« Home « Kết quả tìm kiếm

Đặc Điểm Tổn Thương Mắt Ở Bệnh Nhân Viêm Khớp Dạng Thấp


Tóm tắt Xem thử

- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG MẮT Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Lê Thị Dương1, Nguyễn Văn Hùng1,2, Trần Huyền Trang1,2 TÓM TẮT involements with varying manifestations and more than 30% having no clinical symptoms.
- 40 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh Keywords: rheumatoid arthritis, ocular involement.
- Đối tượng nghiên cứu: 52 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp được chẩn đoán I.
- Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân có khoảng 1% dân số thế giới [1].
- Mặc dù biểu hiện triệu chứng cơ năng ở mắt là 65,4%, trong đó triệu tại khớp là chủ yếu nhưng các tổn thương ngoài chứng nhìn mờ là phổ biến nhất với tỉ lệ là 57,7%, khớp cũng rất phong phú, trong đó tổn thương ngứa là 25%, cảm giác khô rát là 19,2%, cảm giác có vật lạ trong mắt là 15,4%.
- Có 86,5% số bệnh nhân Tổn thương mắt gặp ở khoảng 27,2-39% có tổn thương mắt phát hiện qua khám mắt.
- Các dạng bệnh nhân VKDT với nhiều hình thái tổn thương tổn thương mắt thường gặp trong nhóm bệnh nhân khác nhau như khô mắt, viêm thượng củng mạc, nghiên cứu là khô mắt (53,8.
- Các tổn thương khác chiếm 19,1%.
- Tỉ lệ bệnh nhân có giảm thị lực là 61,5%.
- Kết luận: Các thương này có thể chỉ gây khó chịu nhẹ cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp cần được khám mắt bệnh nhân nhưng nếu không được phát hiện và do có gần 90% có tổn thương mắt với biểu hiện đa điều trị kịp thời bệnh có thể diễn biến nặng gây dạng, trong đó có trên 30% không có biểu hiện lâm sàng.
- mất thị lực vĩnh viễn, ảnh hưởng nặng nề đến Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, tổn thương mắt.
- Do đó, SUMMARY chẩn đoán sớm các tổn thương mắt ở bệnh nhân CHARACTERISTS OF OCULAR INVOLEMENT viêm khớp dạng thấp góp phần quan trọng trong IN PATIENTS WITH RHEUMATOID ARTHRITIS việc xây dựng kế hoạch điều trị, nhằm nâng cao Objective: To describe the characteristics of chất lượng cuộc sống và giảm tỉ lệ tàn phế ở ocular involement in patients with rheumatoid arthritis.
- Ở Việt Nam hiện nay, các nghiên Subjects: 52 patients diagnosed with rheumatoid cứu về tổn thương mắt ở bệnh nhân VKDT còn arthritis according to ACR/EULAR 2010 criteria, treated hạn chế.
- Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu in the Department of Rheumatology, Bach Mai hospital với mục tiêu: Mô tả đặc điểm tổn thương mắt ở from October 2020 to May 2021.
- Results: 65,4% of bệnh nhân VKDT.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU common sign was blurred vision (57,7.
- and foreign 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu body sensation (15.4.
- Eye floaters, hot eyes, and tiến hành trên 52 bệnh nhân được chẩn đoán pain in the eyes were less prevalent symptoms.
- retinal degeneration (15%) and Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được conjunctivitis (11,5.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia vision was 61,5%.
- Conclusion: Patients with nghiên cứu.
- rheumatoid arthritis should have their eyes examined Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có tiền sử because approximately 90% of them have ocular bỏng mắt, chấn thương mắt, có các dị tật bẩm sinh tại mắt.
- 1Trường Đại học Y Hà Nội 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2Bệnh viện Bạch Mai - Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
- Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Dương - Tất cả các bệnh nhân VKDT đủ tiêu chuẩn Email: [email protected] được hỏi bệnh, khám lâm sàng và làm các xét Ngày nhận bài Ngày phản biện khoa học nghiệm cần thiết.
- Ngày duyệt bài Bệnh nhân được tiến hành khám mắt, do bác 158 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 sĩ chuyên khoa mắt thực hiện, tại Khoa Mắt Bệnh Nhận xét: Trong 52 bệnh nhân, có 14 bệnh viện Bạch Mai.
- Tất cả các bệnh nhân đều được nhân chưa được điều trị cơ bản, chiếm 26,9%.
- khám mắt theo quy trình chuẩn và làm các thăm dò: số lượng bệnh nhân sử dụng thuốc sinh học + Đo thị lực chiếm tỉ lệ 53,9%.
- có 19,2% bệnh nhân duy trì + Đo nhãn áp phác đồ điều trị với DMARDs kinh điển.
- có 30 + Soi đáy mắt đánh giá tình trạng thủy tinh bệnh nhân (57,7%) dùng corticoid.
- 2.3 Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh + Khám sinh hiển vi đánh giá tổn thương củng nhân VKDT mạc, giác mạc, tiền phòng, góc tiền phòng, dịch Bảng 3: Các triệu chứng cơ năng mắt kính, thủy tinh thể.
- gặp ở nhóm bệnh nhân tại thời điểm - Các xét nghiệm công thức máu, sinh hoá nghiên cứu máu được làm tại Khoa Huyết học và Khoa Hoá n % sinh Bệnh viện Bạch Mai, với các giá trị tham Có triệu chứng cơ năng ở mắt 34 65,4 chiếu chuẩn theo khuyến cáo.
- Cảm giác có vật lạ trong mắt 8 15,4 Số liệu thu thập được thu thập theo một mẫu Khô rát 10 19,2 bệnh án nghiên cứu thống nhất.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhìn mờ Đặc điểm chung của nhóm bệnh Ruổi bay 3 5,8 nhân nghiên cứu Tiền sử có bệnh mắt 5 9,61 Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm bệnh Ghi chú: một bệnh nhân có thể đồng thời có nhân nghiên cứu (N=52) nhiều triệu chứng.
- n Nhận xét: Có 65,4% bệnh nhân có triệu Đặc điểm ± Sd (tỉ lệ.
- có 55,8% số Lỗ hoàng điểm 1 1,9 bệnh nhân ở giai đoạn bệnh hoạt động và 92,3% là RF dương tính.
- Khô mắt 28 53,8 Bảng 2: Phác đồ điều trị của nhóm bệnh Mộng mắt 1 1,9 nhân nghiên cứu (N=52) Xuất tiết võng mạc 1 1,9 Phác đồ n % Ghi chú: một bệnh nhân có thể đồng thời có DMARDs kinh điển và corticoid 10 19,2 nhiều tổn thương.
- Thuốc sinh học và Methotrexate 8 15,4 Nhận xét: Gần 90% bệnh nhân có tổn Thuốc sinh học, Methotrexate thương thực thể tại mắt ở thời điểm nghiên cứu, 20 38,5 tỉ lệ bệnh nhân có giảm thị lực là 61,5%.
- Một số và corticoid Chưa điều trị cơ bản 14 26,9 dạng tổn thương mắt thường gặp là khô mắt Tổng .
- 159 vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 đây là một trong các nhóm triệu chứng khá thường gặp ở các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
- Tuy nhiên, đánh giá thị lực bằng máy cho thấy 32/52 bệnh nhân, chiếm 61,5% có giảm thị lực thực sự, cao hơn số lượng bệnh nhân có biểu hiện nhìn mờ.
- Giảm thị lực có Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhân theo số thể là biểu hiện mới xuất hiện nhưng có thể là lượng tổn thương tại mắt tổn thương xuất hiện sớm trong quá trình tiến Nhận xét: Đa số bệnh nhân có từ 2 tổn triển của bệnh VKDT và người bệnh có thể thích thương mắt trở lên, chiếm tỉ lệ là 63,5%.
- Việc thăm khám mắt nếu không được đưa tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu của chúng tôi vào quy trình khám bệnh thường quy có thể trên 52 bệnh nhân VKDT có độ tuổi trung bình là khiến người bệnh được phát hiện tổn thương ở tuổi và chủ yếu là nữ giới, chiếm tỉ giai đoạn muộn, gây khó khăn cho quá trình điều lệ 88,5%, phù hợp với các kết quả nghiên cứu trị và phục hồi tổn thương.
- trước đây cho thấy VKDT thường gặp ở nữ giới, Tại thời điểm được lựa chọn vào nghiên cứu, có 45/52 bệnh nhân có vấn đề về mắt, được độ tuổi trung niên.
- Trong nghiên cứu của chúng tôi, các tổn năm, trong đó bệnh nhân có thời gian mắc bệnh thương về mắt được phát hiện lần đầu ở phần ngắn nhất là 6 tháng, dài nhất là 35 năm.
- Chỉ có bệnh thời điểm nghiên cứu, đánh giá theo thang điểm nhân đã được chẩn đoán và điều trị bệnh mắt DAS28-CRP, 23 bệnh nhân (44,2%) ở giai đoạn trước đó.
- Điều này cho thấy các tổn thương mắt lui bệnh và hoạt động bệnh thấp, 29 bệnh nhân chưa thực sự được chú trọng trong quá trình (55,8%) có mức độ hoạt động bệnh trung bình khám, theo dõi và điều trị bệnh VKDT.
- Các biểu và cao, với nồng độ CRPhs trung bình của nhóm hiện bệnh lý ở mắt có thể liên quan tới nhiều yếu đối tượng nghiên cứu là mg/dL.
- tố như tuổi, tiền sử bệnh mắt, tiền sử dùng Phần lớn các bệnh nhân dương tính với yếu tố thuốc, và là triệu chứng của bệnh VKDT.
- dẫn đến các biểu hiện tại mắt ở bệnh nhân VKDT 4.2 Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh [6].
- Viêm khớp dạng thấp là bệnh viêm như Hydroxychloroquine (HCQ) có thể lắng đọng khớp tự miễn dịch phổ biến, với biểu hiện chủ ở võng mạc gây tổn thương võng mạc, làm giảm yếu tại các khớp nhưng có nhiều trường hợp có thị lực.
- Việc sử dụng glucocorticoid liều cao, kéo các tổn thương ngoài khớp nặng và nghiêm dài cũng làm tăng nguy cơ đục thủy tinh thể và trọng, trong đó có biểu hiện tại mắt.
- Trong nghiên cứu của chúng thương mắt ở bệnh nhân VKDT được báo cáo tôi, 57,7% bệnh nhân vẫn cần corticoid để kiểm thay đổi trong các nghiên cứu.
- Theo nghiên cứu soát triệu chứng bệnh, 55,8% bệnh nhân đang ở của Eldaly và cộng sự trên 70 bệnh nhân VKDT, mức độ hoạt động trung bình và mạnh tại thời các tổn thương mắt được phát hiện ở 70% số điểm nghiên cứu.
- bệnh nhân [5].
- Tuy nhiên, trong các nghiên cứu Các dạng bệnh lý mắt thường gặp nhất ở các trước đó, tỉ lệ này được báo cáo chỉ vào khoảng bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi bao .
- gồm khô mắt, đục thủy tinh thể, thoái hóa võng Trong nghiên cứu của chúng tôi, 65,4% bệnh mạc, viêm kết mạc (tỉ lệ tương ứng là 53,8%, nhân báo cáo có các biểu hiện ở mắt cho thấy và 11,5.
- Đa số bệnh nhân 160 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ chiếm 63,5%) có từ 2 tổn thương mắt TÀI LIỆU THAM KHẢO trở lên.
- Tất cả các tổn thương bệnh lý ở trên có 1.
- The epidemiology of rheumatoid arthritis giảm thị lực gặp ở đa số bệnh nhân VKDT (chiếm in Ontario, Canada.
- 61,5%) trong nghiên cứu.
- với nghiên cứu của Nguyễn Vĩnh Ngọc và cộng Extra-articular manifestations of rheumatoid sự trên 160 bệnh nhân VKDT, trong đó có 100 arthritis: An update.
- Autoimmun Rev bệnh nhân VKDT đơn thuần và 60 bệnh nhân p123–131.
- Các nghiên cứu 3.
- Ocular trên thế giới cũng cho thấy tổn thương mắt liên manifestation of rheumatoid arthritis-different quan đến bệnh VKDT bao gồm khô mắt, viêm forms and frequency.
- bồ đào, tổn thương giác mạc, võng mạc…, trong 4.
- Indications Gần 90% bệnh nhân có tổn thương mắt phát et complications des corticoïdes en ophtalmologie.
- Nghiên cứu hội chứng nhân không có biểu hiện lâm sàng.
- Các tổn Gouregot- Sjogren trong bệnh viêm khớp dạng thương mắt khá đa dạng, thường gặp nhất là thấp và luput ban đỏ hệ thống, Luận án tiến sĩ y khô mắt, đục thủy tinh thể.
- Đối tượng và phương https://framinghamheartstudy.org/fhs-risk- pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên nhóm nghiên functions/cardiovascular-disease-10-year-risk.
- Kết cứu gồm 306 bệnh nhân vảy nến và nhóm đối chứng quả: Bệnh nhân vảy nến có các yếu tố nguy cơ tim gồm 306 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh da thông mạch cao hơn cóý nghĩa so với nhóm đối chứng là hút thường, thời gian từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021