« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty Cổ phần kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC-MS)


Tóm tắt Xem thử

- 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN.
- 11 1.1 Tổng quan về dự án.
- 11 1.1.1 Các khái niệm về dự án.
- 11 1.1.2 Các đặc điểm của dự án.
- 12 1.1.3 Phân loại dự án.
- 13 1.2 Quản lý dự án.
- 16 1.2.1 Khái niệm quản lý dự án.
- 16 1.2.2 Các chức năng của quản lý dự án.
- 16 1.2.3 Mục tiêu của quản lý dự án.
- 17 1.2.4 Tầm quan trọng của quản lý dự án.
- 18 1.3 Quản lý tiến độ.
- 19 1.3.1 Nội dung của công tác quản lý tiến độ dự án.
- 19 1.3.2 Vai trò của quản lý tiến độ.
- 22 1.3.3 Các công cụ quản lý tiến độ.
- 22 1.3.4 Kiểm soát tiến độ dự án.
- 34 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU KIM LOẠI VÀ LẮP MÁY DẦU KHÍ.
- 39 2.2 Phân tích thực trạng quản lý tiến độ dự án tại PVC-MS.
- 46 2.2.1 Danh mục các dự án công ty đã và đang thực hiện nhừng năm qua.
- 46 2.2.2 Công tác quản lý tiến độ.
- 51 2.2.3 Thực trạng tiến độ các dự án của PVC-MS.
- 54 2.3 Phân tích các nguyên nhân gây chậm tiến độ của các dự án tại PVC-MS .
- 58 2.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch về tiến độ thực hiện dự án.
- 62 2.3.3 Giai đoạn kiểm tra, giám sát dự án.
- 66 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TẠI PVC-MS.
- 75 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ.
- 79 3.2.1 Xây dựng quy trình chi tiết quản lý tiến độ dự án cho từng giai đoạn 80 3.2.2 Nâng cao công tác phối hợp giữa các bộ phận trong ban dự án.
- 87 3.2.3 Đào tạo cán bộ trong quản lý tiến độ, quản lý dự án.
- 53 Hình 2.5: Biểu đồ mức độ trễ tiến độ các dự án DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cấp độ phân tách công việc.
- 46 Bảng 2.5: Danh mục các dự án công ty đã và đang thực hiện.
- 4655 Bảng 2.6: Thống kê các dự án thực hiện từ năm 2007 đến 2012.
- 56 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp mức độ đúng hoặc vượt và chậm tiến độ các dự án Bảng 2.9: Bảng phân công nhiệm vụ giai đoạn chuẩn bị.
- QLDA : Quản lý dự án 7.
- QLTĐ : Quản lý tiến độ 8.
- BDA : Ban dự án 10.
- PERT : Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án 22.
- Được thành lập năm 1983 với chức năng cung cấp các dịch vụ xây lắp chuyên ngành công nghiệp dầu khí cho các dự án khai thác, vận chuyển, tàng trữ và chế biến dầu khí.
- Mặc dù phần lớn các dự án chậm không ảnh hưởng tới kế hoạch khoan khai thác nhưng với mục tiêu là phát triển thành một trong những công ty hàng đầu khu vực thì đây là một con số cần quan tâm.
- Để khẳng định vị thế của mình, Công ty PVC-MS cần hoàn thiện hơn nữa trong công tác quản lý thực hiện dự án để đáp ứng những yêu cầu của ngành xây dựng công trình biển.
- Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa kinh tế và quản lý Đoàn Quang Vinh.
- 9 Cao học Quản trị kinh doanh Do đang công tác trong lĩnh vực quản lý thi công dự án, nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Một số giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công Ty Cổ Phần Kết Cấu Kim Loại và Lắp Máy Dầu Khí”.
- Phân tích thực trạng quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty PVC-MS.
- Trên cơ sở thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá một cách khách quan về quản lý tiến độ thực hiện các dự án tại Công ty PVC-MS để có cái nhìn đúng đắn về những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại từ đó khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh để có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng và cạnh tranh với các đối thủ khác trong nước và trong khu vực.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý tiến độ các dự án tại Công ty PVC-MS.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu các dự án được thực hiện tại Công ty PVC-MS từ năm 2007 đến năm 2012, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể tập trung vào những vấn đề nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty.
- Phương pháp nghiên cứu Để có cơ sở phân tích, đánh giá và đề ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại & Lắp máy Dầu khí, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau.
- 10 Cao học Quản trị kinh doanh - Phương pháp liên kết, hợp tác với các chuyên gia, tư vấn cũng được coi trọng trong việc thực hiện giải pháp có tính mới ở lĩnh vực xây dựng quy trình kiểm soát tiến độ trong thực hiện dự án.
- Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chương: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý tiến độ dự án.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án tại Công ty PVC-MS.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án tại Công ty PVC-MS.
- 11 Cao học Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN 1.1 Tổng quan về dự án 1.1.1 Các khái niệm về dự án Dự án là tập hợp của nhiều hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nhằm hoàn thành một mục tiêu đề ra với chi phí và thời gian xác định.
- Hầu hết các dự án khi lập ra, thực hiện thì đều cần có sự đầu tư về nguồn lực.
- Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định.
- Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn( Tổ chức điều hành dự án -VIM).
- Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định( khoản 7 Điều 4 –Luật Đấu thầu).
- Theo nghị định 42/1996/NĐ-CP về điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng công trình: Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
- Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt động được phối hợp và kiểm soát, có định ngày khởi đầu và kết thúc, được thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể( trường Đại học Quản lý Henley ) Dự án là đối tượng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính chất 1 lần, có mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng, yêu cầu phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định, có dự toán tài chính từ trước và nói chung không được vuợt qua dự toán đó.
- một định chế tài chính đa quốc gia rất nổi tiếng trong lĩnh vực tài trợ dự án ở khắp nơi trên thế giới đã đưa ra định nghĩa như sau về dự án.
- Dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”.
- 12 Cao học Quản trị kinh doanh 1.1.2 Các đặc điểm của dự án 1.1.2.1 Dự án luôn mới mẻ, sáng tạo và duy nhất Kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, sản phẩm đã xuất hiện trước đó, mà có tính mới, thể hiện khả năng cũng như sức sáng tạo của con người.
- Sự khác nhau của các dự án thể hiện ở thiết kế, vật liệu, quy trình thi công.
- Trong các dự án cùng ngành, dự án sau luôn luôn kế thừa những kinh nghiệm từ những dự án trước đó chính vì vậy nó luôn mới mẻ và ngày càng hoàn thiện.
- 1.1.2.2 Dự án có mục đích, kết quả xác định Tất cả các dự án đều phải có kết quả xác định rõ.
- Mỗi dự án lại gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện.
- Tập hợp các kết quả của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
- 1.1.2.3 Dự án xảy ra trong một thời gian xác định Với mục đích phục vụ cụ thể, dự án bắt buộc phải có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
- Với những ràng buộc về hợp đồng dự án không thể kéo dài mãi mãi.
- Thời điểm kết thúc của dự án cũng là thời điểm bàn giao dự án giữa bên thi công và bên vận hành dự án.
- 1.1.2.4 Tuổi thọ của dự án Tuổi thọ của dự án là khoảng thời gian tính từ khi hình thành đến khi kết thúc dự án.
- 1.1.2.5 Nguồn lực của dự án Dự án sử dụng các nguồn lực: vốn, thời gian, nhân lực.
- 1.1.2.6 Yêu cầu của dự án Dự án luôn có yêu cầu về kết quả, chất lượng, chi phí và thời gian thực hiện dự án.
- 1.1.2.7 Thành phần tham gia của dự án Dự án có sự tham gia của nhiều người, nhiều bộ phận, nhiều tổ chức liên quan.
- 1.1.2.8 Môi trường của dự án Dự án thường diễn ra trong một môi trường hoạt động phức tạp Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa kinh tế và quản lý Đoàn Quang Vinh.
- 13 Cao học Quản trị kinh doanh 1.1.2.9 Các hoạt động của dự án có liên quan nhau Các hoạt động của dự án phải liên quan với nhau theo một trật tự thời gian nhất định, chẳng hạn như một công việc chỉ có thể bắt đầu khi một số công việc khác đã kết thúc hoặc có những mốc thời gian của các giai đoạn chính của dự án.
- 1.1.3 Phân loại dự án ¾ Phân loại theo nguồn vốn đầu tư • Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước.
- Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ dự án được phân loại thành.
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
- ¾ Phân loại theo quy mô và tính chất đầu tư Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư.
- Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C quy định như sau: TT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ I Dự án quan trọng quốc gia Theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội I Nhóm A 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
- 14 Cao học Quản trị kinh doanh TT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ.
- Không kể mức vốn 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
- Trên 1.500 tỷ đồng 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
- Trên 1.000 tỷ đồng 5 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Trên 700 tỷ đồng 6 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
- Trên 500 tỷ đồng II Nhóm B 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
- Từ 75 đến 1.500 tỷ đồng 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn Từ 50 đến 1.000 tỷ đồng Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa kinh tế và quản lý Đoàn Quang Vinh.
- 15 Cao học Quản trị kinh doanh TT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ thông.
- 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Từ 40 đến 700 tỷ đồng 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
- Từ 30 đến 500 tỷ đồng III Nhóm C 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ).
- Dưới 75 tỷ đồng 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
- Dưới 50 tỷ đồng 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Dưới 40 tỷ đồng 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
- Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
- Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Nhà nước phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đầu tư gián tiếp: chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý vốn 1.2 Quản lý dự án 1.2.1 Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được phê duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
- Trong quản lý dự án, công tác quản lý thời gian và tiến độ đóng vai trò quan trọng hơn so với môi trường hoạt động sản xuất liên tục vì nhu cầu kết hợp phức tạp giữa các công việc, đặc biệt trong những trường hợp dự án phải đáp ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng.
- 1.2.2 Các chức năng của quản lý dự án • Hoạch định: Xác định rõ phương hướng hành động, thực hiện từ giai đoạn bắt đầu hình thành dự án đến khi đưa dự án vào hoạt động

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt