« Home « Kết quả tìm kiếm

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 10


Tóm tắt Xem thử

- Danh sách các sinh viên khoa “Công nghệ Thông tin” khoá 2002-2006.
- Cho biết các sinh viên (MSSV, họ tên ,năm sinh) của các sinh viên học sớm hơn tuổi qui định (theo tuổi qui định thi sinh viên đủ 18 tuổi khi bắt đầu khóa học).
- Cho biết sinh viên khoa CNTT, khoá 2002-2006 chưa học môn cấu trúc dữ liệu 1 4.4.
- Cho biết sinh viên thi không đậu (Diem <5) môn cấu trúc dữ liệu 1 nhưng chưa thi lại..
- Với mỗi lớp thuộc khoa CNTT, cho biết mã lớp, mã khóa học, tên chương trình và số sinh viên thuộc lớp đó.
- Cho biết điểm trung bình của sinh viên có mã số 0212003 (điểm trung bình chỉ tính trên lần thi sau cùng của sinh viên).
- Với 1 mã sinh viên và 1 mã khoa, kiểm tra xem sinh viên có thuộc khoa này không (trả về đúng hoặc sai).
- Tính điểm thi sau cùng của một sinh viên trong một môn học cụ thể.
- Tính điểm trung bình của một sinh viên (chú ý : điểm trung bình được tính dựa trên lần thi sau cùng), sử dụng function 5.2 đã viết.
- Nhập vào 1 sinh viên và 1 môn học, trả về các điểm thi của sinh viên này trong các lần thi của môn học đó..
- Nhập vào 1 sinh viên, trả về danh sách các môn học mà sinh viên này phải học..
- In danh sách các sinh viên của 1 lớp học.
- Nhập vào 2 sinh viên, 1 môn học, tìm xem sinh viên nào có điểm thi môn học đó lần đầu tiên là cao hơn..
- Nhập vào 1 môn học và 1 mã sv, kiểm tra xem sinh viên có đậu môn này trong lần thi đầu tiên không, nếu đậu thì xuất ra là “Đậu”, không thì xuất ra “Không đậu”.
- Nhập vào 1 khoa, in danh sách các sinh viên (mã sinh viên, họ tên, ngày sinh) thuộc khoa này..
- Nhập vào 1 sinh viên và 1 môn học, in điểm thi của sinh viên này của các lần thi môn học đó..
- Nhập vào 1 sinh viên, in ra các môn học mà sinh viên này phải học..
- Nhập vào 1 môn học, in danh sách các sinh viên đậu môn này trong lần thi đầu tiên..
- In điểm các môn học của sinh viên có mã số là maSinhVien được nhập vào..
- Chỉ in các môn đã có điểm.
- Các môn chưa có điểm thì ghi điểm là null.
- Các môn chưa có điểm thì ghi điểm là <chưa có điểm>.
- Đưa dữ liệu vào bảng xếp loại.
- Qui định : ketQua của sinh viên là ”Đạt‘ nếu diemTrungBinh (chỉ tính các môn đã có điểm) của sinh viên đó lớn hơn hoặc bằng 5 và không quá 2 môn dưới 4 điểm, ngược lại thì kết quả là không đạt.
- Đối với những sinh viên có ketQua là ”Đạt‘ thì hocLuc được xếp loại như sau:.
- diemTrungBinh >= 8 thì hocLuc là ”Giỏi”.
- 8 thì hocLuc là ”Khá”.
- Còn lại là ”Trung bình”.
- Với các sinh viên có tham gia đầy đủ các môn học của khoa, chương trình mà sinh viên đang theo học, hãy in ra điểm trung bình cho các sinh viên này..
- ChuongTrinh.ma chỉ có thể là ‘CQ‘ hoặc ‘CD‘ hoặc ‘TC’.
- Chỉ có 2 học kỳ là ‘HK1‘ và ‘HK2‘.
- Số tín chỉ (GiangKhoa.soTinChi) của một môn học tối đa là 6.
- Liên thuộc tính trên 1 quan hệ.
- Tên môn học phải duy nhất.
- Sinh viên chỉ được thi tối đa 2 lần cho một môn học 7.13.
- Sinh viên chỉ có thể dự thi các môn học có trong chương trình và thuộc về khoa mà sinh viên đó đang theo học.
- Hãy bổ sung vào quan hệ LOP thuộc tính SISO và kiểm tra sĩ số của một lớp phải bằng số lượng sinh viên đang theo học lớp đó.
- BÀI TẬP LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Cho cơ sở dữ liệu sau (có tên tập tin cơ sở dữ liệu QLThuVien):.
- Dữ liệu mẫu cho các table như sau:.
- Căn cứ vào dữ liệu mẫu để chọn kiểu dữ liệu cho phù hợp cho các field trong các bảng..
- 3) Nhập dữ liệu cho các bảng.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt