« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU JSP VÀ JAVA, XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ VIỆT ĐỨC – KHAVIWOOD


Tóm tắt Xem thử

- Đối tượng Request.
- Đối tượng Application.
- Đối tượng Config.
- Về phía khách hàng.
- và nắm các thông tin của khách hàng như email, địa chỉ để liên lạc khi cần..
- Ngoài các yêu cầu trên, ứng dụng có thể:.
- Servlet là một thành phần đối tượng chủ yếu phục vụ.
- Đối tượng applet này bắt đầu chạy (phương thức start() được gọi)..
- Ta xây dựng lớp đối tượng.
- Cấu trúc của một đối tượng Beans như sau:.
- Cơ chế cài đặt một thuộc tính có thể thông báo cho các thành phần JavaBeans khác biết khi nó thay đổi như sau: cài đặt hai phương thức dùng để đăng ký và loại bỏ một đối tượng listener..
- Để các đối tượng listener có thể nhận biết sự thay đổi của thuộc tính, ta phải gọi phương thức firePropertyChange của đối tượng.
- Ngược lại nếu đối tượng listener cho phép.
- Để đăng ký đối tượng listener cho thuộc tính ràng buộc, thành phần JavaBeans phải cài đặt hai phương thức sau đây:.
- của đối tượng VetoableChangeSupport từ thành phần JavaBeans như sau:.
- Phương thức này sẽ thông báo đến mọi đối tượng listener (bằng cách gọi phương thức vetoableChange của listener) đã đăng ký với thành phần JavaBeans..
- AdjustmentListener Listener nhận biết tình huống mà đối tượng thay đổi giá trị (như vị trí thanh trượt của thành phần scrollbar chẳng hạn)..
- Có hai cách để tạo đối tượng listener giúp thành phần JavaBeans tiếp nhận tình huống mà hệ thống đưa đến..
- Nền tảng dựa trên các đối tượng được xây dựng sẵn (object base).
- Các đối tượng của JSP:.
- Đối tượng Request:.
- Đối tượng Response:.
- Một đối tượng khác của JSP là đối tượng response.
- Đối tượng response cho phép phản hồi thông tin xử lý từ trình chủ trở về trình duyệt.
- Đối tượng response thường gọi phương thức getWriter() để thực hiện kết xuất..
- Các phương thức mà đối tượng respons thường sử dụng được liệt kê như sau:.
- Đối tượng Session:.
- Đối tượng session tham chiếu đến đối tượng.
- Để đối tượng session có thể lưu giữ những biến của chương trình ta cần phải khai báo như sau:.
- Đối tượng Application:.
- Đối tượng application tham chiếu đến.
- Cách đối tượng application khởi tạo như sau:.
- Trong đó pageContext là một đối tượng JspFactory..
- Đối tượng Out:.
- Đối tượng Config:.
- pageContext là một đối tượng JspFactory..
- Đối tượng Exception:.
- Đối tượng Exception chỉ tồn tại trong trang xử lý lỗi (error page).
- có thể chứa hành động <jsp: param>..
- đưa ra dòng xuất của đối tượng response..
- Xử lý dữ liệu (Process results)..
- Tham chiếu đến đối tượng cơ sở dữ liệu stat = conn.createStatement();.
- Chức năng của quản trị đối với khách hàng:.
- Thêm khách hàng mới..
- Thay đổi thông tin khách hàng..
- Xoá bỏ khách hàng..
- Một ứng dụng e_commerce đơn giản là web site cung cấp thông tin để khách hàng có thể liên lạc và biết rõ về sản phẩm và những dịch vụ mà công ty đưa ra.
- Tiếp đến khách hàng có thể đặt mua, thanh toán và hẹn ngày.
- Ngoài ra khách hàng còn có thể đăng ký thành viên trong web site, tham dự diễn đàn (forum)..
- Đầu tiên khách hàng có thể tham khảo công ty qua trang giới thiệu.
- Tại đây nhiệm vụ của khách hàng là cung cấp thêm các thông tin để tạo đơn hàng.
- Đăng ký làm thành viên cũng là yêu cầu bắt buộc nếu như khách hàng đó thực hiện mua hàng trên Web site..
- Những thông tin này được Web site lưu trữ để liên lạc với khách hàng.
- Lưu đồ hoạt động của web site phục vụ khách hàng và người quản trị..
- Lưu đồ xử lý kiểm tra khách hàng mua hàng.
- 1 Quản lý khách hàng Quản lý những khách hàng.
- 2 Quản lý đơn hàng Quản lý các đơn hàng của khách hàng.
- Quản lý khách hàng..
- Thay đổi thông tin về khách hàng:.
- Hoạt động này được người quản lý thực hiện nhằm thay đổi thông tin của khách hàng như password, họ, tên, email, địa chỉ….
- Thêm một khách hàng..
- Xoá một khách hàng.
- Tóm lại: các hoạt động mà người quản lý có thể tương tác với server để quản lý khách hàng được mô tả bằng sơ đồ sau:.
- Như vậy cần thiết kế các khối xử lý sau để đáp ứng các hành động của khách hàng..
- XỬ LÝ: Liệt kê danh sách khách hàng(XLKH01) Xử lý này được mô tả như sau:.
- Tiếp nhận yêu cầu liệt kê danh sách khách hàng.
- Lấy danh sách khách hàng từ cơ sở dữ liệu.
- Đưa ra danh sách khách hàng.
- XỬ LÝ: Thay đổi thông tin của khách hàng(XLKH02) Xử lý này được mô tả như sau:.
- XỬ LÝ: Thêm khách hàng(XLKH03) Xử lý này được mô tả như sau:.
- Tiếp nhận đăng ký của khách hàng..
- Yêu cầu các thông tin về khách hàng cần thêm..
- Ghi nhận thông tin của khách hàng vừa thêm vào cơ sở dữ liệu..
- XỬ LÝ: Xoá khách hàng(XLKH04) Xử lý này được mô tả như sau.
- Tiếp nhận yêu cầu xoá khách hàng..
- Lấy danh sách khách hàng cần xoá..
- Xoá khách hàng khỏi cơ sở dữ liệu..
- XỬ LÝ: Thay đổi thông tin sản phẩm(XLSP02).
- XỬ LÝ: Xoá sản phẩm(XLSP04).
- 3 XLKH01 Liệt kê danh sách khách hàng.
- Thiết kế xử lý khách hàng..
- Các xử lý được thiết kế trong phần này sẽ đáp ứng các hành động phục vụ khách hàng trong quá trình tìm kiếm và mua mặt hàng mình cần.
- 7 Đăng ký mới Khách hàng phải đăng ký làm thành viên.
- Hành động tìm hàng được thực hiện khi khách hàng cần tìm một mặt hàng nào đó từ hệ thống.
- hành động tìm hàng, khách hàng sẽ đưa ra các từ khóa.
- Trong quá trình tìm kiếm các mặt hàng ở hệ thống, khách hàng sử dụng hoạt động này để chọn mặt hàng khách hàng cần.
- Hành động này sẽ liệt kê tất cả các mặt hàng mà khách hàng chọn trong quá trình tìm hàng.
- Lấy số hiệu session của khách hàng từ yêu cầu..
- Lấy các mặt hàng mà khách hàng đã chọn từ số hiệu session này..
- Để thực hiện hành động này, khách hàng sẽ cung cấp cho server danh sách các mặt hàng cần xóa..
- Khi thực hiện hành động này, khách hàng sẽ cung cấp tên mặt hàng cũng như số lượng hàng cần cập nhật..
- Hoạt động đăng ký mua hàng được khách hàng sử dụng để đăng ký mua các mặt hàng đã chọn.
- Khi thực hiện hành động này, khách hàng sẽ cung cấp họ tên, địa chỉ giao hàng.
- Server tiếp nhận các thông tin này và cập nhật đơn đặt hàng của khách hàng vào cơ sở dữ liệu..
- Lấy thông tin của khách hàng từ yêu cầu..
- Đăng kí mới (Tạo mới khách hàng.
- XỬ LÝ: Đăng kí mới khách hàng(XLKH07).
- Các xử lý đáp ứng các hoạt động của khách hàng được tổng kết bằng sơ đồ và bảng sau:.
- Is_recommended: Cờ cho phép giới thiệu với khách hàng sản phẩm ở trang chủ..
- Xem những thông tin mà khách hàng trong cơ sở dữ liệu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt