Professional Documents
Culture Documents
Văn bản hợp nhất Luật ban hành văn bản QPPL
Văn bản hợp nhất Luật ban hành văn bản QPPL
[1] Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13.”.
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[5] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[6] Từ “tiêu đề” được thay bằng từ “tên” theo quy định tại điểm a khoản 53 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[7] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[9] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[10] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[11] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[12] Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,” được bỏ theo quy định tại điểm g khoản 53 Điều 1
của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[13] Từ “Đề cương” được thay bằng cụm từ “Dự kiến đề cương chi tiết” theo quy định tại điểm b
khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[14] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[15] Từ “Thường trực” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 52 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[16] Từ “Thường trực” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 52 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[17] Cụm từ “, cơ quan tham gia thẩm tra” được bỏ theo quy định tại điểm h khoản 53 Điều 1 của Luật
số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[18] Từ “Thường trực” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 52 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[19] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[21] Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,” được bỏ theo quy định tại điểm g khoản 53 Điều 1
của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[22] Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,” được bỏ theo quy định tại điểm g khoản 53 Điều 1
của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[23] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[24] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[25] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[26] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
[27] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[29] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[30] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[31] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[32] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[33] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
[34] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[35] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[36] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[37] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[38] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[39] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[40] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[41] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[42] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[43] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[44] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[45] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[46] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
[47] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[48] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[49] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[50] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[51] Cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của văn bản” được thay bằng cụm từ “Báo cáo đánh giá tác
động của chính sách” theo quy định tại điểm c khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
[52] Cụm từ “Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng
chịu sự tác động trực tiếp của văn bản” được thay bằng cụm từ “Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý
kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản” theo quy định
tại điểm d khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[53] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[54] Cụm từ “khoản 1 Điều này” được thay bằng cụm từ “khoản 3 Điều này” theo quy định tại điểm d
khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[55] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[56] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[57] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[58] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[59] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 32 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[60] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 32 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[61] Cụm từ “đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết” được thay bằng cụm từ “đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” theo quy định tại
điểm đ khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[62] Cụm từ “đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết” được thay bằng cụm từ “đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” theo quy định tại
điểm đ khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[63] Cụm từ “Nội dung đánh giá tác động của từng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết”
theo quy định tại điểm e khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[64] Từ “Đề cương” được thay bằng cụm từ “Dự kiến đề cương chi tiết” theo quy định tại điểm b
khoản 53 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[65] Cụm từ “dự thảo nghị quyết” được bỏ theo quy định tại điểm i khoản 53 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[66] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[67] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[68] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[69] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[70] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
[71] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[72] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[73] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 38 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[74] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 38 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[75] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[76] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[77] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 40 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[78] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 41 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[79] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 42 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[80] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 43 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[81] Cụm từ “; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định” được bổ sung theo quy định tại điểm b
khoản 52 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[82] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 44 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[83] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 45 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[84] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 45 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
[85] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 46 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[86] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 47 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[87] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 47 Điều 1 của Luật số
63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
[88] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 47 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[89] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 48 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[90] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 49 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[91] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 50 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
[92] Điều 2 của Luật số 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.”.
[93] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 51 Điều 1 của Luật số 63/2020/QH14
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.