« Home « Kết quả tìm kiếm

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 4


Tóm tắt Xem thử

- Thay đổi hàm người dùng.
- Thay từ khóa create trong các lệnh tạo hàm bằng từ khóa alter Xóa hàm người dùng.
- Ngoài các hàm do người dùng định nghĩa, SQL Server còn cung cấp các hàm xây dựng sẵn của hệ thống.
- Tạo hàm trong cơ sở dữ liệu Master Tên hàm bắt đầu bởi fn_functionName.
- Triggers và cài đặt ràng buộc dữ liệu 1.
- Tự động thực hiện khi có thao tác insert, delete hoặc update trên dữ liệu..
- Một trigger được định nghĩa trên một bảng, nhưng các xử lý trong trigger có thể sử dụng nhiều bảng khác..
- Xử lý của trigger thường cần sử dụng đến hai bảng tạm:.
- Sử dụng Trigger Khai báo trigger.
- Các dòng mới được thêm chứa đồng thời trong bảng dữ liệu và bảng inserted..
- Có thể xử lý quay lui thao tác đã thực hiện bằng lệnh rollback transaction..
- Trigger được gọi thực hiện thay cho thao tác delete/ insert/ update tương ứng:.
- Các dòng bị chỉ định xoá nằm đồng thời trong bảng deleted và bảng dữ liệu (dữ liệu không bị xoá)..
- Trong thân trigger, có thể sử dụng hàm Update(tên_cột) để kiểm tra xem việc cập nhật được thực hiện trên cột nào..
- true : có thực hiện cập nhật trên cột tên_cột.
- Sử dụng trigger cài đặt một số loại ràng buộc Ví dụ 1- Ràng buộc liên thuộc tính – liên quan hệ.
- Ví dụ 3: Trigger cho việc thực hiện một thao tác cập nhật dữ liệu nào đó..
- BẢO MẬT VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU.
- Bảo mật trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1.
- Nhằm bảo vệ hệ thống CSDL không bị xâm nhập, người quản trị cơ sở dữ liệu phải quyết định cho phép hay không cho phép người dùng truy cập và thao tác trên cơ sở dữ liệu dựa vào nhiệm vụ của người dùng trên hệ CSDL.
- Người quản trị thường dựa trên nền tảng lý thuyết bảo mật của hệ cơ sở dữ liệu đa người dùng, nhằm tìm ra phương pháp bảo mật theo đúng với nhu cầu của bảo mật dữ liệu..
- Với mục đích tăng tính bảo mật dữ liệu, SQL Server hỗ trợ các tính năng cho phép người quản trị thiết lập cơ chế bảo vệ cơ sở dữ liệu trong môi trường đa người dùng, bao gồm các yếu tố chính sau:.
- o Vai trò của người dùng trong hệ thống và cơ sở dữ liệu..
- o Quyền sử dụng các ứng dụng cơ sở dữ liệu trong SQL Server..
- o Quyền truy cập, xử lý dữ liệu..
- Khi đăng nhập vào một hệ thống CSDL đa người dùng, người sử dụng cần phải cung cấp UserID (tài khoản) và Password (mật khẩu).
- Dựa trên UserID hệ thống có khả năng kiểm soát tất cả các hành vi của người sử dụng trên CSDL SQL Server..
- Để thực hiện được chức năng này, người quản trị CSDL cần phải thiết lập các quyền xử lý và truy cập vào CSDL khi tạo ra UserID, ngoài ra còn có một số thuộc tính khác của SQL Server như quyền backup dữ liệu, trao đổi dữ liệu với các ứng dụng CSDL khác,.
- Khi nói đến bảo mật, người quản trị cần quan tâm đến các thông tin sau của người dùng:.
- o Một người dùng chỉ có một UserID và một mật khẩu..
- o Giới hạn người sử dụng theo license hay mở rộng..
- o Thông tin về người sử dụng..
- Khi tạo người sử dụng, tên tài khoản cần rõ ràng, dễ hiểu dễ gợi nhớ, và không cho phép các ký tự đặc biệt, không nên có khoảng trắng..
- Khi tạo ra một người dùng (login user) trong SQL Server, có 3 cách để tăng tính bảo mật cho người sử dụng đó:.
- o Giao tiếp với hệ điều hành: sử dụng UserID và Password của hệ điều hành Windows để đăng nhập SQL Server.
- Với loại bảo mật này, người dùng truy cập vào mạng và có thể sử dụng CSDL SQL Server, đồng thời một người dùng có UserID và Password có thể sử dụng tài nguyên trên mạng..
- o Bảo mật chuẩn: với loại này, người sử dụng có UserID và Password tách rời với hệ điều hành mạng, ứng với loại bảo mật này người sử dụng chỉ có hiệu lực trong CSDL SQL Server, không thể sử dụng tài nguyên trên mạng..
- o Tổng hợp cả hai trường hợp trên: một số người dùng sử dụng quyền sử dụng trên hệ điều hành và SQL Server, một số khác chỉ sử dụng quyền truy cập vào SQL Server..
- Lưu ý: Tài khoản người dùng có giá trị trên SQL Server hiện hành, khi sang một SQL Server khác phải tạo ra tài khoản người dùng trên server đó..
- o SQL Server cung cấp các chức năng hay các thủ tục tạo mới và quản trị người dùng CSDL SQL Server như sau:.
- Sử dụng thủ tục sp_addlogin..
- Sử dụng công cụ Enterprise Manager..
- Sử dụng thủ tục sp_addlogin Cú pháp.
- @passwd: mật khẩu cho người dùng có tài khoản trên..
- @defdb: cơ sở dữ liệu mặc định khi người dùng đăng nhập vào SQL Server..
- @deflanguage: ngôn ngữ mặc nhiên cho người dùng SQL Server..
- @sid: số nhận dạng hệ thống khi người dùng đăng nhập vào..
- @encryptopt: khi tạo tài khoản người dùng trong CSDL, các thông tin về tài khoản, mật khẩu được lưu trữ trong bảng sysusers của CSDL Master, nếu bạn cung cấp tham số skip_enctription thì không mã hoá mật khẩu trước khi lưu vào bảng sysusers, nếu không cung cấp tham số hay để trống, SQL Server sẽ mã hoá mật khẩu trước khi lưu trữ..
- Ví dụ: tạo người dùng có tên ‘nam’, mật khẩu ‘123’, cơ sở dữ liệu mặc định ‘QLKyNang’.
- Quyền người dùng và quản trị quyền người dùng.
- Quyền của người dùng được định nghĩa như mức độ người dùng có thể hay không thể thực thi trên CSDL, quyền được chia thành 4 loại như sau:.
- o Quyền truy cập vào SQL Server..
- o Quyền thực hiện trên các đối tượng của CSDL..
- o Quyền xử lý dữ liệu..
- @loginame: tài khoản của người sử dụng đăng nhập vào SQL Server.
- @name_in_db: tạo bí danh (tên khác) của tài khoản người dùng khi truy cập vào CSDL db_name được chỉ định, nếu không chỉ rõ CSDL muốn cho phép người dùng truy cập thì người dùng được cấp quyền trên CSDL hiện hành..
- Loại bỏ quyền truy cập vào CSDL db_name của người dùng Use db_name.
- Cấp phát quyền thực thi trên cơ sở dữ liệu.
- Sau khi cấp phát quyền cho người dùng truy cập vào CSDL, kế tiếp cho phép người dùng đó có quyền truy cập và xử lý các đối tượng trong CSDL cũng như xử lý dữ liệu trên các đối tượng đó..
- SELECT Cho phép người sử dụng nhìn thấy dữ liệu, nếu người sử dụng có quyền này thì họ chỉ có thể thực thi những phát biểu select để truy vấn dữ liệu trên các bảng hay các view được cho phép..
- INSERT Cho phép người sử dụng thêm dữ liệu, nếu người sử dụng có quyền này, họ có thể thực hiện phát biểu Insert, đối với một số hệ thống CSDL khác, muốn thực thi phát biểu Insert, người sử dụng phải có quyền Select, trong SQL Server quyền Insert không liên quan đến quyền truy vấn Select..
- UPDATE Quyền này cho phép người sử dụng chỉnh sửa dữ liệu bằng phát biểu Update..
- DELETE Quyền này cho phép người sử dụng xóa dữ liệu bằng phát biểu Delete..
- REFERENCE Cho phép người sử dụng thêm dữ liệu vào bảng có khóa ngoại bằng phát biểu Insert, trong SQL Server quyền Insert không liên quan đến quyền truy vấn Select..
- EXECUTE Quyền này cho phép người sử dụng thực thi các thủ tục (SP) trong CSDL..
- Trong đó: từ khóa ALL cho phép người sử dụng có tất cả các quyền.
- Chỉ rõ những bảng dữ liệu, view hoặc thủ tục nào cho phép người dùng truy cập và xử lý..
- Từ chối quyền truy vấn và xử lý dữ liệu DENY ALL | <.
- Loại bỏ quyền truy vấn và xử lý dữ liệu.
- Trong CSDL có một số đối tượng và các chức năng như sao lưu dữ liệu mà mỗi người sử dụng trên CSDL tùy theo chức năng và nhiệm vụ cụ thể được phép hay không được phép tạo các đối tượng như table, view, stored procedure.
- Để phân quyền tạo đối tượng trong CSDL cho người dùng, trong SQL Server có thể sử dụng thủ tục GRANT như sau:.
- Vai trò của người sử dụng trong SQL Server và cơ sở dữ liệu Vai trò trên SQL Server:.
- securityadmin Quản lý người dùng và tạo CSDL..
- processadmin Được phép dừng các giao tác đang thực hiện trên CSDL và một số quá trình thực hiện khác của SQL Server..
- Diskadmin Quản lý các tập tin liên quan đến CSDL SQL Server..
- db_owner Với vai trò này, người sử dụng (NSD) thuộc nhóm sở hữu CSDL mới có thể truy cập vào CSDL..
- db_accessadmin Thực hiện các chức năng giống như securityadmin..
- db_datareader NSD được phép select trên các bảng dữ liệu của các người dùng khác trong CSDL..
- db_datawriter NSD được phép insert, update, delete trên các bảng dữ liệu của các người dùng khác trong CSDL..
- db_ddladmin NSD có thể thêm hay chỉnh sửa các đối tượng của CSDL..
- db_backupoperator NSD có thể thực hiện chức năng backup dữ liệu..
- db_denydareader Không cho phép sử dụng phát biểu SELECT trên tất cả các bảng dữ liệu của CSDL..
- db_denydawriter Không cho phép sử dụng phát biểu INSERT, UPDATE, DELETE trên tất cả các bảng dữ liệu của CSDL..
- Sử dụng các thủ tục hệ thống để tạo một role mới, thêm một người dùng vào một role, loại bỏ người sử dụng ra khỏi một role..
- Sau khi tạo role mới cần phải gán một số quyền truy cập và xử lý trên các bảng dữ liệu nào đó trong CSDL cho role mới đó..
- o Thêm người sử dụng vào Role.
- o Loại bỏ người sử dụng ra khỏi một role.
- Bản sao dữ liệu.
- Phần này sẽ giới thiệu kỹ thuật làm giảm lưu lượng dữ liệu giao dịch với SQL Server khi đã cấu hình nhiều Server trên mạng..
- Giới thiệu về nhân bản dữ liệu.
- Nhân bản dữ liệu (Replication) là công cụ được sử dụng để sao chép một hoặc nhiều CSDL đến một hoặc nhiều server (SQL Server) khác.
- Người khai thác có thể thực hiện truy cập đến CSDL có trong Server chứa dữ liệu được nhân bản.
- Dữ liệu giữa các máy được thực hiện đồng bộ với nhau theo lịch hoặc theo sự kiện, khi có yêu cầu.
- Nhân bản dữ liệu có những ưu điểm sau:.
- Dữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi, hiệu quả trong việc có nhiều ứng dụng cùng truy cập, khai thác..
- Thích hợp với các ứng dụng phân tích dữ liệu của hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) trong kho dữ liệu (Data warehouse)..
- Có thể khai thác dữ liệu khi không kết nối đến Server..
- Dịch vụ nhân bản dữ liệu gồm các thành phần cơ bản sau: Publisher, Distributor, Subscribers, Publications, Articles, Subscriptions..
- Publisher: là server cung cấp dữ liệu nhân bản cho các server khác.
- Một publisher có thể thiết lập nhiều bộ dữ liệu nhân bản (gọi là publication).

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt