« Home « Kết quả tìm kiếm

Về quyết định việc lựa chọn dịch vụ chăm sóc sau sinh Momcare24


Tóm tắt Xem thử

- CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ SỐ 18 - THÁNG 10/2019 Website: http://tapchicongthuong.vn TRẦN THỊ THU THủy Các nhân tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực du lịch: Nghiên cứu trường hợp trong các cơ sở kinh doanh du lịch tại một số xã vùng đệm Vườn Quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng Quảng Bình Factors affecting the human resource development: Case study of tourism businesses located at some communes in the buffer zone of Phong Nha - Ke Bang National Park, Quang Binh Province LÊ THỊ HƯƠNG LAN Ảnh hưởng của khả năng hấp thụ đến sự tiếp nhận tri thức trong liên kết đào tạo quốc tế Impact of absorptive capacity on knowledge acquisition in international joint training programs ĐỒN THỊ THANH HƯƠNG Phương pháp áp dụng và kinh nghiệm định giá doanh nghiệp vừa và nhỏ Methods and experiences in measuring the business value of small and medium-sized enterprises LÊ ĐÌNH CHIỀU - ĐẶNG HUy THÁI - NGUyễN NGỌC KHÁNH - ĐỒNG THỊ BÍCH Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế hoạch của doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam (Vinacomin) The model of impact factor affecting the planning of coal mining enterprises under Vietnam National Coal - Mineral Industries Holding Corporation Limited (VINACOMIN NGUyễN THỊ THU HÀ Đề xuất một số tiêu chí đo lường dịch vụ du lịch trong đánh giá phát triển du lịch bền vững tại Việt Nam Proposing some criteria to measure the quality of tourism services in order to assess the sustainability of Vietnam’s tourism development HÀ NAM KHÁNH GIAO - BùI ĐơNG HẢI - PHẠM HữU HÀ Về quyết định lựa chọn dịch vụ chăm sĩc sau sinh Momcare24h Decision on choosing the Momcare 24h postpartum care service PHAN ĐỨC DŨNG Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách định giá chuyển giao của các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam Measuring factors affecting the transfer price policy of foreign - invested enterprises operating in Vietnam NGUyễN VĂN HÁCH Trí tuệ nhân tạo: Thực trạng và một số giải pháp áp dụng tại Việt Nam Artificial intelligence in Vietnam: Current situation and some solutions VŨ THỊ LAN Mơ hình tổ chức chính quyền đơ thị ở thành phố trực thuộc Trung ương Model of organizing municipal government in central cities in Vietnam PHAN QUAN VIỆT - TRẦN THANH BẢO PHÚC Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lịng của khách hàng khi mua sắm tại Siêu thị Lotte Mart thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Factors affecting the satisfaction of customers shopping at Lotte Mart supermarket in Phan Thiet City, Binh Thuan Province TRƯƠNG ĐỨC THAO Nghiên cứu về một số nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên bán hàng Factors affecting the work motivation of sales staff tạp chí công thương về QuyếT định lựA chOïn Dịch vụ chĂM sÓc sAu sinh MOMcAre24h l hà naM khánh giao - Bùi đông hải - PhạM hữu hà TÓM TẮT: Đề tài nhằm xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ chăm sóc sau sinh Momcare24h của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, bằng việc khảo sát 273 khách hàng.
- Nghiên cứu sử dụng công cụ SPSS 20 để phân tích độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phần mềm AMOS 22 để phân tích CFA, kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 yếu tố tác động tích cực đến ý định lựa chọn dịch vụ Momcare24h, sắp xếp theo độ mạnh giảm dần: Phương tiện hữu hình, Lợi ích chi phí, Nhóm tham khảo, Tính kịp thời, Chất lượng chuyên môn, Năng lực kiểm soát hành vi.
- Đồng thời, Ý định lựa chọn tác động cùng chiều đến quyết định lựa chọn dịch vụ Momcare24h.
- Kết quả cũng giúp cho các nhà quản trị có những điều chỉnh chiến lược và hành động phù hợp trong quá trình cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
- Từ khóa: Dịch vụ chăm sóc sau sinh, ý định lựa chọn, quyết định lựa chọn, mô hình hồi quy tuyến tính.
- Hồ Chí Minhtừ ngày Dịch vụ Chăm sóc trước và sau sinh là một 15/5/2014 đến nay, Momcare24h đã đáp ứng hơn ngành mới tại TP.
- Hồ Chí Minh nói riêng và Việt 10.000 KH với hơn 100.000 lượt chăm sóc.
- Theo Quyết định số 27/2018/QĐ- hình kinh doanh của Công ty đang có xu hướng TTG về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban giảm sút do sự xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ hành ngày ngành dịch vụ Chăm sóc cạnh tranh.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến trước và sau sinh được quy định tại mã ngành 8790 quyết định lựa chọn Dịch vụ Chăm sóc sau sinh với tên gọi Hoạt động Chăm sóc tập trung khác.
- cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu cấp dịch vụ Chăm sóc trước và sau sinh.
- Một số khái niệm chính Momcare24h là Dịch vụ Y tế chăm sóc trước và Chăm sóc sức khỏe sinh sản là sự phối hợp các sau sinh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ phương pháp kỹ thuật và dịch vụ để bảo đảm sức 150 Số 18 - Tháng 10/2019 quản trị - quản lý khỏe sinh sản và sức khỏe nói chung bằng cách phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện phòng bệnh và giải quyết các vấn đề về sức khỏe hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm sinh sản.
- Trong đó, dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh soát, hạn chế hay không.
- sản còn bao hàm cả những vấn đề đảm bảo cuộc Mô hình hành vi hướng tới mục tiêu (Model of sống tình dục lành mạnh, an toàn và hòa hợp Goal-directed Behavior - MGB) (Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC).
- Perigini và Bagozzi (2001) xem các thành Theo hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc phần cơ bản của lý thuyết hành vi có kế hoạch sức khỏe sinh sản được Bộ Y tế ban hành năm 2009, liên quan đến mục tiêu hơn là hành vi, trong đó, các bà mẹ và sơ sinh được theo dõi sức khỏe chặt mong muốn có vai trò quan trọng.
- Từ ngày thứ 2 đến hết 6 yếu tố lý thuyết mới mà mô hình TPB trước đó tuần, nếu bà mẹ xuất viện, các cán bộ y tế thực hiện chưa đề cập đến: mong muốn, cảm xúc và thói chăm sóc sau sinh cần thực hiện các quy trình: (1) quen trong quá khứ.
- Một số nghiên cứu trước sự co hồi tử cung, tầng sinh môn, sự tiết sữa, vết Grazier và cộng sự (1986) đề xuất các yếu tố mổ), (3) Hướng dẫn chăm sóc mẹ và con (theo bảng ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ chăm sóc sức hướng dẫn chăm sóc của hướng dẫn quốc gia, (4) khỏe: (1) nhu cầu tương lai sử dụng dịch vụ chăm Cảnh báo về các bất thường có thể xảy ra.
- sóc sức khỏe, (2) khả năng tiếp cận, (3) khả năng Kotler và Levy (1969) chỉ ra rằng, hành vi tài chính, và (4) kinh nghiệm sử dụng dịch vụ trước khách hàng là những hành vi cụ thể của cá nhân đây.
- Wong và cộng sự (1987) nghiên cứu về khả khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và năng tiếp cận và chất lượng dịch vụ các dịch vụ vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ.
- nhân, nhóm và tổ chức lựa chọn, mua, sử dụng và Phạm Xuân Lan và Phùng Thị Hồng Thắm xử lý sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hay kinh nghiệm (2011) nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Các mô hình lý thuyết về hành vi tiêu dùng khoa TP.
- HCM đưa ra: (1) Cơ sở hạ tầng và môi Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned trường của bệnh viện, (2) Năng lực tác nghiệp của Action - TRA) bác sĩ và điều dưỡng, (3) Sự quan tâm phục vụ của Ajzen và Fishbein (1975), cho rằng, ý định hành bệnh viện, (4) Kết quả khám chữa bệnh, (5) Thời vi (Behavior Intention) là yếu tố quan trọng nhất gian khám chữa bệnh.
- Nguyễn Quốc Nghi và cộng dự đoán hành vi tiêu dùng.
- Ý định hành vi bị ảnh sự (2011) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hưởng bởi 2 yếu tố: thái độ (Attitude) và chuẩn chủ hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện công tại quan (Subjective Norms).
- Behavior - TPB) Phùng Thị Hồng Hà và Trần Thị Thu Hiền (2012) Ajzen (1991) cho rằng ý định là động cơ dẫn đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch đến hành vi và được định nghĩa như là mức độ nỗ vụ y tế tại Bệnh viện Việt Nam - Cuba Đồng Hới - lực cá nhân để thực hiện hành vi.
- (4) Hiệu quả công tác khám chữa bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tâm lý và các tình bệnh.
- Mô hình và giả thuyết nghiên cứu hưởng từ phía cộng đồng xã hội được định nghĩa là Nhóm tác giả tham khảo và kế thừa có hiệu “nhận thức về áp lực xã hội đến thực hiện hoặc chỉnh mô hình nghiên cứu và thang đo của các không thực hiện hành vi, (3) Kiểm soát hành vi nghiên cứu trên và đề xuất mô hình nghiên cứu nhận thức (Perceived Behavioral Control - PBC) (Hình 1).
- Số 18 - Tháng tạp chí công thương Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất chất lượng dịch vụ Sự hữu hình Tính kịp thời Yù định Quyếtù định Chất lượng chuyên môn lựa chọn lựa chọn DvcSSS DvcSSS Momcare24h.
- Chi phí hợp lý Chuẩn chủ quan Năng lực kiểm soát hành vi Nguồn: Nhóm tác giả đề xuất (2019) H1: Sự hữu hình có tác động Bảng 1.
- đặc điểm mẫu tích cực đến hành vi lựa chọn dịch vụ chăm sóc Chỉ tiêu Số lượng % sau sinh tại Momcare24h.
- Dưới 30 tuổi 78 31,7 H2: Chi phí có tác động tích cực đến hành vi lựa chọn dịch Độ tuổi Từ 30 đến dưới 35 tuổi 143 58,1 vụ Momcare24h.
- Trên 35 tuổi 25 10,2 H3: Tính kịp thời có tác động Dưới THPT 8 3,3 tích cực đến hành vi lựa chọn Momcare24h.
- Trung cấp, Cao Đẳng 77 31,3 H4: Chất lượng chuyên môn Trình độ Đại học 149 60,6 có tác động tích cực đến hành vi lựa chọn dịch vụ Momcare24h.
- Trên đại học 12 4,9 H5: Chuẩn chủ quan có tác CBCC nhà nước 20 8,1 động cùng chiều đến hành vi lựa chọn dịch vụ Momcare24h.
- Doanh nhân 103 41,9 H6: Năng lực kiểm soát hành Công việc Cấp quản lý tại các công ty 89 36,2 vi có tác động cùng chiều đến hành vi lựa chọn dịch vụ Cấp nhân viên tại các công ty 22 8,9 Momcare24h.
- kết quả nghiên cứu 3.1.
- Nguồn: Tác giả tính toán, trích xuất từ phần mềm SPSS, phụ lục 5 152 Số 18 - Tháng 10/2019 quản trị - quản lý 3.2.
- đánh giá thang đo bằng cronbach’s alpha thang đo Số biến Cronbach’s Hệ số tương quan - Cronbach’s Alpha và EFA Thang đo quan sát Alpha biến tổng nhỏ nhất Bảng 2 cho thấy Cronbach’s Alpha của tất cả các biến lớn hơn Nhóm thóm khảo NTK1) 0,6, hệ số tương quan biến - tổng Tính kịp thời TKT6) nhỏ nhất đều > 0,4, các thang đo đều đạt độ tin cậy tốt.
- Phương tiện hữu hình PTHH1) Phân tích EFA các biến độc lập Chi phí hợp lý CP1) cho thấy KMO kiểm Chất lượng chuyên môn CLCM1) định Bartlett’s có sig phương sai trích = 67,592.
- Kiểm soát hành vi KSHV2) Có 6 yếu tố được rút trích tại điểm Ý định lựa chọn YD1) trích đại diện cho 42 Quyết định lựa chọn QD2) biến quan sát.
- (Bảng 3) Phân tích EFA cho ý định chọn Nguồn: Dữ liệu thu thập dịch vụ Momcare24h cho thấy KMO kiểm định Bảng 3.
- kết quả eFa Bartlett’s có sig PTHH TKT NTK KCHV CLCM CP phương sai trích = 70,765.
- PTHH6 0,768 Phân tích EFA cho quyết định PTHH7 0,764 lựa chọn dịch vụ Momcare24h cho thấy KMO kiểm định PTHH5 0,754 Bartlett’s có sig PTHH2 0,746 phương sai trích = 64,555.
- PTHH3 0,733 Có 1 yếu tố được rút trích tại điểm PTHH4 0,730 trích đại diện cho 4 biến quan sát.
- PTHH1 0,694 - Phân tích nhân tố khẳng định TKT5 0,828 CFA TKT2 0,799 Kết quả CFA (Hình 2) cho trọng số các biến quan sát đều đạt chuẩn TKT1 0,788 cho phép.
- Mô hình có 786 bậc tự do, kiểm TKT4 0,751 định chi-square/df đủ TKT6 0,731 điều kiện) với p-value = 0,000, và NTK2 0,883 các chỉ số chỉ ra mô hình phù hợp với dữ liệu (CFI = 0,943.
- Vì vậy, các thang đo các yếu NTK3 0,811 tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn NTK4 0,781 dịch vụ Momcare24h đều đạt giá trị phân biệt.
- NTK1 0,744 Số 18 - Tháng tạp chí công thương Kết quả CFA của thang đo PTHH TKT NTK KCHV CLCM CP các yếu tố ảnh hưởng đến quyết KSHV3 0,875 định lựa chọn dịch vụ Momcare24h đều có hệ số KSHV4 0,851 Estimate lớn hơn tiêu chuẩn cho KSHV1 0,831 phép.
- 0,5) để thang đo đạt KSHV2 0,828 giá trị hội tụ (Hà Nam Khánh CLCM2 0,851 Giao và Bùi Nhất Vương, 2019) CLCM3 0,835 nên các thang đo của các yếu tố đều đủ tin cậy và đủ điều kiện CLCM4 0,825 để phân tích SEM.
- Kiểm định mô hình và CP2 0,814 các giả thuyết nghiên cứu CP3 0,795 - Kiểm định mô hình nghiên cứu CP1 0,768 Kết quả SEM toàn bộ mô CP4 0,743 hình cho thấy độ phù hợp của Nguồn: Tác giả tính toán, trích xuất từ phần mềm SPSS, phụ lục 5 mô hình kiểm định là khá cao: CMIN .
- RMSEA = Hình 2: Kết quả CFA của toàn bộ mô hình .
- CFI = 0,938 > nghiên cứu đã chuẩn hóa 0,9.
- Kiểm định các giả thuyết (Bảng 5 ) Kết quả cho thấy các yếu tố CP, CLCM, KSHV, NTK, TKT, PTHH đều tác động cùng chiều đến YD, trong đó yếu tố PTHH tác động mạnh nhất với b = 0,373, kế đến là yếu tố CP (lợi ích chi phí) với b = 0,306.
- Yếu tố YD tác động cùng chiều đến yếu tố QD, với b = 0,607 ở mức ý nghĩa là 5%, độ phù hợp 95%.
- Các yếu tố CP, CLCM, KSHV, NTK, TKT, PTHH giải thích được 71,6% sự thay đổi của ý định lựa chọn dịch vụ Momcare24h.
- Yếu tố ý định lựa chọn dịch vụ Momcare24h giải Nguồn: Kết quả thích được 36,8% sự thay đổi phân tích dữ liệu của quyết định lựa chọn dịch vụ của nhóm tác giả 154 Số 18 - Tháng 10/2019 quản trị - quản lý Bảng 4.
- kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các Momcare24h, còn 63,2% sự thay đổi thành phần của thang đo do các yếu tố khác ngoài mô hình Estimate S.E C.R.
- P tác động đến.
- Kiểm định sự khác biệt PTHH TKT .
- Bảng 6 thể hiện kết quả phân tích PTHH NTK ANOVA, không có sự khác biệt ý định lựa chọn dịch vụ Momcare24h PTHH KSHV .
- Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến TKT NTK quyết định lựa cho dịch vụ chăm TKT KSHV sóc sau sinh tại Momcare24h đã được hoàn thành bằng việc tham TKT CLCM .
- mô hình nghiên cứu trước và phương pháp phân tích định tính kết TKT YD .
- hợp phân tích định lượng, với các TKT QD yếu tố có độ mạnh giảm dần: Phương tiện hữu hình, Lợi ích chi NTK KSHV phí, Nhóm tham khảo, Tính kịp NTK CLCM thời, Chất lượng chuyên môn, Năng lực kiểm soát hành vi.
- Đồng thời, ý NTK CP định cũng có tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ chăm sóc sau NTK YD .
- Ngoài ra, kết quả phân tích cũng KSHV CLCM .
- định lựa chọn dịch vụ chăm sóc sau sinh giữa các nhóm quan sát có độ KSHV YD .
- Hàm ý quản trị - Yếu tố phương tiện hữu hình CLCM QD Momcare24h cần quan tâm đến CP YD .
- các trang thiết bị, dụng cụ chăm sóc sau sinh còn thiếu, như các máy CP QD .
- Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của nhóm tác giả Ngoài ra, cần phải luôn đảm bảo sự Số 18 - Tháng tạp chí công thương Bảng 5