Academia.eduAcademia.edu
CẨM NANG NGHIỆP VỤ -------------------------- TÀI LIỆU NGHIỆP VỤ DÀNH CHO NHÂN VIÊN MỚI Version : 1.0 Thực hiện : Nghiệp vụ Time : 12.2013 Code : NV01 Tài liệu lưu hành nội bộ Phiên bản tài liệu Date Version Description Change Maker Checker 10/11/2013 1.0 Xây dựng quy trình A A: Add new - M: Modify – D: Deleted Phê duyệt Position Name Date Signature Người thực hiện Nghiệp vụ Người kiểm tra Trịnh Thị Mỹ Hạnh Giám đốc khối Lê Phương Hạnh BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT CMT : Chứng minh thư CTK : Chủ tài khoản GD DS : : Giao dịch Phòng Dịch vụ cơ bản KH NĐT : : Khách hàng Nhà đầu tư TK : Tài khoản GDV : Giao dịch viên KTGD : Kế toán giao dịch NV : Nhân viên MỤC LỤC GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích tài liệu Tài liệu này được xây dựng trong bộ Tài liệu quy trình của khối Nghiệp vụ. Là tài liệu giúp nhân viên mới của bộ phận Nghiệp Vụ nắm bắt được những kiến thức tổng quan về TTCK & các nguyên tắc giao dịch trên thị trường. Là tài liệu giúp nhân viên mới hiểu được cơ cấu tổ chức của Công ty cũng như hiểu rõ chức năng nhiệm vụ bộ phận Nghiệp vụ. Là tài liệu mô tả tổng quan các nghiệp vụ phát sinh trong bộ phận. Phạm vi sử dụng Tài liệu áp dụng trong phạm vi khối Nghiệp vụ Đối tượng sử dụng Nhân viên mới vào làm việc: đọc và hiểu rõ các nội dung trong tài liệu. Có trách nhiệm tự chủ động tham khảo thêm các kiến thức khác có liên quan. Nhân viên đã làm việc trên 6 tháng tại bộ phận: Nhân viên chuyển từ bộ phận khác. KIẾN THỨC TỔNG QUAN CHUNG Tổng quan về TTCK Vai trò của TTCK: là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp.  Chức năng cơ bản của TTCK: Phân loại TTCK  Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường Căn cứ vào hàng hoá trên thị trường Các chủ thể tham gia TTCK & chức năng Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán Cơ quan quản lý Nhà nước (UBCK): trực tiếp vận hành TTCK thông qua việc quản lý, giám sát hoạt động của các Sở Giao dịch chứng khoán,Trung tâm Lưu ký CK, các cty CK thành viên và các tổ chức phụ trợ. Các Sở giao dịch chứng khoán: Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả theo quy định của pháp luật. Trung tâm lưu ký chứng khoán: Thực hiện đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc giao dịch mua, bán chứng khoán. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán Công ty chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán, Các trung gian tài chính (ngân hàng thương mại, ngân hàng lưu ký …). Tổ chức phát hành: Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán, là tổ chức cung cấp hàng hoá của thị trường chứng khoán. Chính phủ và chính quyền địa phương: là nhà phát hành các trái phiếu Chính phủ và trái phiếu địa phương. Công ty: là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty. Các tổ chức tài chính: là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ quỹ... phục vụ cho hoạt động của họ. Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại: Nhà đầu tư cá nhân. Nhà đầu tư có tổ chức. Cơ chế giao dịch chứng khoán Nguyên tắc hoạt động của TTCK : Nguyên tắc trung gian:Mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán đều được thực hiện thông qua các trung gian, hay còn gọi là các nhà môi giới. Các nhà môi giới thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng và huởng hoa hồng. Ngoài ra, nhà môi giới còn có thể cung cấp các dịch vụ khác nhu cung cấp thông tin và tu vấn cho khách hàng trong việc đầu tư...Theo nguyên tắc trung gian, các nhà đầu tư không thể trực tiếp thoả thuận với nhau để mua bán chứng khoán. Họ đều phải thông qua các nhà môi giới của mình để đặt lệnh. Các nhà môi giới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để khớp lệnh. Nguyên tắc đấu giá: Giá chứng khoán được xác định thông qua việc đấu giá giữa các lệnh mua và các lệnh bán. Tất cả các thành viên tham gia thị trường đều không thể can thiệp vào việc xác định giá này. Nguyên tắc công khai: Tất cả các hoạt động trên thị trường chứng khoán đều phải đảm bảo tính công khai. Sở giao dịch chứng khoán công bố các thông tin về giao dịch chứng khoán trên thị trường. Các tổ chức niêm yết công bố công khai các thông tin tài chính định kỳ hàng năm của công ty, các sự kiện bất thường xảy ra đối với công ty, nắm giữ cổ phiếu của giám đốc, người quản lý, cổ đông đa số. Các thông tin càng được công bố công khai minh bạch, thì càng thu hút được nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán. Các nguyên tắc trên đây nhằm đảm bảo cho giá cả chứng khoán được hình thành một cách thống nhất, công bằng cho tất cả các bên giao dịch. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán (vốn pháp định) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam; Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam; Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam; Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam. Về nghiệp vụ lưu ký chứng khoán: Khi các công ty chứng khoán có thực hiên nghiệp vụ Môi giới hoặc Tự doanh thì sẽ đăng ký làm thành viên của Trung tâm lưu ký. Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Trung tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận trở thành thành viên lưu ký. Các tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 Thông tư hướng dẫn về giao dịch chứng khoán (số: 74/2011/TT-BTC Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin 2 Quy chế giao dịch chứng khoán HNX/HSX/Upcom Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin 3 Sách: Những vấn đề cơ bản về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán – Tác giả: TS. Đào Lê Minh Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin 4 Truy cập vào các website: Ủy ban chứng khoán nhà nước Sở giao dịch chứng khoán HCM Sở giao dịch chứng khoán HN. Trung tâm lưu ký chứng khoán Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin GIỚI THIỆU VỀ VNDIRECT Sơ đồ tổ chức công ty Sơ đồ tổ chức khối Nghiệp Vụ Chức năng, nhiệm vụ của khối Nghiệp vụ: Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng: giao dịch tiền, chứng khoán, sử dụng sản phẩm, dịch vụ Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến Quản lý Môi giới: cấp user và phân quyền hệ thống, cài đặt nhân viên QLTK, kiểm soát phiếu lệnh, tính lương kinh doanh … Luân chuyển và lưu trữ hồ sơ, bao gồm Hồ sơ khách hàng và Hồ sơ Công ty (Công văn, Hợp đồng…) Nguyên tắc hoạt động: Tuân thủ quy trình phối hợp giữa các bộ phận, quy trình Nghiệp vụ. Thực hiện giao dịch nhanh chóng, chính xác. Linh hoạt trong xử lý tình huống. Các gói dịch vụ của VNDIRECT Dịch vụ DIRECT ACCOUNT PRIME ACCOUNT SPECIAL ACCOUNT PM@DIRECT Sản phẩm Sản phẩm giao dịch - Giao dịch tiền √ √ √ √ - Giao dịch chứng khoán √ √ √ √ - Giao dịch lưu ký √ √ √ √ Sản phẩm hỗ trợ vốn - Margin thường (MR thường) √ √ √ - HTĐT thường (DF thường) √ √ √ - Margin có kỳ hạn (MR fix) √ √ √ - HTĐT có kỳ hạn (DF fix) √ √ √ - High margin (HR) √ √ - UTTB √ √ √ -  Hỗ trợ lãi suất √ √ √ Chính sách sản phẩm tài chính - Smart T √ √ - Smart I √ √ - Direct T+ √ - Liên thông √ √ √ - T0 √ √ √ - Rút tiền theo Rtt √ √ √ Sản phẩm thông tin - Tư vấn đầu tư √ √ √ - Website √ √ √ Sản phẩm hệ thống - Broker Desk √ - Active D √ √ √ - MobiDirect √ √ √ - SMS Direct √ √ √ - Direct Board √ √ √ - Active Direct √ √ √ Mô tả chi tiết sản phẩm Sản phẩm giao dịch: Giao dịch tiền: Giao dịch chứng khoán: Giao dịch lưu ký: Sản phẩm hỗ trợ vốn: Nhóm sản phẩm SẢN PHẨM TÍN DỤNG TÍN DỤNG KỲ HẠN LINH HOẠT TÍN DỤNG KỲ HẠN CỐ ĐỊNH Sản Phẩm MR THƯỜNG DF THƯỜNG HIGH MARGIN MR FIX DF FIX REPO OTC UTTB 1. Định nghĩa   Vay vốn mua chứng khoán Vay vốn mua chứng khoán với tỷ lệ cao Vay vốn mua chứng khoán với kỳ hạn cố định Vay vốn bằng cách repo CP OTC KH có thể sử dụng khoản tiền bán chứng khoán ngay khi lệnh khớp, không cần chờ đến ngày T+3 2. Đối tượng khách hàng   Tất cả khách hàng KH khối MG và KH cao cấp Tất cả khách hàng 3. Quy định chung Nguồn giải ngân VNDIRECT Ngân hàng Ngân hàng VNDIRECT Ngân hàng VNDIRECT VNDIRECT Hạn mức     Tối đa 3 tỷ 1 món vay: tối thiểu 100tr, tối đa 30 tỷ Tổng hạn mức cho sp: 100 tỷ   Danh mục vay Ký quỹ Ngân hàng HIGH MARGIN MR fix DF FIX Techcombank; ABB, VIB, LPB   Tỷ lệ cho vay Tối đa 50% Tối đa 60% Tối đa 70% Theo danh mục Tùy mã CP   Ngày tính lãi T+2/T+4 T+0/T+4 T+0 Ngày giải ngân vào TK KH T+0   Lãi suất 14.8% / 18% 14.80% 1 tháng: 13.5% 2 tháng: 14.0% 3 tháng: 14.5% 4 tháng: 15.0% 5 tháng: 15.0% 6 tháng: 15.5% Tùy từng thời kỳ 14.80% Lãi suất quá hạn 150% lãi trong hạ Không có nợ quá hạn Không có   Kỳ hạn T+90 T+120 T+20 Tùy hợp đồng, tối đa 6 tháng Ngày tiền bán về TK Gia hạn   Có gia hạn, tối đa 180 ngày   Phí gia hạn       Tối thiểu: 0.3%*Tổng tiền gia hạn Theo thỏa thuận   Phí trả trước hạn       =Số tiền trả trước hạn * thời gian còn lại của khoản vay (tính theo ngày)*0.03% Theo thỏa thuận   Rút Rtt Không được rút Rtt Được rút Rtt - Được rút Rtt '- Phí đảo nợ bằng rút Rtt là 50.000 đồng/lần Không được rút Rtt Không được rút Rtt   4. Lợi ích sản phẩm dành cho Khách hàng   - Được vay vốn đầu tư chứng khoán dựa trên tài sản là chứng khoán - Ck chờ về và CK vừa được khớp lệnh đều được sử dụng để làm TSĐB cho khoản vay - Tiền bán CK chờ về được tính vào sức mua cho tài khoản mà không cần UTTB về - Sử dụng cổ phiếu nắm giữ dài để vay vốn với lãi suất thấp - Lãi suất không thay đổi trong thời hạn vay - Không yêu cầu trả nợ trước hạn KH có thể sử dụng cổ phiếu OTC để vay vốn Được sử dụng khoản tiền bán chứng khoán ngay khi lệnh bán khớp   Lãi suất thấp, được hưởng ngày miễn lãi - Danh mục cho vay rộng hơn. - Tỷ lệ cho vay cao hơn MR thường Tỷ lệ vay cao đến 70%   Khách hàng cá nhân không cần phải có giao dịch mua chứng khoán 5. Nhược điểm - Rủi ro của sản phẩm   - Rủi ro thị trường suy giảm, thị trường mất thanh khoản. - Giá trị chứng khoán làm TSĐB bị sụt giảm do các nguyên nhân: * Chứng khoán giảm giá * Điều chỉnh giảm tỷ lệ cho vay * Giá cổ phiếu bị điều chỉnh giảm do các sự kiện quyền liên quan Khi đó tỷ lệ an toàn của tài khoản không đảm bảo, nếu KH không bổ sung tài sản để đảm bảo tỷ lệ an toàn thì sẽ bị bán chứng khoán để thu hồi nợ       Danh mục đầu tư hạn chế: TK ký quỹ chỉ giao dịch các mã CK không bị cấm giao dịch ký quỹ; các mã còn lại, KH phải mở Sub riêng để mua bằng tiền thật   - Dễ cháy tài khoản. - Thời hạn vay ngắn. - Không được gia hạn, không có nợ quá hạn Tại ngày giải ngân tài khoản vay phải có giao dịch mua chứng khoán sửa dụng làm tài sản đảm bảo       6. Phương thức đăng ký sử dụng   - Trực tiếp tới sàn - Gửi hợp đồng qua bưu điện (yêu cầu chữ ký đã được xác thực) - Không cần đăng ký - KH chỉ phải trả phí khi thực hiện lệnh UTTB Kênh sử dụng dịch vụ: tại sàn, online, gọi điện 7. Hồ sơ khách hàng   - Hợp đồng ký quỹ - Hợp đồng ký kỹ - Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố - Văn bản thỏa thuận - Hợp đồng ký kỹ - Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố - Văn bản thỏa thuận - Phiếu đề nghị sử dụng sản phẩm High margin - Phiếu yêu cầu tạo sub - Hợp đồng ký quỹ - Phụ lục margin có kỳ hạn - Phiếu đề nghị giải ngân - Đề nghị rút/chuyển tiền - Phiều đề nghị gia hạn (nếu có) - Hợp đồng ký quỹ - Hợp đồng ủy thác - Hợp đồng tín dụng - Phụ lục margin có kỳ hạn - Phiếu đề nghị giải ngân - Đề nghị rút/chuyển tiền - Phiều đề nghị gia hạn (nếu có) - Hợp đồng mua CP - Hợp đồng bán CP - Phiếu đề nghị giải ngân - Hợp đồng chuyển nhượng CP thoe mẫu của tổ chức phát hành -Phiếu yêu cầu UTTB (chỉ áp dụng đối với KH đến sàn GD, phát sinh thoe từng lần KH UTTB) Các tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 Website Công ty Chứng khoán VNDIRECT Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG Mở tài khoản và quản lý thông tin khách hàng. Các kênh tiếp nhận yêu cầu mở tài khoản của khách hàng Sơ đồ tổng quan mở tài khoản cho khách hàng Nghiệp vụ mở tài khoản và quản lý thông tin khách hàng bao gồm: Cài đặt các thông tin khách hàng để mở tài khoản giao dịch chứng khoán trên hệ thống CRM, BO@, CMS. Cập nhật các thông tin thay đổi của khách hàng trên hệ thống CRM, BO@, CMS. Cài đặt các sản phẩm giao dịch mà khách hàng đăng ký. Thông báo thông tin tài khoản của khách hàng với các cơ quan quản lý (Sở giao dịch, trung tâm lưu ký). Những yêu cầu đối với nhân viên nghiệp vụ mở tài khoản: Nhập đúng thông tin mở tài khoản và thay đổi thông tin của khách hàng vào hệ thống. Thông báo đúng thông tin và đúng thời gian về thông tin khách hàng cho các cơ quan quản lý liên quan. Các quy trình và tài liệu liên quan gồm: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 FO DVKH01 Quy trình mở tài khoản iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Dịch vụ khách hàng/ DVKH.Quy trình 2 FO DVKH02 Quy trình mở tài khoản cho KH có TK tại ngân hàng lưu ký iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Dịch vụ khách hàng/ DVKH.Quy trình 3 BO DVKH03 Quy trình thay đổi thông tin iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Dịch vụ khách hàng/ DVKH.Quy trình Nghiệp vụ giao dịch tiền Giới thiệu về nghiệp vụ Giao dịch tiền: Giao dịch tiền là các nghiệp vụ hạch toán làm tăng hoặc giảm tiền trong tài khoản chứng khoán của khách hàng dựa trên cơ sở: Khách hàng nộp tiền để giao dịch chứng khoán Khách hàng rút tiền từ tài khoản chứng khoán để thực hiện mục đích cá nhân Khách hàng rút – nộp tiền giữa 2 TKCK tại VNDIRECT Thu chi hộ với ngân hàng Luồng đi của giao dịch tiền: Mục tiêu của nghiệp vụ giao dịch tiền Đảm bảo yêu cầu của khách hàng được thực hiện chính xác & nhanh nhất Đảm bảo tuân thủ quy định về chứng từ, quy định về nghiệp vụ Có thể xử lý linh hoạt theo tình huống phát sinh nhưng vẫn phải đảm bảo quản trị rủi ro cho khách hàng, cho công ty Rủi ro của nghiệp vụ giao dịch tiền Các rủi ro có thể xảy ra Hướng khắc phục 1. Đối với giao dịch nhập tiền: Hạch toán không đúng số tiền trên GBC/GNT Hạch toán nhiều lần vào TKCK trên 1 GBC/GNT Hạch toán không kịp thời Chứng từ không hợp lệ dẫn đến tranh chấp phát sinh Hạch toán sai số tài khoản trên báo có của KH Tuân thủ quy định về chứng từ hợp lệ Tuân thủ quy định về kiểm tra tư cách chủ TK/UQ (đối với rút/chuyển tiền) Tuân thủ nguyên tắc make – check Tuân thủ nguyên tắc kiểm soát giao dịch cuối ngày Xử lý lỗi nhanh chóng, kịp thời 2. Đối với giao dịch rút/chuyển tiền: KH ko phải chủ TK/UQ hợp lệ Hạch toán không đúng số tiền KH yêu cầu Số tiền trên UNC ko trùng khớp với số tiền đã cắt trên TKCK Đã cắt tiền trên TKCK nhưng không xuất UNC Đã xuất UNC/Giấy lĩnh TM nhưng chưa cắt tiền ra khỏi TKCK Hạch toán sai số TK ngân hàng nguồn Hạch toán không đúng phí chuyển tiềnH Hạch toán sai tên ngân hàng hưởng của KH (chi tiết tham khảo trong quy trình giao dịch tiền) Các quy trình và tài liệu liên quan gồm: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO KTGD01 Quy trình giao dịch tiền iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Kế toán giao dịch/ KTGD.Quy trình Nghiệp vụ giao dịch lệnh Giới thiệu về nghiệp vụ Giao dịch lệnh Là nghiệp vụ thực hiện đặt lệnh giao dịch chứng khoán cho khách hàng. Phân loại lệnh theo phiên giao dịch của thị trường: Lệnh dùng trong phiên giao dịch liên tục: Limit Order, MP, MTL, MOK, MAK. Loại lệnh Áp dụng HOSE / HNX Giá Nếu mua Nếu bán Limit Order HOSE + HNX Quy định 1 mức giá nhất định chỉ mua với mức giá thấp hơn hoặc bằng mức giá giới hạn chỉ bán với mức giá cao hơn hoặc bằng mức giá giới hạn MP HOSE Theo giá thị trường mua ngay vào giá dư bán thấp nhất, nếu không có lệnh đối ứng thì lệnh MP tự hủy bán ngay vào giá dư mua cao nhất, nếu không có lệnh đối ứng thì lệnh MP tự hủy MTL HNX Theo giá thị trường mua ngay vào giá dư bán thấp nhất, nếu không đủ số lượng sẽ mua lên các mức giá cao hơn, đến khi đủ số lượng, nếu không đủ số lượng thì lệnh MTL tự chuyển thành Limit Order với mức giá cao hơn 100 đồng so với lệnh dư mua cao nhất, hoặc mức giá trần bán ngay vào giá dư mua cao nhất, nếu không đủ số lượng sẽ bán xuống các mức giá thấp hơn, đến khi đủ số lượng, nếu không đủ số lượng thì lệnh MTL tự chuyển thành Limit Order với mức giá thấp hơn 100 đồng so với lệnh dư bán thấp nhất, hoặc mức giá sàn MOK HNX Theo giá thị trường mua ngay vào giá dư bán thấp nhất, nếu không đủ số lượng sẽ mua lên các mức giá cao hơn, đến khi đủ số lượng, nếu không đủ số lượng thì lệnh MOK tự hủy phần khối lượng không đủ bán ngay vào giá dư mua cao nhất, nếu không đủ số lượng sẽ bán xuống các mức giá thấp hơn, đến khi đủ số lượng, nếu không đủ số lượng thì lệnh MOK tự hủy phần khối lượng không đủ MAK HNX Theo giá thị trường nếu tổng khối lượng các lệnh dư bán không đủ khối lượng lệnh mua MAK, thì lệnh MAK tự hủy. Nếu lệnh mua MAK đủ khối lượng thì, mua ngay vào giá dư bán thấp nhất, nếu không đủ số lượng sẽ mua lên các mức giá cao hơn, đến khi đủ số lượng nếu tổng khối lượng các lệnh dư mua không đủ khối lượng lệnh bán MAK, thì lệnh MAK tự hủy. Nếu lệnh mua MAK đủ khối lượng thì, bán ngay vào giá dư mua cao nhất, nếu không đủ số lượng sẽ bán xuống các mức giá thấp hơn, đến khi đủ số lượng Lệnh dùng trong phiên giao dịch định kỳ: ATO, ATC, Limit Order. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh của các phiên giao dịch định kỳ: giá khớp lệnh của phiên giao dịch định kỳ là mức giá ở đó tổng khối lượng có thể khớp là lớn nhất. Nếu có nhiều mức giá đáp ứng tiêu chí trên, thì mức giá nào gần mức giá tham chiếu nhất sẽ được ưu tiên Nếu có nhiều mức giá đáp ứng cùng lúc 2 tiêu chí trên, thì mức giá nào cao hơn sẽ được ưu tiên. Loại lệnh Áp dụng Giá Độ ưu tiên Nếu mua Nếu bán ATO HOSE, phiên mở cửa Theo giá thị trường Cao hơn Limit Order mua theo mức giá mở cửa bán theo mức giá mở cửa ATC HOSE + HNX, phiên đóng cửa Theo giá thị trường Cao hơn Limit Order mua theo mức giá đóng cửa bán theo mức giá đóng cửa Limit Order HOSE + HNX, tất cả 2 phiên Mở cửa + Đóng cửa Quy định 1 mức giá nhất định Thấp hơn ATO hoặc ATC mua với mức giá thấp hơn hoặc bằng mức giá giới hạn bán với mức giá cao hơn hoặc bằng mức giá giới hạn Phân loại lệnh theo cách thức khớp lệnh: Loại lệnh Nhận diện nhà đầu tư Lệnh khớp qua sàn người mua/người bán không biết trước ai sẽ bán cho/hay ai sẽ mua cổ phiếu của mình. Người mua/người bán chỉ đặt lệnh (các lệnh miêu tả bên trên) vào sàn, và lệnh sẽ được khớp theo các cơ chế riêng của từng lệnh, và theo tình hình thị trường. Lệnh thỏa thuận người mua, người bán, mã cổ phiếu, số lượng, giá khớp lệnh đã được xác định Mục tiêu của nghiệp vụ Giao dịch lệnh: Đảm bảo yêu cầu lệnh đặt của khách hàng được thực hiện chính xác & nhanh nhất Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc giao dịch lệnh, nguyên tắc hủy sửa Đảm bảo kiểm soát lệnh đặt đế sớm phát hiện ra lỗi và xử lý lỗi kịp thời Đảm bảo kiểm soát TTBT cân khớp hàng ngày Các rủi ro có thể xảy ra: STT Các rủi ro có thể xảy ra Cách phòng tránh rủi ro 1 Không tuân thủ quy trình kiểm tra chữ ký, CMND của khách hàng Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đặt lệnh. 2 Đặt lệnh không đúng yêu cầu: sai giá, sai khối lượng, sai loại lệnh Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đặt lệnh. 3 Đặt lệnh không kịp giờ Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đặt lệnh. Tư vấn cho khách hàng và môi giới, gửi yêu cầu lệnh đủ sớm để hoàn thiện các bước đặt lệnh 4 Sự cố hệ thống, mạng Thông báo ngay với IT và phối kết hợp với IT để giải quyết Các quy trình và tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO DGL01 Quy trình giao dịch lệnh iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Giao dịch lệnh/ GDL.Quy trình 2 Quy chế giao dịch của Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP HCM – HOSE Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin 3 Quy chế giao dịch của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội – HNX Nhân viên tự tìm kiếm & tham khảo thông tin Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán Giới thiệu về nghiệp vụ lưu ký: Nghiệp vụ lưu ký bao gồm các mảng nghiệp vụ khác nhau liên quan đến việc lưu ký và quản lý chứng khoán, thực hiện quyền, khai báo và theo dõi mã chứng khoán. Trong đó cụ thể: - Lưu ký và quản lý chứng khoán là hoạt động nhận ký gửi, bảo quản an toàn, chuyển giao và ghi nhận sở hữu chứng khoán của khách hàng trên hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán nhằm đảm bảo các quyền và lợi ích liên quan đến chứng khoán của người sở hữu. Đồng thời thực hiện việc tăng giảm chứng khoán trên tài khoản lưu ký qua các hoạt động như chuyển khoản chứng khoán, chuyển quyền sở hữu, giao dịch lô lẻ…. - Thực hiện quyền là việc quản lý và ghi nhận các thông tin về quyền sở hữu chứng khoán và các quyền khác của người sở hữu chứng khoán trên hệ thống của VNDIRECT cũng như hệ thống VSD. Các quyền cơ bản bao gồm: Quyền nhận cổ tức bằng tiền/cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng; quyền mua thêm cổ phiếu/trái phiếu; quyền bỏ phiếu/họp ĐHCĐ; quyền nhận lãi/gốc trái phiếu….. - Khai báo và theo dõi mã chứng khoán là việc thực hiện khai báo và theo dõi các mã chứng khoán trên hệ thống VNDIRECT trùng khớp với các mã được quản lý tại VSD và giao dịch tại các Sở. Mục tiêu của nghiệp vụ lưu ký: Lưu ký chứng khoán: Đảm bảo tuân thủ quy trình lưu ký chứng khoán, thực hiện nhanh, chính xác nghiệp vụ lưu ký theo yêu cầu khách hàng. Đảm bảo số dư giữa hệ thống VSD và hệ thống VNDIRECT luôn cân bằng thông qua việc kiểm soát và đối chiếu số dư định kỳ với VSD . Đảm bảo việc lưu ký/chuyển khoản chính xác qua việc thực hiện hạch toán đúng, đủ theo chứng từ. Thực hiện quyền: Đảm bảo thực hiện đầy đủ quyền cho khách hàng qua việc theo dõi và kiểm soát quá trình thực hiện quyền. Tuân thủ quy trình nghiệp vụ để tránh sai sót đến mức thấp nhất. Khai báo và theo dõi mã chứng khoán: Đảm bảo trùng khớp thông tin giữa VNDIRECT và VSD qua việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ trong việc khai báo và theo dõi mã chứng khoán. Đảm bảo quá trình giao dịch của khách hàng được thông suốt qua việc cập nhật thông tin hàng ngày về mã chứng khoán mới/ngừng giao dịch/giao dịch trở lại. Sơ đồ mối quan hệ giữa KH – CTCK – TTLV - TCPH: Các rủi ro có thể xảy ra: STT Nội dung Biện pháp phòng tránh 1 Sổ giả, sổ sai thông tin, sai mẫu, TTLK trả về Yêu cầu KH ký trên sổ 2 - Không theo dõi ngày nhận LK của TTLK, dẫn đến lưu ký chậm - Thất lạc sổ cổ đông, thất lạc chứng từ Kiểm tra thông tin trên website và các file theo dõi định kỳ 3 Nhập 02 lần bút toán 2240,2241,2246. Chỉ make bút toán trên chứng từ gốc, kiểm soát kỹ. 4 Thất lạc sổ cổ đông Phải làm 2240 ngay rồi mới trả lại 1 bản phiếu gửi cho KH 5 NVGD nhập sai số TK, tên KH, số lượng, mã CK Checker kiểm soát kỹ thông tin 6 Quên không tái lưu ký lên TTLK Chấm lại GD 2240 cuối ngày Chấm GD wait for 2241 / 2246 định kỳ 7 CK lưu ký/chuyển khoản đến thuộc loại 2 nhưng quên phong tỏa hoặc phong tỏa chậm  bán khống Check kỹ hồ sơ. Không thực hiện giao dịch trong giờ giao dịch. Các quy trình và tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO LK01 Quy trinh luu ky CKNY iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Lưu ký – Quản lý cổ đông/ LKQLCĐ.Quy trình 2 O LK02 Quy trinh chao mua cong khai iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Lưu ký – Quản lý cổ đông/ LKQLCĐ.Quy trình 3 Quy chế lưu ký 01062012 Nguồn: www.vsd.vn 4 Quy chế đăng ký chứng khoán 01062012 Nguồn: www.vsd.vn 5 Quy chế TTBT 01062012 Nguồn: www.vsd.vn 6 Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán 01062012 Nguồn: www.vsd.vn Nghiệp vụ Quản lý Môi giới Giới thiệu về nghiệp vụ Quản lý Môi giới: Quản lý môi giới: là nghiệp vụ thực hiện các các giao dịch và công việc hỗ trợ để môi giới có thế đặt lệnh, chăm sóc tài khoản khách hàng. Đồng thời kiểm soát chứng từ do MG cung cấp đảm bảo việc cài đặt được thực hiện một cách chính xác. Các công việc quản lý Môi giới bao gồm: Quản lý nhân sự Môi giới: Khi phát sinh thay đổi về nhân sự MG: - Tiếp nhận nhân viên MG/AE mới - Điều chuyển nhân viên MG/AE trong nội bộ khối MG - Điều chuyển nhân viên MG/AE sang các bộ phận khác không thuộc khối MG: - Nhân viên MG/AE nghỉ việc. - Nhân sự gửi email các thông tin cho bộ phận NV và các bộ phận liên quan để cập nhật thông tin và cài đặt các tham số tương ứng. - Nhân viên NV sẽ cập nhật thông tin MG/AE vào file Danh sách MG để theo dõi, cài đặt thông tin liên quan và làm cơ sở tính hoa hồng hàng tháng đồng thời khai báo thông tin liên quan đến MG/AE trên phân hệ QLMG (BM). Quản lý cấp hạn mức Margin và hạn mức T0 cho Môi giới Hạn mức Margin cho MG: là hạn mức margin tổng được cấp cho 1 MG. MG chủ động phân bổ hạn mức cho các KH mình quản lý nhưng không vượt quá tổng hạn mức được cấp. Hạn mức margin được Môi giới cấp vào tài khoản để tăng sức mua trên tài khoản khách hàng dựa trên tài sản đảm bảo.Thời gian thanh toán khi khách hàng sử dụng hạn mức Margin thường dài (T20,T90, T180…) và tùy thuộc vào nguồn giải ngân từ VNDirect hay nguồn giải ngân từ Ngân hàng. Hạn mức T0 cho MG: là hạn mức T0 tổng được cấp cho 1 MG. MG chủ động phân bổ hạn mức cho các KH mình quản lý nhưng không vượt quá tổng hạn mức được cấp. MG cần đặt cọc 5% tổng hạn mức T0 được cấp. Hạn mức T0 được Môi giới cấp vào tài khoản để tăng sức mua trên tài khoản. Thời gian thanh toán hạn mức T0 ngắn (thanh toán T1). Sau khi cấp hạn mức T0 vào tài khoản tiền mặt trong tài khoản khách hàng sẽ tăng lên bằng số hạn mức T0 mà môi giới cấp. Phân bổ và rút hạn mức Margin/T0: Phân bổ hạn mức Margin/TO: là nhân viên nghiệp vụ bằng giao dịch cấp hạn mức Margin/TO vào user của Môi giới để Môi giới có thể cấp hạn mức cho khách hàng. Rút hạn mức Margin: là nhân viên nghiệp vụ bằng giao dịch rút hạn mức Margin/T0 ra khỏi user của Môi giới. Quản lý khác hàng đăng ký dịch vụ QLTK: Cài đặt và quản lý khi khách hàng đăng ký dịch vụ QLTK Cài đặt và quản lý khi khách hàng có nhu cầu chuyển đổi MG QLTK Cài đặt khi khách hàng ngừng yêu cầu dịch vụ QLTK Quản lý tính lương kinh doanh cho Môi giới Tính hoa hồng Môi giới: là việc căn cứ vào doanh thu hàng tháng môi giới đạt được để tính hoa hồng mà môi giới được hưởng theo quy chế môi giới. Bộ phận Quản Lý Môi giới phụ trách việc lấy báo cáo hoa hồng của từng Môi giới. Tổng hợp theo phòng và gửi cho bộ phận kế toán thanh toán. Các rủi ro có thể xảy ra: STT Nội dung Biện pháp phòng tránh 1 Cấp và rút sai số hạn mức so với chứng từ hoặc so với Bảng phân quyền duyệt hạn mức -> NVQLTK có thế cấp nhiều hơn hạn mức vào TK KH mà chưa được duyệt hoặc cấp không đủ hạn mức cho KH Cần phải thực hiện giao dịch đúng yêu cầu và theo đúng phân quyền duyệt hạn mức mà công ty quy định 2 Cài đặt sai Nhân viên quản lý Tài khoản, sai ngày bắt đầu quản lý -> Tính lương kinh doanh sai Cần phải cài đặt phiếu đăng ký gói dịch vụ QLTK đúng thông tin theo yêu cầu của KH, đúng ngày đăng ký 3 Cài sai Careby phòng hoặc sai remiser -> NVQLTK không nhìn được TK và không đặt được lệnh Các quy trình và tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO QLMG01 Quy trình cài đặt và quản lý MG iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Môi giới/ QLMG.Quy trình 2 BO QLMG02 Quy trình cài đặt và quản lý khách hàng đăng ký Dịch vụ QLTK iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Môi giới/ QLMG.Quy trình 3 Cơ chế Môi giới 4 Cơ chế sale DA 5 Cơ chế Khách hàng tổ chức 6 Bảng phân quyền duyệt hạn mức 7 Quy chế TO 8 Quy trình Phối hợp công việc khi MG nghỉ việc Nghiệp vụ Quản lý sản phẩm tài chính Giới thiệu về nghiệp vụ Quản lý sản phẩm Tài chính Là nghiệp vụ thực hiện cài đặt vào hệ thống các yêu cầu của khách hàng về việc đăng ký hoặc ngừng sử dụng các sản phẩm tài chính trên cơ sở chứng từ hợp lý. Thực hiện việc quản lý tỷ lệ tài khoản và quản lý nợ của khách hàng. Mục tiêu của nghiệp vụ Quản lý sản phẩm Tài chính: Về cài đặt sản phẩm tín dụng: Cài đặt đúng các yêu cầu sử dụng sản phẩm và ngưng sản phẩm tín dụng của khách hàng. Cài đặt đúng thời gian quy định. Về quản lý tỷ lệ nợ của Tài khoản: Theo dõi tỷ lệ ký quỹ thực tế (Acct Rtt) của ( nhóm) tài khoản để kiểm soát trạng thái nợ của khách hàng. Qua đó, biết được (nhóm) tài khoản có thể được mua thêm, cần gọi bổ sung ký quỹ (CALL MARGIN) hoặc phải xử lý tài khoản (LIQUIDATE) Call margin: Call margin là việc thông báo đến khách hàng nghĩa vụ bổ sung tiền hoặc tài sản đảm bảo để đưa Tỷ lệ thực tế về mức lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ duy trì khi tỷ lệ thực tế của (nhóm) tài khoản < Tỷ lệ duy trì (90%), thông báo công ty sẽ xử lý (Nhóm) tài khoản để thu hồi một phần hoặc toán bộ nợ để đưa tỷ lệ thực tế về mức Tỷ lệ ban đầu khi tỷ lệ thực tế của (nhóm) tài khoản < Tỷ lệ xử lý (85%) Bán xử lý: Nghiệp vụ thực hiện bán chứng khoán trên ( nhóm) tài khoản khách hàng khi tỷ lệ thực tế của ( nhóm) tài khoản < Tỷ lệ xử lý (85%) Về quản lý thời hạn nợ Kiểm soát được thời hạn của các khoản nợ trên các (nhóm) tài khoản. Thông báo đến khách hàng các khoản nợ đã đến hạn để khách hàng tiến hành trả nợ . Xử lý các khoản nợ quá hạn theo quy định. Các rủi ro có thể xảy ra: Về cài đặt sản phẩm tín dụng: STT Các rủi ro có thể xảy ra Hướng khắc phục 1 Cài đặt sai so với yêu cầu của khách hàng Cần kiểm tra kỹ hồ sơ gốc so với giao dịch đã làm. Cần có bước make và check giao dịch. 2 Cài đặt khi có yêu cầu của các cấp lãnh đạo không liên quan khi chưa có chứng từ hợp lệ Cài đặt khi không có chứng từ Chỉ thực hiện giao dịch khi có chứng từ đầy đủ và hợp lệ. Khi chứng từ không hợp lệ cần phải có sự phê duyệt của các cấp có liên quan. Về quản lý nợ của Tài khoản: STT Các rủi ro có thể xảy ra Hướng khắc phục 1 Không thu hồi nợ đến hạn DF Phát hiện trong ngày: Thực hiện đảo nợ Phát hiện ngày hôm sau: Call nộp tiền hoặc bán CK từ đầu giờ sáng 2 Không xử lý call tỷ lệ trong ngày, mã CK có thể giảm sàn và không bán được Thực hiện bán từ sáng sớm hôm sau hoặc call Kh nộp tiền sớm 3 Bán quá số tiền cần nộp của TK Thỏa thuận với KH về lệnh bán thừa, nếu KH không đồng ý nhận lệnh bán thừa này mua hoàn trả lại CK cho KH 4 Call thiếu hoặc SMS thiếu đến NVQLTK và KH Thông báo ngay cho KH và NVQLTK tại thời điểm phát hiện Các quy trình và tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO QLSP01 Quy trình quản lý sản phẩm GDKQ và HĐTD iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Sản phẩm/ QLSP.Quy trình 2 BO QLSP02 Quy trình quản lý sản phẩm liên thông iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Sản phẩm/ QLSP.Quy trình 3 BO QLSP03 Quy trình quản lý sản phẩm high margin iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Sản phẩm/ QLSP.Quy trình 4 BO QLSP QLMG Hướng dẫn sử dụng Mfile tại bộ phận QLSP QLMG iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Sản phẩm/ QLSP.Quy trình 5 BO QLSP Hứơng dẫn chấm chứng từ QLSP - QLMG iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Sản phẩm/ QLSP.Quy trình Nghiệp vụ Đấu giá Giới thiệu về nghiệp vụ Đấu giá Là nghiệp vụ trong đó VNDIRECT đóng vai trò đại lý cho các đợt đấu giá tại 2 Sở Giao Dịch HNX và HOSE. Vai trò của 1 đại lý đấu giá bao gồm: Cung cấp đầy đủ các thông tin về đợt đấu giá, về tổ chức phát hành Hướng dẫn khách hàng các thủ tục để có thể đấu giá đúng quy định của 2 Sở Thực `hiện nhận tiền cọc, ghi nhận danh sách, in phiếu đấu giá, nhận phiếu đấu giá, chuyển tiền cọc và phiếu đấu giá cho 2 Sở, hoàn tiền cọc, thông báo trúng đấu giá, bàn giao Xác nhận trúng đấu giá cho khách hàng. Mục tiêu của nghiệp vụ Đấu giá: Thực hiện / và Hướng dẫn khách hàng thực hiện đúng Quy chế đấu giá của 2 Sở Thực hiện nhanh, chính xác các thao tác theo yêu cầu. Các rủi ro có thể xảy ra: STT Các rủi ro có thể xảy ra Cách phòng tránh rủi ro 1 Hướng dẫn KH không đầy đủ, dẫn đến KH thực hiện sai, mất cọc Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên. Soạn thảo/cập nhật quy trình chi tiết. 2 Sai sót trong quản lý hồ sơ, thất lạc, hư hỏng phiếu đấu giá của KH Soạn thảo/cập nhật quy trình chi tiết. Kiểm soát kỹ việc thực hiện Quy trình đấu giá. Các quy trình và tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO QLSP04 Quy trình đại lý đấu giá iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Quản lý Sản phẩm/ QLSP.Quy trình 2 Quy chế đấu giá Sở GD sẽ quy định Quy chế đấu giá riêng cho từng đợt đấu giá Nghiệp vụ kiểm soát giao dịch Giới thiệu về nghiệp vụ kiểm soát giao dịch: Kiểm soát giao dịch là nghiệp vụ kiểm soát, chấm lại giao dịch so với chứng từ gốc tất cả các giao dịch đã thực hiện trong ngày của bộ phận Nghiệp Vụ . Các nghiệp vụ hiện tại đang kiểm soát bao gồm: STT Các nghiệp vụ cần kiểm soát Bộ phận kiểm soát 1 Các giao dịch của bộ phận DVKH Kiểm soát giao dịch 2 Các giao dịch của nghiệp vụ quản lý Môi giới Kiểm soát giao dịch 3 Các giao dịch của nghiệp vụ quản lý Sản phẩm Kiểm soát giao dịch 4 Các giao dịch của nghiệp vụ lưu ký Kế toán kiểm soát 5 Các giao dịch của nghiệp vụ kế toán giao dịch Kế toán kiểm soát Nguyên tắc chấm chứng từ: Đối chiếu giữa giao dịch và chứng từ Đủ chứng từ và đủ giao dịch Chứng từ nhiều hơn giao dịch: chưa làm giao dịch Giao dịch nhiều hơn chứng từ: làm giao dịch mà không có chứng từ. Mục đích: Nhằm đảm bảo tất cả các thông tin trên chứng từ đồng nhất với hệ thống VNDIRECT. Các quy trình và tài liệu có liên quan: TT Tên quy định, quy trình Nơi lưu trữ 1 BO KSGD01 Quy trình kiểm soát giao dịch DVKH iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Kiểm soát giao dịch/KSGD.Quy trình 2 BO KSGD01 Quy trình hướng dẫn chấm chứng từ QLSP QLMG iVND/ 08. Nghiệp vụ/ Tài liệu quy trình nghiệp vụ/ Kiểm soát giao dịch/KSGD.Quy trình Nghiệp vụ lưu trữ hồ sơ Giới thiệu về hệ thống quản lý hồ sơ Mfile: Hệ thống Mfile là hệ thống dùng để lưu trữ, tìm kiếm, quản lý, luân chuyển và kiểm soát các chứng từ, hồ sơ, tài liệu tại VNDIRECT. Kiểm soát thông tin đầu vào, lộ trình luân chuyển, tình trạng xử lý của hồ sơ khi tham gia vào các quy trình luân chuyển chứng từ của VIRECT, qua đó trợ giúp lãnh đạo và cán bộ quản lý giám sát tình hình thụ lý và giải quyết các hồ sơ, chứng từ đó. Quy trình logic của việc luân chuyển chứng từ trong hệ thống: * * : bước này có thể bao gồm nhiều nút luân chuyển khác nhau Nguyên tắc hoạt động: - Scan đúng và đủ chứng từ - Lưu trữ chứng từ cẩn thận, khoa học PAGE \* MERGEFORMAT 1 Tiếp nhận môi giới Quản lý môi giới Điều chuyển khỏi khối/ MG nghỉ việc Hạn mức margin, T0 uản lý KH đăng ký DV QLTK Tính lương kinh doanh cho MG Phát sinh Tiếp nhận hồ sơ Mfiles Nghiệp vụ* Kiểm soát Lưu trữ Kết thúc Scan/save