Professional Documents
Culture Documents
Câu 2:( 1,5 đ ). Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
- Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp
nucleotit.
- Có các dạng đột biến gen: thêm,mất,thây thế cặp nucleotit.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự hài hòa thống nhất
trong kiểu gen của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dấn đến thây đổi các tính trạng của cơ
thể sinh vật có ảnh hưởng xấu..
Câu 3: (2,0đ):
Thường biến Đột biến
1 Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. (ADN, NST), biến đổi kiểu hình.
2. Không di truyền được cho thế hệ sau. 2. Di truyền được cho thế hệ sau.
3. Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, 3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu
tương ứng với điều kiện môi trường. nhiên
4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho sinh vật.
4. Thường có hại cho bản thân sinh vật.
Câu 4 (1,0đ):
Tổng số nucleotit của gen là: (5100 * 2)/3,4 = 3000 nu
Số nu loại G: (3000*20)/100 = 600 nu
Số nu loại A: (3000 – 600)/2 = 900 nu
Số nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần: 900*(22 – 1) = 2700 nu
(Nếu học sinh có cách lam khác cho kết quả đung vẫn được điểm.)
ĐỀ SỐ 2
PHONG GD&ĐT ….... MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I
NĂM HOC 2020– 2021
MÔN: SINH HOC – Lơp 9
Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đê
Câu 2: Một tế bào của ruồi giấm sau một lần nguyên phân tạo ra?
A. 4 tế bào con B. 2 tế bào con C. 8 tế bào con D. 6 tế bào con
Câu 3: Điểm giống nhau trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình
thành giao tử cái là:
A. Giao tử có nhân mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
B. Tạo 1 giao tử lớn và ba thể cực thứ 2.
C. Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau.
D. Tạo 4 giao tử có kích thước khác nhau.
Câu 4: Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:
A. Cấu trúc B. Số lượng C. Cấu trúc, số lượng D. Hình dạng
Câu 5: Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng?
A. Luôn giống nhau về giới tính B. Luôn khác nhau về giới tính
C. Ngoại hình luôn khác nhau D. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính
Câu 6: Khi bố mẹ là mắt nâu và mắt đen. Mắt nâu thể hiện ở đời con F1 chứng tỏ :
A. Mắt đen là trội so với mắt nâu
B. Mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt đen
C. Mắt đen là tính trạng trội
D. Mắt nâu là tính trạng trung gian
Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa :
A. 3 nhiễm sắc thể 21 B. 3 nhiễm sắc tính X
C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y D. 2 cặp nhiễm sắc thể X
Câu 8: Bệnh câm điếc bẩm sinh là do :
A. Đột biến gen lặn trên NST giới tính B. Đột biến gen trội trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST thường D. Đột biến gen trội trên NST giới tính
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiều
người đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy định
cấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? Cơ sở khoa học của việc này là gì?
Câu 2: (2 điểm) Nêu khái niệm, các dạng đột biến gen?
Câu 3: (3 điểm) Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1440 liên kết hyđrô. Xác định :
a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
b. Số liên kết hoá trị của gen.
Câu 4: (1 điểm) Vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình để giải
thích kết quả học tập của em. Làm thế nào để có kết quả học tập cao nhất với em?
Câu 2:
2 điểm
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
0,5
- Đột biến gen thường liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- Các dạng điển hình là: Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. 0,5
Câu 3:
1
a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
+ G = X = 240 (nu)
- Khi em học hành chăm chỉ, chủ động thì em có kết quả tốt hơn. Còn khi
em không chăm chỉ và thụ động trong học tập thì kết quả sẽ không tốt
0,5
ĐỀ SỐ 3
PHONG GD&ĐT ….... ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I, NĂM HOC 2020– 2021
MÔN: SINH HOC – Lơp 9
Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đê
I.Chọn câu đúng nhất 2đ, mỗi câu chọn đúng 0,5 đ
1.d 2.c 3.c 4.a
II.Điền từ hoặc cụm từ chính xác 1 đ, mỗi vị trí đúng 0,25 đ
(1) Tự nhân đôi (2) Nguyên phân (3) Bộ NST (4) Lưu giữ và truyền đạt
III.Nối cột A vơi cột B đúng 1 đ .Mỗi cột đúng 0,25 đ
1->c 2 -> a 3 -> b 4 -> d
IV Tự luận 6 đ
Câu 1 (2 đ)- - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp
NST bị thay đổi về số lượng.
- Thể dị bội gồm các dạng:
+ thể 1 nhiễm: 2n-1
+ thể 3 nhiễm: 2n+1
+ thể 4 nhiễm: 2n+2
+ thể không nhiễm: 2n-2
Câu 13: Cấu trúc nào không phải là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 14: Dạng thông tin nào được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin?
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 15: Ý nghĩa của tương quan trội- lặn?
(1). Tập trung các gen trội vào một kiểu gen.
(2). Lập bản đồ gen.
(3). Có vai trò đối với chọn giống.
(4). Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng.
Tổ hợp đúng là
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3).
II. Phần tự luận: (5.0đ)
Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ
nhiễm sắc thể là (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?
Câu 2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 3: a) Phát biểu nội dung quy luật phân li?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
–X–X–A–G–G–T–A–
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
PHONG GD&ĐT ….... ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA HOC KI I
NĂM HOC 2020– 2021
MÔN: SINH HOC – Lơp 9
Thơi gian lam bai …..phut, không kể thơi gian giao đê
Mã đề thi B
I.Phần trắc nghiệm: (5.0đ)
Mỗi câu 0.33đ ( 3 câu đúng ghi 1.0đ )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp C D A D A C D B B A A D D B D
án
II. Phần tự luận: (5.0đ)
Câu 1 Cơ chế nao dẫn đến sự hình thanh thể dị bội có số lượng nhiễm sắc
thể của bộ nhiễm sắc thể la (2n-1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột
biến đó?
- Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó (0.5đ), kết quả
tạo 1 giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1) (0.25đ), còn 1 giao tử 1.5đ
không mang NST nào đó của cặp (n-1) (0.25đ). Sự thụ tinh của giao
tử (n-1) với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử (2n-1) (0.5đ)
- Hậu quả: Gây ra những biến đổi hình thái ở thực vật (0.25đ) hoặc
gây bệnh NST ở người (0.25đ). 0.5đ
Lưu ý: HS trình bày theo sơ đồ đúng vẫn ghi điểm tối đa.
Câu 2 Tại sao ngươi ta có thể điêu chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi?
Điêu đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi nhờ nắm được
cơ chế chính xác định giới tính (0.25đ) và các yếu tố ảnh hưởng tới 0.5đ
sự phân hóa giới tính đối với từng loài vật nuôi (0.25đ).
- Điều này giúp phù hợp mục đích (0.25đ), nhu cầu của giới đực -
giới cái trong sản xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi (0.25đ). 0.5đ
Câu 3 a) Thế nao la lai phân tích?
b)Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
–X–X–A–G–G–T–A–
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ
nhiễm sắc thể là (2n+1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột biến đó?
Câu 2: Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
–T–T–X–X–G–T–T–
Câu 1 Cơ chế nao dẫn đến sự hình thanh thể dị bội có số lượng nhiễm sắc
thể của bộ nhiễm sắc thể la (2n+1)? Hãy nêu hậu quả của dạng đột
biến đó?
- Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó (0.5đ), kết quả
tạo 1 giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1) (0.25đ), còn 1 giao tử
1.5đ
không mang NST nào đó của cặp (n-1) (0.25đ). Sự thụ tinh của giao
tử (n+1) với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử (2n+1) (0.5đ)
- Hậu quả: Gây ra những biến đổi hình thái ở thực vật (0.25đ) hoặc
gây bệnh NST ở người (0.25đ). 0.5đ
Lưu ý: HS trình bày theo sơ đồ đúng vẫn ghi điểm tối đa.
Câu 2 Tại sao ngươi ta có thể điêu chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi?
Điêu đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi nhờ nắm được
cơ chế chính xác định giới tính (0.25đ) và các yếu tố ảnh hưởng tới sự
0.5đ
phân hóa giới tính đối với từng loài vật nuôi (0.25đ).
- Điều này giúp phù hợp mục đích (0.25đ), nhu cầu của giới đực -
giới cái trong sản xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi (0.25đ). 0.5đ
Câu 3 a) Phát biểu nội dung quy luật phân li?
b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
–T–T–X–X–G–T–T–
Lưu ý: HS ghi đúng, ghi điểm tối đa. Sai không cho điểm..