« Home « Kết quả tìm kiếm

Marketing Manager Course - Thuật ngữ thương hiệu


Tóm tắt Xem thử

- Thuật ngữ Thương hiệu.
- Bản Sắc Thương Hiệu(Brand Identity).
- Tổng hợp tất cả các hoạt động marketing, đặc biệt là truyền thông marketing, thể hiện tính cách Thương hiệu và lợi ích Thương hiệu theo cách nhìn của Công ty.
- Dải Quan Hệ Của Thương Hiệu (Brand Relationship Spectrum).
- Một loạt những cách thức mà Công ty có thể phân bố cơ cấu Thương hiệu của mình, từ một nét bản sắc Thương hiệu đơn giản cho những sản phẩm gần gũi nhau cho đến một chùm gồm những Thương Hiệu khác nhau dành cho những sản phẩm khác nhau..
- Giám Đốc Quản Lý Tài Sản Thương Hiệu (Brand Equity Manager).
- Một trong vài chức vị dùng cho người được lãnh đạo hàng đầu của công ty bổ nhiệm, chịu trách nhiệm thực hiện chiến lược thương hiệu cho toàn công ty và có toàn quyền quyết định đối với bản sắc thương hiệu..
- Hình Ảnh Thương Hiệu (Brand Image).
- Kiểu Chữ Của Thương Hiệu ( Brand Typeface).
- Kiểu chư,õ hay phông chữ được dùng trong hầu hết các hình thức truyền thông marketing của một thương hiệu..
- Lợi Ích Của Thương Hiệu (Brand Promise).
- Những lợi ích tiềm ẩn , đặc biệt là những lợi ích về mặt cảm xúc, mà khách hàng của một thương hiệu luôn tin tưởng thương hiệu đó sẽ mang lại cho họ..
- Mẫu thiết kế đồ hoạ được sử dụng nhất quán dùng để nhận biết hoặc “tạo dấu hiệu” cho sản phẩm và các hình thức truyền thông của công ty.
- Mẫu Thương Hiệu ( Brand Format).
- Một “cong thức” hình ảnh được các nhà thiết kế sử dụng để sắp xếp một cách nhất quán những yếu tố đồ hoạ cho tất cả các hình thức truyền thông của thương hiệu.
- Nó thể hiện tối đa bản sắc của thương hiệu..
- Mở Rộng Thương Hiệu ( Brand Exttension).
- Ở một mức độ nhất định, đó là việc mở rộng dòng sản phẩm hay dịch vụ của một thương hiệu.
- Ở một mức độ khác, đó là việc phát triển hoặc chuyển đổi tích cách của một thương hiệu..
- Xem phần Mẫu thương hiệu.
- Sản Phẩm (Products).
- Như đã được định nghĩa trong cuốn sách này, đó là bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào được bán ra theo cách mà tại thời điểm bán, người mua cuối cùng có thể nhận biết được nhà sản xuất ra nó song vẫn chưa coi đó là một Thương hiệu..
- Tên Thương Hiệu (Brand Name).
- Tên gọi được một công ty sử dụng để giới thiệu sản phẩm và phản ánh Tính cách Thương hiệu của mình .
- Tên Thương hiệu thường không phải là tên chính thức của công ty..
- Thương Hiệu (Brand).
- Tính Cách Thương Hiệu (Brand Personality).
- Tập hợp những nét cảm xúc được dùng để định hình thương hiệu..
- Trung Thành Với Thương Hiệu (Brand Loyalty).
- Đặc điểm của những khách hàng thường xuyên chọn một thương hiệu cùng với thời gian, do đó khiến cho doanh thu và lợi nhuận của thương hiệu ấy dễ dự đoán hơn..
- Truyền Thông Động (Dynamic Media).
- Bao gồm những hình thức truyền thông như quảng cáo trên báo và tạp chí, quảng cáo trên truyền hình, biển hiệu, tờ bướm giới thiệu, trang web và hình thức trưng bày tại điểm bán, là những thứ có thể thay đổi thường xuyên để ứng biến với tình hình thị trường và những sáng kiến mới cho thương hiệu..
- Truyền Thông Marketing (Marketing Communications).
- Tất cả các dạng truyền thông của công ty hướng tới đối tượng khách hàng của mình.
- Truyền Thông Tĩnh (Static Media).
- Xây Dựng Thương Hiệu (Branding).
- Chiến lược và những hoạt động có dự tính nhằm để biến một sản phẩm hoặc dịch vụ trở thành thương hiệu.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt