« Home « Kết quả tìm kiếm

Giao Trinh Oracle SQL PLSQL Co Ban


Tóm tắt Xem thử

- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH.
- Mô hình dữ liệu.
- Cấu trúc bảng dữ liệu.
- Phân biệt giá trị dữ liệu trả về.
- TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN.
- CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU.
- SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ.
- Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về.
- HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU.
- Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số.
- Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự.
- Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian.
- Hàm trên từng dòng dữ liệu.
- Hàm trên nhóm dữ liệu.
- LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG.
- KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG.
- DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH.
- Các Kiểu dữ liệu cơ bản.
- RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE.
- Xóa dữ liệu của table.
- THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU.
- CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU.
- THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE.
- Thêm mới dòng dữ liệu.
- Cập nhật dòng dữ liệu.
- Xóa dòng dữ liệu.
- Lỗi ràng buộc dữ liệu.
- CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG.
- Kiểu dữ liệu Table.
- Kiểu dữ liệu Record.
- Sao kiểu dữ liệu một dòng.
- Sao kiểu dữ liệu của một cột.
- 1.2.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.2.1.
- Column Quy định một loại dữ liệu trong bảng.
- Ví dụ: loại dữ liệu tên phòng ban có trong bảng phòng ban.
- Field chính là nơi chứa dữ liệu.
- Constraints Là các ràng buộc đối với dữ liệu trong các bảng thuộc database.
- Những lệnh này DELETE được gọi là các lệnh thao tác dữ liệu DML (Data Manipulation Language) Trang 6 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL CREATE Là 3 lệnh dùng để thiết lập, thay đổi hay xoá bỏ cấu trúc dữ liệu ALTER như là table, view, index.
- Việc thay đổi dữ liệu có ROLLBACK thể được nhóm lại thành các transaction.
- Mô hình dữ liệu DEPT EMP SALGRADE DUMMY BONUS Hình vẽ 2.
- Mô hình dữ liệu thực hành 1.3.2.
- Cấu trúc bảng dữ liệu Bảng DEPT Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải DEPTNO NUMBER(2) PRIMARY KEY Mã phòng ban DNAME VARCHAR2(14) Tên phòng ban LOC VARCHAR2(13) Địa chỉ Bảng SALGRADE Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải GRADE NUMBER PRIMARY KEY Mức lương LOSAL NUMBER Giá trị thấp nhất HISAL NUMBER Giá trị cao nhất Trang 7 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Bảng EMP Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải EMPNO NUMBER(4) PRIMARY KEY Mã nhân viên ENAME VARCHAR2(10) Tên nhân viên JOB VARCHAR2 (9) Nghề nghiệp MGR NUMBER(4) FOREIGN KEY (EMP.EMPNO) Mã người quản lý HIREDATE DATE Ngày gia nhập công ty SAL NUMBER(7,2) Lương COMM NUMBER(7,2) Thưởng DEPTNO NUMBER(2) NOT FOREIGN KEY Mã phòng ban NULL, (DEPT.DEPTNO) Trang 8 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 2.
- Ghép tiếp các cột dữ liệu Toán tử ghép tiếp chuỗi.
- Để có thể lấy được chỉ các dòng dữ liệu phân biệt với nhau.
- Hiển thị cấu trúc bảng dữ liệu Cú pháp: Desc[ribe.
- Để hạn chế các dữ liệu trả về không cần thiết, ta có thể sử dụng mệnh đề điều kiện trong câu lệnh truy vấn.
- Hạn chế dữ liệu trả về 3.1.1.
- Trang 17 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Truy vấn dữ liệu với nhiều điều kiện Mệnh đề WHERE cho phép ghép được nhiều điều kiện thông qua các toán tử logic AND/OR.
- Toán tử AND yêu cầu dữ liệu phải thoả mãn cả 2 điều kiện.
- Toán tử OR cho phép dữ liệu thoả mãn 1 trong 2 điều kiện.
- Hàm trên từng dòng dữ liệu 1.
- Hàm trên nhóm dữ liệu 1.
- LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG 5.1.KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG 5.1.1.
- BIẾN RUNTIME 6.1.DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH Dùng.
- Tính toán khoảng đĩa trống để chứa dữ liệu của data block.
- 7.3.Các Kiểu dữ liệu cơ bản 7.3.1.
- Kiểu DATE Dùng để chứa dữ liệu ngày và thời gian.
- Tính toán đối với kiểu ngày Đối với dữ liệu kiểu ngày, bạn có thể thực hiện các phép toán cộng và trừ.
- Các dữ liệu kiểu RAW chỉ có thể gán hoặc truy cập chứ không được thực hiện các thao tác như đối với chuỗi ký tự.
- Data dictionary tự động được tạo ra khi cơ sở dữ liệu Oracle được tạo.
- Hiển thị tất cả các loại đối tượng trong từ điển dữ liệu: SELECT DISTINCT OBJECT_TYPE FROM USER_OBJECTS.
- CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU 8.1.THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE 8.1.1.
- Thêm mới dòng dữ liệu Để chèn một row vào table dùng lệnh INSERT.
- Ví dụ: INSERT INTO dept (depno, dname, loc) VALUES (50, 'MARKETING', 'SAN JOSE') Chép dữ liệu từ table khác INSERT INTO table [(column, column.
- Cập nhật dòng dữ liệu Để chỉnh sửa dữ liệu dùng lệnh UPDATE.
- Ta cũng có thể sử dụng mệnh đề DEFAULT trong câu lệnh cập nhật dữ liệu Ví dụ: UPDATE EMP SET COMM = DEFAULT.
- Xóa dòng dữ liệu Để xóa dòng dùng lệnh DELETE.
- Thêm dữ liệu vào bảng PROJECTS.
- Thêm dữ liệu vào bảng ASSIGNMENTS.
- Lấy dữ liệu: FETCH Tên cursor INTO Tên biến.
- Khai báo cursor để truy vấn dữ liệu CURSOR c_Emp IS SELECT * FROM emp WHERE dept_id = 10.
- Khai báo biến cursor tương ứng để chứa dòng dữ liệu v_Emp c_EMP%rowtype.
- Lấy dòng dữ liệu từ cursor FETCH c_Emp INTO v_Emp.
- Khai báo biến lưu trữ dữ liệu v_Dept c_Dept%ROWTYPE.
- Lấy từng dòng dữ liệu của cursor để xử lý FETCH c_Dept INTO v_Dept.
- Cập nhật dữ liệu trên cursor Trang 80 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL UPDATE Dept SET loc='DALLAS' WHERE CURRENT OF c_Dept.
- Ghi nhận các thay đổi dữ liệu ở trên COMMIT.
- 12.4.CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG 12.4.1.
- Sao kiểu dữ liệu một dòng Bản ghi trong PL/SQL.
- Khai báo kiểu dữ liệu bản ghi.
- Truy nhập đến các trường trong dữ liệu bản ghi dùng giống như trong 1 dòng dữ liệu trả về.
- Sao kiểu dữ liệu của một cột Cú pháp: Tên biến Tên cột dữ liệu%TYPE.
- Màn hình PL/SQL Interpreter Cấu trúc của màn hình PL/SQL Interpreter được chia làm ba phần chính: Phần mã nguồn hàm, thủ tục Phần điều khiển Phần tương tác trực tiếp với dữ liệu Trang 87 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 14.
- Tăng tính hiệu quả của câu lệnh truy vấn bằng việc gọi các hàm ngay trong câu lệnh SQL Ta có thể sử dụng hàm để thao tác trên các kiểu dữ liệu tự tạo.
- Các hàm do người dùng định nghĩa chỉ được áp dụng cho điều kiện thực hiện trên các dòng dữ liệu (mệnh đề WHERE), không thể áp dụng cho các điều kiện thực hiện trên nhóm (mệnh đề GROUP).
- Kiểu dữ liệu trả về của các hàm phải là kiểu dữ liệu DATE, NUMBER, NUMBER.
- Không cho phép hàm trả về kiểu dữ liệu như BOOLEAN, RECORD, TABLE.
- Kiểu dữ liệu trả về này phải tương thích với các kiểu dữ liệu bên trong Oracle Server.
- Từ đó, có thể bảo vệ được tính toàn vẹn dữ liệu.
- INSTEAD OF trigger: Loại trigger này cho phép người sử dụng có thể thay đổi một cách trong suốt dữ liệu của một số view mà không thể thực hiện thay đổi trực tiếp được.
- Bên trong Trigger có thể có chứa các lệnh thao tác dữ liệu.
- Cú pháp lệnh tạo trigger mức dòng dữ liệu: CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name timing event1 [OR event2 OR event3] ON table_name [REFERENCING OLD AS old | NEW AS new] FOR EACH ROW [WHEN condition] BEGIN PL/SQL Block.
- Trigger tác động trên dòng dữ liệu 15.2.QUẢN LÝ TRIGGER 15.2.1.
- Lặp trên nhiều dòng dữ liệu a.
- Thực hiện câu lệnh thao tác dữ liệu và kiểm tra toàn vẹn dữ liệu trên dòng dữ liệu xem xét c.
- Không cho phép đọc dữ liệu từ các bảng đang thao tác.
- Mô hình dữ liệu thực hành.
- Hạn chế dữ liệu trả về.
- Trigger tác động trên dòng dữ liệu