intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long

Chia sẻ: Nguyên Quốc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:75

481
lượt xem
214
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các sử dụng khác) , trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long

  1. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn
  2. MỤC LỤC NỘI DUNG BÁO CÁO ................................ ................................ ................................ ........ 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN. ........................... 4 2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng. ....................................................................................... 5 2.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng. ............................................................................... 5 2.3.1 Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng. ........................................................................... 5 2.3.2 Căn cứ vào yếu tố đối tượng thực hiện vốn tín dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. ................................ ................................ ................................................................... 5 2.3.3 Căn cứ vào yếu tố mục đích sử dụng........................................................................... 5 2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng....................................................................... 5 2.3.5 Dựa vào phương thức cho vay...................................................................................... 6 2.3.6 Dựa vào phương thức hòan trả nợ vay................................. ................................ ........ 6 a. Khái niệm tín dụng trung hạn. ................................ ................................ .......................... 9 b. Khái niệm tín dụng dài hạn............................................................................................... 9 a. Cho vay theo dự án................................ .......................................................................... 11 A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG. .......................................................... 13 2.3.1 Thời kỳ 1990 – 1994................................................................................................... 14 2.3.2 Từ 1/1/1995 ................................................................................................................ 15 2.3.3 Thời kỳ 1996- nay ................................ ................................ ................................ ...... 15 3.9.1 - Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau: ................................................................ 18 3.9.2 - Khối sự nghiệp: ....................................................................................................... 18 2.1 Sơ đồ tổ chức. ................................ ................................ ................................ ............... 20 2.2 Chức năng, hoạt động, nhiệm vụ các phòng ban. ....................................................... 21 2.2.3. Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp .......................................................... 22 2.2.4. Phòng quan hệ khách hàng cá nhân.................................................................... 22 2.2.5. Phòng tài trợ dự án .............................................................................................. 23 2.2.6. Phòng quản lý rủi ro ............................................................................................ 23 2.2.7. Phòng quản trị tín dụng ....................................................................................... 24 2.2.8. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp và cá nhân......................................... 24 2.2.9. Phòng quản lý dịch vụ kho quỹ................................................................................ 25 2.2.10. Phòng thanh toán quốc tế....................................................................................... 25 2.2.11. Phòng tài chính – kế toán ....................................................................................... 25 2.2.12. Phòng tổ chức nhân sự ........................................................................................... 26 2.2.13. Phòng kế hoạch tổng hợp ....................................................................................... 26 2.2.14. Văn phòng ................................ ................................ ................................ ............... 26 2.2.15. Tổ điện toán ............................................................................................................ 27 Sơ đồ quy trình cho vay tại NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long ................... 27 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 29 Biểu đồ 1: Hiệu quả hoạt động kinh doanh 2007- 2009 ................................ .................... 30 4.2.1 Tổng thu nhập ................................................................ ................................ ........... 30 4.2.2 Tổng chi phí ................................ ................................ ................................ ............... 33 4.2.3 Lợi nhuận .................................................................................................................. 34 B. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG. .............................................. 36 Biểu đồ 2: Tình hình nguồn vốn ................................ ................................ ........................ 37 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 38 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 39 Biểu đồ 3: Doanh số cho vay theo thời hạn ....................................................................... 40 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 41 Biểu đồ 4: Doanh số cho vay trung- dài hạn theo thành phần kinh tế. ............................ 42 Đơn vị tính: triệu đồng ........................................................................................................ 43 Biểu đồ 5: Doanh số cho vay trung- dài hạn theo ngành kinh tế................................ ...... 44
  3. Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 45 Biểu đồ 6: Tình hình thu nợ theo thời gian. ................................ ................................ ...... 46 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 46 Biểu đồ 7 : Tình hình thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế. ........................... 47 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 48 Biểu đồ 8: Tình hình thu nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế..................................... 49 Đơn vị tính:triệu đồng ................................ .......................................................................... 49 Biểu đồ 9: Dư nợ theo thời gian. ................................ ................................ ........................ 50 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 51 Biểu đồ 10: Dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế. ................................ ........... 52 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 53 Biểu đồ 11: Dư nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế................................. .................... 53 5. Nợ quá hạn tín dụng trung – dài hạn ............................................................................ 54 5.1 Nợ quá hạn tín dụng trung và dài hạn. ....................................................................... 54 5.1.1 Nợ quá hạn theo thời hạn của NH đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long....... 54 Đơn vị tính:triệu đồng ................................ .......................................................................... 54 Biểu đồ 12: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn. ................................ ............................. 55 5.1.2 Nợ quá hạn trung – dài hạn theo thành phần kinh tế của NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long. ........................................................................................................ 55 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 55 Biểu đồ 13: Nợ quá hạn trung – dài hạn theo thành phần kinh tế. ................................ .. 56 5.1.3 Nợ quá hạn trung – dài hạn theo ngành nghề kinh tế của NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long. ........................................................................................................ 57 Đơn vị tính: triệu đồng ......................................................................................................... 57 Biểu đồ 14: Nợ quá hạn trung - dài hạn theo ngành kinh tế. ............................................ 58 5.2 Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn. ................................................................................. 58 5.2.1 Nguyên nhân khách quan: ................................ ................................ ........................ 58 5.2.2 Nguyên nhân chủ quan.............................................................................................. 59 5.2.2.1 Phía ngân hàng: ................................ ................................ ................................ ...... 59 5.2.2.2 Phía khách hàng ..................................................................................................... 59 5.3 Biện pháp ngăn chặn nợ quá hạn mới phát sinh và tăng thêm ................................. 59 Ngu ồn vốn trung – d ài hạn ................................................................................................... 60 Tổng nợ quá hạn .................................................................................................................. 60 Nợ khó đòi trung – d ài hạn ................................................................................................... 61 Tổng dư nợ trung – dài hạn ................................................................ ................................ .. 61 Tổng dư nợ tín dụng trung – dài hạn ................................ ................................ .................... 61 Ví dụ: ................................................................................................ ................................ .. 62 360....................................................................................................................................... 62 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................ 71 Giống nhau:................................ ................................ ................................ ........................ 71 Khác nhau: ......................................................................................................................... 71 NỘI DUNG BÁO CÁO
  4. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG. 1. K hái niệm về tín dụng. Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc h àng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các đ ịnh chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các sử dụng khác) , trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản chi phí nhất định.  Các hình thức tín dụng: - Tín dụng thương mại: tín dụng thương m ại là quan h ệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế với nhau, đư ợc thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá cho nhau. Tín dụng thương mại ra đời sớm h ơn các hình thức tín dụng khác và giữ vai trò là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời. - Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư trong nền kinh tế. - Tín dụng Nhà nước: Tín dụng nhà nước là quan h ệ tín dụng giữa nh à nước với các đơn vị và cá nhân trong xã hội, trong đó chủ yếu nh à nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nhân b ằng cách phát hành trái phiếu để xử dụng vì mục đích và lợi ích chung của toàn xã hội. - Tín dụng Quốc tế: Đây là quan h ệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức tiền tài chính tiền tệ được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nước. 2. Tín dụng ngân hàng 2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
  5. Tín d ụng ngân h àng là quan hệ tín dụng giữa ngân h àng với các xí nghiệp, tổ chức tín dụng, các thành ph ần kinh tế các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân . 2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng. - Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn. - Quá trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và th ời hạn n ày được xác định dựa trên sự thỏa thuận giữa các b ên tham gia quan hệ tín dụng. Chủ sở hữu vốn đ ược nhận lại một phần thu nhập d ưới dạng lợi tức tín - dụng. 2.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng. 2.3.1 Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng . Gồm có 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn. - Tín dụng trung hạn. - Tín dụng d ài hạn. 2.3.2 Căn cứ vào yếu tố đối tượng thực hiện vốn tín d ụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tín dụng vốn lưu động. - Tín dụng vốn cố định. 2.3.3 Căn cứ vào yếu tố mục đích sử dụng. - Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng. Căn cứ váo h ình thức cấp tín dụng, tín dụng tiêu dùng có 2 loại: + Hình thức cấp tín dụng bằng tiền. + Hình thức cấp tín dụng bằng hàng hóa. - Cho vay mua bán b ất động sản. - Cho vay sản xuất nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xu ất nhập khẩu,… 2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng. - Tín dụng không có đảm bảo trực tiếp ( còn gọi là tín dụng tín chấp). - Tín dụng có đảm bảo trực tiếp.
  6. 2.3.5 Dựa vào phương thức cho vay. - Cho vay theo món. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi. 2.3.6 Dựa vào phương thức hòan trả nợ vay. - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo h ạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của m ình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế. 3.1 Tín dụng là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Quan hệ tín dụng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa giao lưu vốn trong nước và ngoài nước. Tín dụng khai thác các khoản vốn nhàn rỗi trong xã hội, các qu ỹ tiền tệ đang tồn động trong lưu thông đưa nhanh vào phục vụ cho sản xuất tiêu dùng xã hội, góp phần điều tiết các nguồn vốn , tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không b ị gián đoạn. Phát triển là giải pháp để tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trường, do đó các doanh nghiệp không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, vì vậy nhu cầu về vốn luôn là mối quan tâm h àng đ ầu. Bởi lẽ trên th ực tế quá trình tích tụ vốn không bao giờ tăng kịp so với tốc độ mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tận dụng các dòng chảy của vốn trong xã h ội để thực hiện quá trình tập trung vốn. Tín dụng với tư cách tập trung và phân phối lại vốn, sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu về vốn cho xã hội, tạo nên một động lực lớn thúc đẩy lực lư ợng sản xuất phát triển. Phân phối qua kênh tín dụng là phương thức phân phối vốn có hoàn trả và có lợi ích kinh tế cho n ên tín dụng góp phần thực hiện bình quân hóa lợi nhuận, giúp các doanh nghiệp đầu tư vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, kích thích khả năng cạnh tranh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chuyển hư ớng sản xuất kinh doanh. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng mở rộng đầu tư sản xuất, vừa góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
  7. Tín dụng còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển, các ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lư ợc phát triển kinh tế của đất nước. Sự phát triển đồng đều của các ngành kinh tế, trong đó có các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển mạnh, tạo động lực lôi cuốn các ngành kinh tế khác. Từ đó, sẽ tạo ra tác động lan truyền hứơng đến việc hình thành m ột cơ cấu kinh tế hợp lý , thúc đ ẩy nền kinh tế tăng trưởng ổn định và b ền vững. 3.2 Tín dụng là công cụ góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế kiểm soát lạm phát. Thông qua tín dụng, b ằng các biện pháp huy động vốn và cho vay, thực hiện nghiệp vụ điều hòa vốn từ n ơi thừa đến nơi thiếu, tín dụng góp phần làm cho tốc độ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn tăng lên. Luợng tiền tồn đọng trong lưu thông giảm xuống nhưng vẫn đáp ứng đư ợc nhu cầu luân chuyển hàng hóa bình th ừơng, thiết lập mối quan hệ cân đối tiền – hàng làm cho hệ thống giá cả không bị biến động lớn, nh à nước có thể thu hút đư ợc một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu thông vừa không phải phát hành tiền thêm mà tình trạng thiếu tiền mặt cục bộ đ ược giải quyết. Tín dụng là một biện pháp quan trọng đư ợc nhà nước sử dụng trong giai đoạn n ền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, việc mở rộng quan hệ tín dụng nhà nước với các nước và các tổ chức tiền tệ quốc tế sẽ làm tăng các ngu ồn tài chính, điều chỉnh cán cân thanh toán, góp phần giúp cho doanh nghiệp cá thể can thiệp hữu hiệu vào th ị trường, ổn định tình hình tài chính tiền tệ quốc gia. Mặt khác, việc mở rộng quan hệ tín dụng làm gia tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế, làm gia tăng cung ứng h àng hóa, dịch vụ cho thị trường, tạo cơ sở vững chắc cho sự ổn định giá cả hàng hóa. Như vậy, hoạt động tín dụng đ ã từng bước củng cố và tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia, từ đó ổn định lưu thông tiền tệ và sức mua đồng tiền. Bên cạnh đó, hoạt động của tín dụng tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực tiết giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp cho nhà nước quản lý và điều h ành hữu hiệu chính sách tiền tệ. 3.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổ n định trật tự xã hội.
  8. Vai trò này của tín dụng đ ược coi là hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền kinh tế trong một môi trường ổn định về tiền tệ và giá cả, sẽ là điều kiện cơ b ản nâng cao dần đời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Hoạt động tín dụng còn đáp ứng nhu cầu nâng cao đời sống xã hội của dân cư. Đặc biệt đối với loại hình tín dụng tiêu dùng, những nhà sản xuất kinh hoặc các tổ chức tín dụng cấp tín dụng d ưới h ình thức hàng hóa, tiêu dùng như mua sắm nhà cửa , các tư liệu sinh hoạt…đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống, sinh hoạt ngày càng cao của người dân, khi mà họ chưa có đủ điều kiện về thu nhập. Ngoài ra, trong cơ chế thị trư ờng, Nhà nước còn vận dụng quan hệ tín dụng Nhà nước như là công cụ tài chính để thực hiện vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội. Điều n ày, đư ợc thể hiện các chương trình hỗ trợ tài chính của Nhà nư ớc như: chương trình cho vay xóa đói giảm ngh èo, cho vay giải quyết việc làm,… .Trong thời gian qua, các chương trình này đã mang lại hiệu quả rất lớn, đời sống của người ngh èo từng bước đ ược cải thiện, một số vấn đề xã hội phát sinh trong cơ chế kinh tế thị trư ờng đ ược giải quyết tốt. Như vậy, tín dụng đã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và từ đó từng bư ớc ổn định trật tự chính trị xã hội. 3.4 Tín dụng là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế của cộng đồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối ngoại. Trên thị trư ờng tài chính - tiền tệ quốc tế, sự vận động của vốn tín dụng quốc tế phản ánh sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác. Biểu hiện các mối quan h ệ trong hoạt động tín dụng ở đây là giữa chính phủ của các nước, giữa Chính phủ với các tổ chức tài chính tiền tệ thế giới và giữa các tổ chức kinh tế với nhau. Trong bối cảnh to àn cầu hóa, mỗi quốc gia trở th ành m ột bộ phận của thị trường th ế giới, các nước thực hiện chính sách mở thì tín dụng trở nên cần thiết. Tín dụng quốc tế tạo điều kiện cho quá trình chuyển giao công nghệ giữa các qu ốc gia thực hiện nhanh hơn, góp phần làm cho các nứơc chậm phát triển trong thời gian ngắn có thể có được một nền sản xuất với kỹ nghệ cao m à các nước phát triển trước đâ y phải m ất hàng trăm năm m ới có được. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN. 1. Khái niệm tín dụng trung – dài hạn.
  9. a. Khái niệm tín dụng trung hạn. Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đ ến 5 năm. Loại tín dụng n ày được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thu ật, mở rộng và xây dụng các công trình có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. b. Khái niệm tín dụng dài hạn. Tín dụng dài h ạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng d ài hạn được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật và công nghệ hiện đại có thời gian hoàn vốn dài. 2. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng trung dài hạn. a. Sự cần thiết của tín dụng trung dài hạn. Tín dụng trung, d ài hạn nhằm thỏa m ãn các nhu cầu về mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của một doanh nghiệp và một phần vốn lưu động tối thiểu của một doanh nghiệp. Trong một nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung - dài hạn thường xuyên phát sinh do các doanh nghiệp luôn luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, đổi mới phương tiện vận chuyển, kỹ thuật, tin học,… Đặc biệt đối với nền kinh tế của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn xây dựng cơ bản rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích lũy được nhiều, chưa có thời gian để tích lũy vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp còn rất hạn chế. Do vậy đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp mới chủ yếu là d ựa vào vốn tự có của các nhà kinh doanh và biện pháp chủ yếu còn lại phải nhờ vào sự tài trợ của hệ thống ngân h àng. Tín dụng trung dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp yêu thích hơn vì phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp. Có thể nói rằng, tín dụng trung - d ài hạn là người trợ thủ đắc lực của các doanh nghiệp trong việc thỏa mãn các cơ hội kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh các doanh nghiệp cần phải mở rộng sản xuất, gia tăng lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường, khi cơ hội sản xuất không còn vốn được hoàn trả ngân h àng cho vay. Đó là một ưu thế của vốn trung - dài hạn. Nó linh hoạt hơn các hình thức huy động vốn dài hạn khác như: trái phiếu, cổ phiếu. Hơn nữa việc vay vốn trung, dài hạn tránh được các chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, đăng ký chứng khoán,…
  10. Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn chi đầu tư xây d ựng công trình sản xuất kinh doanh mới, hiện đại hóa các công nghệ sản xuất, mở rộng các ngành sản xuất đang có,… đòi hỏi có một nhu cầu rất lớn. Nhu cầu vốn này vốn n ày đựơc thỏa mãn một phần bằng vốn ngân sách cấp phát, vay nước ngoài và một phần như huy động từ d ân cư. Nhưng cho dù là nguồn vốn xuất ph át từ đâu thì việc cung cấp tín dụng thông qua hệ thống các ngân hàng thương mại dưới h ình thức cho vay trung - dài h ạn là rất quan trọng và kh ả thi. Thông qua tín dụng trung - dài hạn góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. b. Ý nghĩa của tín dụng trung – dài hạn. - Trước hết , tín dụng trung – dài hạn là loại đầu tư có hoàn trả trực tiếp, nó thúc đ ẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm và có hiệu quả. - Đầu tư qua tín dụng ngân hàng là hình thức đấu tư linh họat có thể xâm nhập vào nhiều ngành ngh ề với những quy mô lớn, vừa và nhỏ, do vậy nó cho phép thỏa mãn nhiều nhu cầu đầu tư xây dựng cơ b ản, đổi mới trang thiết bị, thay đổi dây chuyền công ngh ệ,… - Đầu tư qua tín dụng là đầu tư bằng nguồn vốn tiết kiệm và tích lũy trong xã hội, vì vậy nó cho phép khai thác và sử dụng triệt để các nguồn vốn trong xã hội để tận dụng và khai thác các tiềm năng về lao động , đất đai, tài nguyên thiên nhiên để phát triển và mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh. Sự cần thiết và ý ngh ĩa của tín dụng đầu tư là rất to lớn do đó việc mở rộng tín dụng đầu tư không những là đòi hỏi khách quan mà còn rất bức bách trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam. 3. Các loại tín dụng trung dài hạn. Tín dụng trung- dài h ạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp vụ trong ho ạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp vụ tín dụng trung – dài h ạn đòi hỏi phát triển theo góp ph ần quan trọng trong việc đổi mới hiện đại hóa trang thiết b ị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi thành phần kinh tế. Nghiệp vụ tín dụng trung – dài hạn của các ngân h àng trong những năm gần đây đã triển khai theo các hình thức sau:
  11. a. Cho vay theo d ự án Đây là h ình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét kh ẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Các h ình thức cho vay theo dự án gồm: - Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ). - Tín dụng trực tiếp. b.Tín dụng tuần ho àn. Tín dụng tuần hoàn được coi là tín dụng trung- dài h ạn khi th ời hạn của hợp đồng được kéo d ài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả nợ khi có nguồn, trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực. c. Tín dụng thuê mua. Tín dụng thuê mua là một kiểu cho thu ê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp đồng. Tài sản thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa, máy móc, thiết bị văn phòng,… d. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán: Đây cũng là nghiệp vụ sinh lời của NHTM, trong nghiệp vụ n ày Ngân hàng đầu tư vào 2 loại chứng khoán là chứng khoán Nh à nước và chứng khoán công ty. 4. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn cho vay trung dài hạn. Để có thể đáp ứng nhu cầu vay đầu tư trung và dài h ạn của nền kimh tế, các NHTM quốc doanh, thương mại cổ phần, các ngân hàng liên doanh cần có kế hoạch về nguồn vốn cho vay trung và dài hạn, các nguồn vốn này gồm: Ngồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ 1 năm trở lên. - Vốn vay trong nước thông qua việc phát h ành trái phiếu ngân hàng. - Vốn vay ngân hàng nước ngoài. - Một phần vốn tự có và qu ỹ dự trữ của ngân h àng. - Vốn tài trợ ủy thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế. - Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung, dài hạn - theo tỷ lệ cho phép. 5. Nguyên tắc cho vay trung dài hạn. Tín dụng đầu tư ph ải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà - nước và có hiệu quả. Sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đ úng hạn. -
  12. Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán. - 6. Hồ sơ thủ tục, điều kiện và thời gian cho vay tín dụng trung và dài hạn. 6.1 Hồ sơ vay vốn. - Hồ sơ cho vay. - Giấy đề nghị vay vốn ( theo mẫu của ngân hàng). - Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh. - Dự án/ phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ. - Hợp đồng tín dụng. 6.2 Điều kiện cho vay trung dài hạn. Tín dụng trung dài hạn thực hiện đối với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế (bên vay) ph ải có đủ các điều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ. - Có khả năng tài chính, đ ảm bảo trả nợ đầy đủ đúng hạn. - Mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư và hợp pháp. - Dự án đầu tư là dự án có tính khả thi, tính toán được hiệu quả trực tiếp. - Thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay như th ế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba hoặc được tín chấp theo quy định của Chính phủ. 6.3 Thời gian cho vay tín dụng trung - dài hạn. Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên đ ể thực hiện việc thi công công trình, dự án đầu tư trải qua giai đoạn thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi b ên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Ở Việt Nam, cho vay trung hạn tối đa là 5 năm, thời hạn cho vay dài hạn không giới hạn nhưng sẽ không vượt quá thời hạn khai thác sử dụng công trình. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI H ẠN TẠI NGÂN H ÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG.
  13. A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG. I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG. TP Vĩnh Long nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long thuộc vùng giữa sông Tiền và sông Hậu, cách Th ành phố Hồ Chí Minh 136 km với tọa độ địa lý từ 9o52 ’45” đến 10o19’50” vĩ độ Bắc và từ 104 o41’25” đ ến 106017’00” kinh độ Đông. Vị trí giáp giới như sau: - Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre. - Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng. - Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh Trà Vinh. - Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp. Trên quan hệ đối ngoại, Vĩnh Long nằm trong vùng ảnh hưởng của địa bàn trọng điểm phía Nam; nằm giữa trung tâm kinh tế quan trọng là Thành phố Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh. Chính nơi đây vừa là trung tâm kinh tế - khoa học kỹ thu ật - văn hóa - qu ốc phòng, vừa là th ị trường lớn sẽ có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý, phân bố sử dụng đất đai. Đặc biệt là khả năng chi phối của Trung tâm ứng dụng khoa học công ngh ệ của Thành phố Cần Thơ (Trường Đại học Cần Thơ, Viện lúa ĐBSCL, khu Công nghiệp Trà Nóc...) và Trung tâm cây ăn trái miền Nam (Tiền Giang) là một trong những lợi th ế đặc biệt của Vĩnh Long trong sự phát triển kinh tế ở hiện tại và tương lai. Với vị trí địa lý như trên trong tương lai Vĩnh Long là nơi hội tụ và giao lưu giữa giao thông thủy bộ (đường cao tốc, các quốc lộ 1A, 53, 54, 57, 80 được nâng cấp mở rộng, có trục đường thủy nội địa sông Mang Thít nối liền sông Tiền và sông Hậu trong trục đư ờng thủy quan trọng từ Thành phố Hồ Chí Minh xuống các vùng tây nam sông Hậu), cửa ngõ trong việc tiếp nhận những thành tựu về phát triển kinh tế của TPHCM và các khu công nghiệp miền Đông và là trung tâm trung chuyển h àng nông sản từ các tỉnh phía Nam sông Tiền lên TPHCM và hàng công nghiệp tiêu dùng từ TPHCM về các tỉnh miền tây. Mặt khác, đây là vùng có tiềm năng về phát triển du lịch xanh với sinh cảnh sông nước, nh à vườn. Đồng thời với hệ thống giao thông thủy bộ phát triển ngày càng hoàn thiện, Vĩnh Long với vị trí địa lý có nhiều mặt lợi thế như đã nêu trên sẽ tạo động lực cho sự phát triển KTXH theo các hướng trục giao thông thủy bộ đã được quy hoạch của tỉnh. Thành phố Vĩnh Long đ ã được Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng công nhận là đô thị
  14. loại III. Vĩnh Long trở thành đô th ị loại III là do sự nổ lực phấn đấu của các cấp tỉnh nói chung và th ị xã nói riêng, việc chỉ đạo điều h ành phát triển kinh tế xã hội đư ợc công nhận là thành phố trực thuộc. II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. 1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Ngày 26/04/1957 , Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đư ợc th ành lập, tiền thân của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Trãi qua 50 n ăm xây dựng và trưởng thành với 2 lần đổi tên, bổ sung chức năng, nhiệm vụ,… Ngân hn àg Đầu tư và phát triển Việt Nam luôn ho àn thành xu ất sắc nhiệm vụ qua từng giai đoạn phát triển của đất nước, khẳng định vai trò chủ lực phục vụ đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Các danh hiệu và phần thưởng cao quý như: Huân chương hữu nghị do Nh à nước CHDCND Lào trao tặng, Huân chương độc lập hạng I, Huân chương lao động hạng I, và đ ặc biệt là danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới..Vào ngày 25/4/2007 nhân d ịp kỷ niệm sinh nhật 50 năm th ành lập, BIDV vinh dự đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh – đó là sự ghi nhận của Đảng, Nh à nước về những thành tích trong suốt 50 năm hoạt động và phát triển của BIDV. 2. Các giai đoạn phát triển: 2.1 Thời kỳ 1957 – 1980 Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam – tiền thân của NH Đầu tư và phát triển Việt Nam đ ược thành lập, trực thuộc Bộ tài chính với quy mô ban đầu nhỏ bé gồm 8 chi nhánh và 200 cán bộ. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến Thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách cho tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội. 2.2 Thời kỳ 1981- 1989 Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và xây dựng, trực thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ b ản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch Nhà nước. 2.3 Thời kỳ 1990 – nay. 2.3.1 Thời kỳ 1990 – 1994
  15. Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nư ớc, chuyển đổi từ cơ ch ế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: tiếp tục nhận vốn từ ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước, huy động các nguồn vốn trung – dài h ạn để cho vay đầu tư phát triển, kinh doanh tiền tệ tín dụng và d ịch vụ NH chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển. 2.3.2 Từ 1/1/1995 Đây là mốc đánh dấu cơ b ản sự chuyển đổi cơ bản của BIDV, đư ợc phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một NHTM, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển đất nước. 2.3.3 Thời kỳ 1996- nay Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển m ình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”. Kh ẳng định vị trí, vai trò trong sự nghiệp đổi mới, thực hiện công n ghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Được Nh à nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”. Nhân d ịp kỷ niệm 50 năm thành lập, ngày 25/4/2007 BIDV vinh dự đón nhận huân chương Hồ Chí Minh do Nh à nước Việt Nam trao tặng, Huân chương h ữu nghị do Nhà nước CHDCND Lào trao tặng. 3. Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. Tên giao d ịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam. Tên gọi tắt: BIDV. Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 04 22205544 Fax: 04 22200399 Website: www.bidv.com.vn. Email: bidv@hn.vnn.vn 3.1. Ngày thành lập. - Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam .
  16. - Ngày 24/6/1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam . - Ngày 14/11/1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 3.2. Nhiệm vụ. Kinh doanh đa n gành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù h ợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, ph ục vụ phát triển kinh tế đ ất nước. 3.3. Phương châm hoạt động. - Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV. - Chia sẻ cơ hội- Hợp tác th ành công. 3.4. Mục tiêu hoạt động. - Trở th ành ngân hàng chất lượng – u y tín hàng đ ầu tại Việt Nam. 3.5. Chính sách kinh doanh. - Chất lượng – tăng trưởng bền vững – hiệu quả an toàn. 3.6. Khách hàng- đối tác. - Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, công ty tài chính… - Có quan hệ hợp tác kinh doanh với h ơn 800 ngân hàng trên thế giới. - Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội ngân hàng ASEAN, Hiệp hội các định chế tài chính phát triển Châu Á – Thái Bình Dương (ADFIAP), Hiệp hội Ngân h àng Việt Nam. 3.7. Sản phẩm dịch vụ.
  17. - Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại - Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại h ình nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ - Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn đầu tư (doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Qu ản lý danh mục đầu tư - Đầu tư Tài chính: + Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu…) + Góp vốn th ành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án. BIDV đã đang và ngày càng nâng cao đư ợc uy tín về cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực phục vụ dự án, chương trình lớn của đất nước. 3.8. Cam kết. - Với khách hàng: + Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, tiện ích nhất . + Chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp - Với các đối tác chiến lược: “Chia sẻ cơ hội, hợp tác th ành công”. - Với Cán bộ Công nhân viên: + Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, không ngừng nâng cao đời sống vật ch ất, tinh thần . + Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công theo phương châm “mỗi cán bộ BIDV phải là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực chuyên môn và ph ẩm chất đạo đức.
  18. 3.9. Mạng lưới. BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ thống các ngân h àng tại Việt Nam, chia thành hai khối: 3 .9.1 - Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau: - Ngân hàng thương mại: + 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng. + Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt là: - Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khoán (Nam Kì Khởi Nghĩa) - Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA (Sở Giao dịch 3) - Chứng khoán: Công ty chứng khoán BIDV (BSC) - Bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi nhánh - Đầu tư – Tài chính: + Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công ty Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,... + Các Liên doanh: Công ty Qu ản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV. 3 .9.2 - K hối sự nghiệp: - Trung tâm Đào tạo (BTC). - Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC) 2.10. Ban lãnh đạo .
  19. - Hội đồng quản trị: + Là cơ quan hoạch định chiến lược phát triển, định h ướng hoạt động của BIDV. + Chủ tịch HĐQT: Ông Trần Bắc Hà - Ban Tổng giám đốc: + Cơ quan điều hành mọi hoạt động của BIDV. + Tổng giám đốc: Ông Trần Anh Tuấn 2.11. Cán bộ công nhân viên. Hơn 12000 n gười. làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc và hiệu quả, đặc biệt có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát triển, là thế mạnh cạnh tranh của BIDV. 2.12. Thương hiệu BIDV. - Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp h àng đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng. - Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh… và nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước. - Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 50 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển Đất nước. III. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG. 1 . Quá trình thành lập. - Tên giao d ịch: Ngân h àng Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long. - Địa chỉ: 50 Nguyễn Huệ, Phường 2, Tp Vĩnh Long.
  20. - Điện thoại: 0703.823.452 – 0703.820.543 - Fax: 0703.824.928 Chi nhánh BIDV Vĩnh Long là một chi nhánh trong hệ thống của BIDV Việt Nam được thành lập theo quyết định số 20/QĐ ngày29/03/1990 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nư ớc Việt Nam về việc thành lập Phòng Đầu tư và Phát triển Cửu Long trực thuộc BIDV Việt Nam, thực hiện chức năng tiếp nhận quản lý vốn từ Ngân Hàng Nhà nước, huy động vốn trung – dài hạn phục vụ cho các công trình xã hội, các đ ơn vị có nhu cầu về vốn. Cơ chế thị trường phát huy tác dụng, các thành phần kinh tế ngày càng đa d ạng với sự phát triển của đất nước, việc mở rộng kinh doanh và huy đ ộng vốn là điều tất yếu. Ngày 29/01/1992 Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nứ ơc Việt Nam ra quyết định 20/NH/QĐ về việc nâng Phòng Đầu tư và Phát triển Cửu Long thành chi nhánh Ngân h àng Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long mở ra hướng đi theo phương châm: “ Đi vay để cho vay”. Từ giai đoạn n ày Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh ngo ài nguồn vốn ban đầu của Ngân sách Nhà nước còn phải huy động vốn ngắn, trung và dài hạn trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển. Từ khi th ành lập cho đến nay, Chi nhánh Ngân hàng Đấu tư và phát triển Vĩnh Long đ ã hòa nhập vào công cuộc sản xuất kinh doanh ở địa phương, thực hiện theo chủ trương và chính sách của Nhà nư ớc, thực hiện quyết định số 293/NH/QĐ của thống đốc Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam về việc : “thay đổi chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” . Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Vĩnh Long đã chuyển sang hoạt động theo mô hình như một NHTM. Hòa chung với cả nước trong công cuộc phát triển kinh tế, BIDV Vĩnh Long đã góp ph ần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và của tỉnh Vĩnh Long nói riêng. 2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 2.1 Sơ đồ tổ chức. Ban Giám Đốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1