào bán chứng
khoán.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu.
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Phòng A1507

Tuần 2: Vấn đề 3 + 4
Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ chuẩn bị
dạy-học TC
Lí 2 - Các khái niệm, đặc điểm và vai * Đọc:
thuyết 3 giờ trò của thị trường giao dịch Chương III Giáo trình
TC chứng khoán tập trung. luật chứng khoán,
- Các nguyên tắc vận hành và cơ Trường Đại học Luật
cấu tổ chức của thị trường giao Hà Nội, Nxb. CAND,
dịch tập trung. Hà Nội, 2013.
- Pháp luật điều chỉnh hoạt động
của thị trường giao dịch tập
trung.

27
Lí thuyết - Khái niệm, đặc điểm, vai trò * Đọc: Chương IV, V,
2
4
giờ của công ti chứng khoán. VI Giáo trình luật chứng

TC - Quy chế thành lập, hoạt động, khoán, Trường Đại học
giải thể, phá sản công ti chứng Luật Hà Nội, Nxb.
khoán. CAND, Hà Nội, 2013.
- Các hạn chế bảo đảm an toàn
trong hoạt động của công ti
chứng khoán.
Tự NC 1 - Quy chế thành lập và cấp giấy * Đọc:
2 giờ phép hoạt động công ti chứng - Chương IV, V, VI
TC khoán. Giáo trình luật chứng
- Quy chế thành lập, cấp phép khoán, Trường Đại học
hoạt động công ti quản lí quỹ đầu Luật Hà Nội, Nxb.
tư chứng khoán. CAND, Hà Nội, 2013.
- Bình luận mức độ phù hợp của
quy định hiện hành với cam kết
quốc tế của Việt Nam liên quan
đến mô hình các chủ thể kinh
doanh chứng khoán trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
LVN 2 1 - Phân tích và làm rõ cơ sở lí * Đọc:

giờ luận và thực tiễn của việc Chương III Giáo trình
TC chuyển đổi mô hình tổ chức và luật chứng khoán,
hoạt động của sở giao dịch Trường Đại học Luật
chứng khoán và trung tâm giao Hà Nội, Nxb. CAND,
dịch chứng khoán theo Luật Hà Nội, 2013.
chứng khoán năm 2006.

28
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả áp dụng pháp luật
về kinh doanh chứng khoán.
- So sánh được hoạt động tự
doanh chứng khoán với hoạt
động mua, bán chứng khoán của
công ti đầu tư chứng khoán.
Seminar 1 - Điều kiện, trình tự, thủ tục * Đọc:
4 giờ chào bán chứng khoán ra công - Chương I Giáo trình
TC chúng. luật chứng khoán,
- Điều kiện, trình tự, thủ tục chào Trường Đại học Luật
bán chứng khoán riêng lẻ. Hà Nội, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2013.
- Hỏi đáp luật chứng
khoán, Phạm Thị Giang
Thu (chủ biên), Trần Vũ
Hải, Nguyễn Minh
Hằng, Nxb. CTQG, Hà
Nội, 2007.
Seminar 1 - Làm rõ vai trò và mô hình của - Chương III Giáo trình
5 giờ sở giao dịch chứng khoán đối luật chứng khoán,
TC với thị trường giao dịch tập Trường Đại học Luật
trung. Hà Nội, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2013.
- Các nguyên tắc của thị trường
Seminar 1 * Đọc:
giao dịch tập trung.
6 giờ - Chương II Giáo trình
- Một số hoạt động cơ bản của
TC luật chứng khoán,

29
sở giao dịch chứng khoán. Trường Đại học Luật
Hà Nội, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2013.
- Tham khảo các tình
huống thực tiễn về chào
bán chứng khoán.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu.
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Phòng A1507

Tuần 3: Vấn đề 5 + 6

Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
tổ chức giờ
dạy-học TC
Lí - Pháp luật về tổ chức và * Đọc:
2
thuyết 5 giờ hoạt động của công ti - Giáo trình luật chứng khoán,

TC quản lí quỹ đầu tư chứng Trường Đại học Luật Hà Nội,


khoán và ngân hàng Nxb. CAND, Hà Nội, 2013, tr.
giám sát. 303 - 366.
- Pháp luật về tổ chức, - Các quy chế về chủ thể kinh
lưu kí, bù trừ chứng doanh chứng khoán và các quy
khoán. chế liên quan đến hoạt động
kinh doanh chứng khoán.
Lí 1 - Phân tích khái niệm, * Đọc:
thuyết giờ đặc trưng của hoạt động - Giáo trình luật chứng khoán,
TC kinh doanh chứng khoán. Trường Đại học Luật Hà Nội,
6
- Giới thiệu các hoạt Nxb. CAND, Hà Nội, 2013, tr.

30
động kinh doanh chứng 395 - 428.
khoán và mối liên hệ - Nghị định về xử phạt hành
giữa nội dung bài giảng
chính trong lĩnh vực chứng
này với các bài học khoán.
trước. - Hỏi đáp luật chứng khoán,
- Đề cập các điều kiện Phạm Thị Giang Thu (chủ biên),
pháp lí mà chủ thể kinh Trần Vũ Hải, Nguyễn Minh
doanh chứng khoán phải Hằng, Nxb. CTQG, Hà Nội
đáp ứng khi tiến hành 2007.
từng nghiệp vụ kinh
doanh.
- Phân biệt giữa hoạt
động môi giới với hoạt
động tự doanh, giữa hoạt
động tư vấn đầu tư và
hoạt động quản lí danh
mục đầu tư.
LVN 3 1 Phân tích vai trò của Uỷ - Nhóm lập dàn ý các vấn đề
giờ ban chứng khoán nhà thảo luận.
TC nước trong việc tổ chức - Nhóm tập điều hành seminar
và đảm bảo thị trường theo chủ đề đã đăng kí.
chứng khoán phát triển
lành mạnh.
Seminar 1 Điều kiện thành lập của - Văn bản pháp luật theo hướng
7 giờ công ti chứng khoán và dẫn.
TC công ti quản lí quỹ đầu
tư chứng khoán.

31
Seminar 1 - So sánh mức độ rủi ro - Văn bản pháp luật theo hướng
8 giờ giữa các hoạt động kinh dẫn.
TC doanh chứng khoán.

- Tìm hiểu về hoạt động


bảo lãnh phát hành
chứng khoán.
TNC 3 1 Đánh giá và nhận xét về * Đọc:
giờ thực tiễn áp dụng pháp - Chương VIII Giáo trình luật
TC luật kinh doanh chứng chứng khoán, Trường Đại học
khoán của các chủ thể Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà
kinh doanh chứng khoán Nội, 2013.
hiện nay.
Seminar 1 - Điều kiện thành lập * Đọc:
9 giờ quỹ đại chúng và quỹ - Giáo trình luật chứng khoán,
TC thành viên. Trường Đại học Luật Hà Nội,
- Phân biệt công ti đầu tư Nxb. CAND, Hà Nội, 2013, tr.
chứng khoán và công ti 395 - 428.
quản lí quỹ đầu tư chứng - Nghị định về xử phạt hành
khoán. chính trong lĩnh vực chứng
khoán.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu.
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Phòng A1507

Tuần 4: Vấn đề 6
Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

32
tổ chức giờ
dạy-học TC
Lí - Pháp luật về công ti đầu tư * Đọc:
chứng khoán. - Chương VI Giáo trình luật
thuyết 7
- Pháp luật về quỹ đầu tư chứng khoán, Trường Đại
chứng khoán. học Luật Hà Nội, Nxb.
*KTĐG: Nộp bài tập nhóm. CAND, Hà Nội, 2013.
Lí 1 - Pháp luật về công ti đầu tư * Đọc:
thuyết 8 giờ chứng khoán. - Chương IV, V, VI Giáo
TC - Pháp luật về quỹ đầu tư trình luật chứng khoán,
chứng khoán. Trường Đại học Luật Hà
*KTĐG: Nộp bài tập nhóm. Nội, Nxb. CAND, Hà Nội,
2013.
Seminar 1 - So sánh mức độ rủi ro giữa * Đọc:
11 giờ các hoạt động kinh doanh - Chương VI Giáo trình luật
TC chứng khoán. chứng khoán, Trường Đại
Seminar 1 - Tìm hiểu về hoạt động bảo học Luật Hà Nội, Nxb.
giờ lãnh phát hành chứng khoán. CAND, Hà Nội, 2013.
12 TC
TNC 4 1 Đánh giá và nhận xét về thực * Đọc:
giờ tiễn áp dụng pháp luật kinh - Chương VI Giáo trình luật
TC doanh chứng khoán của các chứng khoán, Trường Đại
chủ thể kinh doanh chứng học Luật Hà Nội, Nxb.
khoán hiện nay. CAND, Hà Nội, 2013.
LVN 4 1 Tìm hiểu về thực trạng vi - Nhóm lập dàn ý các vấn
giờ phạm pháp luật trong lĩnh đề thảo luận.
TC vực chứng khoán và hiệu quả - Nhóm tập điều hành
xử lí của các cơ quan nhà seminar theo chủ đề đã
nước có thẩm quyền. đăng kí.

33
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu.
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Phòng A1507
Tuần 5: Vấn đề 7 + 8

Hình thức Số Nội dung chính Yêu cầu sinh viên


tổ chức giờ chuẩn bị
dạy-học TC
Lí - Giới thiệu hệ thống cơ quan quản lí * Đọc:
thuyết nhà nước về chứng khoán và thị
trường chứng khoán. - Chương 6 Giáo
8
- Phân tích vị trí pháp lí của Ủy ban trình luật Chứng
chứng khoán nhà nước. So sánh với cơ khoán, Viện đại học
quan tương đương ở một số quốc gia mở Hà Nội, Nxb.
và đánh giá về ưu nhược điểm trong Tư pháp, Hà Nội,
mô hình quản lí nhà nước trong lĩnh 2014.
vực chứng khoán và thị trường chứng
khoán ở Việt Nam.
LVN 5 1 giờ Tìm hiểu về thực trạng vi phạm pháp - Nhóm lập dàn ý
TC luật trong lĩnh vực chứng khoán và các vấn đề thảo
hiệu quả xử lí của các cơ quan nhà luận.
nước có thẩm quyền.
- Nhóm tập điều
hành seminar theo
chủ đề đã đăng kí.
Tự NC 1 giờ - Đánh giá và nhận xét về thực tiễn áp * Đọc:
dụng pháp luật kinh doanh chứng - Chương 5 Giáo
5 TC
khoán của các chủ thể kinh doanh

34
chứng khoán hiện nay. trình luật Chứng
- Tìm hiểu về thực trạng giải quyết khoán, Viện đại
tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán học mở Hà Nội,
và đưa ra khuyến nghị để hạn chế và Nxb. Tư pháp, Hà
giải quyết tốt các tranh chấp. Nội, 2014.
Seminar - Phân tích bản chất của tranh chấp * Đọc:
13 trong lĩnh vực chứng khoán và các - Chương 7 Giáo
dạng tranh chấp chủ yếu. trình luật Chứng
- Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến khoán, Viện đại
tranh chấp trong lĩnh vực chứng học mở Hà Nội,
khoán. Nxb. Tư pháp, Hà
- Giới thiệu các phương thức giải Nội, 2014.
quyết tranh chấp và ưu, nhược điểm
của từng phương thức.
Seminar 1 giờ - Xử lí vi phạm pháp luật chứng khoán * Đọc:
14 TC và thị trường chứng khoán theo hình - Chương 7 Giáo
thức xử lí hành chính. trình Luật Chứng
- Báo cáo kết quả làm việc nhóm. khoán, Viện đại
học mở Hà Nội,
Nxb. Tư pháp, Hà
Seminar 1 giờ - Xử lí vi phạm về chứng khoán và thị
15 TC trường chứng khoán theo hình thức xử Nội, 2014.
lí hình sự.
- Báo cáo kết quả làm việc nhóm.
* KTĐG: Nộp BT học kỳ
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu.
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm

35
- Địa điểm: Phòng A1507

10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN


Theo quy chế đào tạo hiện hành.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện;
- Minh chứng tham gia seminar, LVN (biên bản làm việc, hợp đồng học
tập...);
- Trắc nghiệm, BT.
11.2. Đánh giá định kì

Hình thức Tỉ lệ
Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận 10%
BT nhóm 15%
BT lớn 15%
Thi kết thúc học phần (thi viết) 60%
11.3. Tiêu chí đánh giá
 Hình thức
- BT nhóm: Đánh máy 10 - 12 trang A4, dãn dòng đơn, cỡ chữ 14.
- BT lớn: Đánh máy 12 - 15 trang A4, dãn dòng đơn, cỡ chữ 14.
 Nội dung
- BT được chọn trong danh mục các BT được Bộ môn công bố hoặc trên cơ
sở sự đề xuất của sinh viên được GV đồng ý.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Trích dẫn rõ ràng nguồn tài liệu tham khảo: 1 điểm
+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí 2 điểm
+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề 5 điểm
+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1 điểm
+ Ngôn ngữ trong sáng, trình bày đẹp 1 điểm

36
Tổng: 10 điểm

37
MỤC LỤC
Trang

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN.....................................................3


2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT............................................................4
3. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN..............................................4
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN.....................................5
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HỌC PHẦN........................................6
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT............................................7
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC......................................18
8. HỌC LIỆU.....................................................................................19
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC...........................................22
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN.......................................37
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ........37

38

You might also like