« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài toán điện ôn thi vào lớp 10 chuyên


Tóm tắt Xem thử

- Bỏ qua điện trở dây nối.
- Tìm hiệu điện thế U và điện trở r? b.
- Mắc điện trở R0 = 12.
- Đặt điện trở tương đương của (R0.
- Tính các điện trở R1 và R2.
- Điện trở R0.
- Điện trở Vôn kế rất lớn.
- Tính điện trở của mạch AB b.
- Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb.
- Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu? Giải: *Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:.
- *Gọi điện trở phần MD là x thì:.
- 0,36(A) Ampe kế có điện trở không đáng kể đã nối tắt M và N =>.
- 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R.
- các điện trở R1 = 3( và R2 = 6.
- điện trở của ampe kế A và các dây nối không đáng kể.
- Tính điện trở của dây dẫn AB ? R1.
- Áp dụng công thức tính điện trở.
- Điện trở mạch ngoài gồm ( R1.
- điện trở biến trở là 12.
- Hiệu điện thế không đổi U = 9V, vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế và dây nối có điện trở rất nhỏ.
- Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
- cho biết hiệu điện thế U = 24V các điện trở.
- U = 6V, đèn D có điện trở Rđ = 2,5( và hiệu điện thế định mức Uđ = 4,5V.
- Bỏ qua điện trở của dây nối và Ampekế.
- Biến trở con chạy AB có điện trở toàn phần là.
- Thay đèn bằng một vôn kế có điện trở.
- Điện trở tương đương giữa A và C : R.
- Tính điện trở tương đương giữa A và 0.
- Đèn có điện trở R1 = 3Ω, R2 = 3 Ω, điện trở của ampe kế không đáng kể..
- Tính điện trở toàn phần biến trở RAB.
- Giải: a) Tính điện trở toàn phần biến trở RAB..
- Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20.
- đèn có điện trở.
- vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể..
- Thay đèn Đ bằng một ampe kế A2 có điện trở 10.
- Giải: Điện trở của đèn RĐ= 40(.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- thì RCB = y Điện trở của đèn là : Rđ.
- 4 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- Điện trở của phần biến trở AC là RX.
- (1) Điện trở của phần biến trở CB là Ry.
- Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
- Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
- Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
- R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi RĐ = 4,5Ω.
- Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
- Khi đó mạch điện trở thành: (R2.
- Điện trở toàn mạch:.
- Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi đặt vào A và B.Bỏ qua điện trở các dây nối.
- Khi đó điện trở toàn mạch A1B1 là:.
- Biến trở con chạy AB có điện trở toàn phần là 3Ω.
- Thay đèn bằng một vôn kế có điện trở RV.
- Vôn kế có điện trở lớn vô cùng, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể..
- Các điện trở r1 = r2 = r3 = r = 20(.
- Bỏ qua điện trở các dây nối a.
- Xác định giá trị các điện trở đó .
- 64 = 5n + m Bài 36: Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở R1 = 10.
- Điện trở tương đương: Rtđ.
- (V) Cường độ dòng điện qua điện trở R1: I1.
- (V) Dòng điện qua điện trở R2: I2.
- 4V, điện trở r = 1(.
- Điện trở toàn mạch là : RAB.
- Điện trở của am pe kế là RA = 1.
- Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn.
- lần lư​ợt là điện trở của ampe kế và vôn kế.
- Giải: Điện trở toàn mạch: R= r + RAB = r.
- Ampe kế có điện trở không đáng kể, tính số chỉ của ampe kế.
- Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở RV = 150Ω.
- Bài 45: Điện trở của bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ, cường độ dòng điện qua đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế.
- Điện trở của ampe kế bằng không, của vôn kế lớn vô cùng.
- Kí hiệu x là điện trở đoạn CA..
- Trong đó các điện trở.
- Tìm công suất tỏa nhiệt trên điện trở R4 khi đó..
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U = 12V, các điện trở R​1 = 4Ω, R4 = 12Ω.
- Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.
- Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
- Xác định giá trị hiệu điện thế Uo và điện trở Ro.
- Mắc điện trở R1, biến trở R (điện trở toàn phần của nó bằng R), vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện như ở hình H.1b.
- Bỏ qua điện trở các dây nối..
- Hãy tìm điện trở của bóng đèn.
- Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể..
- Xác định hiệu điện thế đo trên điện trở nào là sai.
- Mắc thêm điện trở R1 vào mạch.
- Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối..
- Đặt vào hai đầu A, B hiệu điện thế Các điện trở có giá trị .
- khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể.
- a) Điện trở R12 giữa hai điểm 1 và 2.
- Điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể.
- Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế..
- Câu 32: Bảy điện trở R1 = 1k(.
- Gọi x là điện trở đoạn (MOC) và y là điện trở đoạn (MPC).
- Ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể) Câu 34: Cho mạch điện như hình vẽ.
- Đèn có điện trở.
- Tính điện trở R2.
- Các điện trở: Rl=2Ω, R2= 3Ω.
- Đèn có điện trở R3=3Ω.
- Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể..
- a) Tính điện trở tương đương RAB theo r.
- Điện trở của ampe kế, con chạy c và dây dẫn không đáng kể.
- Ampe kế có điện trở không đáng kể.
- Biết điện trở R1 = 2010 Ω