« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập về Hàng Tồn Kho of Cô Trần Thị Kim Anh


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập Kế toán hàng tồn kho Bài 1: Tìm định nghĩa đúng cho mỗi từ khóa dưới đây:-Công thức xác định giá vốn hàng bán-Chi phí nhân công trực tiếp-chi phí sản xuất chung-thành phẩm-FIFO-Hàng sẵn có để bán-LIFO-Hàng tồn kho-Phương pháp giá đích danh - Tồn kho hàng hóa-Giá trị thuần có thể thực hiệnđược-Hệ thống kê khai định kì-Hệ thống kê khai thường xuyên-Chiết khấu thanh toán-Trả lại hàng mua và giảm giátrên hàng mua-Tồn kho nguyên liệu-Giá thay thế-Phương pháp giá bình quân gia quyền - Tồn kho sản phẩm dở dang1.Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho trong đó giả định hàng muavào/sản xuất sớm nhất sẽ được bán đầu tiên.2.Khoản giảm trừ nhận được khi thanh toán cho nhà cung cấp trước thời hạn.3.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho trong đó giả định hàng muavào/sản xuất mới nhất sẽ được bán đầu tiên.4.Tổng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và hàng mua (hoặc sản xuất xong) trongkỳ.5.Tồn kho đầu kỳ + Mua trong kỳ - Tồn kho cuối kỳ6.Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất7.Các yếu tố cần thiết để chế biến thành thành phẩm.8.Chi phí sản xuất mà không phải là chi phí nguyên vật liệu hay chi phí nhâncông trực tiếp sản xuất.9.Thu nhập của người lao động tham gia trực tiếp vào việc chế biến sản phẩm.
- Là những tài sản hữu hình được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường hoặc được sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặcdịch vụ để bán.11.
- Sản phẩm được sản xuất ra đã hoàn thành và sẵn sàng để bán.
- Là hệ thống ghi chép chi tiết được duy trì để ghi sổ từng nghiệp vụmua hàng và bán hàng trong kỳ kế toán.13.
- Bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính cần thiết để tiêu thụ.14.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho trong đó sử dụng đơn giá bìnhquân gia quyền của số hàng sẵn có để bán để xác định cả giá vốn hàng bánvà giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.16.
- Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán chỉ được xác định vàocuối kỳ kế toán dựa trên việc kiểm kê hàng tồn kho thực tế.17.
- Việc giảm trừ vào giá mua do sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của ngườimua.19.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho trong đó xác định giá gốc củatừng mặt hàng cụ thể đã được bán.
- Trung tâm chuyên bày bán những mặt hàng điệntử, điện lạnh lớn như: Tủ lạnh, điều hoà, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD, kể cảcác mặt hàng nhỏ nhất như: lò vi sóng, máy sấy tóc…của các nhà sản xuất lớntrong ngành điện tử, điện lạnh nổi tiếng thế giới như: JVC, Sony, Panasonic,Pioneer, Philips, Samsung, LG… Các số liệu liên quan đến sản phẩm máy sấy tóc Philips của tháng 1/09 như sau: 1/1tồn kho đầu kỳ100 chiếc @ $1010/1 mua vào 50 chiếc @ $1215/1mua vào 30 chiếc.
- 9 2 17/1xuất bán100 chiếc20/1mua vào 50 chiếc @ $1031/1tồn kho cuối kì130 chiếc Yêu cầu: 1.Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâmáp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho Nhập trước, Xuất trước (FIFO);2.Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâmáp dụng phương pháp kiểm kê định kì để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho Nhập sau, Xuất trước (LIFO).
- Vào đầu tháng 2, HVNN còn500 kg kẹo tồn đã mua từ tháng trước với giá 100.000 đ/kg.
- Trong tháng 2, HVNNđã mua thêm: Ngày muaKhối lượng (kg)Đơn giá (/kg)Tổng chi phí (đ Trong tháng 2, HVNN đã bán được 3.800 kg kẹo với giá 145.000 đ/kg.
- Yêu cầu: 1.Xác định số kẹo còn tồn vào cuối tháng 2 và tổng giá vốn của số kẹo sẵn cóđể bán của tháng 2.2.Giả sử HVNN sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền.
- Hãy tính giátrị hàng tồn kho cuối tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuậngộp của tháng 2.3.Giả sử HVNN sử dụng phương pháp FIFO.
- Hãy tính giá trị hàng tồn khocuối tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.4.Giả sử HVNN sử dụng phương pháp LIFO.
- Hãy tính giá trị hàng tồn khocuối tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.
- 3 5.Vào ngày 28/2, giá mua loại kẹo tương tự trên thị trường giảm xuống còn90.000 đ/kg.
- Kế toán của HVNN phải làm gì và báo cáo hàng tồn kho cuốitháng 2 như thế nào trên Bảng cân đối kế toán cuối tháng 2? Bài 4: Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho – kiểm kê định kì Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại ABC áp dụng pp kiểm kê định kỳ, đểtính giá vốn của hàng bán, trong kỳ của tài liệu về một loại hàng sau đây :Chỉ tiêuSố lượngĐơn giá Thành tiềnTồn kho đầu kỳMua lần 1234Hàng có để bánHàng đã bánTồn kho cuối kỳ Xác định giá vốn của hàng bán theo phương pháp giá bình quân gia quyền, phương pháp FIFO và LIFO.
- Bài 5: Kế toán hàng tồn kho Tại công ty thương mại X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thườngxuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N, có các tài liệuvà chứng từ sau (1 000đồng) :I.Tình hình đầu kỳ : tồn kho 2 000 kg hàng A, đơn giá 25.II.Trong tháng 7/N, có các nghiệp vụ kinh tế sau :1.Ngày 5/7, phiếu nhập kho số 1, nhập kho đủ số hàng mua của công ty B, tiềnhàng chưa thanh toán : 3 200 kg, giá mua ghi trên hóa đơn : 80 000 (giá chưacó thuế VAT 10.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 7 200.2.Ngày 9/7, phiếu xuất kho số 5 : xuất 1 200 kg hàng A gửi bán cho công ty M,giá bán 1 kg : 30.3.Ngày 13/7, phiếu xuất kho số 6, bán hàng trực tiếp cho công ty N đến nhậnhàng tại kho :-1 000 kg hàng A, giá bán chưa thuế : 27.
- 4 4.Ngày 21/7, phiếu nhập kho số 2, nhập đủ 800 kg hàng A, giá mua đơn vị chưacó thuế là 25, VAT : 10%.5.Ngày 28/7, phiếu xuất kho số 3, giao cho đơn vị nhận đại lý 3 000 kg.
- YÊU CẦU : 1/ Tính giá vốn hàng xuất kho trong tháng 7/N của doanh nghiệp theo các phương pháp :-giá bình quân cả kỳ dự trữ-nhập trước, xuất trước (FIFO)-nhập sau, xuất trước (LIFO)-xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở giá mua thực tếcuối kỳ.2/ Định khoản các nghiệp vụ trên (lấy số liệu theo phương pháp giá bình quân cảkỳ dự trữ).
- Bài 6: Kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán Tình hình hàng hóa của DN A trong tháng 1/N như sau:Đầu kỳ: tồn kho 5.000 sản phẩm, giá trị 200.000 đ/sản phẩm.Trong kỳ:-ngày 10/1 : nhập kho 10.000 sản phẩm.
- giá nhập kho : 250.000 đ/sản phẩm;-ngày 15/1 : nhập kho 7.000 sản phẩm, giá nhập kho : 260.000đ/sản phẩm ;-ngày 20/1 : nhập 3.000 sản phẩm, giá nhập kho : 280.000 đ/sản phẩm;-ngày 29/1 : xuất kho 14.000 sản phẩm bán cho khách hàng B, giá bán300.000 đ/sản phẩm.Yêu cầu :-Xác định giá vốn hàng xuất bán và giá trị hàng tồn kho của tháng 1 theo phương pháp FIFO.-Kế toán nghiệp vụ bán hàng trên.Biết rằng DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Bài 7: Kế toán hàng tồn kho 1.
- 4 triệuc.Tổng giá thanh toán : 44 triệu.Tiền hàng đó thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
- Hàng đó nhập kho đủ.
- Nhập kho 15.000 sản phẩm từ khách hàng theo đơn giá tạm tính là 102.000đồng/sản phẩm, hóa đơn sẽ giao sau.
- Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Khánh Thủy 8.000 sản phẩm với giá bángồm 10% thuế GTGT là 156.200 đồng/sản phẩm, khách hàng chưa thanhtoán.
- Thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1% là 10 ngày bắt đầu kểtừ ngày xuất hàng.
- Thanh toán bù trừ cho doanh nghiệp Zingzang qua ngân hàng.
- Khách hàng Khánh Thủy thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoảntrong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán., 10.
- Nhập kho 18.000 sản phẩm với đơn giá sản phẩm thực tế khách hàng xuất bán trong kỳ là 105.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toáncho khách hàng.
- Xuất sản phẩm trị giá 200 triệu đồng để nhờ một đơn vị khác gia công.
- Chi phí gia côngchưa bao gồm 10% thuế GTGT được tính bằng 5% trên trị giá sản phẩmxuất đi gia công, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho bên gia công.
- Doanh nghiệp nhận sản phẩm đó gia công về nhập lại kho.
- Chi phí vậnchuyển sản phẩm đi và về là 420.000 đồng (bao gồm 5% thuế GTGT), đóthanh toán bằng tiền mặt.
- Thanh toán tiền gia công cho đơn vị gia công sản phẩm qua ngân hàng.
- Giả sử chi phí bán hàng kết chuyển trong kỳ là 40 triệu đồng, chi phí quảnlý doanh nghiệp là 20 triệu.
- Xuất kho gửi đi bán, đơn giá 150.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Biết rằng doanh nghiệpáp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, sản phẩm tồn đầu kỳ là 20.000 sản phẩm, đơn giá 102.000 đồng/sản phẩm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt