You are on page 1of 5

Ôn tập – Vật lí 11 NTMKT

CHỦ ĐỀ : KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 1. Một tia sáng được chiếu từ nước ra ngoài không khí dưới góc tới i = 30 0. Biết chiết suất
của nước là 4/3.Góc khúc xạ. và góc lệch D của tia sáng.
A.41,80 ;11,80. B. 1,80 ;31,80. C. 41,80 ;1,80. D. 2,80 ;11,80.
Câu 2.( Trích đề thi THPTQG -2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước
với góc tới 600, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không
khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là
A. 40,520 B. 19,480 C. 22,030 D. 37,970
Câu 3. Một tia sáng được chiếu từ thủy tinh có chiết suất 1,5 vào một môi trường có chiết suất
n dưới góc tới i = 600. Tìm n để tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau.
A. 1,5. B.1,6. C.1,3. D. 2,6
Câu 4. Một tia sáng được chiếu từ không khí vào nước (chiết suất 4/3). Biết tia phản xạ và tia
khúc xạ vuông góc với nhau. Tìm góc khúc xạ r.
A. 36,90. B. 26,90. C. 300. D. 600.
Câu 5. Một chiếc chậu hình hộp chữ nhật ABCD có cạnh đáy là BC = a = 20 cm và chiều cao
AB = h = 10 cm đặt nằm ngang ở ngoài nắng. Khi không có nước thì bóng của thành AB che
vừa hết đáy chậu. Hỏi nếu đổ nước đầy chậu thì chiều dài của bóng của AB trên đáy chậu bằng
bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3.
A. 12cm. B. 15cm. C. 9cm. D. 6cm.

Câu 6. Chiết suất tỉ đối của thủy tinh (ntt = 1,5) so với kim cương (nkc = 2,5) bằng:
A. 1. B. 3/5. C. 5/3. D. 3,75.
Câu 7. Nội dung của tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng là
A. tia sáng bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. tia sáng truyền thẳng trong một môi trường đồng nhất.
C. tia sáng bị phản xạ khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng có thể truyền ngược lại theo đường đó.
Câu 8. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước theo phương vuông góc với mặt nước. Kết
luận nào đúng?
A. Tia sáng bị lệch về phía mặt phân cách.
B. Tia sáng bị lệch về phía pháp tuyến.
C. Tia sáng truyền thẳng.
D. Đối xứng với tia tới qua pháp tuyến.
Câu 9. Một quả cầu trong suốt có R=14cm, chiết suất n. A
Tia tới SA song song và cách đường kính MN đoạn S
d=7cm, cho tia khúc xạ AN như hình vẽ. Chiết suất n=?
M
A. 1,5. C. 1,7. N
B. 1,6. D. 1,93

Trang - 1 -
Ôn tập – Vật lí 11 NTMKT

Câu 10. Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40cm có hai thành
bên thẳng đứng.Đúng lúc mág cạn nước thì bóng râm của thành A B
A kéo đến thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một
độ cao h thì bóng của thành A giảm 7cm so với trước. n=4/3.Hãy
tính h, vẽ tia sáng giới hạn của bóng râm của thành máng khi có nước?.
A. h=12cm. B. h=15cm. C. h=20cm. D. h=25cm.
i

ÑS : h = 12 cm.
Câu 11.Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập
phương trong suốt có n=1,5.Tìm góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp
mặt đáy của khối lập phương? a
A. 750. B. 450. C. 550. D. 600.

Câu 12. Ba môi trường trong suốt (1),(2),(3) có thể đặt tiếp giáp nhau.Với cùng góc tới
i=600;nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450;nếu ánh sáng truyền từ (1) vào
(3) thì góc khúc xạ là 300.Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc
xạ là bao nhiêu?
A. 380. B. 250. C. 480. D. 600.
Câu 13. Chiếu một chùm tia sáng song song có bề rộng a = 10 cm từ không khí vào nước (n =
4/3) dưới góc tới i = 600. Chùm tia khúc xạ thu được cũng là một chùm song song. Tìm bề
rộng a’ của chùm khúc xạ.
A. 10 cm. B. 15,2 cm. C. 5,2 cm. D. 6 cm.
Câu 14. Một chiếc chậu hình hộp chữ nhật có chiều cao h = 10 cm. Nếu đổ đầy nước (n = 4/3)
vào chậu ta có cảm giác dường như chậu nông hơn (đáy chậu bị nâng lên). Tìm độ nâng lên
của đáy chậu trong các trường hợp mắt nhìn theo phương hợp góc 600 so với nước.
A. 3 cm. B. 5cm. C. 6cm. D. 9cm.
Câu 15 . Một chiếc chậu hình hộp chữ nhật có chiều cao h = 10 cm. Nếu đổ đầy nước (n =
4/3) vào chậu ta có cảm giác dường như chậu nông hơn (đáy chậu bị nâng lên). Tìm độ nâng
lên của đáy chậu trong các trường hợp mắt mắt nhìn theo phương gần như vuông góc với mặt
nước.
A. 2,5 cm. B. 3cm. C. 4,5cm. D. 5cm.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực
nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng
góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm)
2. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12
(cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló
truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như
cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là

Trang - 2 -
Ôn tập – Vật lí 11 NTMKT
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40
3. Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể
nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt
nước một khoảng bằng
A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m)
4. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt
nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm) C. h = 16 (dm) D. h = 1,8 (m)
5. Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu
là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm)
6. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí.
Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. hợp với tia tới một góc 450. B. vuông góc với tia tới.
C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song.
7. Một bản mặt song song có bề dày 20 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí.
Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45 0 . Khoảng cách a giữa giá của tia tới và tia ló
là:
A. a = 6,6 (cm). B. a = 4,15 (cm). C. a = 3,3 (cm). D. a = 2,86 (cm).
8. Một bản hai mặt song song có bề dày 9 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một
khoảng
A. 1 (cm). B. 3 (cm). C. 2 (cm). D. 4 (cm).
9. Một bản hai mặt song song có bề dày 9 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai
mặt song song một khoảng
A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 17 (cm). D. 22(cm).
10. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc
tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
11. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt
đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như
cách mặt nước một đoạn bằng
A. 32 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm).
12. Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 10 (cm),
chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn
thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là:
A. 30 (cm). B. 60 (cm). C. 45 (cm). D. 70 (cm).

Trang - 3 -
Ôn tập – Vật lí 11 NTMKT
0
13. Chiếu một tia sáng với góc tới i = 30 đi từ thuỷ tinh ra không khí. Cho biết chiết suất
thuỷ tinh là n = . Góc khúc xạ của tia sáng bằng
A. 20,70 B. 27,50 C. 450 D. giá trị khác
14. Một tia sáng chiếu từ không khí vào mặt thuỷ tinh dưới góc tới 60 0 thì khúc xạ trong
thuỷ tinh một góc 350. Chiết suất của thuỷ tinh là
A. n = 1,5 B. n = 1,6 C. n = 1,4 D. n = 1,414
15. Một tia sáng truyền từ không khí vào nước, chiết suất của nước là , một phần phản xạ
và một phần khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i phải có giá trị bằng
A. 300 B. 350 C. 530 D. 600
16. Một tia sáng truyền từ môi trương A vào môi trường B dưới góc tới i = 5 0 thì khúc xạ
với góc khúc xạ r = 40. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 200000 km/s, vận tốc
ánh sáng trong môi trường A bằng
A.170.000 km/s B.180.000 km/s C. 250.000 km/s D. 225.000 km/s
17. Một cây cọc có chiều cao 1,2 m được cắm thẳng đứng dưới một đáy bể nằm ngang sao
cho cọc ngập trong nước. Các tia sáng mặt trời chiếu tới cọc theo phương hợp với nó một
góc i, với sini = 0,8. Chiết suất của nước bằng .Chiều dài của bóng cọc dưới đáy bể là:A.
0,9 m B. 0,4 m C. 1,075 m D. 0,675 m
18. Một người nhìn theo phương vuông góc với mặt nước để quan sát một viên sỏi dưới
đáy hồ nước thì thấy viên sỏi cách mặt nước 1,5m. Cho biết chiết suất của nước bằng . Độ
sâu thật của đáy hồ bằng:
A. 1,9 m B. 2,0m C. 2,8m D.1,7 m
19. Đáy của một cốc thủy tinh được xem như một bản hai mặt song song, chiết suất n =
1,5. Đặt một tờ giấy nằm ngang phía dưới đáy cốc, rồi nhìn qua đáy cốc theo phương
thẳng đứng ta thấy hàng chữ tựa như nằm trong đáy cốc và cách mặt trong của đáy 6 mm.
Tính chiều dày của đáy cốc.
A. 0,6 mm. B. 6 mm. C. 9 mm. D. 0,9 mm.
20. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới
600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra
không khí với góc tới 300 thì góc tới
A. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác định được.
21. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450
thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. 2 . B. 3 C. 2 D. 3 / 2 .
22. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản
xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị
A. 400. B. 500. C. 600. D. 700.

Trang - 4 -
Ôn tập – Vật lí 11 NTMKT

Trang - 5 -

You might also like