« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu điều kiện - If clause


Tóm tắt Xem thử

- Câu điều kiện.
- Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện.
- Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu).
- Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực..
- 1 Điều kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện dạng I) Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn.
- Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra..
- 2 Điều kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II, III).
- Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra.
- Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu:.
- nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại..
- 2.1 Điều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II).
- Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi..
- 2.2 Điều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III) PAST TIME.
- Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if..
- Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ..
- Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính..
- Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui định)..
- 3.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:.
- If you (will/would): Nếu.
- Để diễn đạt ý tự nguyện..
- Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó..
- Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if.
- If dùng trong dạng câu suy diễn logic (không phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó..
- was/were to… Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng.
- Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại..
- Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị If you were to move your chair a bit, we could all sit down..
- Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy.
- Thời hiện tại:.
- Thời quá khứ:.
- Có thể đảo lại:.
- Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn.
- It would… if + subject + would… (sẽ là… nếu – không được dùng trong văn viết).
- If…’d have…’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.
- If + preposition + noun/verb… (subject + be bị lược bỏ) If in doubt, ask for help.
- (Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.
- The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy (Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.) Cấu trúc này có thể thay bằng may…, but.
- Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp..
- Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra.
- Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào.
- Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại..
- Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau..
- Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi..
- 3.5.3 Wish ở quá khứ.
- Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P 2 .
- Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish..
- Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được.
- 3.6.1 Ở thời hiện tại:.
- Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản.
- 3.6.2 Thời quá khứ:.
- Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành..
- Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên.
- Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng.
- Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính..
- 3.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to 3.7.1 Used to + Verb:.
- S + used to + [verb in simple form].
- When David was young, he used to swim once a day..
- 3.7.2 To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với..
- He is used to swimming every day..
- He got used to American food..
- Lưu ý 1: Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ.
- Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to..
- used to: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên trong quá khứ (past time habit):.
- The program director used to write his own letter..
- be used to: quen với việc … (be accustomed to) I am used to eating at 7:00 PM.
- get used to: trở nên quen với việc … (become accustomed to) We got used to cooking our own food when we had to live alone..
- Lưu ý 3: Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi..
- 3.8 Cách sử dụng would rather.
- would rather.
- Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-ing hoặc một danh từ.
- Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to..
- We would rather die in freedom than live in slavery..
- I would rather drink Coca than Pepsi..
- Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu..
- Loại câu này dùng would rather … (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:.
- 3.8.1.1 Thời hiện tại:.
- Sau would rather là nguyên thể bỏ to.
- S + would rather + [verb in simple form.
- Jim would rather go to class tomorrow than today..
- Jim would rather not go to class tomorrow..
- 3.8.1.2 Thời quá khứ:.
- Động từ sau would rather phải là have + P 2 , nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have..
- S + would rather + have + [verb in past participle].
- Jim would rather have gone to class yesterday than today..
- Jim would rather not have gone to the class yesterday..
- Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:.
- Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to.
- S 1 + would rather that + S 2 + [verb in simple form.
- I would rather that you call me tomorrow..
- He would rather that I not take this train..
- Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi..
- S 1 + would rather that + S 2 + [verb in simple past tense].
- Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does..
- Jane would rather that it were winter now.
- Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does..
- Jane would rather that it were not winter now..
- Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect.
- S 1 + would rather that + S 2 + past perfect … Bob would rather that Jill had gone to class yesterday..
- Bill would rather that his wife hadn’t divorced him..
- Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt