« Home « Kết quả tìm kiếm

Các giải pháp marketing để đẩy mạnh hoạt động triển khai dịch vụ truyền hình Kỹ thuật số An Viên (AVG) tại thị trường Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- ĐỖ ĐỨC TÂN CÁC GIẢI PHÁP MARKETING ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ AN VIÊN (AVG) TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh HÀ NỘI - NĂM 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- ĐỖ ĐỨC TÂN CÁC GIẢI PHÁP MARKETING ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ AN VIÊN (AVG) TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- PHẠM CẢNH HUY HÀ NỘI - NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS.
- Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.
- Bên cạnh đó tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần nghe nhìn Toàn cầu (AVG) đã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
- Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả Đỗ Đức Tân DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỨ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt 1 AVG Audio Visual Global Công ty Cổ phần Nghe Nhìn Toàn Cầu 2 BSMS Phần mềm quản lý khách hàng của AVG 3 BĐT/TP Bưu điện tỉnh/ Thành phố 4 DTV Digital Television Truyền hình kỹ thuật số 5 DTH Truyền hình số vệ tinh 6 DTT Truyền hình số mặt đất 7 PPAV Công ty Cổ phần Phân Phối An Viên 8 THAV Truyền hình An Viên 9 SCTV Công ty Truyền hình cáp Saigontourist 10 Vietnam Post Tổng Công ty Bưu Điện Việt Nam 11 VTVcab Truyền hình cáp Việt Nam 12 VTC Tổng Công Ty Truyền Thông Đa Phương Tiện 13 VTC Digital Công ty VTC Dịch Vụ Truyền Hình Số 14 VSTV Truyền hình kỹ thuật số vệ tinh Việt Nam MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.
- 4 1.1.1 Khái niệm Marketing và Marketing dịch vụ.
- 6 1.1.3 Khái niệm Marketing dịch vụ truyền hình.
- 9 1.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA MARKETING ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
- 12 1.2.1 Sự cần thiết đẩy mạnh marketing dịch vụ truyền hình ở doanh nghiệp trong tiền trình phát triển, hội nhập.
- 12 1.2.2 Đặc điểm và vai trò của marketing dịch vụ truyền hình trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh với một doanh nghiệp.
- 13 1.3 CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP.
- 17 1.4 CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH.
- 23 1.4.1 Căn cứ xây dựng chiến lược marketing mix dịch vụ truyền hình.
- 23 1.4.2 Chính sách sản phẩm dịch vụ.
- 25 1.4.3 Chính sách phân phối sản phẩm dịch vụ.
- 28 1.4.5 Chính sách con người trong dịch vụ.
- 30 1.4.6 Quy trình dịch vụ.
- 32 1.5 KINH NGHIỆM MARKETING DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH THÀNH CÔNG CỦA MỘT SỐ HÃNG NỔI TIẾNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO AVG 32 1.5.1 Kinh nghiệm Marketing dịch vụ truyền hình một số hãng trên thế giới.
- 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGHE NHÌN TOÀN CẦU AN VIÊN.
- 40 2.1 MỘT VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGHE NHÌN TOÀN CẦU (AVG.
- 40 2.1.1 Sơ lược về công ty AVG.
- 40 2.1.2 Các dịch vụ truyền hình An Viên của AVG.
- 47 2.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH AVG.
- 53 2.3 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC, TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ CỦA AVG.
- 62 2.3.1 Hoạt động nghiên cứu SWOT.
- 62 2.3.2 Thực trạng triển khai thực hiện các chính sách Marketing mix (7P) dịch vụ THAV.
- 65 2.4 NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ CỦA AVG VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI.
- 73 2.4.2 Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động marketing dịch vụ THAV của AVG.
- 77 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP MARKETING ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ AN VIÊN TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM.
- 79 3.1 NHỮNG CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP.
- 79 3.1.1 Xu hướng và triển vọng phát triển của thị trường dịch vụ.
- 79 3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ CHO AVG.
- 80 3.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến truyền thông.
- 80 3.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến vấn đề nguồn nhân lực.
- 83 3.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến chất lượng sản phẩm.
- 101 BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ.
- 20 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty AVG.
- 41 Sơ đồ 2.2 Các lĩnh vực kinh doanh chính của AVG.
- 29 Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh AVG năm 2012-2014.
- 46 Bảng 2.2 Phân tích các phân khúc thị trường truyền hình.
- 51 Bảng 2.3 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh.
- 53 Bảng 2.4 So sánh các đối thủ cạnh tranh của AVG.
- 58 Bảng 2.5 Đánh giá đối thủ cạnh tranh.
- 5 Hình 1.2 Mô hình phối thức tiếp thị dịch vụ 7P.
- 8 Hình 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá.
- 25 Hình 2.1 Mô hình thu phát sóng truyền hình DTT.
- 43 Hình 2.2 Bộ Kit DTT.
- 43 Hình 2.3 Mô hình thu phát sóng truyền hình DTH.
- 44 Hình 2.4 Bộ Kit DTH.
- 44 Hình 2.5 Kết quả kinh doanh của AVG năm 2012-2014.
- 46 Hình 2.6 Số hộ gia đình có máy thu hình màu/ 100 hộ gia đình.
- 49 Hình 2.7 Thói quen xem truyền hình.
- 56 Hình 2.8 Tỷ lệ xem các chương trình truyền hình.
- 57 Hình 2.9 Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.
- 58 Hình 2.10 Trung tâm Giám sát điều độ vận hành mạng từ xa (NCC) hiện đại của AVG.
- 61 Hình 2.11 Cơ cấu nhân sự theo lĩnh vực hoạt động tại AVG.
- Lý do chọn đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển, theo đó, thu nhập của người dân được tăng lên, nhu cầu giải trí nâng cao chất lượng cuộc sống cũng không ngừng tăng theo, cụm từ “truyền hình trả tiền” giờ đây đã không còn xa lạ với đa số người dân.
- Công nghệ hiện đại được ứng dụng vào mọi mặt của đời sống, truyền hình cũng không ngoại lệ.
- Từ việc chỉ xem truyền hình thông qua thu tín hiệu bằng anten, giờ đây đã có rất nhiều hình thức xem truyền hình khác cho khán giả lựa chọn, từ truyền hình cáp đến truyền hình kỹ thuật số, truyền hình internet… Tuy nhiên, cùng với sự đa dạng trong loại hình truyền hình trả tiền là sự cạnh tranh gay gắt giữa những nhà cung cấp để mở rộng, chiếm lĩnh thị trường, gia tăng doanh thu.
- Hiện nay trên thị trường có ba loại truyền hình trả tiền phổ biến đó là: Truyền hình kỹ thuật số (vệ tinh hoặc mặt đất), truyền hình cáp và truyền hình internet IPTV (Internet Protocol Television).
- Một trong những công cụ sắc bén giúp doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, cạnh tranh một cách có hiệu quả trên thị trường chính là Marketing dịch vụ.
- Marketing dịch vụ ngày càng có vai trò to lớn giúp doanh nghiệp dự đoán và thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng, giữ khách hàng hiện có và lôi cuốn khách hàng mới.
- Là một doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực dịch vụ truyền hình kỹ thuật số (truyền hình vệ tinh và truyền hình mặt đất), Công ty cổ phần nghe nhìn toàn cầu (AVG) tuy mới gia nhập thị trường, tuổi đời còn non trẻ so với các doanh nghiệp lớn, hoạt động lâu đời như VCVT, VTC, SCTV, K+… nhưng AVG đã đạt được một số thành tựu và có chỗ đứng nhất định trên thị trường.
- Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, để có thể duy trì hoạt động và phát triển là điều không hề đơn giản.
- Việc tổ chức hoạt động marketing dịch vụ chưa thực sự được AVG chú trọng, quan tâm một cách đầy đủ, đúng mức do đó kết quả kinh doanh đạt 1 được còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng khai thác của thị trường, thế mạnh vốn có và khả năng cung cấp dịch vụ của AVG.
- AVG cần phải tìm ra các giải pháp để tăng thêm sức cạnh tranh, mở rộng thị trường, tăng thị phần trên thị trường, một trong những giải pháp quan trọng đó là giải pháp Marketing để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
- Xuất phát từ lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Các giải pháp marketing để đẩy mạnh hoạt động triển khai dịch vụ truyền hình Kỹ thuật số An Viên (AVG) tại thị trường Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
- Lịch sử nghiên cứu Hiện tại, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực marketing dịch vụ về cả lý luận và thực tiễn.
- Song, theo tìm hiểu của tác giả, đề tài nghiên cứu hoạt động Marketing dịch vụ truyền hình kỹ thuật số tại Công ty AVG chưa có ai nghiên cứu.
- Đề tài tuy có kế thừa một vài vấn đề thuộc về lý luận nhưng không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận chung của đề tài, phân tích rõ thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ truyền hình kỹ thuật số ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Công ty AVG, từ đó tìm ra nguyên nhân của những tồn tại hiện nay và đề xuất các giải pháp marketing để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
- 3.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vẫn đề lý luận và thực tiễn lien quan đến Marketing dịch vụ truyền hình kỹ thuật số và thực trạng hoạt động này tại Công ty AVG Phạm vi nghiên cứu: chỉ tập trung vào các giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động triển khai dịch vụ truyền hình kỹ thuật số An viên (AVG) tại thị trường Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: sử dụng các nguồn tài liệu thứ cấp từ các đề tài luận văn, luận án, sách, báo, tạp chí, trang web.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát, điều tra xã hội học bằng bảng câu hỏi đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ truyền hình kỹ thuật số của Công ty AVG.
- Từ đó tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích logic để tìm ra các vấn đề, đưa ra các giải pháp marketing dịch vụ truyền hình kỹ thuật số phù hợp để đẩy mạnh hoạt động triển khai dịch vụ này cho doanh nghiệp.
- Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu Tham khảo và phụ lục, Luận văn chia thành 3 chương như sau: CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING DỊCH VỤ CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGHE NHÌN TOÀN CẦU AN VIÊN (AVG) CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ AN VIÊN TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MARKETING 1.1.1 Khái niệm Marketing và Marketing dịch vụ Rất nhiều người đã nhầm lẫn hay đồng nhất marketing với việc tiêu thụ và kích thích tiêu thụ.
- Marketing là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hướng vào dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất tới người tiêu thụ hoặc người sử dụng”.
- Định nghĩa của Philip Kotler: marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi.
- Jlambin: marketing đó là quảng cáo, là kích động, là bán hàng bằng gây sức ép tức là toàn bộ những phương tiện bán hàng đôi khi mang tính chất tấn công được sử dụng để chiếm lĩnh thị trường hiện có.
- Marketing cũng là toàn bộ những công cụ phân tích, phương pháp dự đoán và nghiên cứu thị trường được sử dụng nhằm tăng cách tiếp cận những nhu cầu.
- Như vậy, có thể tóm lại: Maketing là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp hướng tới thoả mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt được mục tiêu lợi nhuận.
- Những khái niệm cốt lõi hình thành nên Marketing Nguồn: Tác giả tổng hợp Marketing dịch vụ theo quan điểm của Philip Kotler là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác1.
- Còn theo quan điểm của Krippendoki, Marketing dịch vụ là sự thích ứng có hệ thống và phối hợp chính sách kinh doanh dịch vụ tư nhân và chính phủ…Với sự thỏa mãn tối ưu những nhu cầu của một nhóm khách hàng được xác định và đạt được lợi nhuận xứng đáng.2 Marketing dịch vụ là một khía cạnh đặc biệt so với marketing các sản phẩm thông thường.
- Hai chữ “dịch vụ” hàm ý tới những mối quan hệ giao tiếp mang tính cá nhân hơn.
- Hiểu theo nghĩa nào đó, marketing dịch vụ chính là marketing những cam kết, hứa hẹn của doanh nghiệp sẽ cung cấp cho người tiêu dung một vài lợi ích nào đó.
- Do sự phát triển của ngành dịch vụ ngày càng mạnh mẽ và trở thành bộ phận lớn trong hoạt động sản xuất vật chất của xã hội, sự cạnh tranh trong kinh doanh 1 Phillip Kotler (2000), Quản trị marketing, NXB Thống kê(Tài liệu dịch), Hà Nội, trang 12 2 TS Lưu Văn Nghiêm (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ Nhà xuất bản lao động, Hà Nội, trang 45 5 dịch vụ ngày càng khốc liệt dẫn tới xuất hiện marketing dịch vụ.
- Dịch vụ bản thân nó lại rất biến động và đa dạng với nhiều ngành khác biệt nhau.
- Vì thế cho tới nay chưa có một định nghĩa khái quát đầy đủ về marketing dịch vụ.
- Có thể khái quát lại, marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống marketing cơ bản vào thị trường dịch vụ bao gồm quá trình thu thập, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu thị trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình cung ứng tiêu dung dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức.
- 1.1.2 Khái niệm Marketing mix (Marketing hỗn hợp) Marketing- mix được hiểu là một phối thức định hướng các biến số marketing có thể kiểm soát được mà công ty thương mại sử dụng một cách liên hoàn và đồng bộ nhằm theo đuổi một sức bán và lợi nhuận dự kiến trong một thị trường trọng điểm xác định.
- Marketing – mix bao gồm tất cả những gì mà công ty có thể vân dụng để tác động lên nhu cầu về hàng hoá của mình.
- Như vậy marketing – mix của công ty ở thời điểm t cho một nhãn hiệu mặt hàng k có thể được biểu diễn bằng vectơ như sau: Mk mix=(P1, P2, P3, P4)ijpt M mix: Phối thức vectơ của marketinh hỗn hợp

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt