« Home « Kết quả tìm kiếm

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 1


Tóm tắt Xem thử

- HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ( Bài giảng tóm tắt.
- Chương 1: Tổng quan về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ...Trang 1.
- Cấu trúc và thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu ...2.
- Chương 2: Xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu...5.
- Khái niệm cơ sở dữ liệu ...5.
- Tạo cơ sở dữ liệu.
- Kiểu dữ liệu.
- Các thao tác trên dữ liệu...11.
- Truy vấn dữ liệu ...12.
- Chuyển đổi dữ liệu với các ứng dụng khác...18.
- Kiểu dữ liệu cursor ...26.
- Triggers và cài đặt ràng buộc dữ liệu ...35.
- Chương 4: Bảo mật và an tồn dữ liệu ...40.
- Bảo mật trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu ...40.
- Bản sao dữ liệu ...46.
- Sao lưu và khơi phục dữ liệu ...59.
- Quản lý giao dịch ...61.
- Chương 5: Lập trình cơ sở dữ liệu...92.
- Thiết kế chức năng đọc/ ghi dữ liệu ...95.
- TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Các phần mềm máy tính là những cơng cụ hiệu quả để xử lý thơng tin và hệ quản trị cơ sở dữ liệu là cơng cụ phổ biến cho phép lưu trữ và rút trích thơng tin một cách hiệu quả..
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay và được hỗ trợ bởi nhiều nhà cung cấp phần mềm.
- Tính hiệu quả của các ứng dụng phụ thuộc vào chất lượng của việc tổ chức dữ liệu.
- Những cải tiến trong kỹ thuật và xử lý cơ sở dữ liệu đưa đến các cơ hội sử dụng thơng tin một cách linh hoạt và hiệu quả khi dữ liệu được tổ chức và lưu trữ trong các cấu trúc quan hệ.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một thành cơng trong lĩnh vực thương mại..
- Mục tiêu của hệ quản trị cơ sở dữ liệu..
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải đảm bảo các mục tiêu sau: dữ liệu sẵn dùng (data availability), tính tồn vẹn dữ liệu (data integrity), an tồn dữ liệu (data secutity), và độc lập dữ liệu (data independency)..
- o Dữ liệu sẵn dùng (data availability): dữ liệu được tổ chức sao cho mọi người dùng cĩ thể truy cập dễ dàng theo chức năng và nhiệm vụ của họ..
- o Tính tồn vẹn dữ liệu (data integrity): dữ liệu lưu trữ trong cơ sở dữ liệu là đúng đắn, đáng tin cậy..
- o An tồn dữ liệu (data secutity): Chỉ những người dùng được phép mới cĩ thể truy cập dữ liệu.
- Nếu nhiều người dùng truy cập chung một mục dữ liệu cùng lúc thì hệ quản trị cơ sở dữ liệu khơng cho phép họ thực hiện những thay đổi gây mâu thuẫn dữ liệu..
- o Độc lập dữ liệu (data independency): hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải cho phép tất cả mọi người dùng được phép lưu trữ, cập nhật và rút trích dữ liệu hiệu quả mà khơng cần nắm chi tiết về cấu trúc của cơ sở dữ liệu được biểu diễn và cài đặt..
- Quá trình phát triển của hệ quản trị cơ sở dữ liệu..
- Cấu trúc và thành phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu..
- Hình 1.1 Kiến trúc của DBMS Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm 2 thành phần chức năng:.
- o Bộ quản lý lưu trữ (Storage manager)..
- Bộ quản lý lưu trữ.
- Bộ quản lý lưu trữ cĩ nhiệm vụ lưu trữ, rút trích và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
- Quản lý giao dịch.
- Quản lý file..
- Quản lý giao dịch (Transaction management).
- Thơng thường, một số thao tác trên cơ sở dữ liệu tạo thành một đơn vị logic cơng việc..
- Một yếu tố cần thiết khác là sự thực hiện việc chuyển khoản bảo tồn tính nhất quán của cơ sở dữ liệu: giá trị của tổng A + B phải được bảo tồn.
- Một giao dịch là một tập các hoạt động thực hiện chỉ một chức năng logic trong một ứng dụng cơ sở dữ liệu.
- Nếu cơ sở dữ liệu là nhất quán khi một giao dịch khởi động thì nĩ cũng phải là nhất quán khi giao dịch kết thúc thành cơng.
- Trách nhiệm của người lập trình là xác định đúng đắn các giao dịch sao cho bảo tồn tính nhất quán của cơ sở dữ liệu..
- Đảm bảo tính nguyên tố và tính lâu bền là trách nhiệm của hệ cơ sở dữ liệu nĩi chung và của thành phần quản trị giao dịch (transaction-management component ) nĩi riêng..
- Nếu tính nguyên tố được đảm bảo, một giao dịch thất bại khơng gây ảnh hưởng đến trạng thái của cơ sở dữ liệu.
- Như vậy, cơ sở dữ liệu phải được hồn lại trạng thái của nĩ trước khi giao dịch bắt đầu.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải cĩ trách nhiệm phát hiện sự cố hệ thống và trả lại cơ sở dữ liệu về trạng thái trước khi xảy ra sự cố..
- Khi một số giao dịch tương tranh cập nhật cơ sở dữ liệu, tính nhất quán của dữ liệu cĩ thể khơng được bảo tồn, ngay cả khi mỗi giao dịch là chính xác.
- Thành phần Kiểm tra chứng thực và tồn vẹn (Authorization and Integrity Manager) Kiểm tra ràng buộc tồn vẹn và quyền truy cập dữ liệu của người dùng cơ sở dữ liệu..
- Thành phần quản lý giao dịch (Transaction manager).
- Thành phần này đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu luơn ở trạng thái nhất quán.
- Nĩ quản lý việc thực thi các yêu cầu thao tác dữ liệu và đảm bảo các truy cập dữ liệu đồng thời khơng dẫn đến mâu thuẫn..
- Các file được dùng để chứa tập các dữ liệu tương tự nhau.
- Thành phần quản lý vùng đệm (Buffer Manager): cĩ trách nhiệm chuyển dữ liệu từ đĩa lưu trữ vào bộ nhớ chính theo yêu cầu của chương trình..
- XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Khái niệm cơ sở dữ liệu.
- Ở mức logic, một cơ sở dữ liệu (CSDL) gồm:.
- Tập tin dữ liệu (data file) gồm cĩ:.
- 1 tập tin dữ liệu chính (primary data file), thường cĩ phần mở rộng “mdf”: chứa các dữ liệu khởi đầu của database..
- 0-n tập tin dữ liệu thứ cấp (secondary data file), thường cĩ phần mở rộng.
- “ndf”: chứa các dữ liệu khơng lưu trữ hết trong tập tin dữ liệu chính..
- Tạo cơ sở dữ liệu 1.
- Mặc định, các tập tin dữ liệu và log được lưu trong thư mục MSSQL\ Data của thư mục cài đặt SQL Server..
- Ví dụ 2: tạo CSDL QLSinhVien với khai báo tên file logic, thư mục lưu tập tin dữ liệu chính, kích thước,.
- SQL Server cung cấp các kiểu dữ liệu:.
- text: kiểu dữ liệu cho phép chứa chuỗi cĩ kích thước hơn 8KB..
- ntext: kiểu dữ liệu cho phép chứa chuỗi (theo mã Unicode) cĩ kích thước hơn 8KB..
- Định nghĩa một kiểu dữ liệu:.
- Ví dụ: định nghĩa kiểu dữ liệu Code là kiểu chuỗi gồm 10 ký tự cho phép để trống Exec sp_addtype Code, char(10), ‘NULL’.
- Xĩa một kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa:.
- Thêm/ xố/ cập nhật kiểu dữ liệu của một cột (column)..
- Xĩa bảng: xố dữ liệu và cấu trúc của bảng Cú pháp: Drop table <tên_bảng>.
- Sửa kiểu dữ liệu của thuộc tính NgaySinh thành kiểu SmallDatetime:.
- Quản lý bảng.
- Thơng thường nên khai báo ràng buộc tồn vẹn trước khi nhập dữ liệu.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt