Academia.eduAcademia.edu
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 04 - 2007 HOẠCH ĐỊNH MẶT BẰNG KHU ĐIỀU TRỊ BAN NGÀY BỆNH VIỆN ĐA KHOA 115 Nguyễn Như Phong, Đỗ Ngọc Anh Dũng, Lê Ngọc Quỳnh Lam Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM 1.GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ Hoạch định mặt bằng là một vấn đề mang tính chiến lược của việc quản lý bệnh viện, đã được nhiều nghiên cứu trước đây thực hiện dựa vào các công cụ quy hoạch toán học. Tuy nhiên chỉ có thể dùng cho bệnh viện nhỏ với số phòng chức năng hạn chế. Trên thực tế bệnh viện là hệ thống phức tạp phương pháp phân tích phù hợp là kết hợp kỹ thuật mô phỏng và kỹ thuật ra quyết định. Một nghiên cứu đã đưa ra một phương pháp hoạch định mặt bằng bệnh viện đa khoa sử dụng kỹ thuật mô phỏng và kỹ thuật ra quyết định với các mục tiêu cải thiện hiệu quả khám chữa bệnh của các bác sĩ, nâng cao hiệu suất các thiết bi cận lâm sàng, giảm thời gian chờ đợi, đi lại, tạo sự thoải mái cho bệnh nhân. Nghiên cứu đã thực hiện các việc mô hình hoá hệ thống khám chữa bệnh bệnh viện đa khoa, mô phỏng hệ thống mặt bằng khu khám chữa bệnh, xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Bài báo này áp dụng nghiên cứu nêu trên để bố trí mặt bằng cho một khu khám chữa bệnh của bệnh viện 115 với các nội dung sau được thực hiện như sau: - Thu thập xử lý số liệu, xác định các tham số đầu vào cho mô hình mô phỏng. - Xây dựng và mô phỏng các phương án bố trí mặt bằng. - Đánh giá và chọn phương án bố trí mặt bằng tốt nhất. Mặt bằng hiện hữu của bệnh viện 115, ngoài các hành lang (HL), nhà vệ sinh (WC), vườn hoa, sân, quày dược (QD) là 22 vị trí có thể bố trí các phòng chức năng được đánh số từ 1 đến 22 như ở hình 1. Một số ràng buộc như các phòng khám mắt (MAT), tai-mũi-họng (TMH), răng-hàm-mặt (RHM) được bố trí cố định ở các vị trí 1, 2, 3. Số lượng bác sĩ trong mỗi phòng có thể thay đổi từ 1 đến 3 người. Số lượng cho mỗi loại phòng khám khác có thể thay đổi. Phòng X Quang (XQ) do độc hại nên được cố định ở vị trí 22, bố trí các máy R100, R300, R500, riêng CT Scan đã được lắp ở nội viện. Các phòng điện não (ĐN), nội soi (NS) hiện trong nội viện và có thể dời ra ngoài. Phòng xét nghiệm (XN), Siêu âm (SA) và Điện tim (ĐT) hiện đang chiếm 3 vị trí ở mặt bằng hiện hữu. Phòng hướng dẫn (HD) nên ở gần cổng, các phòng chức năng giống nhau nên ở cạnh nhau. 1 (MAT) 2 (TMH) 3 (RHM) HÀNH LANG 4 WC VƯỜN HOA 5 6 HL 13 16 17 18 19 14 7 8 15 HÀNH LANG Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 9 HL SÂN 10 11 12 20 21 22 QD (XQ) Hình 1.Mặt bằng hiện hữu của bệnh viện 115 2.CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ Phương án được xây dựng theo 2 mức cấu hình và bố trí. Mức cấu hình xây dựng phương án theo số lượng các phòng chức năng. Mức bố trí xây dựng phương án theo vị trí của các phòng chức năng. Trong 22 vị trí có 4 vị trí cố định, 3 vị trí cho các phòng Hướng dẫn (HD), tài vụ (TV), hành chánh (HC) còn lại 15 vị trí cho các phòng khám Nội tổng quát (NTQ), Nội tiêu hoá (NTH), Nội tim mạch (NTM), Nội thần kinh (NTK), Ngoại thần kinh (NgTK), Ngoại tổng quát (NgTQ), Phụ sản (PS), các phòng cận lâm sàng xét nghiệm (XN), siêu âm (SA), điện tim (ĐT), điện não (ĐN), nội soi (NS). Các phương án cấu hình (C) với số lượng các phòng chức năng như ở bảng sau với C1 là cấu hình hiện hữu, ở cấu hình C6 ghép chung NTK và NgTK. Bảng 1.Các cấu hình với số lượng các phòng chức năng Phòng Khám CLS C NTQ NTM NTH NTK NgTK NgTQ PS MAT TMH RHM XQ SA ĐN ĐT NS XN 1 2 2 2 2 1 2 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 2 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 3 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 4 2 2 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5 3 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 6 3 3 1 1/2 1/2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Khi đã có số lượng các phòng chức năng, các phòng này được sắp xếp vị trí cụ thể theo các phương án bố trí khác nhau. Như ở cấu hình C1, một bố trí có thể C1-L1 như sau. 1 MAT 2 TMH 3 RHM HL 4 NTQ1 5 NTQ2 6 NTM1 7 NTM2 8 NTH1 9 NTH2 10 NTK1 WC VH HL 13 NgTK 15 XN 14 HC HL HL C1-L1 16 TV 18 HD 17 SA 19 ĐT TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 04 - 2007 11 NTK2 12 PS 21 NgTQ2 20 NgTQ1 22 XQ QD Hình 2. Bố trí C1-L1 3.CÁC THAM SỐ ĐẦU VÀO MÔ HÌNH MÔ PHỎNG Các tham số đầu vào của mô hình mô phỏng được xây dựng qua việc thu thập, xử lý số liệu với kết quả như ở các bảng sau. Khoảng cách giữa các phòng chức năng xác định khi đã bố trí các phòng vào các vị trí trên mặt bằng. Khoảng cách giữa các vị trí với vị trí 24 là nội viện, 23 là cổng bệnh viện. Bảng 2.Khoảng cách giữa các vị trí V ò tr í 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1 0 8 16 19 22 25 28 31 34 37 40 43 25 27 28 25 28 28 31 43 43 37 36 20 0 2 8 0 8 11 14 17 20 23 26 29 32 35 17 19 20 17 20 20 23 35 35 29 28 20 0 3 16 8 0 19 22 25 28 31 34 37 40 43 25 27 28 25 28 28 31 43 43 37 36 20 0 4 19 11 19 0 3 6 9 12 15 18 21 24 6 15 9 20 23 17 20 24 27 31 36 20 0 5 22 14 22 3 0 3 6 9 12 15 18 21 3 12 6 17 20 14 17 21 24 28 33 20 0 6 25 17 25 6 3 0 3 6 9 12 15 18 1 10 4 14 17 11 14 18 21 25 30 20 0 7 28 20 28 9 6 3 0 3 6 9 12 15 4 7 1 11 14 8 11 15 18 22 27 20 0 8 31 23 31 12 9 6 3 0 3 6 9 12 6 9 3 13 16 10 13 12 15 19 24 20 0 9 34 26 34 15 12 9 6 3 0 3 6 9 9 10 6 14 17 11 14 9 12 16 21 20 0 10 37 29 37 18 15 12 9 6 3 0 3 6 12 13 9 17 20 14 17 6 9 13 21 20 0 11 40 32 40 21 18 15 12 9 6 3 0 3 15 16 12 20 23 17 20 3 6 10 21 20 0 12 43 35 43 24 21 18 15 12 9 6 3 0 18 19 15 23 26 20 23 1 4 12 21 20 0 13 25 17 25 6 3 1 4 6 9 12 15 18 0 9 3 14 17 11 14 18 21 25 18 20 0 14 27 19 27 15 12 10 7 9 10 13 16 19 9 0 6 5 8 2 5 17 14 18 18 20 0 15 28 20 28 9 6 4 1 3 6 9 12 15 3 6 0 11 14 8 11 15 18 22 21 20 0 16 25 17 25 20 17 14 11 13 14 17 20 23 14 5 11 0 3 3 6 22 19 23 10 20 0 17 28 20 28 23 20 17 14 16 17 20 23 26 17 8 14 3 0 6 3 25 22 26 10 20 0 18 28 20 28 17 14 11 8 10 11 14 17 20 11 2 8 3 6 0 3 19 16 12 7 20 0 19 31 23 31 20 17 14 11 13 14 17 20 23 14 5 11 6 3 3 0 21 18 14 4 20 0 20 43 35 43 24 21 18 15 12 9 6 3 1 18 17 15 22 25 19 21 0 3 7 11 20 0 21 43 35 43 27 24 21 18 15 12 9 6 4 21 14 18 19 22 16 18 3 0 4 7 20 0 22 37 29 37 31 28 25 22 19 16 13 10 12 25 18 22 23 26 12 14 7 4 0 5 20 0 23 36 28 36 36 33 30 27 24 21 21 21 21 18 18 21 10 10 7 4 11 7 5 0 20 0 24 200 200 200 200 200 200 2 00 2 00 2 00 2 00 2 00 2 00 2 00 2 00 2 00 20 0 20 0 20 0 20 0 20 0 20 0 20 0 20 0 0 Bảng 3. Phân bố khoảng thời gian đến Ngày T2 T3 T4 T5 T6 Buổi Sáng Chiều Sáng Phân bố Gamma Weibul Exp. Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Gama Weibul Lognormal Gamma Weibull Weibull Chiều Lognormal α β σ2 34.3 0.992 - 51.6 0.897 36.5 - 51.1 1.12 - 42.2 1.01 66.4 136 - 24.7 1.19 79 0.733 49.4 0.952 126 312 µ - N L 0.1 3.02 0.81 R 303 344 314 366 134 354 ST 7:30:00 13:15 6:55:00 SP 11:00:00 15:33:00 10:40:00 0.56 0.14 1.29 0.18 0.15 0.47 320 426 587 159 1984 730 121 327 138 291 119 253 13:05 7:01:00 13:10:00 7:04:00 13:10:00 7:21:00 15:15:00 10:55:00 15:30:00 11:00:00 15:25:00 10:57:00 0.54 1050 79 13:12:00 15:26:00 Phân bố bảo hiểm được xác định qua số liệu số lượng từng loại bảo hiểm Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 Bảng 4. Phân bố bảo hiểm Bảo hiểm Tỉ lệ B1 (0%) B2 (80%) B3 (100%) 0.422 0.4748 0.1032 Phân bố loại bệnh xây dựng qua số lượng từng loại bệnh thu thập trong nhiều ngày qua phiếu theo dõi bệnh nhân ở các phòng khám. Phân bố cỡ bệnh phụ thuộc vào loại bệnh, được thu thập theo phương pháp chuyên gia. Phân bố tỉ lệ cận lâm sàng xây dựng theo số lượng bệnh nhân có cận lâm sàng theo các loại bệnh, thu thập qua phiếu theo dõi bệnh nhân. Phân bố thời gian khám bệnh phụ thuộc vào loại bệnh và tình trạng trước hay sau khi cận lâm sàng (CLS), được giả sử có phân bố tam giác với các tham số thời gian nhanh nhất (N), chậm nhất (C) và tiêu biễu (T), phân bố được thu thập theo phương pháp chuyên gia. Bảng 5. Phân bố loại bệnh & thời gian khám bệnh k Thời gian khám bệnh (phút) Tỉ lệ(%) Loại Bệnh 1 Tim mạch 2 TH, nội tiết Loại bệnh Trước CLS Nhập viện Cân Lâm Sàn Sau CLS N C T N C T 21,22 15 88,4 5 12 10 3 7 4 11,22 7 48,1 5 10 8 2 5 3 3 Hô hấp 4 Cơ xương khớp 3,42 4 0 5 8 7 2 5 3 5,84 1 58,3 5 8 6 2 5 3 5 Nội thần kinh 6 Nhiễm 6,54 8 95,7 5 10 8 22 6 3 2,38 1 47,8 5 7 6 2 4 3 7 Phụ khoa 8 Da liễu 6,64 0 61,3 5 7 6 2 4 3 0,34 0 0 5 8 6 2 4 3 9 Dị ứng 10 Huyết học 0,4 0,5 0 5 7 6 2 4 3 0 0,5 0 5 8 7 2 5 3 11 Lao 12 Thận niệu 0,2 0 100 5 8 7 2 5 3 1,14 8 100 5 8 6 2 4 3 13 Ngoại TK 14 Ngoại TQ 0,74 1 100 5 10 8 2 5 3 4,58 46 27,8 5 8 7 2 5 3 15 Mắt 16 Tai mũi họng 5,28 0,5 0 5 15 10 2 4 3 21,62 1 41,4 5 10 7 2 4 3 17 Răng hàm mặt 8,44 0,5 23,3 5 8 6 2 60 30 Khi phải cận lâm sàn, bệnh nhân được gán loại cận lâm sàng nào (XQ, SA, CĐ, XN) qua phân bố loại cận lâm sàng cấp 1. Khi đã gán loại cận lâm sàng, bệnh nhân được gán từng loại cận lâm sàng qua phân bố loại cận lâm sàng cấp 2. Các phân bố loại cận lâm sàng cấp 1 và 2 phụ thuộc vào loại bệnh, được gỉa sử là phân bố tỉ lệ và được thu thập trong thời gian nhiều ngày qua phiếu theo dõi bệnh nhân ở các phòng khám. Bảng 6. Phân bố loại cận lâm sàng Tỉ lệ CLS cấp 1 (%) Tỉ lệ CLS cấp 2 (%) TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 04 - 2007 Loại bệnh XQ 1 51 2 0 SA CĐ XN XQ SA CĐ XN R1 R3 R5 CT TQ TM MM ĐN ĐT NS HH SH VS 46 89 11 37 37 26 0 6 100 0 3 97 0 50 75 25 0 8 100 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 15 100 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 23 23 9 32 42 26 0 60 40 0 40 60 0 50 50 20 60 50 100 0 0 0 100 50 0 0 100 0 60 60 60 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 11 0 50 0 50 50 0 0 0 0 0 0 100 0 0 0 0 12 0 33 0 100 0 0 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 100 0 0 0 50 0 0 0.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 100 67 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 83 0 25 33 100 0 0 0 0 0 0 0 67 0.33 100 75 0 100 0 0 100 0 100 0 0 0 0 0 0 0 0 3 4 0 100 5 86 6 40 7 0 8 9 10 13 14 15 16 17 0 100 0 Phân bố thời gian cận lâm sàng được thu thập qua bảng thời gian cận lâm sàng và được xây dựng qua một phép chọn và kiểm tra phân bố. Bảng 7. Phân bố thời gian cận lâm sàng CLS XQ SA CĐ XN Phân bố µ σ2 α1 α2 α β L R N SE R100 Normal 2.69 1.18 - - - - 1 6.1 36 0.005318 R300 Normal 2.69 1.18 - - - - 1 6.1 36 0.005318 R500 Normal 2.69 1.18 - - - - 1 6.1 36 0.005318 CT Normal 2.69 1.18 - - - - 1 6.1 36 0.005318 TQ Exp. - - - - - 3.96 3.45 16.1 9 0.001352 TM -MM Beta - - - - 5.34 34.3 8 0.050512 ĐN Weibull - - - - 8.55 0.734 25 59.5 9 0.00114 ĐT Exp. - - - - - 1.06 2 4.45 8 0.0621 NS Beta - - 0.48 1.08 - - 12.6 43.5 12 0.003789 HH Beta - - 0.728 2.11 0.00066 2.01 56 0.115726 SH Exp - - - - - VS Weibull - - - - 0.00449 0.515 0.501 0.0115 0.00278 3.8 0.0278 19 0.008322 0.00208 0.00625 12 0.004029 Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 Thời gian ở các phòng hướng dẫn nhận bệnh (HDTP&HDBH), tài vụ (TVTP&TVBH), quầy dược (QD) được xác định qua các phân bố thời gian hướng dẫn nhận bệnh, thời gian thanh toán, thời gian bán thuốc, các phân bố này được thu thập qua các bảng thời gian tướng ứng, được xây dựng qua một phép chọn và kiểm tra phân bố. Bảng 8. Phân bố thời gian các phòng chức năng k Phòng Phân bố µ σ2 α1 α2 α β L R N 1 HDTP Exp. - - - - - 32.5 5.48 150 40 2 HDBH Exp. - - - - - 25 14 139 40 3 TVTP Beta - - 0.723 1.57 - - 15.7 184 40 4 TVBH Lognormal 27.6 35.5 - - - - 18.3 115 40 5 QD Lognormal 27.6 35.5 - - - - 18.3 115 40 Trọng số đánh giá mức độ quan trọng của các chỉ số đánh giá hệ thống, được cho bởi người ra quyết định. Ở đây, ta chọn các chỉ số có cùng mức độ quan trọng nên các trọng số là bằng nhau. Trọng số thành phần: WHS = WPK = WBN = 1/3 Trọng số cho thiết bị cận lâm sàng: WXQ = WSA = WCĐ = WXN = ¼, WR1 = WR3 = WR5 = WCT = 1/16, WTQ = WTM = WMM = 1/12, WĐN = WĐT = WNS = 1/12, WHH = WSH = WVS = 1/12, Trọng số cho phòng khám: WPK = 1/NPK = 0.1, NPK = 10 loại phòng khám Trọng số cho các loại bệnh nhân: WB1 = WB2 = WB3 = 1/3 4.MÔ PHỎNG PHƯƠNG ÁN Khi đã có các phương án cụ thể, để phân tích phương án ta mô phỏng để tìm ra các chỉ số vận hành từng phương án. Nhằm minh họa, phương án C1-L1 nêu trên được chọn để chạy mô phỏng trong thời gian 1 tuần. Sau khi chạy mô phỏng, nhằm kiểm tra mô hình, ta sẽ so sánh số liệu thực và số liệu ra của mô hình mô phỏng như ở các bảng sau Bảng 9.Bảng so sánh số liệu, kiểm tra mô hình Tham số Giá trị thực Giá trị mô hình Sai số (%) Số lượng bệnh nhân vào hệ thống 2381 2324 2.4% Số lượng bệnh nhân ra hệ thống 2381 2324 2.4% Tỉ lệ Bệnh nhân thu phí 0.1032 0.1063 -0.31% Tỉ lệ Bệnh nhân BH 80% 0.4748 0.4836 -0.88% Tỉ lệ Bệnh nhân BH 100% 0.422 0.4101 1.19% Sai số giữa số liệu không lớn, mô hình được dùng để đánh giá hệ thống. Kết quả ra mô hình mô phỏng là các chỉ số vận hành của hệ thống, từ các chỉ số vận hành ta tính được các chỉ số hệ thống và chỉ số tích hợp để đánh giá hệ thống. Các chỉ số vận hành của hệ thống sau khi chạy mô TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 04 - 2007 phỏng như ở các bảng sau. Hiệu suất các thiết bị cận lâm sàng ở các ngày U và hiệu suất trung bình Utb, trọng số của của các thiết bị W, chỉ số hiệu suất của hệ thống CSHS. Bảng 10. Chỉ số hiệu suất các thiết bị cận lâm sàng U CLS XQ SA CĐ XN W W*U R1 R3 R5 CT TQ TM T2 0.1613 0.0338 0.0126 0.0079 0.0739 0.8952 T3 0.1724 0.0524 0.0108 0.0078 0.1017 0.5761 T4 0.1794 0.0797 0.0301 0.0025 0.1263 0.8063 T5 0.1820 0.0616 0.0121 0.0080 0.1258 0.5239 T6 0.1762 0.0862 0.0030 0.0013 0.0718 0.6041 Utb 0.1743 0.0627 0.0137 0.0055 0.0999 0.6811 0.0625 0.0625 0.0625 0.0625 0.0833 0.0833 0.0109 0.0039 0.0009 0.0003 0.0083 0.0568 MM ĐN ĐT NS HH SH 0.0000 0.2217 0.2972 0.1307 0.0168 0.0027 0.0000 0.1776 0.2845 0.0167 0.0310 0.0034 0.0000 0.1341 0.3402 0.1186 0.0323 0.0037 0.0000 0.0636 0.2836 0.2102 0.0342 0.0021 0.0000 0.3980 0.2871 0.0361 0.0163 0.0024 0.0000 0.1990 0.2985 0.1025 0.0261 0.0029 0.0833 0.0833 0.0833 0.0833 0.0833 0.0833 0.0000 0.0166 0.0249 0.0085 0.0022 0.0002 VS 0.0000 0.0000 0.0000 CSHS 0.0001 0.0000 0.0000 0.0833 0.0000 0.1335 Số lượng bệnh nhân vào phòng khám –N, chỉ số phòng khám - V hàng ngày, chỉ số trung bình các ngày Vtb. Chỉ số trung bình Vtb,, trọng số W của từng loại phòng khám, chỉ số phòng khám CSPK. Bảng 11.Chỉ số phòng khám Phòng khám N V T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 V tb NTM1 73 51 47 61 29 0.63 0.51 0.47 0.57 0.29 0.4940 NTM2 74 51 41 55 30 0.64 0.51 0.41 0.55 0.3 0.4820 NTH1 35 31 35 36 18 0.35 0.31 0.35 0.36 0.18 0.3100 NTH2 23 23 28 21 9 0.23 0.23 0.28 0.21 0.09 0.2080 NTK1 36 30 36 40 27 0.36 0.3 0.36 0.4 0.27 0.3380 NTK2 23 19 25 29 13 0.23 0.19 0.25 0.29 0.13 0.2180 PS 40 37 35 26 23 0.4 0.37 0.35 0.26 0.23 0.3220 NTQ1 24 23 30 33 21 0.24 0.23 0.3 0.33 0.21 0.2620 NTQ2 11 5 18 17 5 0.11 0.05 0.18 0.17 0.05 0.1120 Vtb,pk Wpk Vtb * W 0.488 0.1 0.0488 0.259 0.1 0.0259 0.278 0.1 0.0278 0.322 0.1 0.0322 0.187 0.1 0.0187 0.038 0.1 0.0038 0.099 0.1 0.0099 0.24 0.1 0.024 NgTK 6 4 3 4 2 0.06 0.04 0.03 0.04 0.02 0.0380 NgTQ1 12 14 18 22 11 0.12 0.14 0.18 0.22 0.11 0.1540 NgTQ2 4 3 6 6 3 0.04 0.03 0.06 0.06 0.03 0.0440 MAT 21 23 30 33 13 0.21 0.23 0.3 0.33 0.13 0.2400 TMH 107 104 95 141 63 0.49 0.56 0.57 0.17 0.63 0.4840 0.484 0.1 0.0484 RHM 42 40 33 51 33 0.42 0.4 0.33 0.51 0.33 0.3980 0.398 0.1 0.0398 Chỉ Số Phòng Khám: CSPK 0.2793 Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 Các chỉ số tổng thời gian trong bệnh viện – TT, tổng thời gian chờ – WT , tổng thời gian di chuyển – MT của bệnh nhân cho từng loại bảo hiểm. Bảng 12. Chỉ số thời gian bệnh nhân trong bệnh viện Bảo hiểm B1 B2 B3 Tham số TT WT MT TT WT MT TT WT MT T2 407.44 349.37 5.01 729.32 647.11 6.34 106.77 90.77 1.27 T3 253.89 204.49 4.40 488.12 422.03 5.34 76.44 64.66 0.76 T4 267.75 216.55 4.24 360.57 293.63 5.41 89.69 72.38 1.28 T5 525.25 461.08 5.49 1156.01 1069.71 7.13 151.32 134.68 1.03 T6 129.82 97.16 2.90 145.00 102.26 3.66 34.72 23.72 0.85 Chỉ số bệnh nhân chuẩn hoá V từng ngày và trung bình trong tuần, trọng số theo từng loại bảo hiểm, chỉ số bệnh nhân của hệ thống CSBN. Bảng 13. Chỉ số bệnh nhân Bảo hiểm VBN W V*W T2 T3 T4 T5 T6 TB B1 0.2142 0.2713 0.2419 0.2053 0.4149 0.2695 1/3 0.0898 B2 0.1834 0.1937 0.2593 0.1680 0.4111 0.2431 1/3 0.0810 B3 0.3514 0.1784 0.2893 0.1939 0.3748 0.2776 1/3 0.0925 Chỉ số bệnh nhân của hệ thống CSBN 0.2634 Từ các chỉ số hiệu suất, chỉ số phòng khám, chỉ số bệnh nhân và các trọng số tương ứng, ta tính được chỉ số tích hợp của hệ thống. Kết quả như ở bảng sau Bảng 14. Chỉ số tích hợp của hệ thống Chỉ số CSHS CSPK CSBN Giá trị CS Trọng lượng - W CS*W 0.1335 0.3333 0.2793 0.3333 0.2634 0.3333 Chỉ số tích hợp của hệ thống CSHT 0.0445 0.0931 0.0878 0.2254 5.RA QUYẾT ĐỊNH CHỌN LỰA PHƯƠNG ÁN Mỗi cấu hình trong 6 cấu hình đã nêu sẽ được bố trí 1 phương án mặt bằng và được chạy mô phỏng để chọn ra các cấu hình tốt hơn. Tương tự cấu hình C1, các cấu hình khác cũng được mô phỏng và tính các chỉ số đánh giá hệ thống kết quả như ở bảng sau Bảng 15.Chỉ số hệ thống đánh giá các cấu hình Cấu hình C1 C2 C3 C4 C5 C6 TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 04 - 2007 0.2254 CSHT 0.2354 0.2354 0.2400 0.2505 0.2511 Các cấu hình C4, C5, C6 là tốt hơn nên được chọn để phát triển các phương án bố trí mặt bằng. Với mỗi cấu hình, ta phát triển 6 phương án bố trí mặt bằng. Sau khi chạy mô phỏng 18 phương án bố trí, dựa vào chỉ số hệ thống ta chọn được phương án tốt nhất trong các phương án đã chọn như ở hình sau: 1 MAT 2 TMH 3 RHM HL 4 NTQ3 WC VH 5 NTQ2 6 NTQ1 13 ĐN 7 NTM1 15 TK 8 NTM2 HL 14 HC 16 TV 17 SA 18 QD 19 ĐT HL HL 9 NTM3 C6_L5 10 PS 11 NS 12 NgTQ 20 NTH 21 XN 22 XQ QD Hình 3.Bố trí tốt nhất C6-L5 6.KẾT LUẬN Phương pháp hoạch định mặt bằng sử dụng kỹ thuật mô phỏng và kỹ thuật ra quyết định đã được ứng dụng cho một trường hợp cụ thể ở bệnh viện 115. Hiện trạng bệnh viện với các yêu cầu và ràng buộc được xác định. Các tham số đầu vào được xác định qua thu thập và xử lý các số liệu. Các phương án bố trí cũng đã được xây dựng và mô phỏng. Các chỉ số vận hành sau khi chạy mô phỏng được dùng để tính các chỉ số đánh giá phương án qua đó chọn được phương án tốt nhất trong các phương án đã xác định. Các phương án đã đựơc mô phỏng bởi phần mềm ARENA, phương án chọn lựa có chỉ số đánh giá hơn hẳn phương án hiện hữu. Nghiên cứu có ưu điểm là mô phỏng được hệ thống bệnh viện tương đối xác thực, hệ thống hỗ trợ ra quyết định hiệu quả từ đó bố trí được mặt bằng tốt nhất cho một bệnh viện thực. Tuy nhiên do nguồn lực giới hạn nên nghiên cứu có một số hạn chế như chưa có công cụ hỗ trợ xây dựng phương án, số liệu thu thập chưa thật đầy đủ, một số số liệu được lấy theo dạng tham khảo chuyên gia, chưa cải tiến quy trình khám chữa bệnh. Các giới hạn này mở ra một số hứơng nghiên cứu phát triển để hoàn thiện hệ thống hỗ trợ ra quyết định hoạch định mặt bằng bệnh viện. Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Christos Papahristodouloul, A binary LP model to the facility layout problem, Department of Economics, Uppsala University. [2]. Peter M. Hahn and Jakob Krarup, A Hospital Facility Layout Problem Finally Solved, Department of Systems Engineering University of Pennsylvania, USA; Department of computer Science, University of Copenhagen. [3]. Renee D., Roel W. S, Applying the process perspective to the design of hospital facilities, Department of Health Care Management, University of Twente, The Netherlands. [4]. Mario Tabucanon, Lecture notes on Multiobjective Decision Making, Asian Institute of Technology. [5]. Nguyen Nhu Phong. Facility Layout Planning by using Simulation Modeling and Multiobjective Decision Making, Journal of Science and Technology Development,The 9th year. Volume 10 – Number 03/2007. View publication stats