« Home « Kết quả tìm kiếm

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán các Dự án đầu tư xây dựng tại Kiểm toán nhà nước chuyên ngành V


Tóm tắt Xem thử

- 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
- Những vấn đề chung về Dự án đầu tư xây dựng.
- Tổng quan về Dự án đầu tư xây dựng.
- Trình tự thực hiện Dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ sở pháp lý thực hiện Dự án đầu tư.
- Kiểm toán Dự án đầu tư.
- Nội dung kiểm toán Dự án đầu tư.
- Trình tự kiểm toán Dự án đầu tư.
- Chất lượng kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng.
- Khái niệm chất lượng kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng.
- Các tiêu chí đánh giá chất lượng kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng.
- 33 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH V.
- Thực trng công tác quản lý và thực hiện các Dự án đầu tư.
- Những ưu điểm đt được khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng.
- Một số tồn ti, sai sót chủ yếu khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng.
- Thực trng kiểm toán Dự án đầu tư ti KTNN CNV.
- Đánh giá thực trng chất lượng kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng.
- 89 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán Dự án đầu tư của KTNN CNV.
- có nhiều cơ quan, đơn vị liên quan đến quá trình quản lý, tổ chức thực hiện một dự án.
- Xuất phát từ thực tế trên, tác giả thực hiện nghiên cứu luận văn “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán các Dự án đầu tư xây dựng tại Kiểm toán nhà nước chuyên ngành V” nhằm đánh giá thực trng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán Dự án ĐTXD.
- Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Nghiên cứu và hệ thống hoá những cơ sở lý luận về công tác đầu tư xây dựng xuất phát từ thực trng quản lý ở nước ta, thực trng về kiểm toán Dự án đầu tư xây Luận văn th.s QTKD ĐHBKHN Nguyễn Tiến Lượng – MSHV: CA130109 – Lớp 13AKTKD-PC 4 dựng của KTNN CN V, rút kinh nghiệm từ thực tế các cuộc kiểm toán đã thực hiện để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán các Dự án đầu tư của Kiểm toán nhà nước nói chung và KTNN CN V nói riêng.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Các chính sách, chế độ về công tác đầu tư xây dựng.
- Quy trình kiểm toán Dự án đầu tư.
- Các Báo cáo kiểm toán dự án đầu tư của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành V giai đon .
- Ý nghĩa và đóng góp của luận văn - Về lý luận, kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và làm phong phú thêm lý luận về quy trình kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng đóng góp nhất định cho nghiên cứu khoa học về kế toán, kiểm toán.
- Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn phc v cho hot động thực tế ở cơ quan Kiểm toán nhà nước trong quá trình kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng.
- Nội dung và kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời Mở Đầu và Kết Luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương như sau: Chương I: Cơ sở lý luận về hot động Kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng.
- Chương II: Thực trng chất lượng kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng ti Kiểm toán nhà nước chuyên ngành V Chương III: Một số giải pháp nhằm Nâng cao chất lượng kiểm toán dự án đầu tư xây dựng.
- Luận văn th.s QTKD ĐHBKHN Nguyễn Tiến Lượng – MSHV: CA130109 – Lớp 13AKTKD-PC 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1.
- Những vấn đề chung về Dự án đầu tư xây dựng 1.1.1.
- Tổng chi phí cho giai đon chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5÷15% vốn đầu tư của dự án.
- Điều này cũng to cơ sở cho quá trình hot động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi (đối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng lực dự kiến (đối với các dự án xây dựng kết cấu h tầng và dịch v xã hội).
- Ở giai đon này, 85÷95,5% vốn đầu tư của dự án được chi ra năng khê đọng suốt những năm thực hiện đầu tư.
- Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn.
- Đến lượt mình, giai đon này li ph thuộc nhiều vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, việc quản lý quá trình thực hiện đầu tư, việc quản lý những hot động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
- Giai đon 3: Vận hành các kết quả của giai đon thực hiện đầu tư nhằm đặt được mc tiêu của dự án.
- Trình tự thực hiện Dự án đầu tư xây dựng * Nghiên cứu cơ hội đầu tư Đây là giai đon hình thành dự án và là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng đem li hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, của ngành trong chiến lược phát triển xã hội của vùng, của đất nước.
- Đánh giá và quyết định đầu tư Trên cơ sở các dự án nghiên cứu đầu tư, chủ đầu tư tổ chức đánh giá tính hiệu quả của dự án và đưa ra quyết định cuối cùng để tiến hành thực hiện dự án đầu tư.
- Hoàn tất các thủ tc để triển khai thực hiện dự án Ở giai đon này chủ đầu tư đã được chấp thuận đầu tư, chuẩn bị được nguồn vốn cho dự án đầu tư.
- Chuẩn bị và bố trí nhân lực quản lý dự án đầu tư.
- Khâu bố trí nhân sự ban quản lý dự án ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư nên Luận văn th.s QTKD ĐHBKHN Nguyễn Tiến Lượng – MSHV: CA130109 – Lớp 13AKTKD-PC 8 chủ đầu tư cần bố trí lựa chọn và bổ sung cán bộ cho phù hợp.
- Thiết kế và lập dự toán thi công xây dựng công trình Giai đoàn này phải nói là rất quan trọng vì nó c thể hóa dự án đầu tư trên bản vẽ.
- Thành bi của dự án ph thuộc rất nhiều vào giai đon này.
- Kiểm toán Dự án đầu tư 1.2.1.
- Vì vậy, nội dung kiểm toán Dự án đầu tư xây dựng công trình tuân thủ theo các nội dung sau.
- Kiểm toán tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý dự án đầu tư, chế độ tài chính kế toán trong công tác đầu tư xây dựng.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư thực hiện.
- Kiểm toán tính kinh tế, tính hiệu lực, tính hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng.
- Trình tự kiểm toán Dự án đầu tư 1.2.2.1.
- Chuẩn bị kiểm toán a) Khảo sát, thu thập thông tin về dự án đầu tư và đơn vị được kiểm toán - Những thông tin về dự án đầu tư cần thu thập, bao gồm.
- Tên dự án đầu tư.
- sự cần thiết của dự án đầu tư.
- mc đích đầu tư.
- thời gian khởi công, hoàn thành dự án đầu tư theo kế hoch và thực tế.
- Luận văn th.s QTKD ĐHBKHN Nguyễn Tiến Lượng – MSHV: CA130109 – Lớp 13AKTKD-PC 10 + Chủ đầu tư, đi diện chủ đầu tư (nếu có).
- cơ quan cấp trên của chủ đầu tư.
- cấp quyết định đầu tư.
- Tổng mức đầu tư (tổng số và chi tiết, cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt dự án, số lần điều chỉnh, nguyên nhân điều chỉnh - nếu có).
- Báo cáo quyết toán: Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo hng mc công trình, công trình hoàn thành.
- báo cáo vốn đầu tư thực hiện theo niên độ năm, báo cáo giá trị khối lượng hoàn thành đến thời điểm khảo sát (đối với dự án đang thực hiện.
- Hệ thống văn bản pháp lý liên quan tới việc quản lý và thực hiện dự án.
- những thay đổi về chính sách của Nhà nước liên quan đến quá trình quản lý thực hiện dự án.
- những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.
- đặc điểm của ban quản lý dự án.
- hình thức quản lý dự án.
- khó khăn, thuận lợi do khách quan, chủ quan có liên quan đến dự án.
- Đối với dự án đầu tư kiểm toán thường xuyên, chỉ tiến hành khảo sát thu thập thông tin lần đầu, các đợt kiểm toán tiếp theo nếu có thêm thông tin thì bổ sung.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án hay thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.
- nguyên nhân khách quan, chủ quan có liên quan đến dự án.
- tình hình thay đổi nhân sự quản lý dự án.
- Xác định trọng tâm kiểm toán - Căn cứ vào quy mô, tính chất, đặc điểm của từng dự án để xác định trọng tâm kiểm toán nhằm đảm bảo mc tiêu đánh giá dự án về: Thủ tc đầu tư.
- chi phí đầu tư và giá cả.
- Trọng tâm kiểm toán dự án đầu tư được xác định theo từng nội dung kiểm toán và lựa chọn trong các nội dung kiểm toán như.
- Việc tuân thủ quy hoch được cấp thẩm quyền phê duyệt, sự cần thiết của dự án đầu tư.
- Việc tuân thủ trình tự thủ tc đầu tư.
- Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án và chi phí khác.
- Các đơn giá phát sinh vào thời điểm “giao thời” hiệu lực thi hành của những thay đổi về chế độ, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng có liên quan đến dự án.
- ảnh hưởng của môi trường, sự xuống cấp của công trình, dự án.
- Dự án đầu tư có địa bàn rộng, hng mc có kết cấu phức tp.
- Luận văn th.s QTKD ĐHBKHN Nguyễn Tiến Lượng – MSHV: CA130109 – Lớp 13AKTKD-PC 13 + Các dự án có công nghệ, thiết bị đặc chủng.
- các dự án có tỷ lệ chi phí thiết bị lớn trong tổng mức đầu tư.
- Sự tuân thủ quy hoch của dự án.
- trình độ năng lực của ban quản lý dự án hn chế.
- c) Lập kế hoch kiểm toán cuộc kiểm toán dự án đầu tư Mục tiêu kiểm toán Trên cơ sở mc tiêu chung của Kiểm toán Nhà nước, kết quả khảo sát và yêu cầu của từng cuộc kiểm toán để xác định mc tiêu c thể.
- Nội dung kiểm toán Luận văn th.s QTKD ĐHBKHN Nguyễn Tiến Lượng – MSHV: CA130109 – Lớp 13AKTKD-PC 14 Tuỳ từng dự án c thể mà Đoàn kiểm toán xây dựng nội dung kiểm toán cho phù hợp.
- Thông thường cuộc kiểm toán dự án đầu tư gồm có các nội dung kiểm toán sau: 1.
- Kiểm toán tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý dự án đầu tư, chế độ tài chính kế toán.
- Kiểm toán công tác quản lý chất lượng và tiến độ của dự án đầu tư.
- Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hoặc báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo hng mc công trình, công trình hoàn thành.
- báo cáo vốn đầu tư thực hiện theo niên độ năm, báo cáo giá trị khối lượng hoàn thành đến thời điểm kiểm toán (đối với dự án đang thực hiện).
- Kiểm toán tính kinh tế, tính hiệu quả, tính hiệu lực của dự án đầu tư.
- Thông thường đối với dự án đầu tư để đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực cần dựa trên một số nội dung, chỉ tiêu sau: 1.
- Số tiền lãng phí do đầu tư xây dựng công trình không phù hợp với quy hoch.
- giai đon lập dự án và giai đon thực hiện dự án.
- Chi phí tăng do thời gian lập và phê duyệt dự án kéo dài.
- không phù hợp với thiết kế cơ sở của dự án đầu tư đã được phê duyệt.
- Thực hiện kiểm toán Kiểm toán Dự án đầu tư theo quy định của Kiểm toán nhà nước bao gồm.
- Kiểm toán tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý, chế độ tài chính kế toán + Kiểm toán công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt