Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Khoa Tâm Lý Học
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Huỳnh Mai Trang
huynhmaitrang@hcmup.edu.vn
NỘI DUNG
• Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
• Trình tự tiến hành một công trình nghiên
cứu khoa học
• Các phương pháp nghiên cứu
• Cách trình bày một công trình nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Ngô Đình Qua (2005). Phương pháp
nghiên cứu khoa học (Tái bản lần 2). NXB
Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
• Dương Thiệu Tống (2005). Phương pháp
nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý.
NXB Khoa học xã hội.
• Phạm Viết Vượng (1997). Phương pháp
luận nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
• http://nguyenvantuan.net/science
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
– Bài tập thực hành (nhóm) : 40%
– Thi kết thúc học phần: 60%
Chương 1
Phương pháp luận
nghiên cứu khoa học
1.Khái niệm Nghiên cứu khoa học
2.Các loại hình NCKH
3.Phương pháp luận NCKH
1. Khoa học
1. Khoa học là một hệ thống tri thức về thế
giới khách quan, không những để giải
thích thế giới mà còn để cải tạo thế giới.
Tri thức khoa học là kết quả của hoạt
động nghiên cứu khoa học.
Tri thức khoa học được tổ chức trong
khuôn khổ các bộ môn khoa học.
6
2. Nghiên cứu khoa học
Thu thập, phân tích và lý giải dữ liệu
nhằm trả lời một câu hỏi nghiên
cứu.
Hoạt động sáng tạo, được tổ chức
có hệ thống.
Phát hiện, phát triển và kiểm chứng
những tri thức mới mẻ.
7
Xác định
vấn đề
nghiên
cứu
Báo cáo,
đánh giá
và vận
dụng
Phân
tích/lý giải
dữ liệu
Xây dựng
giả thuyết
nghiên
cứu
Thu thập
dữ liệu
8
Các loại hình NCKH
Chức năng nghiên cứu
Mô tả
Giải
thích
Dự báo
Giải
pháp
9
• Phân loại theo sản phẩm nghiên cứu
Nghiên cứu cơ bản
(quy luật)
Nghiên cứu
ứng dụng
(giải pháp)
Hiểu biết một cách
cơ bản, nền tảng về
tất cả các khía cạnh
của khoa học.
Giải quyết các vấn
đề thực tế, cải thiện
cuộc sống con người
10
Phân loại theo thời gian
NC theo
chiều
dọc
NC hồi
cứu
NC cắt
ngang
(http://ykhoa.net/NCKH/nguyenvantuan/hieulamthuatngu.htm)
11
Phân loại theo tính tự nhiên
Không •Quan sát
can thiệp
Can
thiệp
•Thực
nghiệm
12
3. Phương pháp luận NCKH
• Lý thuyết về PPNCKH: Hệ thống các quan
điểm, nguyên tắc chỉ đạo hoạt động
NCKH.
Ba bộ phận của PPLNCKH
Hệ thống 3 bậc của PPLNCKH
Ba bộ phận PPLNCKH
Các luận
điểm chung
nhất chỉ đạo
quá trình
NCKH
Lý thuyết về
phương pháp
nhận thức
KH
Lý thuyết về quá
trình tổ chức,
quản lý, thực hiện
và đánh giá một
công trình KH
• Các luận điểm chung nhất chỉ đạo quá
trình NCKH
– Quan điểm hệ thống-cấu trúc
– Quan điểm lịch sử
– Quan điểm thực tiễn
• Quan điểm hệ thống-cấu trúc:
– Nhiều mặt
– Nhiều mối quan hệ
– Tương tác với môi trường
• Quan điểm lịch sử:
– Thời gian, không gian cụ thể
– Quy luật của quá trình phát triển
• Quan điểm thực tiễn:
– Vấn đề nghiên cứu xuất phát từ thực tiễn và
kết quả nghiên cứu được ứng dụng trong
thực tiễn.
– Sự gắn bó giữa lý luận và thực tiễn.
Usinxki: Một sự thực hành trần trụi không có lý
luận trong giáo dục cũng giống như nghề lang
băm trong y học (Theo Nguyễn An, 1991)
Lý thuyết về phương pháp nhận
thức khoa học
• Cơ chế sáng tạo khoa học
• Kỹ năng nghiên cứu khoa học
• Cơ chế sáng tạo khoa học:
– Cơ chế trực giác → sự “bừng sáng” một
ý tưởng khoa học, một cách giải quyết
vấn đề một cách đột ngột.
– Cơ chế Algorithm → phương pháp giải
quyết vấn đề bằng một trật tự các thao
tác logic.
– Cơ chế Heuristics → phương pháp giải
quyết vấn đề bằng việc đề xuất và
chứng minh một giả thuyết khoa học.
• Kỹ năng nghiên cứu khoa học → tổ hợp các
cách thức giúp thực hiện thành công các
công trình NCKH:
– Nhóm kỹ năng nắm vững lý luận khoa học
và phương pháp luận nghiên cứu → xác
định cách tiếp cận, xây dựng giả thuyết,
lập đề cương.
– Nhóm kỹ năng sử dụng thành thạo các
phương pháp nghiên cứu cụ thể.
– Nhóm kỹ năng sử dụng thành thạo các kỹ
thuật nghiên cứu: thu thập, xử lý, trình
bày…
Hệ thống 3 bậc của PPLNCKH
PP luận
PP hệ
PP NC
cụ thể
Truyền thông trong khoa học
Sự trích dẫn phản ánh điều gì?
- Sự kính trọng tác giả
- Công trạng của tác giả
- Mức độ sử dụng kết quả nghiên cứu
chất lượng của công trình NCKH
24
• Hệ số ảnh hưởng (Impact factor – IF):
tạp chí
• Chỉ số H (Jorge Hirsch, 2005): nhà khoa
học
25
• ISBN (International Standard Book
Number): Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho
sách → xác định một quyển sách.
• ISSN (International Standard Serial
Number): Mã số tiêu chuẩn quốc
tế được dùng để nhận dạng một ấn phẩm
xuất bản định kỳ
26
Truyền thông trong khoa học
• Griffiths cho thấy “nghiện internet” có thể
đã bị lỗi thời. Hành vi sử dụng Facebook
không giới hạn bắt đầu được nhìn nhận và
đánh giá là nghiện Facebook [12].
Nội dung trích dẫn
Nguồn trích dẫn
Tài liệu tham khảo
• Nội dung trích dẫn
– Trích trực tiếp: đặt trong dấu ngoặc kép hoặc
lùi vào lề trong và cỡ chữ nhỏ hơn.
– Trích gián tiếp: Diễn giải, tóm tắt ý tưởng…
• Nguồn trích dẫn
– Đánh số thứ tự từng ý và chú thích nguồn ở
cuối trang hoặc cuối bài (Footnote hoặc
Endnote)
– Chú thích nguồn trích dẫn bằng số thứ tự
trong danh mục tài liệu tham khảo.
– Chú thích nguồn trích dẫn bằng tên tác giả và
năm công bố .
28
Cách lập danh mục tài liệu tham khảo
• Danh mục tham khảo bao gồm: tựa đề, tác
giả, nơi xuất bản, năm xuất bản.
• Danh mục phải tuân theo những quy định
về thứ tự, dấu chấm, phẩy…
29
• Những tài liệu tham khảo viết bằng các thứ
tiếng ngoài hệ chữ La-tin được chuyển
sang kí tự La-tin.
• Xếp theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp)
• Xếp theo thứ tự ABC của tên tác giả đối
với người Việt, của họ tác giả đối với
người nước ngoài.
• http://portal.hcmup.edu.vn/?site=134
• Đối với sách, luận án, báo cáo:
– Số thứ tự, họ và tên tác giả hoặc tên cơ quan
ban hành (năm xuất bản),
– Tên sách, luận án, báo cáo,
– Nhà xuất bản (Nxb), nơi xuất bản.
Ví dụ:
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2002), Các văn bản
pháp luật về đào tạo sau đại học, Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Phương Nga (2006), Giáo trình
phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mầm non, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
• Đối với bài báo trong tạp chí, bài trong một
cuốn sách:
– Số thứ tự, họ và tên tác giả hoặc tên cơ quan
ban hành (năm xuất bản),
– « Tên bài báo, tên chương sách»,
– Tên tạp chí hoặc tên sách,
– Tập (số), các số trang (43-56).
1. Trần Thị Minh Đức (2007), “Phân tích từ góc
độ Tâm lí học: Vì sao giới trẻ thích game
online?”, Tạp chí Tâm lí học, (10), 6-12.
Hương Giang(20/4/2012). Dạy Con Khó
Hơn Điều Hành Doanh Nghiệp. Truy cập
21/4 /2012, từ VietNamNet:
http://www.vietnamnet.vn
http://www.tienphong.vn/PhapLuat/633673/Bao-dong-hang-loat-vu-gietnguoi-tu-Facebook-tpot.html
33
Bài tập nhóm số 1
• Nhận xét và điều chỉnh danh mục TLTK
• ISBN (International Standard Book
Number): Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho
sách → xác định một quyển sách.
• ISSN (International Standard Serial
Number): Mã số tiêu chuẩn quốc
tế được dùng để nhận dạng một ấn phẩm
xuất bản định kỳ
35
Truyền thông trong khoa học
• Nội dung trích dẫn
• Nguồn trích dẫn
• Tài liệu tham khảo
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH MỘT CÔNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
• Quy trình nghiên cứu
• Nội dung một công trình nghiên cứu
37
Quy trình nghiên cứu
1
• Chuẩn bị
2
• Triển khai nghiên cứu
3
• Viết công trình nghiên cứu
4
• Công bố kết quả
38
1
• Chuẩn bị
• Xác định vấn đề nghiên cứu
• Xây dựng đề cương nghiên cứu
39
Xác định vấn đề nghiên cứu
• Nguyên tắc:
– Tính khả thi
– Tính giá trị
– Tính hấp dẫn
– Tính đạo đức
40
Cách thức phát hiện vấn đề nghiên cứu
• Lựa chọn vấn đề nghiên cứu trong lĩnh
vực chuyên môn
• Theo dõi các thành tựu nghiên cứu khoa
học
• Tiếp tục công trình nghiên cứu có sẵn
Qui trình mới, phương pháp mới, điều kiện
mới…
• Quan sát, tìm hiểu những vấn đề còn
tranh luận, bất đồng ý kiến…
Xác định vấn đề nghiên cứu
• Quy trình
– Lựa chọn một lĩnh vực hay một vấn đề tổng quát
(đã được học hay có kinh nghiệm nhiều nhất)
– Tham khảo các tài liệu liên quan
vấn đề chưa được nghiên cứu, còn tranh luận;
mâu thuẫn giữa các nghiên cứu trước…
Cơ sở vững chắc về lý luận, phương pháp
Thu hút sự chú ý của bản thân về một vấn đề
chuyên biệt
Phân tích, hệ thống các dữ kiện thu thập được
→ định hình ngày càng cụ thể hơn vấn đề cần
nghiên cứu.
42
• Thực hành xác định vấn đề nghiên cứu
của nhóm:
Xác định vấn đề nghiên cứu
• Quy trình
– Lựa chọn một lĩnh vực hay một vấn đề tổng quát
(đã được học hay có kinh nghiệm nhiều nhất)
– Tham khảo các tài liệu liên quan
vấn đề chưa được nghiên cứu, còn tranh luận;
mâu thuẫn giữa các nghiên cứu trước…
Cơ sở vững chắc về lý luận, phương pháp
Thu hút sự chú ý của bản thân về một vấn đề
chuyên biệt
Phân tích, hệ thống các dữ kiện thu thập được
→ định hình ngày càng cụ thể hơn vấn đề cần
nghiên cứu.
44
Đề cương nghiên cứu
• Văn bản dự kiến quy trình và nội dung của
một công trình nghiên cứu.
Hứa hẹn một cách khoa học
• Mục tiêu: thuyết phục hội đồng xét duyệt
hay nhà tài trợ về:
Ý tưởng
Cách tiếp cận
Phương thức thực hiện
45
Viết đề cương nghiên cứu
– Trang bìa
– Văn phong khoa học:
Trang bìa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Tên tác giả
TÊN ĐỀ TÀI
ĐỀ CƯƠNG KHÓA LuẬN TÔT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - NĂM
Văn phong khoa học
• Trong sáng: không dùng câu chữ rườm rà, nhiều
ẩn ý.
• Đơn giản: từ ngữ ngắn gọn, dễ hiểu.
• Chính xác: có tính định lượng, tránh “một số’, “đa
số”, khoảng, xấp xỉ, phần lớn, nói chung…
• Khách quan: có chứng cứ, tránh giả định (ai cũng
biết rằng…)
• Cấu trúc chặt chẽ: sắp xếp ý tưởng có trước, có
sau.
Nội dung đề cương nghiên cứu
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
Tên đề tài
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Giới hạn đề tài
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Dự thảo nội dung nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu
Tài liệu tham khảo
Xác định tên đề tài
• Tên đề tài phải phản ánh cô đọng nhất nội
dung của vấn đề nghiên cứu, phạm vi tiến
hành nghiên cứu.
Ít chữ nhất
Chứa lượng thông tin nhiều nhất
1. Lý do chọn đề tài:
– Dẫn dắt vào vấn đề nghiên cứu:
điều đã biết → điều chưa biết → câu hỏi
– Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc
lĩnh vực của đề tài.
Tính cấp thiết của đề tài.
51
2. Mục đích nghiên cứu:
Xác định kết quả phải
đạt được khi kết thúc
việc nghiên cứu.
chỉ ra cái “đích” phải
hướng tới trong tầm mắt
(mục)
Phân biệt mục đích và Mục đích
mong muốn.
Kết quả
Sử dụng
kết quả
3. Giới hạn đề tài: xác định phạm vi thực
hiện của đề tài (nội dung, thời gian, không
gian) cho phù hợp với khả năng và điều
kiện nghiên cứu hiện tại.
Trong nhiều trường hợp, ta không thể xét mọi
khía cạnh của vấn đề nghiên cứu trong một
công trình nghiên cứu, vì lý do thời gian,
điều kiện, phương tiện, phí tổn…
chỉ có thể tập trung vào một khía cạnh
nào đó thôi
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:
Thế giới khách quan
Khách thể nghiên cứu
Đối tượng
nghiên cứu
• Khách thể là một bộ phận của thế giới
khách quan mà nguười nghiên cứu tác
động vào để giải quyết vấn đề nghiên
cứu.
• Đối tượng là một bộ phận của khách thể.
Nó là một sự vật, hiện tượng hay một mối
quan hệ được xác định dựa trên mục đích
nghiên cứu
• Xác định đối tượng là xác định cái trung
tâm, còn khách thể là giới hạn chứa đựng
cái trung tâm đó mà đề tài không được
vượt qua.
5. Giả thuyết nghiên cứu
• Giả thuyết là một phát biểu có tính chất ước
đoán về vấn đề mà người nghiên cứu muốn
tìm hiểu.
Câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
Giả thuyết được khẳng định nếu câu trả lời
đúng với thực tế của đối tượng nghiên cứu.
• Để đưa ra giả thuyết phải đặt được câu
hỏi.
• Đặt giả thuyết chính là tìm câu trả lời cho
câu hỏi đặt ra.
Giả thuyết và giả thiết
• Giả thuyết (hypothese): câu trả lời mang
tính phỏng đoán → phải chứng minh
• Giả thiết (assumption): điều kiện giả định
trong quan sát hoặc thực nghiệm → chấp
nhận.
Giả thiết là điều kiện quy ước của người
nghiên cứu.
Giả thuyết luôn đi kèm theo những điều
kiện giả định (giả thiết)
Mô thức thực nghiệm
Tiền kiểm
(pretest)
Ya
Tác động
X
Hậu kiểm
(posttest)
Yb
Ya-Yb>0 X (tác động) có ảnh hưởng.
Với điều kiện?
Không có tác động nào ngoài X!
59
Hình thành giả thuyết
• Xác định và định nghĩa các biến số.
• Thiết lập mối liên hệ giữa các biến số.
Biến số (Variable)
• Biến số là những đại lượng hoặc đặc tính
có thể thay đổi theo các đối tượng khác
nhau, điều kiện khác nhau.
- Ví dụ: tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ,
sự hài lòng…
• Biến số bao gồm hai hay nhiều giá trị.
Biến số
Giới tính: nam/nữ
Giá trị
Định nghĩa biến số
Giới tính
Xác định biến số
• Được xác định theo chứng minh nhân
dân.
Giá trị: Nam, nữ
Định nghĩa
biến số
Thiết lập mối quan hệ giữa các biến số
Biến số
chính
Biến số
nền
Kết quả
nghiên
cứu
63
Cơ sở xây dựng giả thuyết
•
•
•
•
•
Dữ liệu điều tra sơ khởi
Quan sát thực tế
Tài liệu lý luận
Suy luận
Tưởng tượng
Lưu ý khi xây dựng giả thuyết
• Giả thuyết là một phán đoán.
• Giả thuyết phải gắn liền với mục đích
nghiên cứu.
• Giả thuyết phải có cơ sở.
• Giả thuyết phải có thể kiểm chứng.
Thực hành xây dựng giả thuyết
1. Đặt câu hỏi nghiên
cứu.
2. Xác định và định
nghĩa các biến số.
3. Thiết lập mối liên hệ
giữa các biến số.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
• Thu thập dữ liệu để chứng minh giả
thuyết nghiên cứu.
– Xây dựng khung lý thuyết của đề tài
– Khảo sát thực trạng
– Tìm hiểu nguyên nhân
– Đề xuất giải pháp
– ….
7. Phương pháp nghiên cứu
• Các phương pháp nghiên cứu cụ thể dự
kiến sẽ sử dụng:
– Nhóm PP nghiên cứu lý luận
– Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn
– Nhóm PP toán thống kê
8. Dự thảo nội dung nghiên cứu: dàn ý chi
tiết nội dung dự kiến của công trình khi
hoàn thành.
Mở đầu
Chương 1
Chương 2
Kết luận
9. Kế hoạch nghiên cứu: nội dung công
việc, tiến độ và nhân lực thực hiện.
(xem Ngô Đình Qua, 2005, tr.75-78)
2
• Triển khai nghiên cứu
Lập thư mục các tài liệu liên quan đến vấn đề
nghiên cứu
Tài liệu tham khảo
Lược sử vấn đề nghiên cứu
Khẳng định tính cần thiết, mới mẻ của vấn đề
nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu
Nền tảng để thiết lập công cụ đo lường
Thu thập số liệu, xử lý, phân tích số liệu
Kiểm chứng giả thuyết
Kết quả nghiên cứu
70
3
• Viết công trình nghiên cứu
• Trình bày toàn bộ kết quả nghiên cứu (xem
nội dung công trình nghiên cứu).
71
Nội dung một công trình NC
Những vấn đề chung
Các kết quả nghiên cứu
Kết luận
Tài liệu tham khảo và phụ lục
Những vấn đề chung (Phần mở đầu)
•
•
•
•
•
•
•
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Giới hạn đề tài
Khách thể và đối tượng
Giả thuyết nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Các sơ sở phương pháp luận và các
phương pháp nghiên cứu cụ thể
Các kết quả nghiên cứu (các chương)
• Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề
nghiên cứu → kết quả nghiên cứu lý
thuyết).
• Chương 2 trở đi: Kết quả nghiên cứu
thực tiễn.
Kết luận
• Toàn bộ những kết quả quan trọng nhất
mà công trình nghiên cứu đã chỉ ra, bao
gồm cả lý thuyết và thực tiễn.
• Các đề xuất ứng dụng kết quả nghiên
cứu.
• Những kiến nghị cho việc nghiên cứu tiếp
theo.
Tài liệu tham khảo và phụ lục
• Phần danh mục các tài liệu tham khảo
được trình bày theo thứ tự abc họ tên tác
giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất
bản.
• Phần phụ lục làm rõ thêm các kết quả
nghiên cứu mà trong phần chính không
trình bày.
4
•Công bố kết quả
• Xác nhận kết quả nghiên cứu
• Qui trình và thủ tục khác nhau tùy theo cấp
độ nghiên cứu.
77
Bài tập nhóm số 3
• Xây dựng thuyết minh đề tài nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
• Phương pháp luận
• Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
79
Phương pháp luận
• Vận dụng các quan điểm triết học trong
phạm vi đề tài nghiên cứu:
– Quan điểm hệ thống - cấu trúc
– Quan điểm lịch sử - logic
– Quan điểm thực tiễn
Các phương pháp nghiên
cứu cụ thể
• Nhóm PP nghiên cứu lý luận
• Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn
• Nhóm PP toán học
1. PP nghiên cứu tài liệu
Thu thập thông tin khoa học dựa trên cơ sở
nghiên cứu các văn bản, tài liệu đã có.
• Mục đích: tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn
đề, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
kế thừa thành tựu nghiên cứu trước đó.
Không lặp lại những gì đã có!
1. PP nghiên cứu tài liệu
• Nội dung: tìm kiếm, xử lý và tóm tắt tài
liệu có liên quan đến ý tưởng, đề tài
nghiên cứu:
Lý thuyết
Kết quả nghiên cứu được công bố.
Chủ trương, chính sách
Số liệu thống kê…
• Nguồn tài liệu: Sách-tạp chí trong và
ngoài ngành, báo cáo thống kê, thông tin
đại chúng…
1. PP nghiên cứu tài liệu
• Cách thức: đọc và chọn lọc tài liệu
Phân tích
Tổng hợp
Phân loại
Hệ thống
Mô hình hóa…
Phân tích và tổng hợp tài liệu
• Phân tích và tổng hợp là 2 thao tác có
chiều hướng đối lập nhau song chúng lại
thống nhất biện chứng với nhau: phân tích
chuẩn bị cho tổng hợp và tổng hợp giúp
cho việc phân tích sâu sắc hơn
• Tổng hợp là liên kết các mặt, các bộ phận
để phát biểu thành những điều cô đọng,
có tính đại diện cho nhiều lý thuyết.
Phân tích tài liệu
• Phân tích là tách tài liệu thành từng bộ
phận, từng mặt:
Phân tích nguồn tài liệu
Sách-tạp chí trong
và ngoài ngành,
thông tin đại
chúng, báo cáo
thống kê, …
Phân tích tài liệu
• Phân tích là tách tài liệu thành từng bộ
phận, từng mặt:
Phân tích nguồn tài liệu
– Tạp chí và báo cáo trong ngành
– Tác phẩm khoa học
– Tạp chí và báo cáo ngoài ngành
– Tài liệu lưu trữ
– Thông tin đại chúng
Phân tích tài liệu
Phân tích tác giả
– Trong và ngoài ngành
– Trong và ngoài cuộc
– Trong và ngoài nước
– Theo niên đại…
Phân loại, hệ thống hóa lý thuyết
• Phân loại là sắp xếp các tài liệu theo từng
mặt, từng vấn đề có cùng dấu hiệu bản
chất.
• Hệ thống hóa là sắp xếp tài liệu thành một
cấu trúc chặt chẽ.
Mô hình hóa
• Xây dựng mô hình giả định về đối tượng
nghiên cứu
Chuyển cái trừu tượng thành cái cụ thể.
dinh
dưõng
vận
động
Cân
nặng
Mô hình hóa
dinh
dưõng
Cân
nặng
gen
vận
động
Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn
• Nghiên cứu định tính
• Nghiên cứu định lượng
• Kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng
92
Định lượng
Lý thuyết
Giả thuyết
Dữ liệu
Kết luận
Suy
diễn
• Thu thập dữ liệu để chứng minh hay bác
bỏ một lý thuyết; khái quát kết quả nghiên
cứu cho dân số.
• Điều tra bằng phiếu hỏi, thang đo; thực
nghiệm…
93
Định tính
Quan
sát
Nhận
định
Giả
thuyết
Lý
thuyêt
Quy
nạp
Thu thập dữ liệu để mở rộng hiểu biết,
xây dựng lý thuyết, gợi ra cảm nhận về
một vấn đề, tìm hiểu trải nghiệm, thăm
dò ban đầu…
Phỏng vấn sâu, quan sát (có tham gia),
nghiên cứu trường hợp…
94
• Phương pháp định lượng: Đây là
phương pháp nghiên cứu mà dữ liệu thu
thập được là số lượng.
• Phương pháp định tính: Đây là
phương pháp nghiên cứu mà dữ liệu thu
thập được không mô tả số lượng, mà là
tính chất, đặc điểm → yếu tố
95
Một số PP thu thập dữ liệu
•
•
•
•
•
Bút vấn
Phỏng vấn
Trắc nghiệm
Quan sát
Thực nghiệm
96
Bút vấn
• Là phương pháp thu thập dữ liệu dựa trên một
bản câu hỏi đã được soạn sẵn dưới dạng viết.
• Mục đích: thu thập những dữ kiện liên quan đến
đặc điểm chung của một số đông người.
97
Cấu trúc phiếu hỏi
• Phần giới thiệu:
– Tiêu đề
– Mục tiêu
• Phần thông tin cá nhân của người trả lời
– Cần chọn lọc những gì có liên quan trực tiếp
đến vấn đề nghiên cứu
• Phần câu hỏi chính phục vụ cho nhiệm vụ
nghiên cứu.
• Lời cám ơn và chào tạm biệt.
98
Các dạng câu hỏi
1. Bạn có đồng ý với ý kiến cho rằng phải đến lớp đúng giờ
không?
Rất đồng ý.
Đồng ý.
Không đồng ý chút nào.
2. Xin vui lòng giải thích tại sao? …………………………….
……………………………………………………………………
3. Xin vui lòng giải thích tại sao phải đến lớp đúng giờ?
Vì đó là điều bắt buộc
Vì không muốn bị mất nội dung bài học
Lý do khác: ………………………………………………
……………………………………………………………….
99
THANG ĐO THÁI ĐỘ
Hoàn
Đồng ý Không
toàn
chắc
đồng ý
Giáo viên
Biết cách
dạy
Khó tiếp
cận
Nhiệt tình
Không Hoàn
đồng ý toàn
không
đồng ý
Các dạng câu hỏi
• Câu hỏi mở: người trả lời tự do viết ra các
ý nghĩ của mình.
• Câu hỏi đóng: phần trả lời được ghi sẵn
để người trả lời lựa chọn.
Chọn dạng câu hỏi nào?
101
Yêu cầu về câu hỏi
•
•
•
•
•
Rõ ràng, dễ hiểu đối với người được hỏi.
Được viết ở dạng khẳng định.
Ngắn gọn nhưng cụ thể
Không hỏi những câu lồng ghép.
Không đặt câu hỏi có tính dẫn dắt.
102
Yêu cầu về phiếu hỏi
• Không quá dài: không quá 20 câu
• Cấu trúc chặt chẽ: trật tự các câu hỏi
– Ngẫu nhiên
– Theo một trình tự nhất định
• Trình bày cẩn thận: dễ đọc và dễ trả lời
103
Ai tích cực hơn?
A
•
•
•
•
•
•
Đố kỵ
Ngang bướng
Hay chê bai
Hấp tấp
Cần cù
Thông minh
B
•
•
•
•
•
•
Thông minh
Cần cù
Hấp tấp
Hay chê bai
Ngang bướng
Đố kỵ
Quy trình soạn bản câu hỏi
1. Xác định mục tiêu bản hỏi
Chứng minh cho giả thuyết nào.
2. Lập dàn bài nội dung bản hỏi
Những nội dung chính cần phải khảo sát
3. Soạn câu hỏi cho từng nội dung trên
Xác định loại câu hỏi
Khảo sát thăm dò bằng câu hỏi mở
Dựa vào kết quả thăm dò xây dựng câu hỏi
đóng
4. Thử
105
Điều kiện tiên quyết
Cần đảm bảo ở người trả lời:
Động cơ chia sẻ thông tin cần thiết
Sở hữu thông tin cần thiết
Hiểu rõ câu hỏi
106
Phỏng vấn
• Phỏng vấn là một phương pháp thu thập
thông tin trực tiếp từ người trả lời.
• Đặc biệt hiệu quả khi thu thập thông tin từ
trẻ em hay người không biết đọc, viết
thông thạo.
107
Các loại phỏng vấn
• Phỏng vấn với bản câu hỏi soạn sẵn
• Phỏng vấn tự do
108
Yêu cầu đối với người phỏng vấn
• Nắm vững kỹ thuật phỏng vấn:
– Khéo léo tạo được không khí thân mật, cởi
mở cho cuộc phỏng vấn.
– Duy trì và thu hút sự chú ý của người được
phỏng vấn.
– Lắng nghe tích cực.
• Có khả năng ghi chép và thuật lại chính
xác nội dung phỏng vấn.
109
Yêu cầu đối với người phỏng vấn
• Hiểu nhanh và chính xác ý kiến của người
được phỏng vấn.
• Nắm vững lĩnh vực chuyên môn liên quan
đến vấn đề đang tìm hiểu.
110
Cách thực hiện phỏng vấn
• Xác định người được phỏng vấn
Mẫu phỏng vấn
• Tiếp xúc sơ khởi người được phỏng
vấn:
– Mục đích phỏng vấn
– Thời gian và địa điểm phỏng vấn
• Tiến hành phỏng vấn theo kế hoạch
111
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp hội đồng
112
Trắc nghiệm
• Là phương pháp thông dụng để đo lường
khả năng của con người.
– Trí thông minh
– Khả năng học tập
– Năng khiếu
– Nhân cách
113
Quan sát
• Là phương pháp thu thập thông tin dựa
trên việc tri giác trực tiếp đối tượng nghiên
cứu.
• Đặc biệt thích hợp khi cần ghi nhận hành vi
cá nhân trong một thời gian dài.
Rất hữu hiệu cho các nghiên cứu về giáo dục,
về trẻ em.
Hỗ trợ rất tốt cho các phương pháp khác.
114
Những khó khăn khi quan sát
• Bị chi phối bởi kinh nghiệm của người quan
sát → sai lệch giữa các cá nhân
• Bị can thiệp bởi yếu tố bên ngoài.
• Bị hạn chế ở phạm vi quan sát.
• Việc ghi chép có thể làm bỏ mất một số sự
kiện.
115
Cách thực hiện quan sát
• Xác định đối tượng quan sát: quan sát cái
gì?
• Lập phiếu quan sát dưới dạng thang đo
hoặc phạm trù/hạng mục.
• Dùng thiết bị ghi chép hỗ trợ.
116
Thực nghiệm
• Là phương pháp thu thập dữ liệu trong
điều kiện có kiểm soát.
• Được sử dụng nhằm:
Chứng minh hiệu quả của một giải pháp,
phương tiện hoặc mô hình nào đó.
Khám phá một đặc tính có sẵn
117
Mô thức thực nghiệm
Tiền kiểm
(pretest)
Ya
Tác động
X
Hậu kiểm
(posttest)
Yb
Ya-Yb>0 X (tác động) có ảnh hưởng
118
Tiền kiểm
(pretest)
Tác động
Hậu kiểm
(posttest)
Nhóm thực
nghiệm
Y1a
X
Y1b
Nhóm đối
chứng
Y2a
O
Y2b
Y1b-Y2b>0 X (tác động) có ảnh hưởng
119
Nhóm PP toán thống kê
Phân tích dữ liệu định lượng:
– Mô tả dữ liệu
– So sánh dữ liệu
– Liên hệ dữ liệu
120
120
1. Mô tả dữ liệu: chuyển dữ liệu thô thành
thông tin có thể sử dụng được để công bố
các kết quả nghiên cứu.
Mô tả
Tham số thống kê
1. Độ hướng tâm
Giá trị trung bình
Tỉ lệ phần trăm
2. Độ phân tán
Độ lệch chuẩn
Ví dụ:
Lớp
Lớp thực nghiệm
Lớp đối chứng
Điểm TB
6,8
ĐLC
1,8
5,46
0,2
CA1
CA2
2
Tôi luôn chăm chú.
80%
96,8%
3
Tôi không lãng phí thời gian ngồi chờ GV
hướng dẫn hoặc phản hồi.
50%
73,3%
4
Tôi thường lơ mơ hoặc ngủ gật.
50%
90,0%
5
Tôi ngồi đếm thời gian đến khi kết
thúc giờ học.
53,3%
73,3%
2. So sánh dữ liệu
Điểm số trung bình của bài kiểm của các
nhóm có khác nhau không? Sự khác
nhau đó có ý nghĩa hay không?
Phép kiểm chứng t-test, Khi bình phương
(Chi-square test)
123
Ví dụ:
Lớp
Lớp thực nghiệm
Số HS Điểm TB
15
6,8
Lớp đối chứng
15
5,46
?
Năm 1
Năm 2
1 Tôi luôn chăm chú.
80%
96,8%
?
2 Tôi không lãng phí thời gian ngồi chờ
GV hướng dẫn hoặc phản hồi.
50%
73,3%
?
3 Tôi thường lơ mơ hoặc ngủ gật.
50%
60,0%
?
53,3%
73,3%
?
4 Tôi ngồi đếm thời gian đến khi kết thúc
giờ học.
a. Phép kiểm chứng t-test, Khi bình phương:
xác định xem chênh lệch giữa số liệu của
hai nhóm khác nhau có khả năng xảy ra
ngẫu nhiên hay không.
giá trị p: xác xuất xảy ra ngẫu nhiên.
Giá trị p
Giá trị trung bình của 2 nhóm
≤ 0,05
Chênh lệch CÓ ý nghĩa
> 0,05
Chênh lệch KHÔNG có ý nghĩa
Ví dụ:
Lớp
Lớp thực nghiệm
Lớp đối chứng
Số HS Điểm TB
15
6,8
15
P< 0,05
5,46
Năm 1
Năm 2
1 Tôi luôn chăm chú.
80%
96,8%
P< 0,05
2 Tôi không lãng phí thời gian ngồi chờ GV
hướng dẫn hoặc phản hồi.
50%
73,3%
P< 0,05
3 Tôi thường lơ mơ hoặc ngủ gật.
50%
60,0%
P> 0,05
53,3%
63,3%
P> 0,05
4 Tôi ngồi đếm thời gian đến khi kết thúc
giờ học.
Chương 4
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT CÔNG
TRÌNH NGHIÊN CỨU
1. Cách trình bày một khóa luận tốt nghiệp
2. Cách trình bày kết quả nghiên cứu khi
bảo vệ khóa luận tốt nghiệp
3. Cách trình bày một bài báo
Cách trình bày khóa luận tốt nghiệp
(tr. 141-153)
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Trang bìa
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt; bảng; hình vẽ, đồ thị
Mở đầu
Nội dung: các chương
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Cách trình bày kết quả nghiên cứu
khi bảo vệ
• Tránh:
– Trình bày quá dài
– Đọc
– Nhìn vào các slides
• Nên:
– Soạn sẵn những câu cần phải nói, giải thích
– Nhìn vào người nghe
– Bắt đầu bằng những câu ngắn, đi từ tổng
quát đến chi tiết
– In ra sẵn nội dung cần trình bày
– Luyện tập nhiều lần
Cách trình bày một bài báo
• Cấu trúc phổ biến:
– Tên bài báo
– Tên tác giả
– Tóm tắt
– Từ khóa
– Dẫn nhập
– Phương pháp nghiên cứu
– Kết quả nghiên cứu
– Kết luận và kiến nghị
– Tài liệu tham khảo