« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoàn thiện công tác Đánh giá hiệu quả Kinh tế Dự án Đầu tư Phát triển Mỏ của các lô Dầu Khí mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro.


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN BÍCH NGỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MỎ CỦA CÁC LÔ DẦU KHÍ MỚI TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.
- PHẠM THỊ THU HÀ HÀ NỘI - 2015 Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 1 - Luận văn Thạc sỹ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- TÁC GIẢ Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 2 - Luận văn Thạc sỹ MỤC LỤC Contents CHƢƠNG I.
- 11 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ, DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐÂU TƢ DẦU KHÍ.
- Các khái niệm cơ bản về đầu tƣ và dự án đầu tƣ.
- Khái niệm về dự án đầu tư.
- Yêu cầu của một dự án đầu tư.
- Phân loại dự án đầu tư.
- 15 1.2 Chu trình dự án đầu tƣ.
- Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ.
- Phân tích rủi ro dự án đầu tư.
- Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tƣ trong ngành dầu khí.
- Đặc điểm của dự án đầu tư trong ngành dầu khí.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của dự án đầu tƣ.
- Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả dự án đầu tƣ.
- 42 Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 3 - Luận văn Thạc sỹ 1.6.3.
- Đổi mới tổ chức dự án.
- Điều phối dự án bằng công cụ sơ đồ ngang và sơ đồ mạng.
- Kiểm soát dự án bằng báo cáo.
- Thực trạng công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ.
- Nghiên cứu một dự án cụ thể: Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí lô 102-106.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế.
- Đánh giá chung vê công tác Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án tại Liên doanh Việt –Nga Vietsovpetro.
- 85 Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 4 - Luận văn Thạc sỹ CHƢƠNG III.
- 86 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN DẦU KHÍ TẠI LIÊN DOANH VIỆT NGA - VIETSOVPETRO.
- Hoàn thiện quy trình, hệ thống tiêu chuẩn thống nhất cho công tác Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án.
- 86 3.1.1 Hoàn thiện quy trình đánh giá hiệu quả kinh tế dự án.
- Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn thống nhất cho việc đánh giá dự án.
- Hoàn thiện nội dung Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án.
- 89 3.2.1 Nghiên cứu môi trường đầu tư dự án.
- Đầu tƣ nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho công tác Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án.
- 96 3.4.1 Đào tạo đội ngũ cán bộ đánh giá hiệu quả kinh tế dự án.
- Xây dựng kế hoạch và chiến lƣợc đầu tƣ hợp lý.
- Đầu tƣ đổi mới khoa học công nghệ.
- Đầu tƣ hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án.
- 107 Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 5 - Luận văn Thạc sỹ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1.
- BDA: Ban dự án 6.
- TTTD & KT Tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 6 - Luận văn Thạc sỹ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại hình đầu tƣ.
- 13 Hình 1.2 Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tƣ.
- 49 Hình 2.2 Cơ cấu vốn đầu tƣ cơ bản của LD Việt-Nga Vietsovpetro.
- 80 Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 7 - Luận văn Thạc sỹ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1– Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- 16 Bảng 1.2 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tƣ.
- 51 Bảng 2.2 Bảng minh giải cho cách tính hiệu quả dự án.
- 75 Bảng 2.14 Tổng chi phí đầu tƣ tối thiểu giai đoạn thăm dò.
- 79 Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 8 - Luận văn Thạc sỹ PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thực hiện chủ trƣơng mở rộng công tác tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí của Đảng và Nhà Nƣớc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng tăng đối với nguồn năng lƣơng không tái tạo này, Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro với tƣ cách là chủ đầu tƣ nói riêng và các công ty trong Tập đoàn dầu khí Việt Nam nói chung đã và đang đầu tƣ rất nhiều cho công tác tìm kiếm, thăm dò và đầu tƣ phát triển mỏ.
- Tuy nhiên các dự án Dầu khí có những đặc điểm riêng biệt so với các dự án đầu tƣ khác, đặc biệt là về chi phí đầu tƣ và rủi ro gặp phải.
- Trên thực tế, khi đƣa ra một kế hoạch tìm kiếm, thăm dò và đầu tƣ phát triển mỏ, chủ đầu tƣ thƣờng đƣa ra nhiều phƣơng án thăm dò và khai thác khác nhau.
- Chính vì vậy, đánh giá hiệu quả kinh tế sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ lựa chọn đƣợc dự án đầu tƣ tối ƣu .
- Vấn đề đặt ra ở đây là khi đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tƣ phát triển mỏ Dầu khí chung ta cần đánh giá những tiêu chí gì và đánh gía nhƣ thế nào để có thể giảm thiểu những rủi ro cũng nhƣ đạt đƣợc hiệu quả kinh tế nhƣ mong đợi.
- Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN MỎ CỦA CÁC LÔ DẦU KHÍ MỚI TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO” để nghiên cứu và làm đề tài luận văn của mình.
- Với mong muốn từ thực tế nghiên cứu tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ hiện nay sẽ đƣa ra giải pháp nhằm đóng góp một số ý kiến của mình góp phần cải hiện hệ thống đánh giá.
- Mục đích nghiên cứu Luận văn đi sâu vào nghiên cứu các công cụ đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ, cũng nhƣ phân tích hệ thống đánh giá hiện tại nhằm cải thiện, giảm thiểu đến mức thấp nhất các sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ phát triển Mỏ của các lô dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro.
- Từ kết quả của nghiên cứu này tác giả hy vọng sẽ thiết lập đƣơc một quy trình phù hợp và mang lại hiệu quả Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 9 - Luận văn Thạc sỹ cao cho việc phân tích hiệu quả kinh tế các dự án.
- Đề tài không tập trung vào đánh giá một dự án đầu tƣ cụ thể mà trọng tâm đặt vào việc phân tích chi tiết hệ thống công tác đánh giá hiệu quả kinh dự án đầu tƣ phát triển Mỏ của các lô dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro qua các ví dụ minh họa.
- Vận dụng những lý thuyết cơ bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ, đánh hiệu quả kinh tế, các phần mềm và quy trình liên quan để nâng cao hiệu quả công tác trên.
- Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Hiện trạng công tác đánh giá hiệu quả kinh dự án đầu tƣ phát triển Mỏ của các lô dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro qua ví dụ minh họa.
- Vận dụng những lý thuyết cơ bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ, đánh hiệu quả kinh tế, các phần mềm và quytrình liên quan để nâng cao hiệu quả công tác trên.
- Hệ thống một cách cụ thể các lý thuyết đầu tƣ, dự án đầu tƣ và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ dầu khí.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ phát triển mỏ của ác lô dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
- Nghiên cứu và ứng dụng những công cụ, phần mềm phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tếnhằm cải thiện, giảm thiểu đến mức thấp nhất các sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế phát triển Mỏ của các lô dự án mới tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro.
- Từ kết quả của nghiên cứu thiết lập đƣơc một quy trình phù hợp và mang lại hiệu quả cao cho việc phân tích hiệu quả kinh tế các dự án.
- Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 10 - Luận văn Thạc sỹ Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chƣơng với nội dung cơ bản sau đây: Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về đầu tƣ, dự án đầu tƣ và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ dầu khí Chƣơng II: Phân tích thực trạng công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ phát triển mỏ của ác lô dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro Chƣơng III: 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tƣ phát triển mỏ của ác lô dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
- Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 11 - Luận văn Thạc sỹ CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ, DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐÂU TƢ DẦU KHÍ 1.1.
- Các khái niệm cơ bản về đầu tƣ và dự án đầu tƣ 1.1.1.
- Khái niệm về đầu tư Đầu tƣ là hoạt động sử dụng hoặc hy sinh các nguồn lực trong hiện tại vào các lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Phân loại đầu tư  Theo quan hệ quản lý vốn đầu tƣ Đầu tƣ trực tiếp: là hình thức đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý quá trình sử dụng vốn đầu tƣ.
- Đầu tƣ gián tiếp: là hình thức đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý quá trình sử dụng vốn đầu tƣ, đầu tƣ gián tiếp còn gọi là đầu tƣ tài chính.
- Theo tính chất sử dụng vốn Đầu tƣ phát triển: là việc bỏ vốn ra nhằm gia tăng giá trị tài sản cả về số lƣợng và chất lƣợng.
- Đầu tƣ dịch chuyển: là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền mua lại một số cổ phần đủ lớn để nắm quyền chi phối và sở hữu tài sản.
- Thực chất đầu tƣ dịch chuyển không làm tăng giá trị tài sản mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu tài sản, tức là dịch chuyển quyền sở hữu tài sản từ nhà đầu tƣ này sang nhà đầu tƣ khác.
- Theo cơ cấu ngành Đầu tƣ phát triển công nghiệp: là đầu tƣ nhằm tạo ra các sản phẩm là tƣ liệu sản xuất hoặc tƣ liệu tiêu dùng phục vụ nhu cầu của chính nó và cho các ngành nghề khác Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 12 - Luận văn Thạc sỹ nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, giao thông vận tải,… và cho nhu cầu đời sống của con ngƣời.
- Đầu tƣ phát triển nông-lâm-ngƣ nghiệp: là đầu tƣ nhằm tạo ra các sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, sản phẩm dành cho xuất khẩu hoặc để thỏa mãn nhu cầu đời sống của con ngƣời.
- Đầu tƣ phát triển dịch vụ: là hình thức đầu tƣ tạo ra các sản phẩm là dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng đa dạng của đời sống con ngƣời.
- Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng: là hình thức đầu tƣ nhằm hoàn chỉnh và nâng cao chất lƣợng các công trình phục vụ giao thông vận tải, thông tin liên lạc, cung cấp điện, nƣớc và thoát nƣớc.
- Với điều kiện thực tế của nƣớc ta hiện nay đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng là rất quan trọng và là một trong những điều kiện có ý nghĩa quyết định để thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm phát triển có hiệu quả nền kinh tế.
- Theo tính chất đầu tƣ Đầu tƣ mới: đầu tƣ mới là đƣa toàn bộ số vốn đầu tƣ để xây dựng một công trình mới, mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị mới, hoặc đầu tƣ thành lập một đơn vị sản xuất kinh doanh mới có tƣ cách pháp nhân riêng.
- Đầu tƣ này đòi hỏi một khối lƣợng vốn khá lớn, trình độ công nghệ và bộ máy quản lý mới.
- Đầu tƣ mở rộng: là đầu tƣ nhằm mở rộng công trình cũ (đang hoạt động) để nâng cao năng suất của công trình cũ hoặc tăng thêm mặt hàng, tăng thêm khả năng phục vụ so với nhiệm vụ ban đầu.
- Dạng đầu tƣ này thƣờng gắn với việc mua sắm thêm các trang thiết bị mới, xây dựng thêm các bộ phận mới hoặc mở rộng thêm các bộ phận cũ nhằm tăng thêm diện tích nhà xƣởng hoặc các công trình phụ, phù trợ.
- Đầu tƣ chiều sâu: là đầu tƣ để cải tạo, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở công trình hiện có nhằm tăng thêm công suất hoặc thay đổi mặt hàng, hoặc nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoặc làm thay đổi tốt hơn môi trƣờng trong khu vực có công trình đầu tƣ.
- Dạng đầu tƣ này đòi hỏi ít vốn đầu tƣ, thời gian thu hồi vốn nhanh, chi phí cho công tác đào tạo lao động thấp.
- Tuy có những các phân loại khác nhau nhƣng các hình thức đầu tƣ trên lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 13 - Luận văn Thạc sỹ Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại hình đầu tƣ (Nguồn: Th.S Nguyễn Quốc Ấn và các đồng sự .
- mọi hoạt động có các đặc trƣng nêu trên đều đƣợc coi là hoạt động đầu tƣ Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tƣ thƣờng là và trƣớc hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dƣới các hình thái khác nhau nhƣ tiền, đất đai, tài sản, vật tƣ thiết bị, giá trị trí tuệ Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài : xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố.
- Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đâu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tổ rủi ro: Các đặc trƣng nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tƣ là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
- Chi phí đầu tư Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính: XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẦU TƢ CHIỀU SÂU ĐẦU TƢ MỚI ĐẦU TƢ MỞ RỘNG ĐẦU TƢ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƢ DỊCH CHUYỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP NÔNG NGHIỆP DỊCH VỤ Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 14 - Luận văn Thạc sỹ Chi phí đầu tƣ cố định: đất đai, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trƣớc vận hành (preoperating cost).
- Phần chi phí trƣớc vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phƣơng tiện phục vụ cho hoạt động đầu tƣ nhƣng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt đƣợc mục tiêu đầu tƣ.
- Kết quả đầu tư Kết quả đầu tƣ là những biểu hiện của mục tịêu đầu tƣ dƣới dạng các lợi ích cụ thể.
- Kết quả đầu tƣ có thể biểu hiện ở các dạng : kết quả tài chính, kết quả kinh tế và kết quả xã hội.
- Khái niệm về dự án đầu tư Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nào đó trong một thời gian xác định (dự án đầu tƣ trực tiếp).
- Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
- Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tƣ phát triển dự án đang hoạt động đầu tƣ kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trƣờng.
- Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh.
- (Luật đầu tƣ 67/2014/QH13 ban hành ngày .
- Yêu cầu của một dự án đầu tư Để đảm bảo tính khả thi, một dự án phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau: Tính khoa học: phải nghiên cứu tỷ mỷ, tính toán thận trọng và chính xác từng nội dung dự án, đặc biệt về kỹ thuật công nghệ, tài chính, thị trƣờng sản phẩm,… Tính thực tiễn: nội dung dự án phải đƣợc nghiên cứu, xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
- Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư tại Vietsovpetro Nguyễn Bích Ngọc - 15 - Luận văn Thạc sỹ Tính pháp lý: nghiên cứu đầy đủ các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc cùng các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính đồng nhất: dự án phải tuân thủ đúng các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tƣ nhƣ: quy trình lập dự án, các thủ tục, quy định về đầu tƣ,… 1.1.7.
- Phân loại dự án đầu tư Có nhiều cách phân loại dự án đầu tƣ, tuỳ theo mục đích và phạm vi xem xét.
- Ở đây tác giả chỉ nêu ra hai cách phân loại sau: Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất Theo Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình thì các dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại nhƣ sau: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét và quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ, các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C (xem Bảng 1.1 dƣới đây).

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt