« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.


Tóm tắt Xem thử

- Vũ Đức Nghiêm ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DOANH NGHIỆP.
- 4 1.1.2 Vai trò của công nghệ thông tin trong doanh nghiệp Việt Nam.
- 10 1.2 CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG DOANH NGHIỆP.
- 16 1.2.8 Hệ thống thông tin liên doanh nghiệp.
- 22 1.4.1 Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- 29 2.1.2 Thực trạng về doanh nghiệp vừa và nhỏ trong những năm gần đây.
- Ứng dụng điện toán đám mây(Cloud computing) trong quản lý doanh nghiệp tại các DNVVN tại VN.
- 12 Bảng 2.1: Tiêu thức phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- 54 Bảng 2.12: Các dự án công nghệ thông tin hỗ trợ mục tiêu và chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
- 43 Hình 2.3: Tình hình sử dụng email trong doanh nghiệp.
- 51 Hình 2.9: Tỷ lệ ứng dụng các phần mềm của doanh nghiệp năm 2014.
- Trái lại, công nghệ thông tin ở Việt nam rất nhanh nhạy trong việc nắm bắt, thực hiện đi tắt đón đầu các công nghệ mới và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các doanh nghiệp.
- Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 3 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT - Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu và cơ bản nhất và các kiến nghị để phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 4 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1.1 Khái niệm Để hiểu rõ về vai trò của Công nghệ thông tin(CNTT) đối với doanh nghiệp, ta cần phải tìm hiểu về khái niệm CNTT.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin là một bước chuyển mình to lớn, có tính chất chiến lược, tạo ra những thay đổi cơ bản và toàn diện về phương thức, quá trình sản xuất và phương thức quản lý, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 7 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT điều hành doanh nghiệp.
- Vai trò của công nghệ thông tin đối với các doanh nghiệp tại Việt nam có những đặc điểm cơ bản như sau.
- Sự cần thiết của việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam thể hiện qua những ý sau.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 9 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT - Thứ hai, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giúp các doanh nghiệp đáp ứng được những yêu cầu và tiêu chuẩn khắt khe, có thể tiến hành hội nhập với kinh tế thế giới.
- Thứ ba, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giúp nâng cao trình độ các cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Trình độ quản lý của các đội ngũ lao động tại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam vẫn còn thấp.
- Có thể nói xây dựng hệ thống thông tin là việc ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hệ thống, hiệu quả của doanh nghiệp.
- *Vai trò của hệ thống thông tin quản lý tri thức trong doanh nghiệp: Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 14 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT - Diễn đạt các tri thức ngoài doanh nghiệp.
- Người cố vấn nội bộ của mỗi doanh nghiệp.
- Phải liên hệ được với nhiều nguồn thông tin và dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp.
- Chuyển đổi dữ liệu điện tử (EDI): truyền dữ liệu kinh doanh giữa các hệ thống thông tin máy tính của hai doanh nghiệp.
- CRM có thể cho phép doanh nghiệp.
- 1.2.8 Hệ thống thông tin liên doanh nghiệp.
- nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng thành công.
- Tại mỗi giai đoạn đều có những mục Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 20 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT tiêu cụ thể và tuân theo các nguyên tắc cơ sở của đầu tư CNTT là: đầu tư phải phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 21 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT Đối với giai đoạn ba “Đầu tư nâng cao hiệu xuất làm việc của toàn thể doanh nghiệp”.
- Sau đo tiến tới Phát triển các ứng dụng phần mềm phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chúng ta sẽ thực hiện đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua các tiêu chí sau.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực CNTT Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 23 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT - Phần mềm và quy trình nghiệp vụ được ứng dụng tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- 1.4.2.1 Số lượng nhân viên sử dụng máy tính thường xuyên Đây là tiêu chí rõ nhất phản ánh rõ nhất trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho doanh nghiệp.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 24 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT 1.4.2.2 Thực trạng về trình độ nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp vừa và nhỏ Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình ứng dụng CNTT và ứng dụng thành công trong doanh nghiệp.
- Và những yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT trong quản lý tại các doanh nghiệp.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 29 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ TẠI CÁC DNVVN TẠI VIỆT NAM 2.1 GIỚI THIỆU VỀ DNVVN TẠI VIỆT NAM 2.1.1 Khái niệm và tiêu chí xác định DNVVN Ở Việt Nam trước đây có nhiều khái niệm khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Các doanh nghiệpthành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước.
- Các doanh nghiệp thànhlập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 32 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT Ở một góc khác, khi đánh giá tình hình đăng ký doanh nghiệp trong 6 năm trở lại đây, số doanh nghiệp đăng ký mới dù đã chững lại và có xu hướng giảm, nhưng vẫn duy trì ở mức cao.
- Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên, đất đai và công nghệ.
- Có thể kể đến các lĩnh vực hoạt động sau đây của doanh nghiệp vừa và nhỏ như.
- Có thể thấy tính linh hoạt là đặc tính nổi trội của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- 2.1.2.2 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- 2.1.2.2.2 Phân loại theo loại hình doanh nghiệp Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 36 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT Bảng 2.4: Cơ cấu DNVVN tính đến Loại DN Số lượng DN Tỷ lệ trên tổng số DNVVN.
- Thứ ba, doanh nghiệp vừa và nhỏ giúp thu hút nguồn vốn trong nhân dân.
- Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 38 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT Thứ tư, doanh nghiệp vừa và nhỏ làm tăng thêm sự năng động, hiệu quả của nền kinh tế.
- Thứ sáu, doanh nghiệp vừa và nhỏ giúp gieo mầm cho các tài năng quản trị kinh doanh.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trở thành loại hình kinh doanh phù hợp với ngành sản xuất thủ công truyền thống.
- Điều này cho thấy đây là môi trường tốt để áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý doanh nghiệp nhằm tăng hiệu quả hoạt động.
- Tổng số lao động của doanh nghiệp: *Toàn cầu (Nghìn người): Ít hơn 10 (Nếu có Trong nước (Trăm người): Ít hơn .
- Tổng số hệ thống thông tin sử dụng trong doanh nghiệp (trong nước .
- Số năm công tác của Anh/chị tại doanh nghiệp.
- Các dự án công nghệ thông tin hỗ trợ mục tiêu và chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp của chúng tôi .
- Chúng tôi kiểm tra liên tục các cơ hội cải tiến công nghệ thông tin để có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp .
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi, trách nhiệm và thẩm quyền chỉ đạo và phát triển công nghệ thông tin là rõ ràng 1 2 3 4 5 Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 94 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT Rất không đồng ý Rất đồng ý 8.
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi, trách nhiệm và thẩm quyền hoạt động công nghệ thông tin là rõ ràng .
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi ý tưởng được đưa ra bằng việc quan tâm đến quy hoạch và thực hiện hệ thống công nghệ thông tin .
- Các chuyên gia công nghệ thông tin của chúng tôi hiểu rõ về việc kinh doanh và doanh nghiệp của chúng tôi .
- Cấu trúc chức năng công nghệ thông tin phù hợp cho doanh nghiệp của chúng tôi .
- Mối quan hệ giữa chuyên gia và người sử dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp của chúng tôi được xây dựng .
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi, ban lãnh đạo nhận thấy việc khai thác trong tương lai của công nghệ thông tin có tầm quan trọng chiến lược .
- Tìm ra các dự án tiềm năng giữa các nhóm không sử dụng trong doanh nghiệp .
- Áp dụng mục tiêu/mục đích của hệ thống thông tin để thay đổi mục tiêu/mục đích của doanh nghiệp .
- Tìm ra cơ hội liên quan đến công nghệ thông tin để hỗ trợ định hướng chiến lược cho doanh nghiệp .
- Phát triển quy trình chuẩn về cấu trúc của doanh nghiệp .
- Tránh được sự phát triển chồng chéo của các hệ thống chính trong doanh nghiệp .
- Khả năng cân bằng hệ thống thông tin chiến lược đối với chiến lược của doanh nghiệp .
- Khả năng thấu hiểu doanh nghiệp và nhu cầu thông tin của doanh nghiệp .
- THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 2.
- Mức độ tham gia của Anh/chị trong kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là như thế nào? Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Năng lực xử lý tính toán trong doanh nghiệp của Anh/chị chủ yếu là: Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Máy tính cá nhân trong doanh nghiệp của Anh/chị đã được kết nối và có thể liên kết, trao đổi với: Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Cấu trúc doanh Nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Doanh nghiệp khuyến khích việc trao đổi ý kiến giữa các phòng, ban Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Học viên:Vũ Đức Nghiêm 102 Viện Kinh tế & Quản lý Lớp: 12AQTKD1-TT Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Các dự án công nghệ thông tin hỗ trợ mục tiêu và chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp của chúng tôi Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi, trách nhiệm và thẩm quyền chỉ đạo và phát triển công nghệ thông tin là rõ ràng Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi, trách nhiệm và thẩm quyền hoạt động công nghệ thông tin là rõ ràng Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi ý tưởng được đưa ra bằng việc quan tâm đến quy hoạch và thực hiện hệ thống công nghệ thông tin Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Các chuyên gia công nghệ thông tin của chúng tôi hiểu rõ về việc kinh doanh và doanh nghiệp của chúng tôi Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Cấu trúc chức năng công nghệ thông tin phù hợp cho doanh nghiệp của chúng tôi Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Mối quan hệ giữa chuyên gia và người sử dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp của chúng tôi được xây dựng Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Trong doanh nghiệp của chúng tôi, ban lãnh đạo nhận thấy việc khai thác trong tương lai của công nghệ thông tin có tầm quan trọng chiến lược Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Phân tích các ứng dụng được sử dụng bởi các đối thủ cạnh tranh hoặc các doanh nghiệp tương tự Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Tìm ra các dự án tiềm năng giữa các nhóm không sử dụng trong doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Áp dụng mục tiêu/mục đích của hệ thống thông tin để thay đổi mục tiêu/mục đích của doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Tìm ra cơ hội liên quan đến công nghệ thông tin để hỗ trợ định hướng chiến lược cho doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Cải thiện hiểu biết về thực tế tổ chức doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Phát triển quy trình chuẩn về cấu trúc của doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Duy trì và thấu hiểu quy trình và thủ tục thay đổi của doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Hiểu được sự phân tán của dữ liệu, các ứng dụng, và các công nghệ khác thông qua doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Tránh được sự phát triển chồng chéo của các hệ thống chính trong doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Phối hợp phát triển giữa các tiểu đơn vị, tổ chức khác nhau trong doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Khả năng cân bằng hệ thống thông tin chiến lược đối với chiến lược của doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ.
- Khả năng thấu hiểu doanh nghiệp và nhu cầu thông tin của doanh nghiệp Nội dung Tần suất Tỉ lệ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt