« Home « Kết quả tìm kiếm

Kế Toán, Kiểm Toán Doanh Nghiệp phần 4


Tóm tắt Xem thử

- 3.2.1- Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí..
- sản xuất Chi phí thời kỳ.
- Chi phí thời kỳ.
- Vì vậy, chỉ tiêu giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định cũng được sử dụng rộng rãi trong kế toán quản trị..
- 3.2.1.3- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định..
- Nội dung giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định bao gồm:.
- Như vậy, chỉ tiêu giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định có thể được biểu diễn bằng công thức:.
- Chi phí cố định tính vào giá thành sản xuất sẽ là:.
- xuất toàn bộ + Chi phí.
- bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Hoặc : (3.10) Giá thành toàn.
- sản xuất + Chi phí.
- bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Hoặc (3.11) Giá thành.
- Chi phí hoạt động dưới công.
- Chi phí.
- 3.3- ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH..
- 3.3.1- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí..
- Giới hạn (hoặc phạm vi) để tập hợp chi phí sản xuất có thể là:.
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất..
- Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình của doanh nghiệp ở các ngành mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:.
- 3.3.3- Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành..
- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ rất mật thiết..
- Việc xác định hợp lý đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp.
- Trong thực tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một đối tượng tính giá thành..
- Trong nhiều trường hợp khác, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm.
- Ngược lại, một đối tượng tính giá thành cũng có thể bao gồm nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất..
- 3.4- PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT..
- Ci : Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i..
- ΣC : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ..
- 3.5- KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT..
- 3.5.1- Kế toán chi phí vật liệu trực tiếp..
- Trong kế toán quản trị, tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp".
- được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định..
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định là quá trình sản xuất của từng loại sản phẩm.
- Trong tháng có các tài liệu liên quan đến kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:.
- (4) Cuối tháng tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo mức thực tế..
- (2) Phân bổ chi phí vật liệu phụ cho từng loại sản phẩm theo mức chi phí nguyên vật liệu chính:.
- Chi phí thực tế đ.
- (4) Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp cho các đối tượng:.
- Có TK Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..
- Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là:.
- Chi phí tiền công định mức (hoặc kế hoạch)..
- Có các tài liệu liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp như sau:.
- (2) Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch:.
- (4) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm:.
- Chi phí nhân công trực tiếp sản phẩm A:.
- Trích các khoản theo lương 1.140.000 đ Cộng đ - Chi phí nhân công trực tiếp sản phẩm B..
- Có TK đ 3.5.3- Kế toán chi phí sản xuất chung..
- Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung có thể là:.
- Chi phí nhân công trực tiếp..
- Tổng chi phí sản xuất cơ bản (bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)..
- Chi phí nhân viên, cán bộ quản lý (gồm cả tiền lương và các khoản trích theo lương) (TK đ.
- Nếu phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm A và B theo chi phí nhân công trực tiếp (xem mục 3.5.2) thì có kết quả sau:.
- 18.594.000 đ Hệ số phân bổ chi phí.
- sản xuất chung.
- 12.396.000 đ = 1,5 + Mức phân bổ chi phí sản xuất chung:.
- 3.5.4- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí của các bộ phận sản xuất phụ trợ..
- Chi phí sản xuất trong tháng tập hợp theo từng phân xưởng như sau (đơn vị : 1.000đ)..
- Khoản mục chi phí PX sửa chữa PX vận tải.
- Chi phí vật liệu trực tiếp .
- Chi phí nhân công trực tiếp .
- Chi phí sản xuất chung .
- Chi phí sản xuất dở dang của phân xưởng sửa chữa là:.
- Từ kết quả nói trên, chi phí của từng bộ phận sản xuất phụ trợ được tính toán phân bổ như sau:.
- Phân bổ cho chi phí sản xuất chung của phân xưởng sản xuất chính số giờ cong x đ..
- 3.5.4.2- Phương pháp phân bổ theo đơn giá chi phí ban đầu..
- Theo phương pháp này, căn cứ vào số chi phí ban đầu (không bao gồm chi phí nhận của đơn vị khác và chưa tính trừ phần chi phí phân bổ cho bộ phận khác) và khối lượng sản phẩm (lao vụ) hoàn thành của từng phân xưởng, bộ phận sản xuất phụ trợ để tính đơn giá chi phí ban đầu của một đơn vị sản phẩm (lao vụ), sản xuất phụ trợ.
- Đơn giá chi phí.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
- Chi phí ban đầu.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (3.15).
- 20.000 - Đơn giá chi phí ban đầu 1 giờ.
- 63.600 - Đơn giá chi phí ban đầu 1.
- Chi phí đầu kỳ + Chi phí trong kỳ SPLD cuối kỳ.
- Chi phí sản xuất chung : 10.800.
- Như vậy nếu tính cho SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta được:.
- x Còn nếu chỉ tính theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp thì:.
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Nguyên vật liệu trực tiếp : 15.000 Nhân công trực tiếp : 4.050 Chi phí sản xuất chung : 2.000.
- Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp chung cho cả doanh nghiệp:.
- Chi phí sản xuất chung : 11.500.
- Chi phí nguyên vật liệu trực.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- 3.6.3- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí định mức..
- Chi phí sản xuất định mức cho mỗi đơn vị SP ở từng giai đoạn là: (Bảng 3.6) Bảng 3.6.
- Khoản mục chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2.
- Chi phí NVL trực tiếp (hoặc NTP .
- Chi phí NC trực tiếp 200 200.
- Phần này chúng ta chỉ đề cập tới việc tính giá thành sản xuất của sản phẩm trong từng phương pháp xác định chi phí..
- 3.7.1- Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong trường hợp xác định chi phí theo toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm..
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000 Chi phí nhân công trực tiếp : 5.000 Chi phí sản xuất chung : 6.000 - CPSX trong tháng 9 của cả qui trình công nghệ:.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 190.000 Chi phí nhân công trực tiếp : 83.000 Chi phí sản xuất chung : 90.800.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
- 800 + (200x40%) x Chi phí sản xuất chung:.
- Chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí nhân công.
- phẩm chính = Chi phí SPLD.
- trong kỳ - Chi phí SPLD.
- cuối kỳ - Chi phí cần loạ i trừ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt