Academia.eduAcademia.edu
CÔNG NGH CH T O MÁY 1 TÀI LI U ÔN THI CU I KỲ 1. Định nghĩa tiện, đặc điểm, khả năng công nghệ? .................................................................... 4 2. Trình bày các dạng gia công trên tiện thô, bán tinh, tinh mỏng và trang thiết bị phục vụ cho các phương pháp gia công đó. ........................................................................................................ 5 3. So sánh tiện lỗ với phương pháp khoan, khoét, doa. ............................................................... 6 4. Trình bày các phương pháp gá đặt trên máy tiện, ưu nhược điểm của chúng. Khi gá 1 đ u mâm cặp, 1 đ u chống tâm, c n làm gì để tránh siêu định vị? ...................................................... 7 5. Trình bày phương pháp gia công mặt côn ngoài, côn trong trên máy tiện? ............................ 9 6. Đặc điểm và nguyên lý gia công phay? Nêu các giải pháp nơng cao năng su t khi phay mặt phẳng?........................................................................................................................................... 11 8. Cho biết đặc điểm, công dụng, khả năng công nghệ của phương pháp bào? So sánh bào với phương pháp phay? Công dụng của dao bào đ u thẳng và dao bào đ u cong? ........................... 13 9. Nguyên lý gia công và ứng dụng của xọc răng? .................................................................... 14 10. Trình bày công dụng của khoan, khoét, doa? Khi nào dùng mũi khoan ruột gà. Mũi khoan ruột gà bao gồm bao nhiêu lưỡi cắt. Vẽ hình và chỉ ra công dụng của các lưỡi cắt đó. .............. 15 11. Cho biết có bao nhiêu phương pháp doa? ng dụng của các phương pháp đó? ............... 17 12. Liệt kê các loại đồ gá dùng định vị kẹp chặt trên máy phay? ............................................ 17 13. Thế nào là lượng chạy dao răng, lượng chạy rao phút và dao vòng, căn cứ vào đó giải thích hiện tượng tại sao các răng gãy liên tiếp nhau trong quá trình gia công. Trong trường hợp c n thiết, dùng dao phay bị gãy lưỡi để gia công ta phải làm gì? ................................................ 19 14. Các hiện tượng sai lệch hình dạng và độ nhẵn bề mặt khi gia công bằng dao phay mặt đ u, cho biết khi dùng dao phay mặt đ u có một răng và nhiều răng khác nhau như thế nào khi điều chỉnh chế độ cắt? .......................................................................................................................... 20 14.2. Cho biết khi dùng dao phay mặt đ u có một răng và nhiều răng khác nhau như thế nào khi điều chỉnh chế độ cắt?( ph n này chém nhak) ....................................................................... 21 15. Cho biết đặc điểm, khả năng công nghệ, ứng dụng của phương pháp bào? So sánh phương pháp bào với phương pháp phay? ................................................................................................ 21 16. Công dụng của dao bào đồng phẳng và dao bào đồng tâm? .............................................. 22 17. Nguyên lý gia công và dụng của phương pháp mài? Đặc điểm, phương pháp của mài tròn ngoài có tâm và không tâm? ......................................................................................................... 23 18. Trình bày kết c u đá mài, vật liệu dùng làm đá mài? 19. Kể tên các loại đồ gá dùng cho mài tròn, mài lỗ, mài phẳng. ............................................ 26 1 ng dụng? ...................................... 25 20. Đặc điểm của mài khôn, các sai số khi mài khôn và biện pháp khắc phục? ...................... 26 21. Trình bày nguyên lý mài nghiền và sơ đồ mài nghiền? Vì sao mài nghiền đạt đỗ nhẵn bóng bề mặt cao? .......................................................................................................................... 27 PH N 2: L P TH Y THO I .................................................................................................. 30 1.Đặc điểm, khả năng công nghệ của phương pháp bào. So sánh phương pháp bào với phương pháp phay...................................................................................................................................... 30 3.X C RĔNG .............................................................................................................................. 31 4/ Trình bày đặc điểm, khả năng công nghệ của chuốt. Chuốt có được sửa được sai lệch vị trí tương quan không. Tại sao? ......................................................................................................... 33 Cau 5:Phương pháp mài: .............................................................................................................. 34 CỂU 6: Trình bày các phương pháp mài và nêu ưu, nhược điểm của từng phương pháp đó? ... 38 Câu 7 ( ph n 1): Nêu các ứng dụng và han chế của phương pháp mài? ...................................... 40 CÂU 8 PH N 1 TRÌNH BÀY Đ C ĐI M VÀ PH NG PHÁP MÀI TRọN NGOÀI Cị TÂM, VÔ TÂM ? ......................................................................................................................... 40 Câu 9: Trình bày kết c u đá mài. Các vật liệu làm đá mài và ứng dụng ..................................... 42 CÂU 10: Kể ra các loại đồ gá dùng trong mài tròn ngoài, mài phẳng, mài lỗ?........................... 43 Câu 11 - Ph n 1 :Trình bày đặc điểm mài khôn , các loại sai số mài khôn và biện pháp khắc phục ?............................................................................................................................................ 43 Cơu 12: Trình bài đặc điểm nguyên lý nghiền ? .......................................................................... 44 Câu 13: vì sao mài nghiền đạt độ nhẵn bề mặt cao ...................................................................... 46 14.Những sai lệch trên mài nghiền va bien phap khac phuc........................................................ 47 *Định nghĩa phương pháp tiện ? .................................................................................................. 47 Câu 2 : Trình bày các dạng gia công trên máy tiện và các trang thiết bị phục vụ cho các phương pháp gia công đó........................................................................................................................... 48 Câu 3: so sánh tiện lỗ với khoan, khoét, doa................................................................................ 49 4.Các phương pháp gá đặt trên máy tiện:..................................................................................... 50 Câu 7: (ph n 2) Liệt kê các loại dao phay và công dụng. ............................................................ 51 Câu 8:liệt kê các loại đồ ga1dung để định vị và kẹp chặt khi phay ............................................. 52 Câu 8: Liệt kê các loại đồ gá, định vị, kẹp chặt máy phay: ......................................................... 53 Câu 9: Trình bày kết c u đá mài. Các vật liệu làm đá mài và ứng dụng ..................................... 55 CÂU 10: Kể ra các loại đồ gá dùng trong mài tròn ngoài, mài phẳng, mài lỗ?........................... 55 Câu 10: Trình bày công dụng của khoan khoét doa:.................................................................... 56 2 Cơu 11:khi nào thì dung mũi khoan ruột gà,mũi khoan ruột gà có bao nhiêu lưỡi cắt?vẽ hình và chỉ ra công dụng của các lưỡi cắt đó. ........................................................................................... 57 Câu 12:vì sao số răng dao doa nhiều hơn dao khoét và khoan .nêu cách bố trí răng của dao doa ...................................................................................................................................................... 58 Câu 13. Có bao nhiêu phương pháp doa, ứng dụng của từng phương pháp đó? ......................... 58 3 1. Đ nh nghĩa ti n, đ c đi m, khả nĕng công ngh ? 1.1. Định nghĩa:  Tiện là phương pháp gia công cắt gọt được thực hiện nhờ chuyển động chính thông thường do phôi quay tròn tạo thành chuyển động cắt Vc kết hợp với chuyển động tiến dao là tổng hợp của hai chuyển động tiến dao dọc Sd và tiến dao ngang Sng do dao thực hiện.  Khi tiện trục trơn chuyển động tiến dao ngang Sng = 0, chuyển độc tiến dao dọc ≠ 0. Khi tiện mặt đ u hoặc cắt đứt, chuyển động tiến dao dọc Sd = 0, chuyển động tiến dao ngang Sng ≠ 0. 1.2. Đặc điểm:  Tiện là phương pháp gia công cắt gọt thông dụng nh t. Máy tiện chiếm khoảng 25% 35% tổng số thiệt bị trong phơn xưởng gia công cắt gọt.  Nguyên công tiện thường được thực hiện trên các loại máy tiện như: máy tiện ren vít vạn năng, máy tiện đứng, máy tiện cụt, máy tiện RW, máy tiện tự động, máy tiện CNC, v.vầ Ngoài ra tiện còn có thể được thực hiện trên các loại máy khác như: máy khoan, máy phay, máy doa ầ  Dụng cụ cắt khi tiện được gọi là dao tiện. Dao tiện có nhiều loại dao như: dao đ u thẳng, dao đ u cong, dao vai, dao khỏa mặt đ u, dao tiện lỗ, dao tiện định hình v.vầ 1.3. Khả năng công nghệ:  Khả năng tạo hình:  Tiện có thể gia công được nhiều loại bề mặt tròn xoay khác nhau như: tiện mặt ngoài, tiện lỗ, tiện mặt đ u, tiện cắt đứt, tiện ren ngoài, tiện ren trong, tiện công ngoài, tiện côn trong, tiện định hìnhầ  Khả năng đạt độ chính xác gia công khi tiện:  Độ chính xác của nguyên công tiện phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Độ chính xác của máy: Độ đảo trục chính, độ song song của sống trượt với đường tâm trục chính, độ đồng tâm ụ động và trục chính, v.vầ  Tình trạng dao cụ.  Trình đồ tay nghề công nhân.  Khi gia công trên máy tiện CNC ch t lượng nguyên công ít phụ thuộc vào kỹ năng và kỹ xảo của người thợ so với tiện trên máy vạn năng.  Độ chính xác gia công phụ thuộc vào bảng 9.1 (Sách CN CTM 1/246)  Độ chính xác về vị trí tương quan như độ đồng tâm giữa các bậc trục, độ đồng tâm giữa mặt trong và mặt ngoài phụ thuộc vào phương pháp gá đặt phôi, độ chính xác của máy và có thể đặt được 0.01 mm  Khi tiện ren độ chính xác có thể đạt c p 7, Ra= 2.5 – 1.25 micro mét. 4 2. Trình bày các d ng gia công trên ti n thô, bán tinh, tinh m ng và trang thi t b phục vụ cho các ph ng pháp gia công đó.  Tiện thô: bước đ u tiên chính là gia công phá, mục đích là bóc đi bề mặt ngoài x u xí của phôi như rỗ, dính cát, biến cứng và có sai lệch quá lớn, phát hiện ra các khuyết tật.  Chiều sâu cắt l y từ 4:6(mm)  Máy dùng để gia công thô c n có độ công su t lớn, độ cứng vững cao để đạt năng su t cao còn độ chính xác thì không càn lắm. Khi khối lượng công việc ít, thì việc gia công phá có thể phân công trên 1 số máy cũ trong phơn xưởng.  Để tiện thô mặt ngoài thì thì ta có thể cắt theo từng lớp, từng đoạn hoặc cắt phối hợp.  Cắt theo từng lớp thì lực cắt nhỏ, biến dạng hệ thống nhỏ nên độ cứng vững cao, có thể đạt độ chính xác cao nhưng năng su t th p vì tổng đoạn đường di chuyển dao lớn.  Khi cắt theo từng đoạn, trên mỗi đoạn không chỉ cắt 1 l n mà phải phân chia nhiều l n cắt, lượng dư lớn và không đều, lực cắt lớn, biến dạng hệ thống lớn nên độ cứng vững th p, tuy nhiên phương pháp này cho năng su t cao.  Phương pháp cắt phối hợp để khắc phục nhược điểm của 2 phương pháp trên.  Tiện bán tinh: là quá trình gia công được tiến hành trước khi tiện tinh, để cắt bỏ các bậc gồ ghề quá nhiều trên chi tiết, để hỗ trợ cho quá trình tiện tinh.  Chiều sâu cắt l y từ 2:4(mm)  Khi tiện bán tinh nên chọn chiều sâu cắt t sao cho nhiệt cắt không quá lớn ảnh hưởng đến ch t lượng và độ chính xác gia công chọn s theo quan điểm bao đảm độ nhám bề mặt không quá nhỏ gây ra hiện tượng trượt vượt và rung động ảnh hưởng đến ch t lượng và nâng su t dùng dao thép hợp kim với vận tốc vừa  Tiện tinh mỏng:  Để gia công l n cuối, dùng phương pháp tiện tinh mỏng bằng dao hợp kim cứng hoặc dao kim cương có lưỡi cắt được mài cẩn thận để đạt độ thẳng và độ bóng lưỡi cắt dao.  Chế độ cắt khi tiện tinh mỏng có lượng chạy dao và chiều sâu cắt khá nhỏ còn vận tốc cắt thì khá lớn. Khi gia công hợp kim nhôm, tốc độ cắt có thể đạt từ 1000:1500m/ph; hợp kim đồng thì V=300:450m/ph; kim loại khác thì V=200:250m/ph.  Khi tiện mỏng bằng dao kim cương có thể không c n dùng dung dịch trơn nguội nhưng nếu c n dùng dao hợp kim cứng thì c n thiết phải có vì khả năng chịu nhiệt của nó kém hơn.  Máy và trang bị tiện tinh mỏng phải có độ chính xác và độ cứng vững cao. 5  Đơy là phương pháp gia công duy nh t với vật liệu là kim loại màu vì với vật liệu này không thể mài được do phoi mài dính kết vào bề mặt làm việc của đá mài, làm m t khả năng cắt gọt của chúng. 3. So sánh ti n lỗ v i ph ng pháp khoan, khoét, doa.  Tiện lỗ có năng su t th p hơn khoan, khoét, doa nhưng lại có khả năng đảm bảo yêu c u kĩ thuật cao hơn.  Tiện lỗ ta có thể gia công được các loại lỗ lớn, lỗ phi tiêu chuẩn, lỗ được tạo bằng đúc, rèn, dập sẵn, lỗ côn, lỗ bậc, lỗ có rãnh, lỗ không thông hoặc định hình.  Các chi tiết tiện lỗ thì phải có kết c u dạng tròn xoay, không quá cồng kềnh hay quá lớn về khối lượng hoặc khối tâm phân bố không quá xa so với lỗ gia công để tránh tình trạng gây ra lực quán tính lý tâm lớn, lỗ không quá sâu hoặc nhỏ vì hạn chế của kích thước và độ cứng vững dao.  Chuẩn định vị khi tiện lỗ chỉ có thể là mặt ngoài hoặc mặt ngoài kết hợp với mặt đ u.  Dao tiện lỗ phải có góc sau α lớn hơn so với góc sau α của dao tiện ngoài và thường gá dao cao hơn tơm của chi tiết.  Tiện lỗ có thể gia công trên các loại máy tiện, máy phay, máy doa. Tiện lỗ Khoan Khoét Doa _Là phương pháp gia công tạo lỗ chủ yếu thực hiện trên máy tiện, máy doa, máy phay và đôi khi cả máy khoan. _Là phương pháp tạo lỗ từ phôi đặc trên các máy khoan, tiện và đôi khi cả trên máy phay vạn năng. _Là phương pháp gia công mở rộng lỗ trên máy khoan, máy tiện, máy phay hoặc doa nhằm: _Là phương pháp gia công tinh các lỗ đã được khoan, khoét hoặc tiện. Gồm: doa cưỡng bức, doa tùy động. +Nơng cao độ chính xác và ch t lượng bề mặt. +Chuẩn doa. _Dao tiện lỗ có góc lớn hơn dao tiện ngoài và thường được gá cao hơn tơm để giảm ma sát mặt sau của dao với bề _Mũi khoan thường có độ cứng vững th p, gồm các bộ phận: bị cho _Dao khoét có nhiều mũi cắt hơn dao khoan do đó có độ cứng vững cao hơn mũi khoan. 6 _Dao doa có lưỡi cắt thường phân bố không đối xứng, góc trước lớn nên có thể cắt được phôi mỏng. (Ngoài ra còn có dao doa mặt lỗ đã gia công +Ph n cán hình trụ và giảm rung được lắp vào đ u động. kẹp mũi khoan tay: dao doa tăng dùng để doa các lỗ phi tiêu chuẩn; dao có lưỡi cắt thẳng hoặc xoắn để doa các lỗ tiêu chuẩn. +Ph n thân dùng để truyền moment xoắn và dẫn dung dịch trơn nguội tới ph n cắt. +Ph n cắt _Tiện lỗ chỉ có hiệu quả khi lỗ có đường kính phi tiêu chuẩn, lỗ to, ngắn; lỗ được tạo thô sẵn bằng phương pháp đúc hoặc rèn. _Khoan có khả năng tạo lỗ cho đường kính từ 0.1 đến 80mm. Trong sản xu t hàng loạt người ta thường tạo lỗ thô ban đ u bằng đúc hoặc mở rộng lỗ để đạt kích thước. _Khoét có thể gia công được lỗ trụ, lỗ bậc, lỗ côn và mặt đ u vuông góc với tâm lỗ tùy theo kết c u của dao. _Chỉ nên doa các lỗ có đường kính dưới 80mm. Không nên doa các lỗ quá ngắn, không nên doa các vật quá cứng hoặc quá mềm. _Độ chính xác không cao do rung động trong quá trình tiện lỗ. _Độ chính xác tương đối th p (c p 12÷13, Ra = 3.2 ÷ 3.5 � ) _Độ chính xác cao _Độ chính xác cao hơn khoan. (c p (c p 7 ÷ 9, Ra = 10÷12, Ra = 2.5 ÷ 0.63 ÷ 1.25 � ) 10 � ) 4. Trình bày các ph ng pháp gá đ t trên máy ti n, u nh ợc đi m c a chúng. Khi gá 1 đ u mâm c p, 1 đ u ch ng tâm, c n lƠm gì đ tránh siêu đ nh v ?  Phương pháp rà gá: có 2 trường hợp: Rà gá trực tiếp trên máy và rà theo d u vạch sẵn.  Theo phương pháp này, người công nhân dùng mắt kết hợp với dụng cụ khác như đồng hồ so, mũi rà, bàn rà hoặc hệ thống kính quang học (trên máy doa tọa độ) để xác định vị trí của chi tiết so với máy hoặc dụng cụ cắt.  u điểm của phương pháp này:  Có thể đạt độ chính xác từ th p đến cao, từ 0,005 đến 0,001 mm (bằng đồng hồ so). 7  Có thể tận dụng được các phôi kém chính xác (như phôi đúc) bằng cách linh động phân bố lượng dư.  Loại trừ ảnh hưởng của dao mòn do mỗi chi tiết đều được rà gá.  Không c n những đồ gá phức tạp.  Nhược điểm của phương pháp:  Tốn nhiều thời gian rà vạch d u.  Đòi hỏi thợ có tay nghề cao.  Đường vạch d u có chiều rộng, nên khi rà theo đường vạch d u sẽ gây ra sai số, chỉ chính xác từ 0,2 – 0,5 mm.  Do vậy phương pháp này dùng trong sản xu t đơn chiếc và loạt nhỏ, trong trường hợp bề mặt phôi quá thô, không dùng trên đồ gá được.  Phương pháp tự động đạt kích thước:  Là phương pháp mà dụng cụ cắt có vị trí tương quan cố định so với vật gia công (tức là vị trí đã được điều chỉnh trước). Vị trí này đảm bảo cố định nhờ cơ c u định vị đồ gá và máy, dao được điều chỉnh sẵn.  u diểm của phương pháp này là:  Đảm bảo độ chính xác gia công, giảm phế phẩm, độ chính xác ít phụ thuộc vào trình độ tay nghề.  Năng su t cao, do chỉ cắt một l n, không tốn thời gian cắt thử.  Nhược điểm:  Phí tổn về công việc hiệu chỉnh máy có thể vượt quá hiệu quả do phương pháp này mang lại.  Phí tổn do chế tạo phôi chính xác không được bù lại nếu số chi tiết gia công quá ít.  Nếu ch t lượng dụng cụ, máy th p, mau mòn thì kích thước đã điều chỉnh sẽ bị phá vỡ nhanh, phải điều chỉnh lại, như thế sẽ gây tốn kém, phiền phức. Nếu điều chỉnh bằng tay thì phí tổn thời gian tăng lên và độ chính xác sẽ th p.  Phương pháp này thường áp dụng cho sản xụ t hàng loạt và hàng khối. 4.2. Khi gá 1 đ u mâm cặp, 1 đ u chống tâm c n làm gì để tránh siêu định vị?  Siêu định vị xảy ra chi tiết bị khống chế hơn 6 bậc tự do, có nghĩa là 1 bậc tự do nào đó bị lặp lại. B SUNG THÊM 1 8 5. Trình bƠy ph ng pháp gia công m t côn ngoài, côn trong trên máy ti n? a) Khái n m: - Trong kỹ thuật người ta dùng r t nhiều chi tiết có mặt côn, các bề mặt côn có thể dùng để lắp ghép, để định vị, để cải thiện kết c u chi tiết hoặc để tăng tính thẩm mỹ. - Mặt côn được đặc trưng bởi các yếu tố cơ bản: + Góc côn: là góc tạo bởi hai đường sinh đối xứng qua trục của mặt côn. + Góc nghiêng: là góc tạo bởi đường tâm trục và đường sinh của mặt côn. + Độ côn: độ côn được xác định theo công thức: �− k= trong đó: D là đường kính lớn nh t của mặt côn d là đường kính đ u mút nhỏ của mặt côn l là chiều dài của mặt côn + Độ nghiêng: độ nghiêng được xác định theo công thức �− Y= 2 b) Gia công chi ti t côn bằng cách ti n dao k t hợp bằng tay - Nguyên lý: Mặt côn được gia công bằng cách dùng tay thực hiện tiến dao dọc kết hợp tiến dao ngang thông qua các tay quay trên bàn xe giao. Độ côn được xác định bằng hai kích thước chuẩn là đường kính đ u mút lớn và đường kính đ u mút nhỏ. - Đặc điểm: + dễ thực hiện, không yêu c u dụng cụ, đồ gá phức tạp. + độ chính xác không có 9 + thường dùng để gia công các mặt côn chuyển tiếp trên chi tiết dạng trục - Kỹ thuật: Trong quá trình tiện khi cắt người ta đồng thời tiến dao theo hai hướng: ngang bằng cách quay tay quay của bàn dao ngang và dọc bằng cách quay tay quay của bàn xe dao. c) Gia công chi ti t côn bằng dao r ng bản - Nguyên lý Dùng một dao có lưỡi cắt chính thẳng và chiều dài lớn khi cắt lưỡi cắt nghiêng một lượng bằng nửa góc côn so với trục quay của chi tiết. - Đặc điểm + đơn giản, dễ thực hiện với độ chính xác cao + độ chính xác phụ thuộc vào lưỡi cắt chính của dao và dưỡng so dao + dùng để gia công chi tiết côn có chiều dài bé hơn 20-25 mm - Kỹ thuật Để có mặt côn chính xác thì lưỡi cắt phải có chiều dài lớn hơn chiều dài mặt côn c n gia công và phải thẳng. Để xác định độ côn người ta dùng một dưỡng so dao khi gá, dưỡng được áp sát vào mặt trụ theo một đường sinh, điều chỉnh dao sao cho lưỡi cắt chính trùng khít hoặc song song với cạnh còn lại của dưỡng. Sau khi điều chỉnh góc nghiêng xong, bỏ dưỡng ra và tiến hành cắt. Khi cắt người ta thực hiện tiến dao ngang hoặc tiến dao dọc tùy theo góc côn. d) Gia công chi ti t côn bằng cách xoay dao trên - Nguyên lý Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với trục quay của chi tiết. Việc tiến dao thực hiện bằng ổ dao trên đã được xoay một góc bằng nửa góc côn - Đặc điểm + phức tạp do phải tính toán, điều chỉnh xoay ổ dao + độ chính xác của mặt côn phụ thuộc vào độ chính xác của mặt chia trên ổ dao + dùng để gia công bề mặt côn có độ dài khoảng 100 mm - Dao được gá trên ổ dao, thả lỏng hai vít kẹp của ổ dao trên, xoay ổ dao trên một góc bằng với góc nghiêng của mặt côn ( xoay phải hay xoay trái tùy theo hướng nghiêng của mặt côn), góc nghiêng được xác định trên vạch chỉ thị được khắc trên đế quay hoặc trên bàn dao ngang. Dao được tiến bằng tay bằng cách quay tay quay của ổ dao. Để tiện các chi tiết côn có độ chính xác cao. e) Gia công chi ti t bằng th c côn - Nguyên lý Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với trục quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bàn xe dao (tiến dao dọc), quỹ đạo của dao sẽ được quyết định bởi một thanh trượt dẫn hướng cho bàn dao trên, lắp cứng trên máy, được gọi là thước côn 10 - Đặc điểm + thực hiện phức tạp + có thể thực hiện tiến dao tự động + dùng để gia công các mặt côn có độ dai khá cao (đến khoảng 500-600 mm) và có độ dốc. + dùng để chế tạo chi tiết hàng loạt - Kỹ thuật Khóa chặt giá đỡ thước côn vào thân máy. Chú ý vị trí của giá đỡ thước côn ở nơi thích hợp khi gia công. Dao được gá thẳng trên ổ dao, ăn khớp giữa vít và đai ốc của bàn dao ngang (mở vít khóa đai ốc với bàn dao ngang) để cho bàn dao ngang có thể trượt tự do Xiết đai ốc kẹp trên con trượt của thước côn, thả lỏng hai vít kẹp thước côn trên giá đỡ, xoay thước côn một góc bằng nửa góc côn (xem vạch chỉ thị trên giá đỡ). Xiết hai vít kẹp sau khi đã điều chỉnh xong Khi gia công ta cho xe dao tiến dọc, do tác dụng của thước côn lên con trượt làm cho bàn xe dao ngang di chuyển. Kết quả làm dao chuyển động theo phương hợp với trục quay của chi tiết một góc bằng nửa góc côn f) Gia công chi ti t côn bằng cách đánh l ch ụ đ ng - Nguyên lý Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với trục quay của chi tết. Việc tiến dao được thực hiện bằng bàn xe dao (tiến dao dọc), mặt côn sẽ được tạo nhờ vào độ lệch trục quay của chi tiết với phương chuyển động chạy dao dọc - Đặc điểm + dùng để gia công các chi tiết dài, có độ côn r t nhỏ + có thể chạy dao tự động + không gia công được côn trong lỗ - Kỹ thuật Phôi được gá trên hai mũi chống tâm. Thả lỏng kẹp ụ động trên thân máy, dịch chuyển ụ động bằng cách vặn hai vít điều chỉnh ở hai bên sườn ụ động (đ y ụ động ra xa để tiện côn ngược và đẩy ụ động vào g n để tiện côn xuôi). Dao được gá thẳng và tiến dao bằng bàn xe dao 6. Đ m a) - c đi m và nguyên lý gia công phay? Nêu các giải pháp nơng cao nĕng su t khi phay t phẳng? Đ c đi m Phay là phương pháp gia công cắt gọt trong đó dụng cụ cắt quay tròn tạo ra chuyển động cắt. Chuyền động tiến dao thông thường do bàn máy, cũng có khi do dao hoặc do dao cùng bàn máy thực hiện theo các hướng khác nhau. 11 - Phay là phương pháp gia công cắt gọt được sử dụng khá phổ biến trong ngành chế tạo máy. Thường máy phay chiếm khoảng 20% trong tổng số các máy công cụ. - Nguyên công phay được thực hiện trên các loại máy phay như: máy phay đứng, máy phay ngang, máy phay vạn năng, máy phay tổ hợp nhiều trục, máy phay giường, máy phay CNC v.v - Dụng cụ cắt khi phay được gọi là dao phay. Dao phay có nhiều loại như: dao phay trụ, dao phay mặt đ u, dao phay đĩa (1, 2 hoặt 3 mặt), dao phay ngón, dao phay lăn răng, dao phay định hình. b) Nguyên lý gia công phay - Phay là phương pháp gia công cắt gọt trong đó dụng cụ cắt quay tròn tạo ra chuyển động cắt. Chuyền động tiến dao thông thường do bàn máy, cũng có khi do dao hoặc do dao cùng bàn máy thực hiện theo các hướng khác nhau. - Phay là phương pháp gia công cắt gọt được sử dụng khá phổ biến trong ngành chế tạo máy. Thường máy phay chiếm khoảng 20% trong tổng số các máy công cụ. - Nguyên công phay được thực hiện trên các loại máy phay như: máy phay đứng, máy phay ngang, máy phay vạn năng, máy phay tổ hợp nhiều trục, máy phay giường, máy phay CNC v.v - Dụng cụ cắt khi phay được gọi là dao phay. Dao phay có nhiều loại như: dao phay trụ, dao phay mặt đ u, dao phay đĩa (1, 2 hoặt 3 mặt), dao phay ngón, dao phay lăn răng, dao phay định hình. Các giải pháp nơng cao nĕng su t khi phay m t phẳng - Phay đồng thời nhiều bề mặt cùng một lúc: dùng nhiều dao trên một trục dao (thường dùng trên máy vạn năng) hoặc máy chuyên dùng để tận dụng hết công su t của máy, giảm thời gian gá đặt. - Phay nhiều chi tiết trên cùng một l n gá theo cách gá tu n tự, cách gá song song hay cách gá phối hợp - Sử dụng đồ gá thích hợp để giảm thời gian gá và tháo chi tiết. Có thể gia công nhiều bề mặt cùng một lúc hoặc bố trí sao cho thời gian phụ trùng với thời gian gia công cơ bản - Khi dùng đồ gá quay liên tục c n đảm bảo vận tốc quay của đồ gá phải nhỏ hơn hoặc bằng lượng chạy dao cho phép: + đảm bảo độ nhám bề mặt theo yêu c u + đảm bảo đủ thời gian cho công nhân tháo và gá chi tiết 7. Li t kê các lo i dao phay và công dụng? a) Theo đ c đi m công ngh - Dao phay mặt phẳng: gồm dao phay mặt đ u và dao phay trụ. Dùng để phay những mặt phẳng - Dao phay rãnh và bậc: gồm dao phay ngón, dao phay đĩa, dao phay đuôi én và dao phay rãnh chữ T. Tạo rãnh và bậc 12 - Dao phay bề mặt định hình: gồm dao bo góc, bán c u lồi, dao moodun, dao góc đơn, dao góc kép, dao bán c u lõm. Dùng để phay những hình dạng mong muốn - Dao phay bánh răng và ren: gia công tạo bánh răng và cắt ren - Dao phay tạo lỗ: tạo lỗ - Dao phay cắt vật liệu: cắt gọt vật liệu (phay thô hoặc phay tinh) b) Theo đ c đi m c u t o h ng c a rĕng dao phay - Dao răng thẳng: răng song song với trục dao - Dao răng nghiêng: răng thẳng nằm nghiêng một góc so với trục dao - Dao răng xoắn: răng nằm ở vị trí xoắn ốc - Dao răng sole: mỗi răng nghiêng theo hướng khác nhau và cách nhau không đều c) Theo đ c đi m c u t o toàn b dao phay - Dao phay liền khối: thơn và răng dao chế tạo cùng một loại vật liệu - Dao phay răng ghép: răng được chế tạo bằng vật liệu khác ghép vào thân dao d) Theo đ c đi m c u t o chuôi dao - Chuôi dao rời: thân dao có lỗ để lắp chuôi và được cố định bằng then và vít - Dao liền chuôi - Đ u phay: loại dao răng ghép, không có chuôi, được lắp trực tiếp vào trục chính e) Theo đi u ki n cắt g t c a dao phay - Dao phay mặt trụ: lưỡi cắt chính nằm ở mặt trụ của dao và trục dao song song với bề mặt gia công - Dao phay mặt đ u: lưỡi cắt chính nằm ở mặt đ u của dao và trục dao vuông góc với bề mặt gia công 8. Cho bi t đ c đi m, công dụng, khả nĕng công ngh c a ph ng pháp bƠo? So sánh bƠo v i ph ng pháp phay? Công dụng c a dao bƠo đ u thẳng vƠ dao bƠo đ u cong? a) Đ c đi m: - Có chuyển động của dao họăc phôi tịnh tiến khứ hồi do đó nên không thể làm việc với vận tốc cắt lớn - Có hành trình chạy dao không - Thường không c n đến đồ gá và các loại dao cắt phức tạp b) Khả nĕng công ngh - Máy bào có khả năng gia công các mặt ngang , đứng , nghiêng, mặt phẳng có bậc. Ngoài ra máy còn có thể gia công cắt đứt, cắt những rãnh thẳng có nhiều hình dạng khác nhau như rãnh chữ T. Trong vài trường hợp đặc biệt bào có thể gia công những rãnh định hình, gia công một số bánh răng thẳng với môđun răng tương đối lớn với yêu c u độ chính xác prôfin răng không cao, gia công các trục then hoa - Bào có các dạng bào thô, bào tinh, bào tinh mỏng và bào tinh rộng bản c) ng dụng 13 - Thường được dùng rộng rãi trong sản xu t loạt nhỏ hoặc sản xu t đơn chiếc - Thích hợp trong trường hợp c n gia công các chi tiết có chiều dài tương đối lớn và chiều rộng tương đối nhỏ So sánh giữa bào và phay - - d) Gi ng nhau: Có thể gia công thô và gia công tinh Chỉ gia công được các bề mặt phẳng đạt ch t lượng như nhau e) Khác nhau: Phay: + chuyển động của dao là xoay tròn + cho năng su t cao, áp dụng cho sản xu t hàng loạt lớn và hàng khối + có thể phay đồng thời nhiều bề mặt cùng một lúc bằng cách dùng nhiều dao trên một trục dao + phay nhiều chi tiết trên cùng một l n gá theo cách gá tu n tự hoặc cách gá phối hợp + cắt phôi liên tục + chi tiết nhỏ đạt độ chính xác cao Bào: + chuyển động của dao là tịnh tiến + cho năng su t th p + không dùng các loại đồ gá + cắt phôi không liên tục + dùng để sản xu t hàng loạt nhỏ + chi tiết lớn đạt độ chính xác cao.  Dao bào có 2 loại:dao bào đ u thẳng và dao bào đ u cong  Dao bào đ u thẳng thường dễ chế tạo hơn dao bào đ u cong,khi làm việc dưới tác dụng của tải trọng dao bào có xu hướng uốn cong về phía mặt tì của dao với đ u bào tạo nên một cung quay quanh điểm uốn. Do đó dao bào đ u thẳng khi cắt có xu hướng ăn sơu vào bề mặt gia công.  Để bảo vệ bề mặt gia công cung quay này c n phải tiếp tuyến với bề mặt gia công. Muốn vậy mũi dao phải nằm trên mặt phẳng đi qua tâm quay của thân dao(bề mặt tì của dao với đ u bào).Điều này chỉ có ở dao bào đ u cong vì vậy trong thực tế người ta thường sử dụng dao bào đ u cong. 9. Nguyên lý gia công và ng dụng c a x c rĕng? 9.1. Nguyên lý gia công:  Xọc răng bao hình được thực hiện bằng dao dạng bánh răng (hình chậu) hoặc dao dạng thanh răng (hình lược) trên máy xọc bao hình. 14  Xọc răng bằng dao dạng bánh răng:  Phương pháp này dựa theo nguyên lý ăn khớp của hai bánh răng thì khi dao xọc quay đi một răng, bánh răng được gia công cũng phải quay đi một răng. Như vậy, dao xọc và bánh răng gia công thực hiện các chuyển động quay cưỡng bức xung quanh trục của chúng theo hướng ngược nhau ( khi gia công bánh răng ăn khớp ngoài) và cùng hướng (khi gia công bánh răng ăn khớp trong). Dao thực hiện chuyển động thẳng đi lại (khi gia công bánh răng thẳng) và chuyển động xoắn đi lại (khi gia công bánh răng nghiêng). Khi dao đi xuống là quá trình cắt phoi, còn khi dao đi lên là quá trình chạy không.  Xọc răng bằng dao dạng răng lược:  Phương pháp này dựa trên nguyên lý ăn khớp của thanh răng và bánh răng gia công. Dụng cụ cắt có dạng thanh răng với profin hình thang thực hiện chuyển động cắt theo hướng vuông góc với mặt đ u của bánh răng gia công, còn chi tiết thực hiện chuyển động quay bao hình. 9.2. ng dụng của xọc răng:  Phương pháp xọc răng cho phép gia công bánh răng thẳng, bánh răng nghiêng, bánh răng nhiều bậc có khoảng cách giữa các bậc nhỏ và đối với xọc răng bằng dao dạng bánh răng ứng dụng nhiều để gia công bánh răng ăn khớp trong. 10.Trình bày công dụng c a khoan, khoét, doa? Khi nƠo dùng mũi khoan ru t gƠ. Mũi khoan ru t gà bao g m bao nhiêu l ỡi cắt. V hình và chỉ ra công dụng c a các l ỡi cắt đó. 10.1. Công dụng của khoan, khoét, doa:  Khoan, khoét, doa đều là các phương pháp gia công lỗ những khả năng công nghệ khác nhau do đó phạm vi sử dụng cũng khác nhau.  Khoan là phương pháp tạo lỗ từ phôi đặc trên các máy khoan, máy tiện, máy phay vạn năng,ầ Khoan đạt độ chính xác th p vì mũi khoan có độ cững vững kém, ph n cắt và ph n cán có độ lệch tơm, lưỡi cắt không đều nhau.  Khoét là phương pháp gia công mở rộng lỗ trên máy khoan, máy tiện máy phay hoặc máy doa nhằm:  Nơng cao độ chính xác và chát lượng bề mặt lỗ.  Chuẩn bị cho doa để đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng bề mặt cao hơn.  Khoét có khả năng đạt độ chính xác c p 10 – 12, Ra = 2.5 – 10 �  Doa là phương pháp gia công tinh các lỗ được khoan, khoét hoặc tiện. Doa thường được thực hiện trên máy khoan, máy tiện, máy phay hoặc máy doa. Lượng dư doa thô khoảng 0.25 đến 0.5, doa tinh khoảng 0.05 – 0.15 mm. Doa có thể đạt độ chính xác c p 9 – 7, Ra = 0.63 – 1.25 � . Khi chọn chế độ cắt hợp lý có thể đạt c p 6. 10.2. Khi nào dùng mũi khoan ruột gà. Mũi khoan ruột gà bao gồm bao nhiêu lưỡi cắt. Vẽ hình và chỉ ra công dụng của các lưỡi cắt đó. 15     Để gia công các lỗ có /� ≤ người ta dùng mũi khoan ruột gà có hai lỗ xoắn theo hai bên dẫn dung dịch trơn nguội trực tiếp vào vùng cắt. Mũi khoan ruột gà có nĕm l ỡi cắt: hai lưỡi cắt chính, hai lưỡi cắt phụ, một lưỡi cắt ngang. Kết c u chung của mũi khoan ruột gà gồm có hai rãnh xoắn cách nhau bởi hai me trên có mang hai lưỡi cắt hông, rãnh xoắn tạo nên mặt trước của lưỡi cắt chính của mũi khoan. Phía mặt đ u của mũi khoan được mài côn để tạo mặt sau của lưỡi cắt chính, giao tuyến của hai mặt sau của hai lưỡi cắt ở ngay giữa đỉnh mũi khoan được gọi là lưỡi cắt ngang, lưỡi cắt ngang gây cản trỡ r t nhiều trong khi cắt nhưng nó luôn có bởi vì hai rãnh xoắn không thể tiếp xúc nhau được. Đặc điểm của lưỡi cắt là có góc trước và góc sau thay đổi theo đường xoắc ốc. 16 11.Cho bi t có bao nhiêu ph ng pháp doa? ng dụng c a các ph ng pháp đó? 12.1 Các ph ng pháp doa: Có 2 phương pháp doa là:  Doa cưỡng bức:  Doa được lắp cứng với trục máy, có thể có hoặc không có bạc dẫn.  Doa cưỡng bức thường xảy ra hiện tượng rộng lỗ do:  Có độ lệch tâm giữa trục dao và trục máy  Dao mài không tốt nên xảy ra hiện tượng lọe dao  Dao doa bị mòn  Vật liệu có độ cứng không đều, hoặc chế tạo từ vật liệu dẻo làm biến dạng bề mặt không đều khi doa.  Doa tùy động:  Trục doa được với trục máy bằng khớp tùy động, nghĩa là giữa trục doa và trục máy có chuyển động lắc tương đối với nhau theo cả hai phương. Khi doa dao được định hướng nhờ bề mặt lỗ của chi tiết do đó khắc phục được ảnh hưởng sai lệch của trục chính và ảnh hưởng của độ không đồng tâm giữa trục dao và trục chính.  Doa tay:  Khi doa tay dao được định vì vào bề mặt lỗ đã gia công, chi tiết được kẹp chặt trên ê tô hoặc bàn máy, bản ch t quá trình cắt và chuyển động giống như doa máy nhưng ở đơy chuyển động do tay người công nhân thực hiện. Dao doa tay có nhiều lưỡi và góc � nhỏ hơn so với góc � của dao doa máy, ph n dẫn dài. 11.2. ng dụng của các phương pháp doa:  Doa cưỡng bức:  Doa được các lỗ khoan, khoét, doa trên một l n gá hoặc các lỗ ngắn, lỗ lớn.  Doa tùy động:  Đạt độ chính xác cao vì có khả năng tự lựa theo lỗ đã gia công.  Khắc phục ảnh hưởng sai lệch của trục chính và ảnh hưởng của độ không đồng tâm giữa trục dao và trục chính gặp phải khi doa cưỡng bức.  Doa tay  Có thể đạt độ chính xác cao hơn doa máy với thợ có tay nghề cao.  Phù hợp trong sản xu t đơn chiếc hoặc trong sửa chữa.  Doa được các lỗ tiêu chuẩn hoặc phi tiêu chuẩn. 12.Li t kê các lo i đ gá dùng đ nh v kẹp ch t trên máy phay?  Đồ gá vạn năng: là đồ gá có thể sử dụng cho nhiều loại chi tiết khác nhau. Đồ gá vạn năng như  V u kẹp  Thiết kế kẹp cơ khí hình thành từ nhiều bộ ph n khác nhau như: đòn kẹp, gối đỡ, bu lông kẹp với đ u T. 17                          Để đỡ các chi tiết gia công thường sử dụng các gối đỡ. Dùng những tâm kẹp mỏng để kẹp những chi tiết gia công mỏng và bề mặt của nó phải được để trống cho dao vào gia công. Êtô Ê tô có thể được quay từng góc 90o trên màn máy. Vị trí có thể được thay đổi. Chi tiết được kẹp có thể dịch chuyển dọc theo trục z, x. Đ u phơn độ Đ u chia độ là phụ tùng quan trọng của các máy phay mà đặc biệt là các máy phay vạn năng, nó mở rộng khả năng công nghệ của các máy lên r t nhiều. Dùng để gá trục của chi tiết gia công dưới một góc c n thiết so với bàn máy. Quay chi tiết theo chu kỳ quanh trục của nó một góc nh t định (chia thành các ph n bằng nhau hoặc không bằng nhau) Dùng đ u chia độ khi chế tạo các dụng cụ cắt (dao phay, dao doa, dao khoét) Quay liên tục chi tiết khi gia công rãnh xoắn ốc hoặc răng xoắn của bánh răng. Bàn gá xoay Bàn máy là nơi định vị, gá lắp chi tiết gia công hay gọi là đồ gá. Nhờ sự chuyển động linh hoạt và chính xác của bàn máy mà khả năng gia công trên máy CNC được tăng lên r t cao, nó có khả năng gia công được những chi tiết r t phức tạp. Đa số các máy CNC hay trung tâm gia công hiện đại thì bàn máy thường có dạng xoay được, nó có ý nghĩa như là trục thứ 4 hay 5 của máy. Nó làm tăng tính vạn năng cho máy CNC. Bàn máy phải có độ cứng vững, độ ổn định và được điều khiển chính xác. Bàn từ tính Vị trí chi tiết trên bàn máy có thể được xác định một cách tự do. Các chi tiết kẹp phải có từ tính. Modul Gá Vị trí chi tiết trên bàn máy có thể thay đổi. Các ph n tử kẹp có thể xác định như là một modul. Vị trí kẹp do người sử dụng xác định Đồ gá khí nén, thủy lực: Những ể tô NC có độ chính xác cao, tạo ra lực kẹp bằng các xy lanh thủy lực và khí nén, được sử dụng cho các máy công cụ CNC. Các Ê tô NC vận bằng bằng khí nén có độ chính xác cho cho phép rút ngắn thời gian đóng và mở Êtô. Để tạo lực kẹp lớn ta dùng thiết bị kẹp thủy lực, điều chỉnh áp lực để tạo ra lực kẹp theo yêu c u. Ê tô sử dụng dễ dàng và chắc chắn, có thể được dùng để kẹp những chi tiết nhỏ, Việc căn chỉnh chi tiết có sự hỗ trợ của đồng hồ so. 18   Ngoài ra còn có đồ gá kẹp bằng ch t dẻo để gia công các chi tiết có bề mặt phức tạp. Đồ gá chuyên dùng: là đồ gá chỉ duy nh t sử dụng cho một loại chi tiết. 13.Th nƠo lƠ l ợng ch y dao rĕng, l ợng ch y rao phút vƠ dao vòng, cĕn c vƠo đó giải thích hi n t ợng t i sao các rĕng gưy liên ti p nhau trong quá trình gia công. Trong tr ờng hợp c n thi t, dùng dao phay b gưy l ỡi đ gia công ta phải làm gì? 13.1. Lượng tiến dao răng (Sz, mm/răng)  Lượng tiến dao răng là lượng dịch chuyển tương đối của dụng cụ với chi tiết gia công khi dao quay được một răng, lượng tiến dao răng chỉ có ở phương pháp gia công phay. Lượng tiến dao răng quyết định độ nhẳn bề mặt gia công khi phay bằng mặt bên của dao phay như: phay phẳng bằng dao phay trụ, phay răng , phay bằng dao phay định hình. 13.2. Lượng tiến dao phút (SM, mm/phút)  Lượng chạy dao phút là lượng dịch chuyển tương đối của dụng cụ với chi tiết gia công trong một phút. Lượng chạy dao phút thông thường được dùng ở những máy có chuyển động chính và chuyển động chạy dao độc lập với nhau (do hai nguồn dẫn động khác nhau). Người ta thường dùng lượng chạy dao phút để tính toán thời gian công nghệ và năng su t. 13.3. Lượng tiến dao vòng (So, mm/vòng)  Lượng tiến dao vòng là lượng dịch chuyển tương đối của dụng cụ với chi tiết gia công sau một vòng quay của chi tiết hoặc dao tùy theo phương pháp gia công. Lượng chạy dao vòng thường gặp ở những máy có chuyển động chính và chuyển động chạy dao có chung nguồn dẫn động, ta thường gặp lượng chạy dao này trên các máy tiện (nh t là khi tiện ren), máy phay có một động cơ dẫn động, máy khoan đứng, máy khoan c n. Lượng tiến dao vòng quyết định độ nhẳn của bề mặt gia công.  Hi n t ợng các rĕng gưy liên ti p nhau trong quá trình gia công lƠ do?( chém) Khi cắt phoi, mỗi răng sẽ cắt các phoi đều nhau về độ dày. Độ dày của phoi hay lượng ăn dao của mỗi răng, cùng với số răng của dao phay, là cơ sở để xác định lượng chạy dao. Công thức tính lượng chạy dao như sau: Sd= Z x Sr x n Với Sd: lượng chạy dao Z: Số răng của dao phay Sr: Lượng chạy dao trên mỗi răng 19 n: Số vòng quay của trục chính (r/min). Do mỗi răng sẽ cắt các phoi đều nhau, khi 1 răng bị gãy thì ph n phoi của của răng bị gãy để sẽ làm cho răng tiếp theo của nó cắt luôn cả ph n phôi của răng bị gãy, lượng phôi dày thêm sẽ dẫn tới dao bị gãy và gãy liên tiếp nhau.  Tr ờng hợp c n thi t dùng dao phay b gưy l ỡi ta phải lƠm sao? Chia số dao còn sử dụng được ra đều để mỗi răng sẽ cắt các phoi đều nhau về độ dày mới có thể gia công được. B SUNG THÊM 2 14.Các hi n t ợng sai l ch hình d ng vƠ đ nh n b m t khi gia công bằng dao phay m t đ u, cho bi t khi dùng dao phay m t đ u có m t rĕng vƠ nhi u rĕng khác nhau nh th nƠo khi đi u chỉnh ch đ cắt?  Khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đ u trên máy phay đứng, nếu đường tâm trục chính không vuông góc với bàn máy trong mặt phẳng vuông góc với phương chạy dao thì bề mặt gia công không song song với mặt phẳng định vị. Nếu đường tâm trục chính không vuông góc với bàn máy theo phương chạy dao thì bề mặt gia công sẽ bị lõm. Độ lõm phụ thuộc vào đường kính dao phay, vào độ không vuông góc và chiều rộng phay. 20    14.2. th   Độ mòn của dao gây ra sai số gia công trên chi tiết dưới dạng sai số hệ thống biến đổi. Độ mòn của dao vừa gây sai số kích thước, vừa gây ra sai số hình dáng hình học. Với các dụng cụ định hình độ mòn tại các điểm trên lưỡi cắt khác nhau, gây ra sai số về biến dạng dao nên sẽ gây ra sai số biến dạng trên chi tiết gia công. Trong quá trình cắt, lưỡi cắt của dụng cụ cắt sẽ trượt trên bề mặt phôi để hớt đi 1 lượng phoi, sự tiếp xúc ma sát sẽ tạo ra những vết xước cực nhỏ trên bề mặt gia công, tức bề mặt gia công sẽ có độ nhám. Cho bi t khi dùng dao phay m t đ u có m t rĕng vƠ nhi u rĕng khác nhau nh nƠo khi đi u chỉnh ch đ cắt?( ph n này chém nhak) Đối với dao nhiều răng:  Chiều sâu cắt lớn để làm tăng năng su t gia công, nhưng làm giảm độ bền của dao do nhiệt cắt lớn, ch t lượng bề mặt gia công kém (độ chính xác và độ nhẵn).  Lượng tiến dao nhỏ thì năng su t gia công giảm nhưng ch t lượng bề mặt cao (độ nhẵn cao).  Tốc độ cắt nhanh. Đối với dao một răng:  Chiều sâu cắt nhỏ làm giảm năng su t gia công. Lượng tiến dao nhỏ thì năng su t gia công giảm nhưng ch t lượng bề mặt cao ( độ nhẵn cao).  Lượng tiến dao lớn thì năng su t gia công tăng nhưng ch t lượng bề mặt kém (độ nhám tăng).  Tốc độ cắt chậm. 15.Cho bi t đ c đi m, khả nĕng công ngh , ng dụng c a ph ng pháp bƠo? So sánh ph ng pháp bƠo v i ph ng pháp phay?  Chuyển động cắt chính là chuyển động tịnh tiến Đi – Về do dao thực hiện: bào theo phương nằm ngang  Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang chi tiết gia công khi dao thực hiện được một hành trình Đi – Về.  Bào và xọc là những phương pháp gia công được dùng rộng rãi trong sản xu t hàng loạt nhỏ và đơn chiếc.  Những công việc được thực hiện trên máy bào không c n tới đồ gá và dao cụ phức tạp như khi thực hiện trên các loại máy khác. Bào là phương pháp gia công cắt gọt những phôi có mặt phẳng.  Tuy nhiên phương pháp này ngày nay ít dùng vì có nhiều nhược điểm nên trong các nhà máy cơ khí chiếm tỷ lệ ít. 21         15.2.      Bào là phương pháp gia công có tính vạn năng cao và có khả năng công nghệ cũng khác nhau. Tuy nhiên, năng su t của chúng đều th p vì những lí do sau đơy: Số lưỡi cắt tham gia cắt gọt ít; Tốn nhiều thời gian cho hành trình chạy dao không; Vận tốc cắt th p vì thực hiện chuyển động thẳng khứ hồi với vận tốc lớn sẽ vô cùng khó khăn do lực quán tính sẽ r t lớn khi đổi chiều chuyển động. Đa số các máy bào có vận tốc cắt khoảng từ 12 – 22 m/ph, còn vận tốc cắt của máy xọc không vượt quá 12 m/ph. Đối với các máy bào hiện đại vận tốc cũng không vượt quá 50 m/ph. Riêng với máy bào giường cao tốc đặc biệt thì vận tốc cắt có thể tới 90 m/ph, song máy khá phức tạp và không phổ biến. Hiện nay bào còn sử dụng r t ít, chủ yếu trong dạng sản xu t loạt nhỏ và đơn chiếc. Bào có ưu điểm là khi chuyển từ gia công mặt hàng này sang mặt hàng khác thì mọi phí tổn và thời gian chuẩn bị đều ít nên thích hợp. Bào thường dùng để gia công mặt phẳng và các mặt định hình có đường sinh thẳng. Với các rãnh hẹp và dài thì gia công trên máy bào có năng su t hơn phay. Còn xọc thì chủ yếu để gia công các mặt trong lỗ lớn như rãnh then tren bánh răng (hình 3.17). Bào có thể gia công thô, tinh và tinh mỏng. Bằng dao bào rộng bản có thể gia công l n cuối đạt độ chính xác và độ nhẳn bóng cao. So sánh phay và bào: Về mặt năng su t: Thời gian phụ của bào lớn hơn phay, nhưng thời gian chuẩn bị kết thúc của phay lớn hơn bào, do đó trong sản xu t hàng loạt nên dùng phay thay thế bào, trong sản xu t đơn chiếc và loạt nhỏ nên dùng bào thay thế phay, đặt biệt khi gia công các chi tiết dài và hẹp, các chi tiết từ phôi đúc có lượng dư lớn. Tốc độ cắt của phay cao hơn bào, dao phay có nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt đồng thời, khi phay có thể sử dụng nhiều biện pháp gia công khác nhau để nơng cao năng su t, vì thế trong sản xu t hàng loạt lớn và hàng khối phay h u như hoàn toàn thay thế bào. Về ch t lượng: khi gia công mặt phẳng phay và bào đều đạt ch t lượng như nhau. Đối với chi tiết vừa và nhỏ có độ chính xát th p hơn c p 9 thì phay dễ đạt hơn. Ngược lại gia công chi tiết lớn trên máy bào giường dễ đạt chính xát hơn khi gia công trên máy phay giường. Khi phay tinh có thể đạt độ chính xác c p 6 ÷ 7, Ra = 1,25 ÷ 0,63 mm 16.Công dụng c a dao bƠo đ ng phẳng vƠ dao bƠo đ ng tâm?  Dao bào có hai loại: dao bào đ u thẳng và dao bào đ u cong. 22     Dao bào đ u thẳng dễ chế tạo hơn dao bào đ u cong. Khi làm việc, dưới tác dụng của tải trọng, dao bào có xu hướng bị uốn cong về phía mặt tỳ của dao với đ u bào tạo nên một cung quay quanh điểm uốn. Do đó, dao bào đ u thẳng khi cắt có xu hướng ăn sơu vào bề mặt gia công. Để bảo vệ bề mặt gia công, cung quay này c n phải tiếp tuyến với bề mặt gia công. Muốn vậy, mũi dao phải nằm trên mặt phẳng đi qua tơm quay của thân dao (bề mặt tỳ của dao với đ u bào). Điều này chỉ có được ở dao bào đ u cong. Vì vậy, thực tế thường sử dụng dao bào đ u cong. Trong qúa trình cắt do tác dụng của lực cắt thân dao thẳng có thể bị biến dạng và bị uốn. Kết quả là bề mặt đang gia công bị cắt lẹm làm hụt kích thước của chi tiết gia công. Để tránh hiện tượng trên người ta dùng dao bào có thơn dài được uốn cong ở vị trí g n đ u dao. Với dao có thân cong khi dao bị uốn do lực cắt bề mặt của chi tiết sẽ không bị cắt lẹm. 17.Nguyên lý gia công và dụng c a ph ng pháp mƠi? Đ c đi m, ph ng pháp c a mài tròn ngoài có tâm và không tâm? 17.1. Khái niệm: là pp cắt gọt kim loại thực hiện với vô số cạnh sắc,hình dáng hình học không xác định,trực tiếp tạo hình dáng ,kích thước cho đối tượng. 17.2. Đặc điểm :  Có nhiều lưỡi cắt không giống nhau.  Khó thoát phoi.  Tốc độ cắt r t cao, đá mài có khả năng tự mài sắc, sinh nhiệt lớn.  Điều chỉnh quá trình mài khó khan.  Có thể gia công mặt trụ ngoài, trụ trong, mặt phẳng, mặt định hình, ren, răng.  ng dụng: giúp đạt được các độ chính xác cao và độ nhám bề mặt cao theo yêu c u của người gia công trong các chi tiết trục, chốt, trụ ầ 17.3. Mài tròn ngoài có tâm  Đặc điểm :  Có tính vạn năng cao  Có thể gá dùng. Khi mài có thể gá chi tiết trên hai mũi tơm hoặc một đ u trên mâm cặp,một đ u trên mũi tơm.Nên dùng hai lỗ tâm làm chuẩn tinh thống nh t để lượng dư gia công đều và đảm bảo đồng tâm giữa các bậc trục. Sau khi nhiệt luyện c n nắn thẳng và sửa lại lỗ tơm trước khi mài.  Nên tiến đá dọc trục  Khi chi tiết ngắn, đường kính lớn,độ cứng vững cao, có thể tiến đá hướng kính.  Phương pháp: 23     17.4.    Chi tiết khi mài có tơm thường được gá bằng hai lỗ tâm hoặc mâm cặp kết hợp lỗ tơm.Do đó trước khi mài ta phải sửa lại lỗ tâm và nắn thẳng lại chi tiết( nếu cong)  Chuyển động cắt do chuyển động quay của đá mài tạo nên, vận tốc cắt thường khoảng v=25 đến 50( m/s).  Chi tiết cũng quay với chiều ngược lại với đá mài nhưng vận tốc quay nhỏ, khoảng vct= (1 đến 3%)v. Khi mài có tơm thường dùng hai phương pháp ăn dao: dọc và ngang. Mài có tâm chạy dao dọc:  Phương pháp chạy dao dọc thường dùng khi mài các bề mặt có chiều dài lớn hơn so với chiều rộng đá mài.Sau mỗi hành trình chạy dao dọc,đá mài mới tiến sâu vào 1 lượng chạy dao ngang.Phương pháp này r t thông dụng, đạt độ chính xác cao, độ sâu cắt nhỏ nên lực mài bé.  Lượng tiến dao dọc được chọn theo chiều rộng đá,khi mài thường l y (Sd=0.3 đến 0.7), khi mũi tinh l y Sd=(0.2 đến 0.3).  Khi mài tinh ở những l n chạy dao cuối ta không cho đá tiến sâu vào nữa mà vẫn tiếp tục mài đến khi tắt hoa lửa mới thôi. Mài có tâm chạy dao ngang:  Thường dùng phương pháp này khi mài chi tiết có đường kính lớn, chiều dài bề mặt c n mài ngắn hơn chiều rộng đá mài,sản lượng lớn.  Cách mài này đòi hỏi độ cứng vững chi tiết lớn, máy có công su t lớn, đá rộng bản và sửa đá thật tốt.  u điểm của mài này là đạt năng su t cao, có thể kết hợp mũi mặt bậc và ngỗng trục đông thời hoặc mài các bề mặt định hình.Tuy nhiên độ chính xác bề mặt không cao và phụ thuộc vào chế độ sửa đá. Mài tròn ngoài không tâm: Đặc điểm :  Đặc điểm nổi bật nh t của mài vô tâm là chuẩn định vị chính là mặt đang gia công hay còn được gọi là l y bề mặt đang gia công làm chuẩn định vị.  Chi tiết gia công được đạt giữa hai đá mài, một đá làm nhiệm vụ mài phôi, một đá cung c p cho chi tiết 2 chuyển động quay tròn và tịnh tiến dọ trục gọi là đá dẫn.  Mài vô tơm được sử dụng khi mài các chi tiết dạng ống trơn và thường có độ dài trục lớn. Phương pháp: có 2 phương pháp : mài không tâm chạy dao dọc và mài không tâm chạy dao ngang. Mài vô tâm tiến dao dọc : sử dụng khi mài các chi tiết trơn.Chi tiết được c p và chuyển động liên tục giữa 2 đá mài có chuyển động quay tròn  Chi tiết quay và tịnh tiến dọc trục nhờ bánh dẫn có dạng hypecbôlôit tròn xoay có trục đặt lệch với trục chi tiết một góc alpha= 1độ 12 phút đến 3 độ 30 phút.Chi 24   tiết được gá cao hơn tơm đá mài một khoảng từ H=(0.5đến 1)R nhờ thanh đỡ ở dưới đặt song song với tâm chi tiết với R là bán kính chi tiết,còn đá mài thực hiện chuyển động cắt. Mài vô tâm tiến dao ngang: sử dụng để mài các chi tiết có dạng có hình dáng đa dạng như hình trụ, mặt côn,mặt định hình.Chi tiết được đặt sao cho quá trình mài xảy ra trên toàn bộ chiều dài của nó Tương tự như mài có tơm chạy dao dọc nhưng bánh dẫn có dạng là mặt trụ và đường tơm đá dẫn được gá song song với đường tâm với đá cắt và đá cắt chỉ có chuyển động chạy dao ngang. Với phương pháp này,khi sửa đá chính xác có thể mài được mặt côn và mặt định hình. 18.Trình bày k t c u đá mƠi, vật li u dùng lƠm đá mƠi? 1. C u T o Đá MƠi ng dụng? Đá mài được chế tạo từ vật liệu mài kết hợp với ch t kết dính kết được tạo hình và thêu kết trong những điều kiện và đảm bảo quan hệ: Vhạt mài + Vdính kết +Vlỗ rỗng = 100% Trong đó Vhạt mài – thể tích hạt mài Vdính kết – thể tích ch t kết dính Vlỗ rỗng – thể tích lỗ rỗng trong toàn bộ viên đá 2. Vật Li u Dùng LƠm Đá MƠi Đá mài được tạo thành từ hạt mài và ch t kết dính 1. Hạt mài Hạt mài được chế tạo từ các vật liệu có độ cứng r t cao. Hại mài thường được chế tạo từ các loại vật liệu sau đơy: + Nhóm vật liệu corun: - Corun trắng gồm gồm 99,9% Al2O3 có độ cứng và độ ròn cao thích hợp cho việc mài các mác thép thường, thép không nhiệt luyện và gang - Corun đỏ là vật liệu trên cơ sở corun trắng có chứa thêm các oxit kim loại, đặc biệt có chứa Cr2O3 làm tăng độ cứng, thích hợp với việc mài các loại thép hợp kim cao và thép định hình - Corun nâu có chứa 94-95% Al2O3, thích hợp cho việc mài các thép thường, thép không nhiệt luyện và gang + Cacbit silic có độ cứng và độ giòn cao hơn corun, thích hợp mài các loại thép cacbon có lượng cacbon th p và trung bình + Nitrit bo + Diaman + Kim cương: tự nhiên hoặc nhân tạo 25 2. Ch t kết dính Ch t kết dính dùng để liên kết các hạt mài và tạo nên hình dáng của đá mài. Ch t kết dính quyết định độ cứng cũng như độ bền của đá mài. Các ch t kết dính thường dùng là vật liệu gốm sứ, vật liệu silicat ( NaSiO ), vật liệu tổng hợp hữu cơ, cao su tổng hợp, ch t dính kết kim loạiầ 3. ng Dụng Mài được sử dụng để gia công chi tiết và cung c p sản phẩm cho nghành xây dựng và chế tạo oto, máy bay, mài răngầ Ngoài ra phương pháp mài nghiền và mài khôn còn được sử dụng trong việc nơng cao độ nhẵn bóng bề mặt răng 19.K tên các lo i đ gá dùng cho mài tròn, mài lỗ, mài phẳng.  Mài tròn ngoài: Do có chuyển động chính là quay tròn tương tự như trên máy tiện và phương pháp tiến dao dọc nên đồ gá cũng tương tự như gá đặt trên máy tiện. Khi mài thường dùng là hai đ u chống tâm hoặc là một đ u trên mâm cập, một đ u trên mũi chống tâm dùng cho cả 2 phương pháp mài tròn ngoài có tơm và không tơm.  Mài tròn trong( Mài lỗ):  Mài lỗ có tơm: Thường được gá đặt trên mâm cặp 3 ch u hoặc 4 ch u nếu chi tiết phức tạp và thực hiện chuyển động quay. Còn các lỗ trên thơn máy búa, thơn động cơ, lổ trên chi tiết dạng hộp thì chi tiết được gá đặt trên bàn máy và trục mang đá thực hiện chuyển động.  Mài lỗ không tơm: Ngoài đá mài, bánh dẫn còn phải có các con lăn và ép chi tiết tiếp xúc liên tục với bánh dẫn.  Mài phẳng: Gá đặt thường dùng đá mài kết hợp với bàn máy trên máy mài phẳng. 20.Đ c đi m c a mài khôn, các sai s khi mài khôn và bi n pháp khắc phục? 1. Đ c Đi m C a Mài Khôn Đ c đi m:  u đi m: + Các hạt mài có quỹ đạo xác định, có nhiều hạt mài cùng tham gia cắt cho nên lượng dư gia công có thể lớn + Năng su t cao ( cao hơn mài nghiền ) + Vận tốc cắt th p, nhiệt độ cắt th p nên không làm thay đổi c u trúc mạng tính thể lớp bề mặt do đó giữ được cơ tính đồng thời giảm được ứng su t dư lớp bề mặt chi tiết gia công + Độ đứng vững của đ u khôn cao, lực gá không bị biến dạng do lực tác dụng lên trục cân bằng lẫn nhau do đó đảm bảo lỗ gia công tròn + Quá trình cắt êm do ít rung động vì vậy có thể đạt được độ chính xác cao. 26  Nh ợc đi m: + Khi khôn các hạt mài tách ra khỏi đ u khôn có thể găm vào bề mặt gia công làm tăng tốc độ mài tròn của chi tiết đối tiếp tiếp khi giữa chúng có chuyển động tương đối với nhau. Vì vậy sau khi mài khôn nh t thiết phải làm sạch bề mặt gỗ cẩn thận + Mài khôn không sửa được sai số về hình dạng và sai lệch về vị trí không gian của lỗ. + Không gia công được các chi tiết từ gang, thép, kim loại màu. Nếu gia công kim loại màu thì phoi bị bịt nhanh các lỗ trên bề mặt đá nên khả năng cắt giảm 2. Các sai s khi mài khôn: Sai số về hình dạng và sai lệch về vị trí không gian của lỗ. 3. Bi n pháp khắc phục: Trước khi mài khôn ta phải gia công tiện tinh, chuốt hoặc mài. Sai lệch của mài khôn 21.Trình bày nguyên lý mài nghi n vƠ s đ mài nghi n? Vì sao mài nghi n đ t đỗ nh n bóng b m t cao? 1. Nguyên lý mài nghi n Bản ch t của mài nghiền là quá trình cắt của các hạt tự do chuyển động cưỡng bức ( còn gọi là bột nghiền ) dưới một áp lực xác định giữa dụng cụ nghiền và bề mặt chi tiết gia công Mài nghiền gồm 2 quá trình: 27 + Quá trình hóa học diễn ra r t nhanh tạo thành trên bề mặt gia công lớp màng axit và lớp h p thụ r t mỏng, sau đó nhờ tác dụng cơ học các hạt mài phá vỡ màng axit và l y đi lớp h p phụ dưới dạng phoi rồi đẩy ra ngoài. 2. S đ mài nghi n: p p p 2 2 1 1 1 2 2 2 a) b) c) p 2 2 1 1 d) 2 d) e) 1. Chi tiết gia công; 2. Dụng cụ nghiền, a) nghiền mặt phẳng; b) nghiền hai mặt phẳng song song; c) mài mặt trụ ngoài bằng hai đĩa nghiền; d) nghiền mặt trụ ngoài bằng bạc; đ) nghiền lỗ; e) nghiền mặt c u Vì sao mài nghi n đ t đỗ nh n bóng b m t cao? Quá trình động học của các hạt mài phức tạp do quỹ đạo chuyển động của chúng trên bề mặt gia công khó lặp lại vết cũ, các vết xóa nhau nhiều l n dẫn t i đ nh n bóng b m t gia công cao. 28 Ghi thêm = . ọ Dạng bề mặt và phương pháp tiện 1. Tiện ngoài - Thô - Bán tinh - Tinh - Tinh mỏng 5. Tiện trong - Thô - Bán tinh - Tinh - Tinh mỏng 6. Xén mặt đ u - Thô - Bán tinh - Tinh ��ℎ � 3 Độ chính xác kích thước (TCVN) Chiều cao nh p nhô [m ] Ra Rz 13 – 12 11 – 10 9–8 7 13 – 12 11 – 10 9–8 7 12 11 8 –7 2,5 1,25 – 0,63 2,5 1,25 – 0,63 1,25 – 0,63 80 – 40 20 80 – 40 20 80 – 40 20 -  3 -4 5 6 7 -8 3 -4 5 6 7 -8 3 -4 5-6 7 -8 ; Q: thê tích phoi, t: chiều sâu cắt, S bước tiến dọc, V: Vận tốc cắt. 29 chú PH N 2: L P TH Y THO I 1.Đ c đi m, khả nĕng công ngh c a ph ph ng pháp phay ng pháp bƠo. So sánh ph ng pháp bƠo v i - Đặc điểm: + Bào là phương pháp gia công cắt gọt những phôi có mặt phẳng, được sử dụng rộng rãi trong sản xu t đơn chiếc và hàng loạt nhỏ. Trong đó, xọc là một trường hợp đặc biệt của bào. Ta có thể xem xọc như là một máy bào đứng + Chuyển động cắt chính là chuyển động tịnh tiến Đi – Về do dao thực hiện: bào theo phương nằm ngang + Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang chi tiết gia công khi dao thực hiện được một hành trình Đi – Về. Bào và xọc cho năng su t th p vì: + Số lưỡi cắt tham gia cắt gọt ít. + Trong chuyển động cắt chính là quá trình tịnh tiến đi – về của đ u dao. Trong đó, quá trình đi là quá trình cắt còn quá trình về là quá trình chạy không. Nên tốn nhiều thời gian cho hành trình chạy không. + Vận tốc cắt th p (đối với bào 12-22 m/ph, đối với xọc không vượt quá 12 m/ph) - Khả năng công nghệ + Bào thường dùng để gia công mặt phẳng và các mặt định hình có đường sinh thẳng. Cho nên, máy phay có thể thay thế hoàn toàn cho máy bào. Tuy nhiên, với những rãnh dài và hẹp thì gia công trên máy bào có năng su t cao hơn. - So sánh + Năng su t: phay cao hơn, trừ khi gia công mặt phẳng dài, hẹp và khi gia công phá phôi có lượng dư lớn + Thời gian: thời gian thay dao ở phay lớn hơn, nhưng thời gian phụ nhỏ hơn + Ch t lượng gia công: độ nhám phay th p hơn khi gia công bề mặt nhỏ, máy bào giường có ch t lượng gia công đạt yêu c u hơn Bào -Bào và xọc được sử dụng trong sản xu t đơn chiếc và hàng loạt nhỏ Phay -Phay có thể gia công được nhiều loại bề mặt khác nhau có năng su t cao 30 -Thời gian phụ của bào lớn hơn phay nhưng thời gian chuẩn bị kết thúc của phay thì lại lớn hơn bào -Trong sản xu t đơn chiếc thì dung bào thay chop hay đặc biệt khi gia công các chi tiết dài và hẹp,các chi tiết từ phôi đúc có lượng dư lớn -Tốc độ cắt của bào th p -Ch t lượng khi gia công mặt phẳng thì có ch t lương tốt -Phay được sử dụng trong sản su t hang loạt lớn -Thời gian phụ ngắn hơn bào và thời gian kết thúc lớn hơn nên trong sản su t người ta thường dung phay thay cho bào -Tốc độ cắt của phay r t cao, dao phay có nhiều lưỡi cùng tham gia đồng thời vào quá trình cắt -Khi phay tinh có thể đạt độ chinh xác c p 6÷7, � = 1,25÷0,63� -Ch t khi gia công mặt phẳng có ch t lượng tốt -2.Công dụng c a dao bƠo đ u thẳng vƠ dao bƠo đ u ngang: +Tiết diện ngang thân dao lớn để chịu được lực va đập trong quá trình cắt.Góc nơng lưỡi cắt chính của dao được chế tạo >0 để tang khả năng va đập của mũi dao. Dao bào có 2 loại:dao bào đ u thẳng và dao bào đ u cong +Dao bào đ u thẳng thường dễ chế tạo hơn dao bào đ u cong,khi làm việc dưới tác dụng của tải trọng dao bào có xu hướng uốn cong về phía mặt tì của dao với đ u bào tạo nên một cung quay quanh điểm uốn.Do đó dao bào đ u thẳng khi cắt có xu hướng ăn sơu vào bề mặt gia công.Để bảo vệ bề mặt gia công cung quay này c n phải tiếp tuyến với bề mặt gia công.Muốn vậy mũi dao phải nằm trên mặt phẳng đi qua tơm quay của thân dao(bề mặt tì của dao với đ u bào).Điều này chỉ có ở dao bào đ u cong vì vậy trong thực tế người ta thường sử dụng dao bào đ u cong. 3.X C RĔNG NGUYÊN LÝ GIA CÔNG • Cắt răng bao hình thực hiện bằng dao có dạng bánh răng hoặc thanh răng. Xọc bằng dao xọc bánh răng: • lặp lại chuyển động ăn khớp của 2 bánh răng • Tỷ số truyển trongchuyển động quay của dao: nct/nd = Zd/Zct • Chuyển động lên xuống của đ u dao để gia công hết bề rộng răng • Chuyển động tiến dao hướng kính để gia công đạt chiều cao răng • Chuyển động nhường dao 31 Nguyên lý gia công: Dựa trên nguyên lý ăn khớp của 2 bánh răng. Trong đó dao có 3 chuyển động là: -chuyển động tịnh tiến lên-xuống (xuống gia công, lên chạy không) -chuyển động quay quanh trục của dao và quay quanh trục của phôi (chuyển động bao hình) -chuyển động tiến vào tơm phôi để cắt hết chiều sâu của răng (chuyển động cắt gọt) Đ C ĐI M X c bằng dao x c d ng bánh rĕng • Độ chính xác cao, dao dễ chế tạo chính xác • Phương pháp duy nh t gia công bánh răng nhiều bậc mà khoảng cách giữa các bậc nhỏ • Năng su t không cao X c bằng dao x c rĕng l ợc • Lặp lại sự ăn khớp giữa bánh răng và thanh răng • Dao dễ chế tạo chính xác • Máy phức tạp về mặt động học • Năng su t không cao do vận tốc và quán tính đ u dao Vê đ u rĕng • Thực hiện sau khi gia công răng • Dùng cho bánh răng c n di trượt, để ăn khớp không bị va đập Gia công tinh rĕng • Chạy rà bánh răng: – Bánh răng gia công chưa qua nhiệt luyện quay ăn khớp với bánh răng mẫu được tôi cứng – Nén, ép phẳng, tăng độ cứng và độ chính xác • Cà răng: – Gia công tinh bánh răng có độ cứng không cao (chưa qua tôi) – Dao cà răng: bánh răng và thanh răng – Dao nhận chuyển động quay từ động cơ, chi tiết quay trên hai mũi tơm Các phương pháp cà răng – Cà song song – Cà chéo – Cà tiếp tuyến – Tốc độ cắt 70-100 m/ph, lượng tiến dao 0,2-0,5mm/vòng – Chỉ hiệu quả khi m=2-6 – Ra = 0,63-0,16 32 • Mài răng: – C p chính xác 4-6,Ra=1,25-0,16 – Gia công bánh răng có yêu c u về ch t lượng và độ cứng cao (saukhi tôi) – Máy mài có c u tạo phức tạp, năng su t th p, giá thành cao • Mài định hình: – Đá có biên dạng của rãnh răng c n gia công – Phải sửa đá thường xuyên  khó đảm bảo độ chính xác và năng su t • Mài bao hình – Đảm bảo độ chính xác cao, được sử dụng rộng rãi – Nguyên lý ăn khớp bánh răng – thanh răng – Mặt đá côn: gia công bánh răng kích thước lớn – Mặt đá xoắn vít: năng su t r t cao, c p CX 4-5, Ra 1,35 – 0,32 – Mặt đá phẳng ng dụng + Gia công bánh răng thẳng 4/ Trình bƠy đ c đi m, khả nĕng công ngh c a chu t. Chu t có đ ợc sửa đ ợc sai l ch v trí t ng quan không. T i sao?  u điểm:  Chuyển động đơn giản.  Năng su t cao do có nhiều lưỡi cắt đồng thời tham gia cắt, Một mình chuốt có thể thay cho cả gia công thô, bán tinh và tinh. Khi gia công lỗ chuốt có thể thay cho cả khoan rộng, khoét và doa.  Độ chính xác có thể đạt c p 7, Ra=0.8:06µm, tốc độ cắt th p nên biến dạng dẻo ít vì thế ch t lượng bề mặt tốt  Chuốt có thể thay cho gia công thô và tinh. Khi gia công lỗ chuốt có thể thay cả khoan rộng, khoét và doa.  Vận tốc cắt th p nhưng năng su t cao do nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt cùng một lúc  Có thể gia công được các lỗ thông suốt có đường tơm thắng đứng và tiết diện ngang không đổi như lỗ tròn lỗ vuông ầchuốt có thể gia công được các lỗ trụ có đường kính 420 mm, rãnh rỗng đến 100mm và chiều dài lỗ đến 10 m  Nhược điểm:  Chỉ gia công được các lỗ thông suốt có đường tâm thẳng và tiết diện ngang không đổi như lỗ tròn, lỗ vuông.v.v. 33       Dao chuốt khó chế tạo, đắt tiền, nh t là dao dài. Nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt nên lực chuốt lớn vì vậy yêu c u máy phải có công su t lớn, HTCN phải có độ cứng vững cao. Khi chuốt áp lực tác động theo phương vuông góc với thành lỗ r t lớn, nếu chi tiết có thành dày không đều hoặc thành mỏng thì biến dạng đàn hồi và dẻo theo phương hướng kính lớn và khác nhau nên sẽ gây ra sai số hình dáng hình học sau khi chuốt . Chuốt không sửa được sai lệch về vị trí tương quan do bước hay nguyên công trước để lại. Nhiều lưỡi cắt cùng tham gia nên lực chuốt lớn vì vậy yêu c u máy phải có công su t lớn, hệ thống công nghệ phải đủ độ cứng vững. Trước khi chuốt phải đảm bảo mặt đ u của chi tiết vuông góc với tâm lỗ, mặt đ u là mặt tùy ý , mặt định vị chính là mặt lỗ đã qua gia công chuẩn bị. Nếu mặt đ u không vuông góc với lỗ đồ gá sẽ phức tạp hơn, thời gian gá đặt lớn hơn. Khả năng công nghệ:    Chuốt có thể gia công lỗ được tròn lỗ tròn, các loại lỗ định hình, then, lỗ then hoa, lỗ có thẳng hoặc rãnh xoắn, , mặt phẳng.v.v. Ngoài ra chuốt còn có thể gia công mặt trụ ngoài, bánh răng nhưng do kết c u dao phức tạp nên ít dùng. Chuyển động cắt khi chuốt r t đơn giản, thường chỉ có một chuyển động tịnh tiến. Nếu chuốt rãnh xoắn thì ngoài chuyển động tịnh tiến còn có chuyển động xoay tương đối giữa dao và phôi để tạo nên bước xoắn của rãnh. Chuốt có thể gia công được các lỗ trụ có đường kính tới 320 mm, lỗ có then hoa với đường kính 420 mm, rãnh rộng 100 mm và chiều dài lỗ đến 10 m. Chuốt có thể đạt độ chính xác c p 7, Nhám bề mặt Ra = 0,8  0,6 m, và do tốc độ cắt th p nên nhiệt cắt nhỏ nên CLBM đạt được tốt.  Chuốt không sữa được sai lệch về vị trí không gian do đó trước khi chuốt lỗ c n có bước gia công chuẩn bị nhằm đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan của lỗ Cau 5:Ph ng pháp mƠi: Khái niệm: là pp cắt gọt kim loại thực hiện với vô số cạnh sắc,hình dáng hình học không xác định,trực tiếp tạo hình dáng ,kích thước cho đối tượng. Đặc điểm : có nhiều lưỡi cắt không giống nhau khó thoát phoi 34 tốc độ cắt r t cao, đá mài có khả năng tự mài sắc, sinh nhiệt lớn điều chỉnh quá trình mài khó khan có thể gia công mặt trụ ngoài, trụ trong, mặt phẳng, mặt định hình, ren, răng. Các ph ng pháp mƠi 1 Mài tròn trong Mài có tâm: có tính vạn năng cao, khi mài có thể gá trên 2 mũi tơm hoặc 1đ u trên mâm cặp và 1 đ u chống tâm, nên dùng 2 lỗ tơm hơn.sau khi nhiệt luyện phải nắn thẳng trước khi mài. -thông thường sử dụng pp mài tròn ngoài có tâm tiến dao dọc,chỉ nên tiến dao dọc ở hành trình cuối khi mài tinh, góc vát khi mài 2-3° để tăng năng su t. -với chi tiết có đường kính lớn, chiều dài ngắn dùng pp tiến đá hướng kính. Mài vô tâm: chuẩn định vị là bề mặt đang gia công nên không mài được chi tiết có rãnh trên bề mặt. Phương pháp mài vô tơm : tiến dao dọc và ngang. u điểm: giảm thời gian gá đặt và gia công mặt chuẩn, dễ tự động hóa, độ cứng vững của hệ thống cao, có thể mài các trục dài, áp dụng nhiều trong sản xu t hàng loạt và hàng khối. Nhược điểm: không sửa được sai số hình dáng hình học, không đảm bảo độ đồng tâm giữa các bậc, không mài được các bề mặt gián đoạn Mài tròn trong u đi m: + Mài được lổ có kết c u phức tạp mà không thuận tiện đối với các phương pháp gia công khác + Mài được lổ phi tiêu chuẩn +Mài lổ sửa được sai lệch về vị trí tương quan của lỗ tâm so với các bề mặt khác do nguyên công trước để lại + Mài lỗ có khả năng đạt độ chính xác cao +Mài được các rãnh định hình sau khi nhiệt luyện mà các phương pháp khác không gia công được 35 + Trong sản xu t hàng loạt, mài lỗ dể cơ khí hóa và tự động hóa Nh ợc đi m: + Cung tiếp xúc giữa đá mài và chi tiết gia công lớn hơn mài tròn ngoài, khó tưới nguội, khó thoát phoi và sinh nhiệt vì vậy đá nhanh bị mòn hơn mài tròn ngoài + Đường kính lỗ cáng bé, trục đá càng bé, độ cứng vững của trục đá kém, ảnh hưởng đến độ chính xác gia công và năng su t gia công, đặc biệt khi mài các lỗ có chiều dài lớn. + Để đảm bảo tốc độ mài nhằm giảm tốc độ mòn của đá, khi lỗ cảng nhỏ yêu c u số vòng quay càng lớn điều này gơy khó khăn trong việc thiết kế và chế tạo đá mài. Mài có tâm : Thường được thực hiện trên các máy mài lỗ chuyên dùng, máy mài vạn năng có đ u mài lỗ, máy tiện vạn năng có đồ gá mài lỗ. Mài vô tâm: Mài lỗ vô tơm là phương pháp gia công tinh lỗ có năng su t và độ chính xác cao. Chuẩn gia công là mặt ngoài vì vậy yêu c u mặt ngoài phải được gia công tinh or bán tinh trước khi mài lỗ. 2 Mài phẳng Là phương pháp gia công tinh các mặt phẳng sau khi phay, bào sau khi nhiệt luyện or chưa nhiệt luyện Mài phẳng thông thường đạt c p cx 7 Ra=0.16 m nếu chuẩn công nghệ tốt có thể đạt c p 6 Ra=0.4 m Có các phương pháp mài phẳng sau: Mài bằng đá mài hình trụ thực hiện trên máy mài phẳng Mài phẳng bằng đá mài mặt đ u + Có thể mài đồng thời nhiều bề mặt trên máy mài chuyên dùng có nhiều trục đá khác nhau + Có thể mài đồng thời hai mặt của một chi tiết bằng hai mặt đ u của hai viên đá khác nhau. 3 Mài nghi n - Mài nghiền là phương pháp gia công tinh l n cuối để gia công các mặt phẳng, mặt trụ ngoài, trong,măt c u 36 -bản ch t là quá trình cắt của các hạt mài tự do. -không sửa được sai số vị trí tương quan, mài nghiền thường dung gia công thiết bị khí nén, thủy lực, bộ truyền bánh răng độ chính xác caoầ -các phương pháp mài nghiền: nghiền mặt phẳng, mặt trụ, mặt lỗ. 4 Mài khôn Là công nghệ gia công tinh dùng để gia công lỗ. Gồm 2 chuyển động: chuyển động quay đ u của đ u khôn và chuyển động tịnh tiến của đ u khôn. + Có thể gá đ u khôn bằng 2 cách: gá tùy động và gá gá lắp cứng + Mài khôn không sửa được sai số về hình dạng và sai lệch vị trí + Về lý thuyết mài khôn có thể gia công được thép, gang, kim loại màu. Tuy nhiên khi gia công kim loại màu, phoi thường bám vào các thanh mài, làm chai đá làm giảm năng su t gia công. u điểm: + lượng dư gia công có thể lớn và đạt năng su t cao hơn nghiền. + Vận tốc cắt th p, nhiệt cắt th p cho nên không làm thay đổi c u trúc mạng tinh thể lớp bề mặt, do đó không làm thay đổi cơ tính cũng như ứng su t dư lớp bề mặt th p. + Độ cứng vững của đ u khôn cao, trục gá không bị biến dạng do lực tác dụng lên trục cân bằng, do đó đảm bảo lỗ gia công tròn. + Quá trình cắt êm, ít rung động vì vậy có thể đạt độ chính xác cao. 5 Mài siêu tinh: Là phương pháp gia công bề mặt dùng thanh mài rung động với t n số cao và ép lên bề mặt gia công với áp lực nhỏ. Gia công tinh các mặt trụ ngoài, mặt phẳng, mặt côn, mặt trụ trong, mặt c u, mặt vành khan. Mài siêu tinh gồm các chuyển động : +chi tiết quay +đá chuyển động rung dọc trục +chuyển động dọc theo đường sinh của chi tiết gia công. 37 CỂU 6: Trình bƠy các ph đó? 1/Mài tròn ngoài ng pháp mƠi vƠ nêu u, nh ợc đi m c a từng ph ng pháp +Mài tròn ngoài có tâm:  Có tính vạn năng cao  Khi mài có thể gá đặt trên chi tiết 2 mũi chống tâm hoặc 1 đ u chống tơm 1 đ u mâm cặp. Nên dùng 2 lỗ tâm làm chuẩn tinh thống nh t để lượng dư đều và đảm bảo đồng tâm giữa các bậc. Sau khi nhiệt luyện c n nắn thẳng và sữa lại lỗ tơm trước khi mài.  Nên tiến đá dọc trục.  Khi chi tiết ngắn, đường kính lớn, độ cứng vững caocó thể tiến đá hướng kính. +Mài tròn ngoài không tâm:  Đặc điểm nổi bật là chuẩn định vị chính là mặt đang gia côngkhông mài được chi tiết có rãnh trên bề mặt.  Có 2 pp: mài không tâm tiến dao dọc và mài không tâm tiến dao ngang  Chi tiết quay và tịnh tiến dọc trục nhờ bánh Chi tiết quay và tịnh tiến dọc trục nhờ bánh dẫn có dạng hypecbôlôit tròn xoay có trục đặt lệch với trục chi tiết một góc  = 1o 12’  3o 30’. Chi tiết được gá cao hơn tơm đá mài một khoảng từ H = (0,5 1)R nhờ thanh đỡ ở dưới đặt song song với tâm chi tiết với R là bán kính chi tiết, còn đá mài thực hiện chuyển động cắt  Mài tròn ngoài không tâm tiến dao ngang: Tương tự mài có tâm chạy dao dọc nhưng bánh dẫn có dạng là mặt trụ và đường tơm đá dẫn được gá song song với đường tơm đá cắt và đá cắt chỉ có chuyển động chạy dao ngang. Với phương pháp này, khi sửa đá chính xác có thể mài được mặt côn và mặt định hình. * u điểm : - Giảm thời gian gá đặt và thời gian gia công mặt chuẩn. - Dễ tự động hóa quá trình mài. - Độ cứng vững của hệ thống công nghệ cao hơn mài có tơm. - Có thể mài được các trục dài mà mài có tâm không thực hiện được. * Nhược điểm: 38 - Không có khả năng đảm bảo độ đồng tâm giữa các bậc trục do đó chỉ dùng để mài chi tiết dạng trục trơn. - Không mài được các bề mặt gián đoạn vì bánh dẫn không truyền được chuyển động quay đều và tịnh tiến cho chi tiết. Mài không tơm được dùng nhiều trong sản xu t hàng loạt và hàng khối, đặc biệt dùng chế tạo các chi tiết dùng trong công nghiệp dệt - sợi như các cọc sợi, các trục con lăn.. 2/Mài tròn trong(Mài lỗ) Mài lỗ có khả năng gia công lỗ trụ, lỗ côn, lỗ định hình. Có hai phương pháp mài lỗ: mài có tâm và mài không tâm  Mài tròn trong có tâm + Chi tiết được gá trên mâm cặp và thực hiện chuyển động quay, t t cả các chuyển động còn lại do đ u mang đá thực hiện .Phương pháp này thường dùng để gia công các chi tiết có kết c u thuận lợi cho việc gá trên mâm cặp. + Chi tiết được gá cố định trên bàn máy, Trục mang đá thực hiện t t cả các chuyển động ( H5.52b): chuyển động quay tròn quanh tơm đá để tạo ra chuyển động cắt, chuyển động hành tinh của trục đá quanh tơm lỗ, chuyển động chạy dao dọc Sd để mài hết chiều dài lỗ và chuyển động Sng sau một hành trình mài để mài hết lượng dư gia công. Phương pháp này thuận lợi khi gia công lỗ các chi tiết lớn và có hình dạng phức tạp như lỗ trên thơn máy búa, thơn động cơ, lỗ trên chi tiết dạng hộp.v.v  Mài tròn trong không tâm +Mài lỗ không tâm là một trong các phương pháp gia công tinh lỗ có năng su t, độ chính xác và độ đồng tâm cao. Chuẩn định vị là mặt ngoài do đó mặt ngoài của chi tiết phải được gia công tinh hoặc bán tinh truớc khi mài lỗ. Khi mài lỗ không tơm ngoài đá mài, bánh dẫn còn phải có các con lăn đỡ và ép chi tiết tiếp xúc liên tục với bánh dẫn + Mài không tâm lỗ côn được thực hiện bằng cách điều chỉnh trục đá nghiêng một góc côn so với trục chi tiết. Trục đá thực hiện chuyển động quay tròn và chuyển động tiến dao dọc Sd.  u điểm: - Mài được lỗ của các chi tiết có kết c u phức tạp mà không thuận tiện đối với các phương pháp gia công khác. - Mài được lỗ phi tiêu chuẩn. - Sửa được sai lệch về vị trí tương quan do các nguyên công truớc để lại. 39 - Mài lỗ có khả năng đạt được độ chính xác cao (c p 6). - Mài được các rãnh định hình sau khi nhiệt luyện mà các phương pháp khác không gia công được. - Trong sản xu t hàng loạt mài lỗ dễ cơ khí hóa và tự động hóa, ví dụ, mài rãnh trong của ca bi ngoài.  Nh ợc điểm: - Cung tiếp xúc giữa đá và chi tiết khi mài lỗ lớn hơn mài ngoài, khó tưới dụng dịch trơn nguội vào vùng cắt, điều kiện thoát phoi và thoát nhiệt khó khăn do đó đá mòn nhanh hơn so với mài ngoài. - Đường kính lỗ càng bé trục đá càng bé nên độ cứng vững của trục đế kém, điều đó ảnh hưởng tới độ chính xác và năng su t nguyên công, đặc biệt khi mài lỗ nhỏ có chiều dài lớn. - Để đảm bảo tốc độ mài nhằm giảm tốc độ mòn của đá, khi lỗ càng nhỏ yêu c u số vòng quay của trục đá càng lớn, điều đó dẫn tới khó khăn trong việc thiết kế và chế tạo máy mài. Mặc dù có những nhược điểm như trên nhưng do tính ưu việt của nó mà mài lỗ vẫn được áp dụng rộng rãi trong sản xu t, đặc biệt trong sản xu t hàng loạt như trong công nghệ chế tạo ổ bi. Câu 7 ( ph n 1): Nêu các ng dụng và han ch c a ph ng pháp mƠi? ng dụng: giúp đạt được các độ chính xác cao và độ nhám bề mặt cao theo yêu c u của người gia công trong các chi tiết trục, chốt, trụ ầ - Hạn chế: + là lượng dư gia công của pp mài là ít nên trước khi mài sản phẩm phải trải qua tiện, phay, bào,ầ để giảm lượng dư gia công. +phương pháp mài không ứng dụng với lượng dư gia công cắt gọt lớn +giá thành đắt vì phải đ u tư máy móc + yêu c u trình độ tay nghê nhân công cao CÂU 8 PH N 1 TRÌNH BÀY Đ C ĐI M VÀ PH TÂM, VÔ TÂM ? *Mài tròn ngoài có tâm -Đặc điểm : +Có tính vạn năng cao 40 NG PHÁP MÀI TRọN NGOÀI Cị +Có thể gá dùng. Khi mài có thể gá chi tiết trên hai mũi tơm hoặc một đ u trên mâm cặp,một đ u trên mũi tơm.Nên dùng hai lỗ tâm làm chuẩn tinh thống nh t để lượng dư gia công đều và đảm bảo đồng tâm giữa các bậc trục. Sau khi nhiệt luyện c n nắn thẳng và sửa lại lỗ tơm trước khi mài. +Nên tiến đá dọc trục +Khi chi tiết ngắn, đường kính lớn,độ cứng vững cao, có thể tiến đá hướng kính. -Phương pháp: +Chi tiết khi mài có tơm thường được gá bằng hai lỗ tâm hoặc mâm cặp kết hợp lỗ tơm.Do đó trước khi mài ta phải sửa lại lỗ tâm và nắn thẳng lại chi tiết( nếu cong) +Chuyển động cắt do chuyển động quay của đá mài tạo nên, vận tốc cắt thường khoảng v=25 đến 50( m/s). +Chi tiết cũng quay với chiều ngược lại với đá mài nhưng vận tốc quay nhỏ, khoảng vct= (1 đến 3%)v. +Khi mài có tơm thường dùng hai phương pháp ăn dao: dọc và ngang. -Mài có tâm chạy dao dọc: +Phương pháp chạy dao dọc thường dùng khi mài các bề mặt có chiều dài lớn hơn so với chiều rộng đá mài.Sau mỗi hành trình chạy dao dọc,đá mài mới tiến sơu vào 1 lượng chạy dao ngang.Phương pháp này r t thông dụng, đạt độ chính xác cao, độ sâu cắt nhỏ nên lực mài bé. +Lượng tiến dao dọc được chọn theo chiều rộng đá,khi mài thường l y (Sd=0.3 đến 0.7), khi mũi tinh l y Sd=(0.2 đến 0.3). +Khi mài tinh ở những l n chạy dao cuối ta không cho đá tiến sâu vào nữa mà vẫn tiếp tục mài đến khi tắt hoa lửa mới thôi. -Mài có tâm chạy dao ngang: +Thường dùng phương pháp này khi mài chi tiết có đường kính lớn, chiều dài bề mặt c n mài ngắn hơn chiều rộng đá mài,sản lượng lớn. +Cách mài này đòi hỏi độ cứng vững chi tiết lớn, máy có công su t lớn, đá rộng bản và sửa đá thật tốt. + u điểm của mài này là đạt năng su t cao, có thể kết hợp mũi mặt bậc và ngỗng trục đông thời hoặc mài các bề mặt định hình.Tuy nhiên độ chính xác bề mặt không cao và phụ thuộc vào chế độ sửa đá. *Mài tròn ngoài vô tâm: 41 -Đặc điểm : +Đặc điểm nổi bật nh t của mài vô tâm là chuẩn định vị chính là mặt đang gia công hay còn được gọi là l y bề mặt đang gia công làm chuẩn định vị. +Chi tiết gia công được đạt giữa hai đá mài, một đá làm nhiệm vụ mài phôi, một đá cung c p cho chi tiết 2 chuyển động quay tròn và tịnh tiến dọ trục gọi là đá dẫn. +Mài vô tơm được sử dụng khi mài các chi tiết dạng ống trơn và thường có độ dài trục lớn. -Phương pháp: có 2 phương pháp : mài vô tơm chạy dao dọc và mài vô tâm chạy dao ngang. -Mài vô tâm tiến dao dọc : sử dụng khi mài các chi tiết trơn.Chi tiết được c p và chuyển động liên tục giữa 2 đá mài có chuyển động quay tròn +Chi tiết quay và tịnh tiến dọc trục nhờ bánh dẫn có dạng hypecbôlôit tròn xoay có trục đặt lệch với trục chi tiết một góc alpha= 1độ 12 phút đến 3 độ 30 phút.Chi tiết được gá cao hơn tơm đá mài một khoảng từ H=(0.5đến 1)R nhờ thanh đỡ ở dưới đặt song song với tâm chi tiết với R là bán kính chi tiết,còn đá mài thực hiện chuyển động cắt. _Mài vô tâm tiến dao ngang: sử dụng để mài các chi tiết có dạng có hình dáng đa dạng như hình trụ, mặt côn,mặt định hình.Chi tiết được đặt sao cho quá trình mài xảy ra trên toàn bộ chiều dài của nó +Tương tự như mài có tơm chạy dao dọc nhưng bánh dẫn có dạng là mặt trụ và đường tơm đá dẫn được gá song song với đường tâm với đá cắt và đá cắt chỉ có chuyển động chạy dao ngang. Với phương pháp này,khi sửa đá chính xác có thể mài được mặt côn và mặt định hình. Câu 9: Trình bày k t c u đá mƠi. Các vật li u lƠm đá mƠi vƠ ng dụng _Đá mài là dụng cụ cắt có nhiều lưỡi cắt đồng thời tham gia cắt, gồm các hạt mài được liên kết với nhau bằng ch t dính kết . Các hạt mài có hình dáng r t khác nhau, sự phân bố của chúng trong đá mài r t ngẫu nhiên nên các thông số hình học của lưỡi cắt thường không hợp lý, không thuận lợi cho quá trình cắt. Thường góc trước  < 0, góc sắc  > 90 và có bán kính  ở các lưỡi cắt. _Các loại hạt mài để chế tạo đá mài được làm từ các vật liệu:  Nhóm vật liệu corun: + Corun trắng gồm 99,99% Al2O3 có độ cứng và giòn cao, nhảy cảm ở nhiệt độ cao, khi mài đòi hỏi phải tưới dung dịch trơn nguội. Thích hợp với việc mài các loại thép, thép hợp kim nhiệt luyện và chưa nhiệt luyện. 42 + Corun đỏ là vật liệu trên cơ sở corun trắng có chứa thêm các oxit kim loại, đặc biệt có chứa Cr2O3, do đó độ bền cao hơn,thích hợp với mài các lọai thép hợp kim cao,mài định hình. + Corun nâu có chứa 94 – 95% Al2O3 thích hợp cho việc mài thép thường, thép không nhiệt luyện, gang.  Cacbit silic có độ cứng và độ giòn cao hơn corun. Cacbit silic thích hợp với việc mài các loại thép có chứa hàm lượng cacbon th p và trung bình. Riêng cacbit silic xanh có độ bền cao hơn thường dùng để gia công hợp kim cứng, gốm sứ, các loại đá quý, đá nhơn tạo và trong gia công tinh.  Nitrit bo có c u trúc mạng tinh thể lập phương được tổng hợp ở nhiệt độ từ 2000-30000K dưới áp lực 110-140 bar. Độ bền và cứng của vật liệu làm từ nitrit bo cao hơn vật liệu làm từ corun và cacbon silic nên được sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo nhiều loại đá mài.  Diaman là cacbon có c u trúc tinh thể lập phương,được tổng hợp ở nhiệt độ trên 30000K dưới áp lực 10 kbar. Diaman tự nhiên và nhân tạo đều r t đắt nên ít được sử dụng. CÂU 10: K ra các lo i đ gá dùng trong mài tròn ngoài, mài phẳng, mài lỗ?  Mài tròn ngoài: Do có chuyển động chính là quay tròn tương tự như trên máy tiện và phương pháp tiến dao dọc nên đồ gá cũng tương tự như gá đặt trên máy tiện. Khi mài thường dùng là hai đ u chống tâm hoặc là một đ u trên mâm cập, một đ u trên mũi chống tâm dùng cho cả 2 phương pháp mài tròn ngoài có tơm và không tơm.  Mài tròn trong( Mài lỗ): + Mài lỗ có tơm: Thường được gá đặt trên mâm cặp 3 ch u hoặc 4 ch u nếu chi tiết phức tạp và thực hiện chuyển động quay. Còn các lỗ trên thơn máy búa, thơn động cơ, lổ trên chi tiết dạng hộp thì chi tiết được gá đặt trên bàn máy và trục mang đá thực hiện chuyển động. + Mài lỗ không tơm: Ngoài đá mài, bánh dẫn còn phải có các con lăn và ép chi tiết tiếp xúc liên tục với bánh dẫn.  Mài phẳng: Gá đặt thường dùng đá mài kết hợp với bàn máy trên máy mài phẳng Câu 11 - Ph n 1 :Trình bƠy đ c đi m mài khôn , các lo i sai s mài khôn và bi n pháp khắc phục ? +Mài khôn là một bước phát triển của mài nghiền nhằm mục đích nơng cao năng su t. Với mục đích đó mài khôn so với mài nghiền có các đặc điểm khác như sau: +Thay đ u nghiền và bột nghiền bằng một dụng cụ mang các thanh đá gọi là đ u khôn. 43 +Chuyển động cắt được quy định rõ ràng bằng 2 chuyển động: chuyển động quay tròn và chuyển động tịnh tiến qua lại của đ u khôn.Tỷ lệ giữa 2 chuyển động này cũng được quy định rõ ràng. +Áp lực mài,độ dài các thanh đá, chiều dài thò ra 2 đ u của đá sau mỗi hành trình và các thông số khác cũng được quy định rõ ràng. *Đặc điểm : -Vận tốc cắt th p, áp lực gia công nhỏ nhiệt cắt th p cho nên không làm thay đổi c u trúc mạng tinh thể lớp bề mặt, do đó giữ được cơ tính đồng thời giảm được ứng su t dư lớp bề mặt của chi tiết gia công. -Các hạt mài có quỹ đạo xác định, có nhiều hạt mài cùng tham gia cắt cho nên lượng dư gia công có thể lớn và đạt được năng su t cao hơn nghiền. * Mài khôn có thể gia công được nhiều dạng bề mặt nhưng chủ yếu là dùng để gia công lỗ. Mài khôn có thể đạt c p chính xác 6,.vì vậy khôn được dùng rộng rãi trong công ngệ sửa chữa cũng như trong sản xu t hàng loạt để gia công các xi lanh xe máy,động cơ và các xilanh thủy lực. + Mài khôn không sửa được sai số về hình dạng và sai lệch về vị trí không gian của lỗ. Do đó trước khi khôn phải khắc phục các sai lệch đó bằng tiện tinh, chuốt hoặc mài. +Về lí thuyết khôn gia công được các chi tiết từ thép, gang,kim loại màu,nhưng khi gia công kim loại màu phoi bịt nhanh các lỗ trên bề mặt đá nên khả năng cắt của đá bị giảm r t nhanh. +Khôn gia công được các lỗ có đường kính từ phi6 tới phi1500, chiều dài lỗ từ 10 mm tới 20 mm, khả năng đạt độ chính xác và nhẵn bóng bề mặt cao, năng su t của khôn cao hơn nghiền do quỹ đạo các hạt mài hoàn toàn xác định và số hạt mài tham gia cắt cùng một lúc nhiều, vì vậy khôn được dùng rộng rãi trong công ngệ sửa chữa cũng như trong sản xu t hàng loạt để gia công các xilanh xe máy, động cơ và các xilanh thủy lực . Cơu 12: Trình bƠi đ c đi m nguyên lý nghi n ? * Đặc điểm: - Mặc dù gia công bằng hạt mài nhưng do lực cắt nhỏ, vận tốc cắt và áp lực gia công nhỏ ( v = 15 – 40 m/p , p = 0,2 – 0,4 KG/cm2) nên nhiệt cắt nhỏ vì vậy tính ch t cơ lý lớp bề mặt ít bị biến đổi sau khi gia công. - Quá trình động học của các hạt mài phức tạp do quỹ đạo chuyển động của chúng trên bề mặt gia công khó lặp lại vết cũ, các vết xoá nhau nhiều l n dẫn tới độ nhám bề mặt gia công cao. 44 - Nghiền chỉ cắt được lớp lượng dư r t nhỏ (0,02 mm) nên không sửa được sai lệch về vị trí tương quan. Do đó trước khi mài nghiền chi tiết phải đạt độ chính xác c p 7, sai số hình học không quá 0.005-0.1 mm, Ra=1.6-0.1 µm * Mài nghiền có thể gia công được nhiều dạng bề mặt như: mặt phẳng, mặt trụ ngoài và trong, răng, các mặt định hình.v.v.. Mài nghiền có thể đạt độ chính xác c p 5 - 6, nhám bề mặt Ra = 0,2  0,01, sai lệch về kích thước sau mài nghiền có thể nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 m. =>Do đó mài nghiền được sử dụng rộng rãi để gia công các bộ đôi xilanh bơm cao áp, các chi tiết trong thiết bị thủy lực, các bộ truyền bánh răng đòi hỏi độ chính xác cao v.v.. * Dụng cụ nghiền: Tuỳ theo dạng bề mặt gia công mà đ u nghiền có kết c u khác nhau. Vật liệu dụng cụ nghiền thường làm bằng gang để có khả năng giữ được hạt mài trên bề mặt của dụng cụ. *Mài nghiền có thể thực hiện trên các máy tiện, máy khoan hoặc các máy mài nghiền đơn giản. *Năng su t th p và không sửa được sai số về vị trí tương quan do nguyên công trước để lại. mài nghiền : đặc điểm : Mài nghiền là phương pháp gia công tinh l n cuối để gia công các mặt phẳng, mặt trụ ngoài, trong, mặt c u -bản ch t là quá trình cắt của các hạt mài tự do -không sửa được sai số vị trí tương quan, mài nghiền thường dùng gia công thiết bị khí nén, thủy lực, bộ truyền bánh răng độ chính xác caoầ -các phương pháp mài nghiền: nghiền mặt phẳng, mặt trụ, mặt lỗ. _ nhiệt cắt k cao , độ bóng bề mặt cao - Mặc dù gia công bằng hạt mài nhưng do lực cắt nhỏ, vận tốc cắt và áp lực gia công nhỏ ( v = 15 – 40 m/p , p = 0,2 – 0,4 KG/cm2) nên nhiệt cắt nhỏ vì vậy tính ch t cơ lý lớp bề mặt ít bị biến đổi sau khi gia công. - Quá trình động học của các hạt mài phức tạp do quỹ đạo chuyển động của chúng trên bề mặt gia công khó lặp lại vết cũ, các vết xoá nhau nhiều l n dẫn tới độ nhám bề mặt gia công cao. - Nghiền chỉ cắt được lớp lượng dư r t nhỏ (0,02 mm) nên không sửa được sai lệch về vị trí tương quan. Do đó trước khi mài nghiền chi tiết phải đạt độ chính xác c p 7, sai số hình học không quá 0.005-0.1 mm, Ra=1.6-0.1 µm 45 * Mài nghiền có thể gia công được nhiều dạng bề mặt như: mặt phẳng, mặt trụ ngoài và trong, răng, các mặt định hình.v.v.. Mài nghiền có thể đạt độ chính xác c p 5 - 6, nhám bề mặt Ra = 0,2  0,01, sai lệch về kích thước sau mài nghiền có thể nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 m. =>Do đó mài nghiền được sử dụng rộng rãi để gia công các bộ đôi xilanh bơm cao áp, các chi tiết trong thiết bị thủy lực, các bộ truyền bánh răng đòi hỏi độ chính xác cao v.v.. * Dụng cụ nghiền: Tuỳ theo dạng bề mặt gia công mà đ u nghiền có kết c u khác nhau. Vật liệu dụng cụ nghiền thường làm bằng gang để có khả năng giữ được hạt mài trên bề mặt của dụng cụ. *Mài nghiền có thể thực hiện trên các máy tiện, máy khoan hoặc các máy mài nghiền đơn giản. *Năng su t th p và không sửa được sai số về vị trí tương quan do nguyên công trước để lại. Nguyên lí : bản ch t là quá trình cắt của các hạt mài tự do, chuyển động cưỡng bức dưới áp lực tác dụng của dụng cụ nghiền và bề mặt chi tiết gia công Câu 13: vì sao mài nghi n đ t đ nh n b m t cao  Mài nghiền là một phương pháp gia công cắt gọt tốc độ cao bằng một số lượng lớn các lưỡi cắt r t bé của hạt mài. Các hạt mài được giữ chặt trong đá mài bằng ch t dính kết. Hạt mày xoa điều lên bề mặt bóc đi lớp kim loại r t mỏng tạo độ nhẵn bóng cao  - Mặc dù gia công bằng hạt mài nhưng do lực cắt nhỏ, vận tốc cắt và áp lực gia công nhỏ ( v = 15 – 40 m/p , p = 0,2 – 0,4 KG/cm2) nên nhiệt cắt nhỏ vì vậy tính ch t cơ lý lớp bề mặt ít bị biến đổi sau khi gia công  - Quá trình động học của các hạt mài phức tạp do quỹ đạo chuyển động của chúng trên bề mặt gia công khó lặp lại vết cũ, các vết xoá nhau nhiều l n dẫn tới độ nhám bề mặt gia công cao.  Tốc độ cắt khi mài r t cao, cùng một lúc, trong một thời gian ngắn có nhiều hạt mài cùng tham gia cắt và tạo ra nhiều phoi vụn.  Mài nghiền có thể đạt độ chính xác c p 5 - 6, nhám bề mặt Ra = 0,2 0,01, sai lệch về kích thước sau mài nghiền có thể nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 m. Do đó mài nghiền được sử dụng rộng rãi để gia công các bộ đôi xilanh bơm cao áp, các chi tiết trong thiết bị thủy lực, các bộ truyền bánh răng đòi hỏi độ chính xác cao, mặt phân khuôn trong công nghệ chế tạo khuôn.v.v. 46 14.Những sai l ch trên mài nghi n va bien phap khac phuc -sai l ch v v trí t ng quan: Khắc phục:mài nghiền không có khả năng sửa chửa những sai lệch về vị trí tương quan và không cắt được lượng dư lớn , nên trước khi mài c n gia công bề mặt đạt c p chính xác 76 và độ bóng Ra=1.25 – 0.63 m  , thì sau khi mài nghiền có thể đạt c p chính xác và độ bóng Ra=1.25 – 0.63 m  . - sai l ch v đ thẳng trong m t phẳng: Khắc phục: Phương pháp đo sai lệch về độ thẳng trong mặt phẳng chi tiết quang khi mài nghiền bằng đồ gá và trang bị ở trên máy YHM-21 cho kết quả đo với chính xác cao (µm). Phan II Câu 1 ph n 2: *Đ nh nghĩa ph ng pháp ti n ? _Tiện là phương pháp gia công có chuyển động chính là chuyển động quay tròn của chi tiết, chuyển động phụ là chuyển động tịnh tiến của dụng cụ cắt *Khả nĕng công ngh c a ti n ? _Tiện chủ yếu gia công các bề mặt tròn xoay như mặt trụ ngoài, trụ trong, trụ côn ngoài, côn trong, cắc mặt đ u, mặt định hình tròn xoay,ren ngoài,tiện đứt.... _Độ chính xác về vĩ tí tương quan như độ đồng tâm giửa bậc cũa trụ, giữa mặt trong và mặt ngoài có thể đặt tới 0.01 mm tùy vào phương pháp gá đặt. _Độ chính xác phụ thuộc vào các yếu tố: +Độ chính xác máy tiện +Độ cứng vững của hệ thống công nghệ +Dụng cụ cắt +Trình độ tay nghề công nhân _Độ chính xác đạt được khi tiện tham khảo ở các bảng trong các sổ tay CNCT máy. _Ch t lượng bề mặt chi tiết phụ thuộc vào vị trí gia công (mặt ngoài, mặt trong..) và phương pháp gia công (tiện tô, tiện tinh, bán tinh). _Ngoài ra tiện còn có thể được thực hiện trên các loại máy khác như: máy khoan, máy phay, máy doa, trung tâm gia công .v.v. 47 *Đ c đi m ph ng pháp gia công ti n ? _La phương phap gia công căt go ̣t thông du ̣ng nhơt.Máy tiện chiếm khoảng 25% đến 35% tổng số thiết bị trong phơn xưởng cơ khí. _Dụng cụ cắt khi tiện được gọi là dao tiện. Dao tiện có nhiều loại như: dao đ u thẳng, dao đ u cong, dao vai, dao khoả mặt đ u, dao tiện lỗ, dao tiện định hình.v.v. _Năng su t gia công khi tiện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Vật liệu dụng cụ, vật liệu chi tiết gia công, độ cứng vững của hệ thống, tay nghề công nhơn.v.v. Nhìn chung năng su t gia công khi tiện không cao, với dao tiện thường chỉ có một lưỡi cắt. Trên máy tiện ren vít vạn năng có thể gia công được nhiều dạng bề mặt khác nhau như các mặt tròn xoay trong và ngoài, các loại ren, các bề mặt côn, cắt đứt, các mặt định hình v.v.. Nguyên công tiện thường được thực hiện trên các loại máy tiện như: máy tiện ren vít vạn năng, máy tiện đứng, máy tiện cụt, máy tiện RW, máy tiện tự động, máy CNC.v.v. Câu 2 : Trình bày các d ng gia công trên máy ti n và các trang thi t b phục vụ cho các ph ng pháp gia công đó Các dạng gia công trên máy tiện gồm có: gia công thô gia công bán tinh và gia công tinh mỏng Khi tiện thô ta nên chọn t và s lớn với A=s.t để giảm số l n cắt và thời gian cắt cơ bản t0 và nâng cao nâng su t cắt dùng dao thép hợp kim Khi tiện tinh nên chọn t sao cho nhiệt cắt không quá lớn ảnh hưởng đến ch t lượng và độ chính xác gia công chọn s theo quan điểm bao đảm độ nhám bề mặt không quá nhỏ gây ra hiện tượng trượt vượt và rung động ảnh hưởng đến ch t lượng và nâng su t dùng dao thép hợp kim với vận tốc vừa Khi tiện tinh mỏng dùng dao kim cương và dao hợp kim cứng hoặc dao chế tạo từ vật liệu CBN ( cac bit bo nitrit có c u trúc mạng tinh thể lập phương thể tơm ) được mài đúng tiêu chuẩn chọn bước tiến s và chiều sâu t nhỏ tốc độ cắt v lớn 48 Dạng bề mặt và phương pháp tiện 1. Tiện ngoài - Thô - Bán tinh - Tinh - Tinh mỏng 5. Tiện trong - Thô - Bán tinh - Tinh - Tinh mỏng 6. Xén mặt đ u - Thô - Bán tinh - Tinh Độ chính xác kích thước (TCVN) Chiều cao nh p nhô [m ] Ra Rz 13 – 12 11 – 10 9–8 7 13 – 12 11 – 10 9–8 7 12 11 8 –7 2,5 1,25 – 0,63 2,5 1,25 – 0,63 1,25 – 0,63 80 – 40 20 80 – 40 20 80 – 40 20 -  3 -4 5 6 7 -8 3 -4 5 6 7 -8 3 -4 5-6 7 -8 Câu 3: so sánh ti n lỗ v i khoan, khoét, doa. Tiện lỗ _Là phương pháp gia công tạo lỗ chủ yếu thực hiện trên máy tiện, máy doa, máy phay và đôi khi cả máy khoan. _Dao tiện lỗ có góc lớn hơn dao tiện ngoài và thường được gá cao hơn tơm để giảm ma sát mặt sau của dao với bề Khoan _Là phương pháp tạo lỗ từ phôi đặc trên các máy khoan, tiện và đôi khi cả trên máy phay vạn năng. Khoét _Là phương pháp gia công mở rộng lỗ trên máy khoan, máy tiện, máy phay hoặc doa nhằm: +Nơng cao độ chính xác và ch t lượng bề mặt. +Chuẩn bị cho doa. _Mũi khoan _Dao khoét có thường có độ cứng nhiều mũi cắt hơn vững th p, gồm dao khoan do đó các bộ phận: có độ cứng vững +Ph n cán hình cao hơn mũi trụ được lắp vào khoan. 49 Doa _Là phương pháp gia công tinh các lỗ đã được khoan, khoét hoặc tiện. Gồm: doa cưỡng bức, doa tùy động. _Dao doa có lưỡi cắt thường phân bố không đối xứng, góc trước lớn nên có thể cắt được phôi mỏng. (Ngoài ra còn có mặt lỗ đã gia công đ u kẹp mũi và giảm rung khoan động. +Ph n thân dùng để truyền moment xoắn và dẫn dung dịch trơn nguội tới ph n cắt. +Ph n cắt _Tiện lỗ chỉ có _Khoan có khả hiệu quả khi lỗ có năng tạo lỗ cho đường kính phi đường kính từ 0.1 tiêu chuẩn, lỗ to, đến 80mm. Trong ngắn; lỗ được tạo sản xu t hàng loạt thô sẵn bằng người ta thường phương pháp đúc tạo lỗ thô ban đ u hoặc rèn. bằng đúc hoặc mở rộng lỗ để đạt kích thước. _Độ chính xác _Độ chính xác không cao do rung tương đối th p động trong quá (c p 12÷13, Ra = trình tiện lỗ. 3.2 ÷ 3.5 � ) dao doa tay: dao doa tăng dùng để doa các lỗ phi tiêu chuẩn; dao có lưỡi cắt thẳng hoặc xoắn để doa các lỗ tiêu chuẩn. _Khoét có thể gia công được lỗ trụ, lỗ bậc, lỗ côn và mặt đ u vuông góc với tâm lỗ tùy theo kết c u của dao. _Chỉ nên doa các lỗ có đường kính dưới 80mm. Không nên doa các lỗ quá ngắn, không nên doa các vật quá cứng hoặc quá mềm. _Độ chính xác cao _Độ chính xác cao hơn khoan. (c p (c p 7÷9, Ra = 10÷12, Ra = 2.5 ÷ 0.63 ÷ 1.25 � ) 10 � ) 4.Các ph ng pháp gá đ t trên máy ti n: -Đ nh v bằng m t ngoài: là cách gá đặt thông dụng nh t(mân cặp 3 ch u hoặc 4 ch u) có thể hạn chế 2 hay 4 bậc tự do. u điểm: gá dặt dễ , đơn giản Nhược điểm: độ chính xác th p -Đ nh v bằng m t ngoài k t hợp v i m t đ u:là cách định vị 5 bậc tự do u điểm: gá dặt dễ , đơn giản Nhược điểm: độ chính xác th p -Đ nh v bằng m t lỗ k t hợp v i m t đ u:là cách định vị 5 bậc tự do u điểm: gá dặt dễ , đơn giản Nhược điểm: độ chính xác th p Đ nh v m t ngoài và k t hợp đ u ch ng tâm: Dùng để gia công các trục có 5 < L/D < 10. Lỗ tơm được tiêu chuẩn hoá. Mũi tơm có nhiều loại : 50 - Mũi tơm thường (a): có góc côn tiêu chuẩn ( = 600 ). - Mũi tơm khuyết (b): dùng khi có sự lệch tâm của phôi so với tâm máy. u điểm: gá dặt dễ , đơn giản Nhược điểm: độ chính xác th p -Đ nh v bằng 2 mũi tơm: Dùng để gia công chi tiết dài có 5 < 1/d < 10. u điểm: gá dặt dễ , đơn giản Nhược điểm: độ chính xác th p mâm cặp dài ( thông thường L/D > 1) thì hạn chế 4 bậc. mâm cặp ngắn ( thông thường L/d = 0.3 - 0.5 ) thì hạn chế 2 bậc Mũi tơm định vị vào lỗ của trục thì hạn chế 2 - 3 bậc : cụ thể Mũi tơm cứng : 03 bậc, Mũi tơm tùy động :02 bậc Chống tâm trên máy tiện thì ko hạn chế bậc nào. nó chỉ có tác dụng nơng cao độ cứng vững trong những trường hợp gia công chi tiết dài. còn nếu chi tiết ngắn chống tâm mà ch u đảo thì siêu định vị Câu 7: (ph n 2) Li t kê các lo i dao phay và công dụng. Dao phay trụ, dao phay mặt đ u, dao phay ngón, dao phay đĩa, dao phay cắt đứt, dao phay rãnh V, dao phay định hình, dao phay góc, dao phay rãnh T. + dao phay ngón: được dùng như một dao tổng hợp, thực hiện cắt thô và cắt tinh trong một hành trình. Các lưỡi cắt thô và tinh được lắp trên một thân dao, với số lượng giới hạn các lưỡi cắt tinh có đường kính nhỏ hơn và hơi nhô ra bể mặt so với các lưỡi cắt thô. Các lưỡi cắt tinh có bể mặt cắt hơi rộng hơn, tạo ra độ bóng bế mặt tốt hơn. Dùng để phay mặt phẳng nhỏ, hẹp,phay rãnh,bậc + dao phay góc: chúng được dùng để phay các bề mặt góc (mặt nghiêng) chẳng hạn các rãnh, răng nhỏ, mặt vát, răng dao doa + Dao phay rãnh T: được dùng để cắt hai rãnh bên của rãnh T sau khi đã sử dụng dao phay ngón hay dao phay hông. Dao này phù hợp cho dao phay mặt hông nhỏ với rãnh trên cả 2 mặt liền khối tương tự như dao phay ngón. + Dao phay đuôi én: được sử dụng để gia công các mặt đuôi én. Sau khi được cắt rãnh thô bằng các dao phay thích hợp, thường chỉ cắt một mặt dao +Dao phay trụ:dùng để phay mặt phẳng,mặt bậc 51 +Dao phay mặt đ u:dùng để phay mặt phẳng,mặt bậc +Dao phay đĩa:dùng để phay mặt phẳng, rãnh, bậc. +Dao phay cắt đứt:dùng để gia côn Câu 8:li t kê các lo i đ ga1dung đ đ nh v và kẹp ch t khi phay Khi phay, lực cắt lớn, cắt gián đoạn nên rung động lớn, vì thế đồ gá phay phải đủ độ cứng vững. Kết c u đồ gá phay gồm: cơ c u định vị, cơ c u kẹp chặt, cơ c u so dao, cơ c u phơn độ, cơ c u chép hình, cơ c u gá đặt đồ gá với bàn máy (then dẫn hướng và bu lông kẹp chặt đồ gá với rãnh chữ T của bàn máy). 1. 2. 3. 4. Một số loại đồ gá chính thường được dùng trên máy phay CNC: Ê-tô Bàn từ tính Modul gá Bàn xoay 52 Các rãnh T trên bàn máy phay là cơ sở để kẹp chi tiết gia công. Phụ thuộc vào chi tiết gia công được kẹp theo dạng và cách thức như thế nào, có thể phơn biệt đồ gá trên máy phay CNC theo các thiết bị kẹp như sau: Đồ gá kẹp cơ khí Đồ gá kẹp thủy lực-khí nén Đồ gá kẹp bằng từ tính Câu 8: Li t kê các lo i đ gá, đ nh v , kẹp ch t máy phay: 1/Cơ c u dùng để định vị chi tiết. Chốt tỳ ren vít: Dùng để đở các chi tiết lớn, điều chỉnh bằng đai ốc. 53 Chốt tỳ ren ống: Dùng để gia công các chi tiết dạng lỗ. Chốt tỳ đỡ: Dùng để tăng độ cứng vững chi tiết. Khối V: Dùng để định vị chi tiết tròn. Trục gá bung: Dùng để định vị mặt trong chi tiết ống. Côn định vị: Định vi chi tiết dạng côn. 2/Cơ c u kẹp chặt: Mõ kẹp di động: Vị trí mỡ kẹp điều chỉnh bằng đai ốc. Mõ kẹp xoay: Dùng để kẹp chặt mặt nghiêng chi tiết. Mõ kẹp 2 phiá: Dùng để kẹp chặt chi tiết từ 2 phía. Kẹp chặt bằng bu lông: Điều chỉnh bằng đai ốc, lực kẹp ỗn định Ngoài ra còn các cơ c u kẹp chặc bằng thủy lực-khí nén, lực từ tính v.v.. 3/Mũi tơm: Các loại mũi tơm dùng để định vị, kẹp chặt chi tiết hình trụ khi gia công trên máy tiện và phây. 9. L ợng ch y dao(s): Khi phay người ta phân biệt các dạng chạy dao sau đơy: a.Lượng chạy dao răng Sz(mm/răng): là lượng chuyển dịch của bàn máy với chi tiết hoặc dao khi dao quay được một răng. b.Lượng chạy dao một vòng quay Sv(mm/vòng): là lượng chuyển dịch của bàn máy với chi tiết hoặc của dao sau một vòng quay của dao phay, và Sv=Sz.Z Với Z là số răng của dao phay. c.Lượng chạy dao phút Sph(mm/ph): là lượng dịch chuyển tương đối của bàn máy với chi tiết hoặc dao trong một phút và Sph=Sv.n= Sz.Z.n Khi cắt phoi, mỗi răng sẽ l n lượt chạm và cắt phoi theo một khoảng thời gian và lực cắt giống nhau. Khi đột ngột gãy 1 lưỡi dao, lưỡi kế tiếp lưỡi gãy sẽ chịu một lực cắt và vận tốc lớn hơn, 1 cách đột ngột nên lưỡi dao kế tiếp dễ bị gãy. 54 Câu 9: Trình bày k t c u đá mƠi. Các vật li u lƠm đá mƠi vƠ ng dụng _Đá mài là dụng cụ cắt có nhiều lưỡi cắt đồng thời tham gia cắt, gồm các hạt mài được liên kết với nhau bằng ch t dính kết . Các hạt mài có hình dáng r t khác nhau, sự phân bố của chúng trong đá mài r t ngẫu nhiên nên các thông số hình học của lưỡi cắt thường không hợp lý, không thuận lợi cho quá trình cắt. Thường góc trước  < 0, góc sắc  > 90 và có bán kính  ở các lưỡi cắt. _Các loại hạt mài để chế tạo đá mài được làm từ các vật liệu:  Nhóm vật liệu corun: + Corun trắng gồm 99,99% Al2O3 có độ cứng và giòn cao, nhảy cảm ở nhiệt độ cao, khi mài đòi hỏi phải tưới dung dịch trơn nguội. Thích hợp với việc mài các loại thép, thép hợp kim nhiệt luyện và chưa nhiệt luyện. + Corun đỏ là vật liệu trên cơ sở corun trắng có chứa thêm các oxit kim loại, đặc biệt có chứa Cr2O3, do đó độ bền cao hơn,thích hợp với mài các lọai thép hợp kim cao,mài định hình. + Corun nâu có chứa 94 – 95% Al2O3 thích hợp cho việc mài thép thường, thép không nhiệt luyện, gang.  Cacbit silic có độ cứng và độ giòn cao hơn corun. Cacbit silic thích hợp với việc mài các loại thép có chứa hàm lượng cacbon th p và trung bình. Riêng cacbit silic xanh có độ bền cao hơn thường dùng để gia công hợp kim cứng, gốm sứ, các loại đá quý, đá nhơn tạo và trong gia công tinh.  Nitrit bo có c u trúc mạng tinh thể lập phương được tổng hợp ở nhiệt độ từ 2000-30000K dưới áp lực 110-140 bar. Độ bền và cứng của vật liệu làm từ nitrit bo cao hơn vật liệu làm từ corun và cacbon silic nên được sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo nhiều loại đá mài.  Diaman là cacbon có c u trúc tinh thể lập phương,được tổng hợp ở nhiệt độ trên 30000K dưới áp lực 10 kbar. Diaman tự nhiên và nhân tạo đều r t đắt nên ít được sử dụng.  Ch t kết dính để làm tăng độ cứng của đá dưới tác dụng của nhiệt và mài mòn, thường dùng là vật liệu gốm sứ, silicat, vật liệu tổng hữu cơ, cao su tổng hợp, ch t kết dính kết kim loạiầ CÂU 10: K ra các lo i đ gá dùng trong mài tròn ngoài, mài phẳng, mài lỗ?  Mài tròn ngoài: Do có chuyển động chính là quay tròn tương tự như trên máy tiện và phương pháp tiến dao dọc nên đồ gá cũng tương tự như gá đặt trên máy tiện. Khi mài thường dùng là hai đ u chống tâm hoặc là một đ u trên mâm cập, một đ u trên mũi chống tâm dùng cho cả 2 phương pháp mài tròn ngoài có tơm và không tơm. k tơm có thêm bánh dẫn  Mài tròn trong( Mài lỗ): trong tr ờng hợp nƠy ta dùng mũi tơm kẹp t c. 55 + Mài lỗ có tơm: Thường được gá đặt trên mâm cặp 3 ch u hoặc 4 ch u nếu chi tiết phức tạp và thực hiện chuyển động quay. Còn các lỗ trên thơn máy búa, thơn động cơ, lổ trên chi tiết dạng hộp thì chi tiết được gá đặt trên bàn máy và trục mang đá thực hiện chuyển động. + Mài lỗ không tâm: Ngoài đá mài, bánh dẫn còn phải có các con lăn và ép chi tiết tiếp xúc liên tục với bánh dẫn.  Mài phẳng: Gá đặt thường dùng đá mài kết hợp với bàn máy trên máy mài phẳng Câu 10: Trình bày công dụng c a khoan khoét doa:  Khoan: Để tạo lỗ từ phôi đặc có thể tạo lỗ có đường kính d=0,1-80mm đặc biệt nh t là gia công lỗ có đường kính d≤ 35mm. -Khoan dung để gia công các lỗ có độ chính xác không cao như lỗ để bắt bulong, lỗ để taro ren hoặc là bước chuẩn bị cho bước gia công tinh tiếp theo như khoét, doa, tiện lỗ. -Khoan có thể được thưc hiện trên các loại máy khoan như: máy khoan đứng máy khoan c n máy khoan tổ hợp..có thể thực hiện trên máy tiện máy phay và doa.. -Gia công đối với những lỗ có > 20mm thì tạo lỗ thô ban đ u bằng đúc hay gia công áp lực thì có thể khoan được. -Khoan có thể gia công được những lỗ sơu nhưng phải dung mũi khoan chuyên dung. * Khoét: -khoét dung để mở rộng lỗ trên máy khoan , máy tiện, máy phay hoặc máy doa nhằm nơng cao độ chính xác và ch t lượng bề mặt của lỗ, chuẩn bị cho doa để đạt độ chính xác và độ nhẵn bề mặt cao hơn. -Khoét đạt độ chính xác cao có thể đạt cáp 10÷12, � =2,5÷10�m - Dao khoét có nhiều lưỡi cắt có độ cứng vững cao do đó có thể đạt độ chính xác và độ nhẵn bề mặt cao hơn khoan, có thể sửa được sai số về vị trí tương quan của lỗ -Khoét có thể gia công được lỗ trụ, lỗ bậc,lỗ vuông và mặt đ u vuông góc với tâm lỗ tùy theo kết c u của dao * Doa: -Phương pháp này để gia công tinh các lỗ đã được khoan, khoét hoặc tiện - Doa có thể đạt độ chính xác c p 7÷9, �= 0,63÷1,25�m hki chuẩn bị dao tốt - Doa có độ cứng vững cao lưỡi cắt thuu7o7ng2 phân bố không đối xứng nên giảm được rung động trong quá trình cắt,góc trước lớn nên có thể cắt được lớp phôi mỏng. 56 - Chế độ cắt của doa: lượng dư khi doa được khống chế khá chặt chẽ, thường doa thô t=0,25-0,5mm,doa tinh t=0,05-0,15mm.Vận tốc cắt nhỏ thường v=8-10m/phút, lượng chạy dao S= 0,5-3,5mm/vòng vận tốc cắt th p nhưng năng su t doa vẫn cao nhờ lượng chạy dao S lớn. -Doa có nhiều biện pháp khi doa : doa cưỡng bức, doa tùy động Cơu 11:khi nƠo thì dung mũi khoan ru t gƠ,mũi khoan ru t gƠ có bao nhiêu l ỡi cắt?v hình và chỉ ra công dụng c a các l ỡi cắt đó. Khi dung mũi khoan ruột gà Mũi khoan ruột gà được dùng trong gia công nguội. Trong số các loại mũi khoan thì mũi khoan ruột gà là dụng cụ phổ biến nh t để tạo nên các lỗ khoan ưng ý, với nhiều kích thước đa dạng. Khi khoan các lỗ có đường kính lớn, để giảm lực cắt có thể khoan mở rộng lỗ nhiều l n bằng mũi khoan ruột gà . Được thiết kế có hai lưỡi cắt hay còn được gọi là lưỡi cắt gọt. Góc giữa hai lưỡi cắt(còn được gọi là góc đỉnh) bằng 118 - 120 độ khi gia công thép và gang vì loại vật liệu này cứng, c n áp lực và góc tiếp xúc chắc chắn, đủ vững để đảm bảo an toàn. S l ỡi cắt  Phần làm việc: Được thiết kế có hai lưỡi cắt hay còn được gọi là lưỡi cắt gọt. Góc giữa hai lưỡi cắt(còn được gọi là góc đỉnh) bằng 118 - 120 độ khi gia công thép và gang vì loại vật liệu này cứng, c n áp lực và góc tiếp xúc chắc chắn, đủ vững để đảm bảo an toàn. Công dụng c a các l ỡi cắt Ngoài công dụng cắt của lưỡi cắt 1 và 2 , còn có những công dụng sau Mặt ngoài của lưỡi khoan được mài thành những đường gờ hẹp để dẫn mũi khoan. Phôi sẽ thoát ra ngoài theo những rãnh xoắn của mũi khoan ruột gà. Thiết kế này cũng giúp lưỡi khoan được 57 làm mát nhanh chóng khi dung dịch làm nguội theo các rãnh tiếp xúc với mũi khoan. Hạn chế tối đa việc cháy máy khoan do quá nóng trong quá trình gia công. Câu 12:vì sao s rĕng dao doa nhi u h n dao khoét vƠ khoan .nêu cách b trí rĕng c a dao doa Số răng của dao doa nhiều hơn dao khoét và khoan vì mũi doa dùng để gia công tinh lỗ sau khi khoan hoặc khoét nên c n số lưỡi cắt nhiều hơn giúp độ cứng vững cao hơn, đảm bảo độ chính xác ,độ nhẵn bóng, sửa đc các sai số về vị trí tương quan do khoan khoét, nhờ vậy độ bóng và độ chính xác lỗ sau khi doa có thể đạt Ra= 0,63 - 0,16 μm, c p 3 – 1. Số lưỡi cắt có thể đạt Z = 6–18 trong khi khoan hoặc khoét la 2-4 Cách bố trí răng của dao doa: Dao doa có độ cứng vững hơn dao khoan và các lưỡi cắt có nhiều lưỡi được bố trí không đối xứng qua tâm nên khi cắt ít bị rung động. Trên mũi doa có số lưỡi cắt lớn ( Z = 6–18), các lưỡi cắt này có thể bố trí song song đối với trục dao. Nhưng để thoát phoi tốt, tăng ch t lượng bề mặt gia công thì dùng lưỡi nghiêng. Câu 13. Có bao nhiêu ph Có 2 phương pháp doa: ng pháp doa, ng dụng c a từng ph ng pháp đó?  Doa máy ng dụng: - Đạt hiệu quả kinh tế trong sản xu t hàng loạt khi phối hợp đồng bộ khoan-khoét-doa. - Thực hiện được trên máy khoan, máy tiện, máy phay. + Doa cưỡng bức: - Doa được các lỗ khoan, khoét, doa trên một l n gá hoặc các lỗ ngắn, lỗ lớn + Doa tùy chỉnh: - Đạt độ chính xác cao vì có khả năng tự lựa theo lỗ đã gia công. - Khắc phục ảnh hưởng sai lệch của trục chính và ảnh hưởng của độ không đồng tâm giữa trục dao và trục chính gặp phải khi doa cưỡng bức.  Doa tay ng dụng: - Có thể đạt độ chính xác cao hơn doa máy với thợ có tay nghề cao. - Phù hợp trong sản xu t đơn chiếc hoặc trong sửa chữa. - Doa được các lỗ tiêu chuẩn hoặc phi tiêu chuẩn. 58 Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ TR NG CĐKT CAO TH NG KHOA C KHệ Đ I Đ THI K T THÚC H C PH N CỌNG NGH CH T O MÁY & Đ GÁ L P: CAO Đ NG NGH S A CH A C KHệ 08 Thời gian: 90 phút (Sinh viên không được dùng tài liệu. Sinh viên nộp lại đề) Cơu 1: (2đ). Kẹp chặt chi tiết khi gia công có công dụng gì? Các yêu c u khi kẹp chặt là gì? Cơu 2: (3đ). Lượng dư gia công là gì? Khi lượng dư gia công quá lớn hoặc quá bé sẽ dẫn đến những v n đề gì? Câu 3: (3đ). Chi tiết được gá đặt như hình vẽ sau để gia công rãnh. Hệ tọa độ được gắn cho hình chiếu đứng. Hãy cho biết: a. Chi tiết bị khống chế các bậc tự do nào? (Chỉ rõ từng bề mặt bị khống chế các bậc tự do nào?) b. Kích thước gia công 30  0,15 có đạt yêu c u không? Tại sao? Biết sai số do điều chỉnh máy là  = 0,1. Câu 4: (2đ). Để gia công lỗ Ø20±0,05 đạt yêu c u như hình vẽ. Hãy: a. Chọn phương án định vị và vị trí đặt lực kẹp để gia công. b. Vẽ ký hiệu định vị và kẹp chặt trực tiếp vào hình vẽ. Cho biết các bề mặt A, B, C, D không gia công, các bề mặt khác đã được gia công. Khoa cơ khí Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Người ra đề Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ Tr n Duy Cường ĐÁP ÁN Đ THI K T THÚC H C PH N KHOA C KHệ Đ I TR NG CĐKT CAO TH NG CỌNG NGH CH T O MÁY & Đ GÁ L P: CAO Đ NG NGH S A CH A C KHệ 08 Câu 1: (2đ) - Kẹp chặt chi tiết khi gia công có công dụng giữ cho chi tiết gia công không bị xê dịch (0,5đ) khỏi vị trí định vị. - Các yêu c u khi kẹp chặt: (1,5đ) + Khi kẹp chặt không được làm thay đổi vị trí đã định vị của chi tiết gia công. + Lực kẹp phải nhỏ nh t. Chỉ c n đủ để giữ cho chi tiết gia công không bị thay đổi vị trí trong quá trình gia công. + Khi kẹp, độ biến dạng của chi tiết gia công không vượt quá phạm vi cho phép của điều kiện kỹ thuật. + C u tạo cơ c u kẹp chặt phải đơn giản, thao tác nhanh, an toàn. Câu 2: (3đ) - Lượng dư gia công là lớp kim loại được hớt đi trong quá trình gia công. (0,5đ) - Nếu lượng dư gia công quá lớn sẽ dẫn đến: (1,5đ) + Tốn vật liệu, làm cho hệ số sử dụng vật liệu giảm xuống. + Tăng khối lượng lao động để gia công chi tiết. + Tốn năng lượng điện. + Hao mòn dụng cụ cắt. + Máy mòn nhanh. + Vận chuyển nặng. - Nếu lượng dư gia công quá nhỏ sẽ dẫn đến: (1đ) + Lượng dư không đủ để hớt đi sai lệch của phôi. + Hiện tượng trượt giữa dao và chi tiết, dao bị mòn nhanh, bề mặt gia công không bóng. + Tăng phế phẩm dẫn đến tăng giá thành sản phẩm. Câu 3: (3đ) a. Mặt A khống chế bậc tự do tịnh tiến theo Oy. Mặt trụ khống chế bậc tự do tịnh tiến theo Ox, Oz và xoay quanh Ox, Oz. (0,5đ) (0,5đ) Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ b. Sai số của kích thước 30  0,15 phụ thuộc vào dung sai của kích thước 200  0.14. Vì vậy sai số chuẩn (1đ) của kích thước 30  0,15 là  c (30)  0, 28 . Ta có sai số chuẩn cho phép:  c (30)   (30)    0,3  0,1  0, 2 Vậy  c (30)   c (30) , do đó kích thước gia công 30  0,15 không đạt yêu c u. (0,5đ) (0,5đ) Câu 4: (2đ) a. Giải thích vì sao chọn phương án định vị, vị trí đặt lực kẹp và phương án đó ch p nhận được. (1đ) Dưới đơy là một phương án: - Lực kẹp chặt nên cùng chiều với lực cắt. Do đó chọn lực kẹp hướng từ trên xuống và chọn mặt G làm mặt định vị chính (khống chế 3 bậc tự do), vị trí đặt lực kẹp là trên mặt E để đảm bảo chi tiết không bị cong vênh. - Vì các kích thước xác định tơm lỗ có gốc ở mặt F và H. Vì vậy chọn mặt F và H làm chuẩn định vị để tránh sai số chuẩn. Chọn mặt F khống chế 2 bậc tự do, mặt H khống chế 1 bậc tự do vì diện tích mặt F lớn hơn. - Để tăng độ cứng vững của chi tiết khi gia công ta định vị phụ ở mặt B. b. Hình vẽ (1đ) Khoa cơ khí Ngày 17 tháng 06 năm 2010 Người ra đáp án Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ Tr n Duy Cường TR NG CĐKT CAO TH NG KHOA C KHệ Đ II Đ THI K T THÚC H C PH N CỌNG NGH CH T O MÁY & Đ GÁ L P: CAO Đ NG NGH S A CH A C KHệ 08 Thời gian: 90 phút (Sinh viên không được dùng tài liệu) Cơu 1: (3đ). Trình bày các nguyên tắc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh. Cơu 2: (3đ). Trình bày các phương pháp đạt độ chính xác gia công và ưu, nhược điểm từng phương pháp. Cơu 3: (1đ). Cho chi tiết được gá đặt như hình vẽ sau. Hệ tọa độ được gắn cho hình chiếu đứng. Hãy cho biết chi tiết bị khống chế các bậc tự do nào? (Chỉ rõ từng bề mặt bị khống chế các bậc tự do nào?) Cơu 4: (3đ). Cho chi tiết hình trụ được gá đặt như hình vẽ sau. Hãy cho biết chi tiết sau khi gia công có đạt yêu c u không? Biết sai số do điều chỉnh máy là  = 0,1. Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ Khoa cơ khí Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Người ra đề Tr n Duy Cường TR NG CĐKT CAO TH NG KHOA C KHệ ĐÁP ÁN Đ THI K T THÚC H C PH N CAO Đ NG NGH S A CH A C KHệ KHÓA 2008 MỌN: CỌNG NGH CH T O MÁY & Đ GÁ Đ II Câu 1: (3đ). - Nguyên tắc chọn chuẩn thô: (1,5đ) + Nếu chi tiết gia công có 1 bề mặt không c n gia công thì nên l y bề mặt đó làm chuẩn thô. + Nếu có một số bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt không gia công nào có yêu c u chính xác về vị trí tương quan cao nh t đối với các bề mặt gia công làm chuẩn thô. + Nếu t t cả các bề mặt của chi tiết đều phải gia công thì chọn 1 bề mặt nào đó có lượng dư yêu c u đều và nhỏ nh t để làm chuẩn thô. + Bề mặt chọn làm chuẩn thô nên tương đối bằng phẳng, không có mép rèn dập, đậu rót, đậu ngót hoặc quá gồ ghề. + Chuẩn thô nên dùng một l n trong cả quá trình gia công. - Nguyên tắc chọn chuẩn tinh: (1,5đ) + Chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính vì nó sẽ làm cho chi tiết gia công lúc gia công có vị trí tương tự như lúc làm việc. + Chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chuẩn bằng 0. + Chọn chuẩn sao cho khi gia công, chi tiết không bị biến dạng nhiều do lực cắt, lực kẹp. Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ + Chọn chuẩn sao cho kết c u đồ gá đơn giản và sử sụng tiện lợi. + Chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nh t. Nghĩa là chuẩn này được dùng trong nhiều l n gá của cả quá trình công nghệ. Câu 2: (3đ). a. Phương pháp cắt thử : (0,5đ) Bản ch t phương pháp này là sau khi gá chi tiết lên trên máy, người công nhơn đưa dao vào và cắt đi một lớp phoi trên một ph n r t ngắn của mặt c n gia công, sau đó dừng máy và kiểm tra kích thước nhận được. Nếu kích thước chưa đạt yêu c u thì lại điều chỉnh dao ăn sơu thêm nữa, rồi lại cắt thử một ph n nhỏ của mặt c n gia công và kiểm tra. Quá trình đó được lặp lại cho đến khi đạt kích thước yêu c u thì mới tiến hành cắt toàn bộ chiều dài gia công. - u điểm: (0,5đ) + Treân maùy khoâng chính xaùc vaãn coù theå ñaït ñoä chính xaùc gia coâng cao nhôø vaøo tay ngheà coâng nhaân. + Loaïi tröø ñöôïc aûnh höôûng cuûa moøn dao. + Ñoà gaù ñôn giaûn. - Nhược điểm: (0,5đ) + Độ chính xác gia công bị hạn chế bởi bề dày lớp phoi bé nh t có thể cắt được. + Đòi hỏi trình độ tay nghề công nhơn cao. + Năng su t th p. + Giá thành cao. b. Phöông phaùp töï ñoäng ñaït kích thöôùc: (0,5đ) Bản ch t của phương pháp này là trước khi gia công, dụng cụ cắt đã được điều chỉnh sẵn để có vị trí tương quan cố định so với chi tiết gia công. Vị trí của chi tiết gia công được đảm bảo nhờ cơ c u định vị của đồ gá. Còn đồ gá cũng có vị trí xác định trên máy nhờ cơ c u định vị riêng. - u điểm: (0,5đ) + Đảm bảo độ chính xác gia công, giảm phế phẩm. + Năng su t cao, giá thành hạ. - Nhược điểm: (0,5đ) + Không loại trừ được ảnh hưởng của mòn dao đến độ chính xác gia công. + Chi phí thiết kế, chế tạo đồ gá cao. + Yêu c u phôi chính xác cao. Câu 3: (1đ). a. Mặt A khống chế những bậc tự do: + Tịnh tiến theo Oz + Xoay quanh Oy, Ox (0,5đ) Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ b. Mặt B khống chế những bậc tự do: + Tịnh tiến theo Ox + Xoay quanh Oz (0,5đ) Câu 4: (3đ). Hình vẽ Ta có chuỗi kích thước: x1 –x3 + x4 = 0  x4 = x3 –x1 Vì x1 = const nên:  c  x4    c (10)   ( x 3)   D Với  D = 0,4, ta có :  c (10)   D = 0,4 mm. Sai số chuẩn cho phép:  c (10) =  (10)   = 0,2 - 0,1 = 0,1 Vậy  c (10)   c (10) , do đó kích thước gia công 10  0,1 không đạt yêu c u. Khoa cơ khí (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) Ngày 17 tháng 06 năm 2010 Người ra đáp án Tr n Duy Cường TR NG Đ I H C S PH M KỸ THU T THÀNH PH H CHÍ MINH KHOA CƠ KHệ MÁY BỘ MÔN CNCTM ------------------------- Đ THI CUỐI KỲ H C KỲ 2 NĂM H C 2015-2016 Môn: Công ngh ch t o máy Mƣ môn h c: MMAT431525 Đề s /Mƣ đề: 01. Đề thi có 02 trang. Thời gian: 75 phút. Đ ợc phép sử dụng tƠi liệu. Câu 1: (3 điểm) Mx Wct d2 Wct d1 II I Hình 1 D Hình 2 Cho thứ tự gia công chi tiết trên Hình 1 với hai nguyên công đầu nh sau:  Nguyên công 1: Phay mặt I  Nguyên công 2: Khoan, doa 4 lỗ II a) Hƣy vẽ sơ đồ gá đặt cho nguyên công 1. b) Phơn tích các ph ơng án gá đặt để gia công nguyên công 2. Từ đó vẽ sơ đồ gá đặt cho ph ơng án đƣ ch n. c) Phân tích ph ơng, chiều, điểm đặt lực kẹp của nguyên công 2 vừa vẽ ở cơu b. Câu 2: (3,5 điểm) Cho sơ đồ gá đặt nh Hình 2 để khoét lỗ d2, hƣy trả lời các cơu h i sau: a- T i sao lỗ d2 không đồng tơm với lỗ d1? b- Vẽ hình để thƠnh l p công thức tính độ lệch tơm giữa lỗ d2 và d1? c- Cho dung sai chế t o ch t trụ ngắn lƠ 25- 0,02 , tính dung sai chế t o lỗ d1 sao cho độ lệch tơm lớn nhất giữa hai lỗ lƠ 0,025 vƠ khe hở nh nhất giữa ch t trụ vƠ lỗ d1 là min = 0,005? d- Dùng đồ đ nh v gì để độ lêch tơm trên bằng không ? Câu 3: (2,5 điểm) Hình 3 thể hiện đồ gá khoét lỗ của chi tiết d ng cƠng. Hãy: a) G i tên các chi tiết đ nh v đƣ sử dụng vƠ các b c tự do mƠ từng chi tiết đ nh v đƣ h n chế theo hệ t a độ đƣ cho. b) Giả sử chi tiết b quay quanh tơm lỗ lắp ch t trụ. Hƣy vẽ sơ đồ lực vƠ thƠnh l p công thức tính lực kẹp cần thiết Wct. 0,02 c) Cho kích th ớc của ch t trụ lƠ 350,01 . Có sử dụng đồ gá nƠy để gia 0,025 , lỗ lắp ch t trụ 350 công đ t đ ợc kích th ớc L không? Vì sao? S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1 z y x 50 150 0,02 Câu 4: (1 điểm) 0,007 Cho cặp lắp ghép piston, xylanh có kích th ớc: piston 500,002 . Ng ời ta mở rộng 0,008 , xylanh 500 dung sai chi tiết để thu n lợi cho việc chế t o nh ng khi lắp ráp v n phải đ t đ ợc khe hở m i lắp nh yêu cầu nên ch n lắp theo ph ơng pháp lắp ch n theo nhóm. Nếu dung sai cả hai chi tiết đ ợc mở rộng lên 8 lần thì sai lệch giới h n trên d ới của piston, xylanh sẽ lƠ bao nhiêu? Vẽ sơ đồ phơn b dung sai, chỉ rõ các nhóm sẽ đ ợc lắp với nhau khi phơn lo i theo nhóm. Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của h c phần (v ki n thức) [G1.1]: Trình bƠy đ ợc ph ơng pháp thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy, lựa ch n trang b vƠ chế độ công nghệ phù hợp. [G2.1]: Trình bƠy đ ợc tầm quan tr ng của điển hình hóa quá trình công nghệ trong sản xuất cơ khí. Trình bƠy đ ợc quy trình công nghệ gia công các chi tiết điển hình nh d ng hộp, d ng cƠng, d ng trục, d ng b c, bánh răng [G1.3]: Trình bƠy đ ợc ph ơng pháp tổng quát để thiết kế đồ gá chuyên dùng trong gia công cơ khí vƠ các bộ ph n cơ bản của đồ gá. [G1.4]: Tính toán đ ợc sai s khi chế t o đồ gá, tính lực kẹp cần thiết vƠ các cơ cấu kẹp chặt [G1.5]: Trình bƠy đ ợc các ph ơng pháp lắp ráp các sản phẩm cơ khí N i dung kiểm tra Câu 1 Câu 2, 3 Câu 4 Ngày tháng năm 2016 Thông qua b môn (ký và ghi rõ họ tên) S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2 ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGH CHẾ TẠO MÁY – THI NGÀY 09/6/2016 Câu 1: 0,5 1 2 W W W W b) Phân tích: - Vì chi tiết khá cao vƠ kh i trụ phía trên che khuất 4 lỗ d ới nên nếu để chi tiết với mặt I xu ng d ới thì không thể 0,5 khoan đ ợc 4 lỗ II. đ - Nếu l t ngửa chi tiết lên mƠ sử dụng mặt phẳng đ i diện với mặt đáy I để đ nh v hoặc kh i trụ đ nh v thì không đ ợc vì đơy lƠ các bề mặt thô, có thể lƠm cho 4 lỗ II không đ t độ vuông góc với mặt I đƣ gia công. 0,5 - Do đó ph ơng án lựa ch n sẽ lƠ l t ngửa chi tiết lên vƠ sử dụng mặt đáy I để đ nh v nh hình bên. c) Với SĐGĐ nh NC2 hình bên thì: Chiều của lực kẹp ch a t t vì ng ợc chiều với lực cắt vƠ tr ng lực chi tiết. 0,5 Câu 2: a) Giải thích lỗ d2 không đồng tơm với lỗ d1: 1 - Tơm của lỗ d2 chính lƠ tơm dao vƠ đƣ đ ợc điều chỉnh trùng với tơm ch t trụ. - Ch t trụ lắp vƠo lỗ d1 có khe hở nên khi gá đặt có thể giữa ch t vƠ lỗ d1 không đồng tơm. Độ lệch tơm nƠy chính lƠ độ lệch tơm giữa lỗ d1 và d2. b) Vẽ hình: l dmax  min l  c dmin c O 0,5  O1  O O2 0,5 Khi lỗ vƠ ch t đồng tơm thì khe hở lớn nhất giữa lỗ vƠ ch t lƠ Δmax nh hình bên trái. Hình bên phải thể hiện lỗ b lệch tơm so với ch t: - Tâm O1 lệch qua trái và tâm O2 lệch xu ng d ới (lệch ra tr ớc) - T ơng tự cho tr ờng hợp lệch qua phải hay lệch lên trên (lệch phía sau) c d l  d min   Ta thấy độ lệch tơm chính bằng Δmax với  max  max  c  l   min 0,5 2 2 2 c) Ta có: max = 0,025 min = 0,005  l = 2(0,025 ậ 0,005) - 0,02 = 0,02 c = 0,02  dl  200,03 0,5 0,01 d) Thay ch t trụ ngắn bằng ch t côn di động. 0,5 S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 3 Câu 3: a) G i tên chi tiết đ nh vƠ kể b c tự do: - Phiến tỳ: 3 b c tự do: t nh tiến Oz, quay Ox, quay Oy - Ch t trụ ngắn: 2 b c tự do: t nh tiến Ox, t nh tiến Oy - Kh i V di động: 1 b c tự do: quay Oz - Ch t tỳ phụ: không h n chế b c tự do b) Wct G i tên: 0,5 Kể b c tự do: 0,5 Mx Po 35 50 0,5 B qua ma sát giữa đệm kẹp vƠ chi tiết. Ta có ph ơng trình cơn bằng moment: 1 D3  d 3 KM x =Wct f 3 D2  d 2  Wct  Với: 3KM x  D 2  d 2  f  D3  d 3  0,5 D = 50, d = 35 f: hệ s ma sát giữa phiến tỳ vƠ chi tiết c) Sai s chuẩn của kích th ớc L:  c ( L)  2max  0,02  0,025  0,045 Ta thấy: łc(L) > ŁL = 0,04 do đó không thể sử dụng đồ gá nƠy để gia công đ t đ ợc kích th ớc L. 0,5 Câu 4: Dung sai khi mở rộng: - Piston 500,044 0,008 , - Xylanh 5000,052 0,5 S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 4 Sơ đồ phơn b dung sai: S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 0,5 Trang 5 TR NG Đ I H C S PH M KỸ THU T THÀNH PH H CHÍ MINH KHOA CƠ KHệ MÁY BỘ MÔN CNCTM ------------------------- Đ THI CUỐI KỲ H C KỲ 1 NĂM H C 2015-2016 Môn: Công ngh ch t o máy Mƣ môn h c: MMAT431525 Đề s /Mƣ đề: 01. Đề thi có 02 trang. Thời gian: 60 phút. Không đ ợc sử dụng tƠi liệu. Câu 1: (3 điểm) Cho chi tiết d ng cƠng nh Hình 1, các mặt đầu đƣ đ ợc gia công. Hƣy vẽ sơ đồ gá đặt để khoét, doa hai lỗ d1, d2 với hai ph ơng án: a) Gia công cả hai lỗ trong một lần gá b) Gia công hai lỗ trong hai lần gá c) Với sơ đồ gia công hai lỗ trong một lần gá đƣ vẽ ở câu a, xét theo ph ơng, chiều thì lực kẹp đó đƣ t t ch a? Giải thích d1 d2 Câu 2: (2 điểm) Hình 1 T i sao khi khoan ta cần sử dụng b c d n h ớng? Khi nƠo thì không cần sử dụng b c d n h ớng trong khoan lỗ? Cho sơ đồ gá đặt để phay hai mặt nh Hình 2, đ nh v bằng phiến tì vào mặt A và hai ch t trụ, trám vào lỗ d, d1 . Hãy trả lời các câu h i sau: a) Thành l p công thức tính sai s chuẩn cho kích th ớc L, cho biết dung sai ch t trụ lƠ c , dung sai lỗ là l , khe hở giữa lỗ và ch t phân b đều hai phía là min (vẽ hình). b) Cho kích th ớc ch t trụ là  2000,02 . Ghi sai lệch chế t o lỗ 20 của chi tiết sao cho sai s chuẩn của L bằng 0,06. Biết rằng Δmin = 0,01 c) Thành l p công thức tính lực kẹp cần thiết Wct để thắng lực vòng Pz, cho biết diện tích tiếp xúc mặt A với đồ đ nh v là hình vành khăn có đ ờng kính ngoài D và đ ờng kính lỗ d, hệ s ma sát f (b qua ma sát t i m kẹp). l L Câu 3: (3 điểm) d d1 D Pz Pz Wct A Hình 2 Câu 4: (2 điểm) Cho sơ đồ phay lăn răng bánh răng trụ răng thẳng nh Hình 3. Hƣy thực hiện các yêu cầu sau: a) Thêm đầy đủ các chuyển động t o hình vƠ g i tên chúng (b qua chuyển động tiến dao h ớng kính để ăn hết chiều sơu rƣnh răng) b) Tính s vòng quay của phôi bánh răng khi cho: s răng của bánh răng cần phay là 40; dao quay 120 vòng/phút; dao có 2 đầu m i. Hình 3 Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi. S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1 Chuẩn đầu ra của h c phần (v ki n thức) [G1.1]: Trình bƠy đ ợc ph ơng pháp thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy, lựa ch n trang b vƠ chế độ công nghệ phù hợp. [G2.1]: Trình bƠy đ ợc tầm quan tr ng của điển hình hóa quá trình công nghệ trong sản xuất cơ khí. Trình bƠy đ ợc quy trình công nghệ gia công các chi tiết điển hình nh d ng hộp, d ng cƠng, d ng trục, d ng b c, bánh răng [G1.3]: Trình bƠy đ ợc ph ơng pháp tổng quát để thiết kế đồ gá chuyên dùng trong gia công cơ khí vƠ các bộ ph n cơ bản của đồ gá. [G1.4]: Tính toán đ ợc sai s khi chế t o đồ gá, tính lực kẹp cần thiết vƠ các cơ cấu kẹp chặt N i dung kiểm tra Câu 1, 4 Câu 2 Câu 3 Ngày tháng năm 2015 Thông qua b môn (ký và ghi rõ họ tên) S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2 ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGH CHẾ TẠO MÁY – Thi ngày 24/12/2105 Câu 1: a) Gia công cả hai lỗ trong một lần gá 1,0 đ W b) Gia công hai lỗ trong hai lần gá - Gia công lỗ d1 W 0,5 đ - Gia công lỗ d2 W 0,5 đ 1,0 đ c) Với sơ đồ đƣ vẽ ở cơu a thì ph ơng chiều của lực kẹp ch a t t vì: - Không vuông góc và không h ớng vƠo mặt đ nh v chính lƠ phiến tỳ ở mặt đầu - Không cùng ph ơng, chiều với lực cắt (lực d c trục khi khoét, doa) vƠ tr ng lực của chi tiết Câu 2: - - Cần sử dụng b c d n h ớng khi khoan vì: 1,0 đ  Giúp xác đ nh chính xác v trí lỗ cần khoan một cách nhanh chóng  Tăng độ cứng vững cho mũi khoan từ đó giúp khoan chính xác v trí cần khoan mƠ không b chệch đi Có thể không cần sử dụng b c d n h ớng trong 1,0 đ tr ờng hợp có khoan mồi (dùng mũi khoan to, 2max ngắn, độ cứng vững cao để khoan mồi). c/2 l/2 Câu 3: a) ThƠnh l p công thức tính sai s chuẩn cho L Sai s chuẩn của L chính lƠ l ợng dao động lớn nhất của tơm lỗ, l ợng dao động max đó xảy ra khi đ ờng kính ch t min vƠ đ ờng kính lỗ max, khi đó nếu ch t vƠ lỗ đồng tơm thì khe hở phơn b đều vƠ bằng: max = c/2 + l/2 + min 0,5 đ S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV min max dcmin dlmax Vẽ hình: 0,5 đ Trang 3 Hai tr ờng hợp xấu nhất lƠ lỗ lệch về phải hoặc về trái vƠ nh v y l ợng d ch chuyển lớn nhất của tơm lỗ lƠ 2max , v y sai s chuẩn của L là 2max vƠ bằng: c(L) = 2max = c + l + 2min 0,5 đ b) Theo đề bƠi, sai s chuẩn của L bằng 2max = 0,06, kích th ớc ch t trụ là  2000,02 , Δmin = 0,01. Vì thế ta có: Sai lệch lỗ:  200,04 0,5 đ 0,02 c) D ới tác dụng của lực vòng Pz thì chi tiết có xu h ớng quay quanh ch t trụ. Ph ơng trình cơn bằng momen: 1 D3  d 3 K  Pz L  Pz ( L  l )   Wct f 2 3 D d2  Wct  3KPz  2 L  l   D 2  d 2  f  D3  d 3  0,5 đ 0,5 đ Câu 4: a) G i tên các chuyển động 0,5 đ nd: chuyển động quay của dao nc: chuyển động quay của bánh răng (phôi) S: chuyển động t nh tiến của dao nhằm cắt hết chiều dƠy bánh răng b) Tính s vòng quay của phôi: 1,0 đ n Z Zd  ph suy ra: n ph  nd . d = 120(2/40) = 6 vòng/ph Z ph Z ph nd Vẽ hình : 0,5 đ S hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 4 Đ I H C S PH M KỸ THU T TP.HCM KHOA C KHÍ MÁY B MỌN: CN CH T O MÁY Đ THI MỌN: CN CHẾ TẠO MÁY Mƣ môn h c: 1225090 Đ S 01. Đề thi có 01 trang Thời gian: 60 phút KHOÂNG ÑÖÔÏC SÖÛ DUÏNG TAØI LIEÄU. Câu 1:(3 điểm) Cho sơ đồ gá đặt gia công lỗ thứ hai của chi tiết cƠng nh hình 1 (lỗ thứ nhất vƠ các mặt đầu đƣ gia công rồi). a) Hãy chỉ ra những điểm ch a hợp lý hoặc ch a t t về đ nh v và lực kẹp của ph ơng án gá đặt trên. b) Vẽ l i sơ đồ gá đặt t t hơn. c) Thành l p công thức tính lực kẹp cần thiết cho chi tiết với sơ đồ gá đặt đƣ sửa ở câu b. Cho hệ s ma sát giữa chi tiết và phiến tỳ là f. (B qua tác dụng của lực P0 và ma sát giữa miếng kẹp với chi tiết) Mx Hình 1 Po Phiến tỳ Wct Câu 2: (3 điểm) L a) Cho chi tiết nh hình 2 có trình tự gia công các nguyên công đầu nh sau: - Nguyên công 1: Phay mặt I. - Nguyên công 2: Phay hai mặt II - Nguyên công 3: Khoét, doa 4 lỗ III. Hãy vẽ sơ đồ gá đặt (không cần kích th ớc) để gia công cho ba nguyên công II trên sao cho chi tiết đ t đ ợc độ song song giữa mặt I, II và mặt trụ IV. b) Dùng ký hiệu đ nh v để thể hiện chuẩn tinh th ng nhất cho chi tiết trên hình 2. IV II III (4 loã) I Hình 2 Câu 3: (4 điểm) Cho sơ đồ phay hai mặt A, B nh hình 3. Chi tiết đ ợc đ nh v bằng phiến tỳ ở mặt đầu vƠ ch t trụ, trám ở 0,021 , ch t trám có kích th ớc 160,016 hai lỗ. Ch t trụ có kích th ớc 200,02 0,033 , lỗ lắp ch t trụ  20 0,027 , lỗ lắp ch t trám 160,018 , các kích th ớc L  120 mm, L1  140 mm. Khe hở nh nhất giữa lỗ với ch t trụ vƠ ch t L1 A  O1 tru min tram trám lần l ợt lƠ tru min và  min nh hình vẽ. B O2 a) Tính độ không song song giữa mặt A, B so với đ ờng tơm hai lỗ O1O2trên su t chiều dƠi L1.  b) Yêu cầu độ không song song giữa mặt A, B và đ ờng tơm hai lỗ O1O2 không quá 0,03/100 mm. H i chi tiết có đ t yêu cầu hay không? tram L Hình 3 min c) Viết sai lệch trên, d ới của ch t trụ vƠ ch t tram trám để đ t độ song song đó nếu coi tru max   max tram và tru min   min  0 . Ngày 18 tháng12 năm 2014 BỘ MÔN CNCTM S hiệu: BM1/QT-PQLĐTTC-RĐT ĐÁP ÁN CNCTM – THI NGÀY 26/12/2014 Câu 1: (3 điểm) a) Những điểm ch a hợp lý: (1 điểm) - Ph ơng chiều, điểm đặt lực kẹp ch a t t vì có thể làm l t chi tiết đồng thời h ớng vào ch t làm ch t nhanh h . - Chi tiết cần có thêm ch t tỳ phụ để tăng độ cứng vững khi khoan, giảm sự biến d ng chi tiết do lực P0 gây ra. b) Sơ đồ gá đặt t t hơn: (1 điểm) Wct (Hoặc có thế sử dụng thêm phiến tỳ, điểm đặt lực kẹp chỗ khác nh ng h ớng vƠo phiến tỳ v n đ ợc.) c) Pt cân bằng momen: (1 điểm)  Wct  KM x  Wct fL KM x fL Câu 2: (3 điểm) a) Để các mặt I, II vƠ IV song song nhau thì sơ đồ gá đặt các nguyên công nh sau: W W S W NC1 0,5 đ S hiệu: BM1/QT-PQLĐTTC-RĐT NC2 0,5 đ 1đ 1đ W NC3 (Có thể l t l i dùng mặt II đ nh v thay mặt I) b) Chuẩn tinh th ng nhất Câu 3: (4 điểm) a) Góc xoay của chi tiết do ch t trụ, trám có khe hở với lỗ: tram tru max   max 0,5 điểm L tru dltru max  d c min tru   0, 027 max 2 tram dltram max  d c min tram   0, 0225 max 2 0, 027  0, 0225  0, 0004 0,5 điểm  tg  120 tg  0,5 điểm Độ không song song trên su t chiều dƠi L1: L1tg  140.0,0004  0,056mm b) Yêu cầu độ không song song 0,03/100 mm  0,042/140 mm. Mà chi tiết gia công đ ợc 0,056/140 mm do đó chi tiết không đ t yêu cầu. 1 điểm 0, 042 0, 042 c) Ta có: L1tg  0, 042  tg    0, 0003 0,5 điểm L1 140 tram tru max   max  L.tg  120.0,0003  0,036 tram Hay tru max   max  0,018 Mà  max  c 2  l 2   min tru Chốt trụ:  ctru  ltru  2(tru max   min )  2(0,018  0)  0,036   ctru  0,036  ltru  0,036  0,021  0,015 V y, ch t trụ: dctru  2000,015 0,5 điểm tram Chốt trám:  ctram  ltram  2(tram max   min )  2(0,018  0)  0,036   ctram  0,036  ltram  0,036  0,018  0,018 V y, ch t trám: dctram  1600,018 S hiệu: BM1/QT-PQLĐTTC-RĐT 0,5 điểm 1) Ví dụ: Tính sai số chuẩn của kích thước M, K và H khi gia công lỗ đường kính d, định vị bằng khối V dài + then  số bậc tự do bị khống chế là 5 (mặt trụ dài khống chế 4 bậc tự do, rãnh then khống chế 1 bậc tự do) Khoảng xê dịch của tâm O (OO1) khi đường kính ngoài D thay đổi từ Dmin đến Dmax chính là lượng dao động của gốc kích thước K, chiếu lên phương kích thước thực hiện ta có:  Sai số chuẩn kích thước K:  cK  OO1 cos 0 o  1 D 2 sin  / 2 (học sinh tự giải theo pp cực đại – cực tiểu)   Sai số chuẩn kích thước M = 0 (Tại sao?) Sai số chuẩn kích thước H: Lập chuỗi kích thước công nghệ: H = AI (Od) – IR 2) Chi tiết định vị bằng 2 mũi tâm. Xác định sai số chuẩn kích thước l1 và l2 : - Tính sai số chuẩn kích thước l1: a  x1  x2  l1  0  l1  a  x1  x2  a  x1   d cot g 2 2  c (l1 )  - d 2 cot g  2 Tính sai số chuẩn kích thước l2: a  y1  y 2  l 2  0  l 2  y1  y 2  a  y 1  a  (L  x 2 )  d cot g 2 2    c ( l 2 )   L  d cot g 2 2  y1  a  L  3) Tính sai số chuẩn kích thước h và H: - - Tính sai số chuẩn kích thước h: a  y1  y2  h  0  h  a  y1  y2 y1  NI  const . y2  OI  D 2 sin  / 2 Nên h  a  NI  IO  (a  NI )   c ( h)  D 2 sin D 2 sin  2 - Tính sai số chuẩn kích thước H:  2 a  x1  x2  H  0  H  a  x1  x2 x1  NI  const x2  OI  OJ  D D/2 2 sin  / 2 D D Nên H  (a  NI )   2 2 sin  2  c (H )  D 2  D 2 sin   D 2 (1  2 1 sin  ) 2 4) Chi tiết được định vị bằng khối V. Xác định số bậc tự do bị khống chế? Tính sai số chuẩn kích thước h và H: DD Wct /2 Wct h H 5) Gia công lỗ ắc piston trên máy đã điều chỉnh sẵn, chuẩn định vị là mặt trụ trong N và mặt đáy B: - Chi tiết được khống chế bao nhiêu bậc tự do? - Tính sai số chuẩn kích thước H1 theo pp cực đại-cực tiểu, biết kích thước HδH.