Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thành lập ngày
27/10/1976 theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ,
Trường góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển giáo dục của các
tỉnh, thành phía Nam và của cả nước. Là một trong hai trường sư phạm
trọng điểm của quốc gia, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh không chỉ đào tạo sinh viên hệ chính quy, vừa làm vừa học, văn
bằng 2… mà còn có nhiệm vụ đào tạo lại, bồi dưỡng thường xuyên, đào
tạo sau đại học, nghiên cứu sinh cả trong và ngoài nước.
Sứ mạng và tầm nhìn
1. Sứ mạng
“Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại
học sư phạm trọng điểm Quốc gia, đào tạo đại học, sau đại học, tổ chức
nghiên cứu về giáo dục và các ngành khoa học khác để phục vụ tốt nhu
cầu đào tạo giáo viên chất lượng cao, nhu cầu nghiên cứu đạt trình độ
tiên tiến, phục vụ cho sự nghiệp giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội
của các tỉnh thành phía Nam và cả nước”
2. Tầm nhìn
Đến năm 2030, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
trở thành trường Đại học Sư phạm trọng điểm Quốc gia, có uy tín cao
trong toàn quốc, ngang tầm với các cơ sở đào tạo trong khu vực Đông
Nam Á; là cơ sở giáo dục đại học ảnh hưởng và góp phần vào sự phát
triển của các cơ sở đào tạo giáo viên của khu vực phía Nam cũng như
của cả nước; là nơi hội tụ đội ngũ nhà khoa học và các chuyên gia, giảng
viên có trình độ, nghiệp vụ cao; đảm bảo các điều kiện đào tạo – nghiên
cứu khoa học chuyên nghiệp, đảm bảo cho hoạt động nghiên cứu và đào
tạo đạt chất lượng cao, người học khi tốt nghiệp có đủ năng lực làm
nghề thực tiễn, thích ứng nhanh, sáng tạo và không ngừng phát triển.
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 35
chuyên ngành đào tạo ở trình độ Đại học, trong đó có 19 ngành sư phạm,
16 ngành ngoài sư phạm; 19 chuyên ngành thạc sĩ, 8 chuyên ngành tiến
sĩ. Hiện, Trường có 31 giáo sư và phó giáo sư, 169 tiến sĩ và tiến sĩ khoa
học, 379 thạc sĩ, 512 giảng viên trong tổng số 853 cán bộ, viên chức.
Trường có:
- 22 khoa và 01 tổ trực thuộc: Toán – Tin học, Công nghệ – Thông
tin, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục Chính
trị, Tâm lí học, Khoa học Giáo dục, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm
non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng, Tiếng Anh, Tiếng Trung
Quốc, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Giáo dục Đặc biệt, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn
và Tổ Giáo dục Nữ công;
- 9 Trung tâm: Trung tâm phát triển Kĩ năng Sư phạm,Trung tâm
Tin học, Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm Tiếng Pháp Châu Á – Thái
Bình Dương, Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An, Trung tâm Bồi
dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học, Trung tâm Hàn Quốc học, Trung
tâm Hợp tác và trao đổi văn hóa Việt – Nhật, Trung tâm Ứng dụng – Bồi
dưỡng Tâm lí, Giáo dục học;
- 1 Viện Nghiên cứu Giáo dục
- 1 Trường Trung học Thực hành
- 1 Nhà xuất bản
- 14 phòng, ban: Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Đào tạo,
Phòng Sau Đại học, Phòng Kế hoạch – Tài chính, Phòng Hợp tác Quốc tế,
Phòng Công tác Chính trị và Học sinh – Sinh viên, Phòng Quản trị – Thiết
bị, Phòng Thanh tra Đào tạo, Phòng Công nghệ – Thông tin, Thư viện, Kí
túc xá, Trạm Y tế, Phòng Khoa học Công nghệ & Môi trường – Tạp chí
Khoa học, Phòng Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng.
- 5 cơ sở đào tạo và phục vụ đào tạo:
+ Cơ sở 1: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, Thành phố
Hồ Chí Minh
Số: 2045/QĐ-ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kí. Quyết
định số 1830/QĐ-ĐHSP ngày 30/08/2013 của Hiệu Trưởng Trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
Điều 3. Trưởng phòng Đào tạo, Tổ chức - Hành chính, Trưởng các
đơn vị trực thuộc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; HIỆU TRƯỞNG
- Lưu: TC-HC, ĐT.
(đã ký)
QUY CHẾ
Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
(Kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-ĐHSP, ngày 05 tháng 9 năm 2016
của Hiệu Trưởng Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy chế này quy định về đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần;
xét và công nhận tốt nghiệp.
2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên hệ chính quy ở trình độ
đại học, cao đẳng được đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh, thực hiện theo hình thức tích lũy tín chỉ.
Điều 2. Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần
1. Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình) cần thể
hiện rõ: trình độ đào tạo; đối tượng đào tạo, điều kiện nhập học và điều
kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, phẩm chất và năng lực của sinh viên
khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức lí thuyết, thực hành, thực tập; kế
hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức đào tạo;
cách thức đánh giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chương trình.
2. Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với
một vài ngành (kiểu song ngành, kiểu ngành chính - ngành phụ, kiểu 2
văn bằng) và được cấu trúc từ các học phần chung, học phần chuyên
môn, học phần nghề nghiệp.
3. Đề cương chi tiết của từng học phần phải thể hiện rõ số lượng tín
chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), nội dung lí thuyết và thực hành, cách
thức đánh giá học phần, giáo trình, tài liệu tham khảo và điều kiện thí
nghiệm, thực hành, thực tập phục vụ học phần.
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
4. Hiệu trưởng ban hành chương trình thực hiện trong Trường, với
khối lượng của mỗi chương trình không dưới 150 tín chỉ đối với khoá đại
học 5 năm; 120 tín chỉ đối với khoá đại học 4 năm; 90 tín chỉ đối với
khoá cao đẳng 3 năm; 60 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 2 năm (không bao
gồm số tín chỉ của các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc
phòng –An ninh).
1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện
cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối
lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân
bố đều trong một học kì. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một
mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần
của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học.
Từng học phần được kí hiệu bằng một mã số riêng.
2. Các loại học phần:
a) Học phần bắt buộc: là học phần chứa đựng những nội dung
kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải
tích lũy;
b) Học phần tự chọn/tự chọn bắt buộc: là học phần mà sinh viên có
thể được chọn trong nhóm học phần mà khoa xác định trước trong
chương trình nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn của ngành đào tạo;
c) Học phần tự chọn tự do: là học phần mà sinh viên có thể chọn
trong bất kì chương trình đào tạo nào mà nhà trường có tổ chức để tích
lũy đủ số tín chỉ quy định tại mỗi chương trình;
d) Học phần tiên quyết: là học phần mà sinh viên phải tích lũy trước
khi học các học phần khác có liên quan;
e) Học phần học trước: là học phần mà sinh viên phải học trước khi
học các học phần khác có liên quan;
f) Học phần song hành: Hai học phần được gọi là song hành khi
sinh viên đăng kí học phần này thì phải bắt buộc đăng kí học phần kia;
g) Học phần thay thế: là học phần được sử dụng khi một học phần
trong chương trình đào tạo không còn được tổ chức giảng dạy nữa. Học
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
phần thay thế có khối lượng tương đương nhưng nội dung có thể khác
với học phần không tổ chức giảng dạy nữa;
h) Học phần tương đương: Hai học phần tương đương là hai học
phần có thời lượng và nội dung tương đương nhau. Sinh viên tích lũy
được một học phần thì xem như đã tích lũy được tất cả các học phần
tương đương với nó;
i) Khóa luận tốt nghiệp là một học phần đặc biệt để tổng hợp,
chuyên sâu kiến thức chuyên ngành dành cho các sinh viên có kết quả
học tập tốt. Khóa luận tốt nghiệp có khối lượng 6 tín chỉ.
2. Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên.
Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lí thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm,
thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45
giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt
nghiệp, luận văn, luận án.
Số giờ của từng học phần được quy định trong đề cương chi tiết của
học phần.
3. Một giờ học được tính bằng 50 phút.
Thời gian hoạt động giảng dạy của trường được tính từ 07 giờ
00 đến 20 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần. Cụ thể như sau:
Buổi sáng Buổi chiều Buổi tối
Tiết 1 07:00 Tiết 6 12:30 Tiết 11 17:20
07:50 13:20 18:10
Tiết 2 07:55 Tiết 7 13:25 Tiết 12 18:15
08:45 14:15 19:05
Tiết 3 08:50 Tiết 8 14:20 Tiết 13 19:10
09:40 15:10 20:00
Tiết 4 09:45 Tiết 9 15:15
10:35 16:05
Tiết 5 10:40 Tiết 10 16:10
11:30 17:00
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
Tùy theo số lượng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ
sở vật chất của trường, trưởng phòng Đào tạo sắp xếp thời khóa biểu cho
các lớp theo từng học kì.
Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kì qua các
tiêu chí sau:
1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng kí học vào đầu mỗi
học kì (gọi tắt là khối lượng học tập đăng kí).
2. Điểm trung bình chung học kì là điểm trung bình có trọng số của
các học phần mà sinh viên đăng kí học trong học kì đó, với trọng số là số
tín chỉ tương ứng của từng học phần.
3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín
chỉ của những học phần đã được đánh giá đạt theo thang điểm chữ quy
định tại Điều 22 của Quy chế này, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm
được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kì.
4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số
của các học phần đã được tích lũy theo quy định tại Điều 22 của Quy chế
này, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc
mỗi học kì. Các học phần không tính vào điểm trung bình chung tích lũy
do Hiệu trưởng quy định
Chương II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
1. Trường tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kì.
a) Khoá học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một
chương trình cụ thể. Tùy thuộc chương trình, khóa học được quy định
như sau:
Đào tạo trình độ đại học kiểu đơn ngành hoặc kiểu ngành
chính – ngành phụ được thiết kế 4 năm học đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông và tương đương theo Quy chế tuyển sinh.
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
Đào tạo trình độ đại học kiểu 2 văn bằng được thiết kế 5 năm
học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và tương
đương theo Quy chế tuyển sinh.
b) Một năm học có hai học kì chính, mỗi học kì chính có ít nhất 15
tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kì chính, Hiệu trưởng xem xét
quyết định tổ chức thêm một kỳ học phụ để sinh viên có điều kiện được
học lại; học bù hoặc học vượt. Mỗi học kì phụ có ít nhất 5 tuần thực học
và 1 tuần thi.
2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định
cho chương trình, Hiệu trưởng dự kiến phân bổ số học phần cho từng
năm học, từng học kì. Bảng phân bổ được thể hiện trong mỗi chương
trình của các ngành học.
3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình được xác định
theo bảng dưới đây:
Thời gian Thời gian
Chương trình đào tạo
thiết kế tối đa
Kiểu đơn ngành hoặc kiểu ngành chính
4 năm học 8 năm học
– ngành phụ
Kiểu 2 văn bằng 5 năm học 10 năm học
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời
gian tối đa để hoàn thành chương trình.
1. Khi đăng kí vào học hệ chính quy sinh viên phải nộp đầy đủ các
giấy tờ theo quy định hiện hành, gồm có:
a) Bản sao Học bạ trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp
(THPT, TCCN);
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, TCCN tạm thời đối với
những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ
bằng tốt nghiệp THPT, TCCN đối với những người đã tốt nghiệp các năm
trước;
c) Bản sao giấy khai sinh (hợp lệ);
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
d) Giấy báo nhập học của trường;
e) Giấy chứng nhận sức khoẻ;
f) Lí lịch học sinh, sinh viên (mẫu quy định).
g) Giấy chứng nhận chế độ ưu tiên (hoặc bản sao hợp lệ) của các đối
tượng được cấp học bổng, trợ cấp và miễn giảm học phí theo quy định
hiện hành.
h) Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự do Ban chỉ huy quân
sự cấp huyện, thị xã cấp và Giấy xác nhận đăng kí vắng mặt do Ban chỉ
huy quân sự cấp phường, xã nơi cư trú cấp (đối với sinh viên nam)
Tất cả các giấy tờ khi nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng
cá nhân do Phòng Công tác chính trị và học sinh, sinh viên quản lí.
2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, trưởng phòng Công
tác chính trị và học sinh, sinh viên trình Hiệu trưởng ký quyết định công
nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường đồng thời phối
hợp với các khoa, các phòng ban chức năng khác xếp lớp, phân công cố
vấn học tập và cấp cho sinh viên:
a) Thẻ sinh viên;
b) Sổ đăng kí học tập;
c) Phiếu nhận cố vấn học tập.
3. Mọi thủ tục đăng kí nhập học phải được hoàn thành trong vòng
15 ngày kể từ ngày nhập học ghi trong giấy báo nhập học. Qua thời hạn
này, nếu không có lí do chính đáng sinh viên được coi như bỏ học. Nếu
sinh viên đến chậm do ốm đau, tai nạn thì phải có giấy xác nhận của
bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai thì phải có xác nhận của
UBND quận, huyện trở lên. Trưởng phòng Công tác chính trị và học
sinh, sinh viên xem xét và trình Hiệu trưởng quyết định tiếp nhận vào
học hoặc bảo lưu kết quả thi tuyển sinh để sinh viên nhập học vào năm
học sau.
4. Sinh viên nhập học được Trường cung cấp đầy đủ các thông tin
về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế
đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên.
Trường xác định điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo trong kì thi
tuyển sinh. Trường sắp xếp sinh viên vào các ngành đào tạo căn cứ theo
hồ sơ đăng kí ngành học và điểm thi tuyển sinh của sinh viên. Việc
chuyển đổi ngành đào tạo của sinh viên sẽ không được giải quyết trừ
trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định.
1. Lớp sinh viên và giảng viên phụ trách lớp - cố vấn học tập:
a) Lớp sinh viên được tổ chức theo khóa học đối với ngành đào tạo.
Lớp sinh viên được duy trì trong cả khóa đào tạo, có mã số riêng, có hệ
thống cán bộ lớp, cán bộ đoàn và hội sinh viên. Mỗi lớp có không quá 50
sinh viên.
b) Giảng viên phụ trách lớp sinh viên đồng thời giữ vai trò cố vấn
học tập cho sinh viên trong lớp về đào tạo như: giúp đỡ sinh viên đăng kí
các học phần, lập kế hoạch học tập từng học kì và kế hoạch cho toàn bộ
khóa học. Tổ chức hoạt động của lớp sinh viên, vai trò và trách nhiệm của
giảng viên phụ trách lớp – cố vấn học tập – được quy định trong Quy chế
công tác học sinh, sinh viên của Trường.
2. Lớp học phần:
a) Lớp học phần được tổ chức theo học phần dựa theo thời khóa
biểu chung của Trường và theo sự đăng kí học phần của sinh viên. Mỗi
lớp học phần có mã số riêng.
b) Tùy theo điều kiện cụ thể của từng học kì, Trưởng phòng Đào
tạo trình Hiệu trưởng quy định số sinh viên tối thiểu cho mỗi lớp học
phần. Nếu số sinh viên đăng kí ít hơn quy định, lớp học phần sẽ không
được tổ chức và sinh viên phải đăng kí chuyển sang học ở những lớp
học phần khác mà trường có tổ chức cho đủ số tín chỉ tối thiểu quy định
trong học kì.
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
Điều 10. Đăng kí khối lượng học tập
1. Trước mỗi năm học 6 tuần, Trường thông báo lịch trình học dự
kiến cho từng chương trình trong từng học kì, danh sách các học phần bắt
buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết để
được đăng kí học cho từng học phần, lịch kiểm tra và thi, hình thức kiểm
tra và thi đối với các học phần.
2. Trong học kì đầu tiên của khóa học, sinh viên vào học ở những
lớp học phần theo thời khóa biểu do Trưởng phòng Đào tạo ấn định.
3. Từ học kì thứ 2 của khóa học, trước khi bắt đầu mỗi học kì 3
tuần, tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên
phải đăng kí các học phần dự định sẽ học trong học kì đó. Sinh viên thực
hiện đăng kí học phần tại trang web của Trường theo lịch do phòng Đào
tạo quy định.
Thủ tục, quy trình và thao tác đăng kí học phần qua mạng được
hướng dẫn cụ thể tại Cổng thông tin đào tạo theo hệ thống tín chỉ của
Trường. Lịch đăng kí học phần qua mạng được công bố chậm nhất là 1
tuần trước khi bắt đầu đăng kí.
4. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng kí trong
mỗi học kì được quy định như sau:
a) 14 tín chỉ cho mỗi học kì, trừ học kì cuối khóa học, đối với những
sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;
b) 10 tín chỉ cho mỗi học kì, trừ học kì cuối khóa học, đối với những
sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu;
c) Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở
học kì phụ.
5. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được
đăng kí khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kì. Không
hạn chế khối lượng đăng kí học tập của những sinh viên xếp hạng học lực
bình thường.
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
6. Việc đăng kí các học phần sẽ học cho từng học kì phải bảo đảm
điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của mỗi
chương trình cụ thể.
7. Khối lượng đăng kí học tập của sinh viên theo từng học kì phải
được ghi vào phiếu đăng kí học có chữ kí của cố vấn học tập, do sinh
viên tự lưu giữ.
1. Sinh viên có điểm học phần không đạt theo quy định tại Điều 22
của Quy chế này thì phải đăng kí học lại trong các học kì tiếp theo cho
đến khi đạt.
a)Nếu học phần không đạt là học phần bắt buộc thì sinh viên phải
đăng kí học lại chính học phần đó.
b)Nếu học phần không đạt là học phần tự chọn bắt buộc thì sinh viên
đăng kí học lại chính học phần đó hoặc một học phần khác cùng nhóm
học phần tự chọn bắt buộc mà nhà trường có tổ chức dạy.
Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải
viết đơn xin phép kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, y tế
địa phương hoặc của bệnh viện gửi Trưởng khoa xác nhận và làm các thủ
tục nghỉ học, nghỉ thi tại phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng trong
vòng một tuần kể từ ngày ốm.
1. Sau mỗi học kì, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh
viên được xếp hạng năm đào tạo như sau:
a) Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy
dưới 32 tín chỉ;
b) Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ
32 tín chỉ đến dưới 65 tín chỉ;
c) Sinh viên năm thứ ba: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ
65 tín chỉ đến dưới 100 tín chỉ;
d) Sinh viên năm thứ tư: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ
100 tín chỉ đến dưới 135 tín chỉ;
e) Sinh viên năm thứ năm: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy trên
135 tín chỉ.
2. Sau mỗi học kì, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, sinh
viên được xếp hạng về học lực như sau:
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
a) Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình
chung tích lũy đạt từ 2,0 trở lên.
b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích
lũy đạt dưới 2,0, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học.
3. Kết quả học tập trong học kì phụ được gộp vào kết quả học
tập trong học kì chính ngay trước học kì phụ để xếp hạng sinh viên về
học lực.
1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm
thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:
a) Được điều động vào các lực lượng vũ trang;
b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian
dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế;
c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh
viên phải học ít nhất một học kì ở trường, không rơi vào các trường hợp
bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 và phải đạt điểm trung bình chung
tích lũy không dưới 2,0. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân
phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 6
của Quy chế này.
2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trường,
phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kì mới.
3. Thủ tục xin nghỉ học và học lại được quy định trong Quy chế
Công tác sinh viên hệ chính quy của Trường.
Điều 16. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kì, nhằm
giúp cho sinh viên có kết quả học tập kém biết và lập phương án học tập
thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn được phép theo học chương
1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh
viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư
trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;
b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành
với ngành đào tạo mà sinh viên đang học;
Chương III
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
1. Đối với các học phần chỉ có lí thuyết hoặc có cả lí thuyết và thực
hành:
1. Cuối mỗi học kì, trường chỉ tổ chức một kì thi. Lịch thi sẽ công
bố trước 2 tuần.
Sinh viên tự theo dõi lịch thi cá nhân của mình sau khi lịch thi chung
chính thức được công bố.
2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỉ lệ thuận với số tín chỉ
của học phần đó, ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ. Hiệu trưởng quy
định cụ thể thời gian dành cho ôn thi và thời gian thi cho các kì thi.
Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần dự thi kết
thúc học phần
1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã
quy định trong chương trình. Trưởng bộ môn lấy đề thi từ ngân hàng đề
thi hoặc chỉ định giảng viên có tham gia giảng dạy học phần ra đề thi kết
thúc học phần. Trưởng bộ môn chịu trách nhiệm duyệt đề thi kết thúc
học phần.
2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm
hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa
các hình thức trên được quy định trong đề cương chi tiết của học phần.
3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lí thuyết và việc chấm
tiểu luận, bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.
Việc bảo quản các bài thi, tổ chức quy trình chấm thi và lưu giữ các
bài thi sau khi chấm do các khoa đảm nhiệm và được thực hiện đúng theo
5. Sinh viên vắng mặt trong kì thi kết thúc học phần, nếu không có
lí do chính đáng coi như đã dự thi và phải nhận điểm 0.
6. Sinh viên vắng mặt có lí do chính đáng trong kì thi kết thúc học
phần phải viết đơn kèm theo các minh chứng cần thiết gửi Trưởng khoa
xác nhận và nộp về phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng. Nếu được
Trường cho phép, sinh viên sẽ được bố trí thi bổ sung vào thời điểm sớm
nhất mà trường có tổ chức thi.
7. Trong thời hạn 07 ngày sau khi công bố điểm thi, sinh viên có thể
nộp đơn cho phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng để đề nghị cấp bản
sao bài thi. Sinh viên phải nộp lệ phí cấp bản sao bài thi theo quy định.
8. Trong thời hạn 14 ngày sau khi công bố điểm thi, sinh viên có thể
nộp đơn cho phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng để đề nghị phúc khảo
bài thi viết. Sinh viên phải nộp lệ phí phúc khảo theo quy định. Nếu kết
quả phúc khảo khác với kết quả đã công bố, sinh viên được nhận lại lệ
phí phúc khảo.
Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
2. Điểm học phần là tổng điểm đánh giá bộ phận và điểm thi
kết thúc học phần sau khi đã tính trọng số, sau đó được chuyển
sang hệ điểm chữ theo qui ước sau:
Thang điểm từ 0 đến 10 Thang điểm chữ
8.5 - 10 A
7.8 - 8.4 B+
7.0 - 7.7 B
6.3 - 6.9 C+
5.5 - 6.2 C
4.8 - 5.4 D+
4.0 - 4.7 D
3.0 - 3.9 F+
0.0 - 2.9 F
a) Hệ thống đánh giá này bao gồm các điểm đạt và không đạt
được qui định như sau:
Thang điểm Thang điểm
Xếp loại
từ 0 đến 10 chữ
8.5 - 10 A Giỏi
+
7.8 - 8.4 B
Khá
7.0 - 7.7 B
Đạt 6.3 - 6.9 C+
Trung bình
5.5 - 6.2 C
4.8 - 5.4 D+ Trung bình
4.0 - 4.7 D yếu
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kì hoặc điểm trung bình chung
tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
Điểm trung bình chung học kì để xét học bổng khuyến khích học
tập, khen thưởng sau mỗi học kì. Điểm trung bình chung học kì và điểm
trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và
xếp hạng tốt nghiệp.
Chương IV
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 24. Thực tập cuối khóa, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp
1. Sinh viên năm cuối khóa được đăng kí đi thực tập cuối khóa theo
kế hoạch của Trường. Thực tập cuối khóa có khối lượng là 6 tín chỉ.
2. Sinh viên năm cuối khóa được đăng kí làm đồ án, khoá luận
tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn theo quy định
như sau:
- Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống
nhau thì xử lí như nhau. Nếu người bị xử lí có đủ bằng chứng chứng
minh mình bị quay cóp thì Trưởng phòng Đào tạo xem xét giảm từ mức
kỉ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách.
Người bị kỉ luật cảnh cáo trong khi thi học phần nào sẽ bị trừ 50% số
điểm thi của học phần đó. Hình thức kỉ luật cảnh cáo do cán bộ coi thi lập
biên bản, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỉ luật trong biên bản.
Mức độ đình chỉ thi áp dụng đối với một trong các lỗi vi phạm sau:
- Khi vào phòng thi mang theo tài liệu; phương tiện kĩ thuật thu,
phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi
dụng để làm bài thi; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây nguy
hại khác;
- Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào
phòng thi;
- Viết, vẽ những nội dung không liên quan đến bài thi;
- Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kì thi
hay đe dọa sinh viên khác.
Hình thức đình chỉ thi do cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và
do cán bộ trực chỉ đạo ca thi quyết định.
Sinh viên bị kỉ luật đình chỉ thi trong khi thi học phần nào sẽ bị
điểm không (0) học phần đó; phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có
quyết định của cán bộ trực chỉ đạo ca thi; phải nộp bài làm và đề thi cho
cán bộ coi thi.
Đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ vi
phạm, Hiệu trưởng xử lí kỉ luật theo các hình thức đã quy định tại Điều này.
Việc xử lí kỉ luật sinh viên phải được công bố cho thí sinh biết. Nếu
thí sinh không chịu kí tên vào biên bản thì hai cán bộ coi thi kí vào biên
bản. Nếu giữa cán bộ coi thi và cán bộ trực chỉ đạo ca thi không nhất trí
về cách xử lí thì ghi rõ ý kiến hai bên vào biên bản để báo cáo Trưởng
phòng Đào tạo quyết định.
b) Xử lí các trường hợp đặc biệt phát hiện được trong khi chấm thi
Cán bộ chấm thi có trách nhiệm phát hiện và báo cáo Trưởng Bộ
môn những bài thi có biểu hiện vi phạm Quy chế cần xử lý, ngay cả khi
không có biên bản của cán bộ coi thi. Sau khi Trưởng bộ môn đã xem xét
và kết luận về các trường hợp vi phạm thì xử lí theo các hình thức:
Hình thức thứ nhất: Những bài thi bị nghi vấn có dấu hiệu đánh dấu
thì tổ chức chấm tập thể, nếu đủ căn cứ xác đáng để các cán bộ chấm thi
- Những phần của bài thi viết trên giấy nháp, giấy không đúng
quy định;
- Nộp hai bài cho một môn thi hoặc bài thi viết bằng các loại chữ,
loại mực khác nhau.
- Viết, vẽ những nội dung không liên quan đến bài thi;
- Nhờ người khác dưới mọi hình thức; sửa chữa, thêm bớt vào bài
làm sau khi đã nộp bài; dùng bài của người khác để nộp.
Hình thức thứ ba: Đối với những bài thi nhàu nát hoặc nghi có đánh
dấu (ví dụ: viết bằng hai thứ mực hoặc có nếp gấp khác thường) thì tổ
chức chấm tập thể. Nếu Trưởng Bộ môn và hai cán bộ chấm thi xem xét
kết luận có bằng chứng tiêu cực thì trừ điểm theo quy định. Nếu do sinh
viên khác giằng xé làm nhầu nát thì căn cứ biên bản coi thi, tiến hành
chấm bình thường và công nhận kết quả.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
2. Đối với những vấn đề phát sinh ngoài phạm vi đề cập trong
văn bản Quy chế này, Hiệu trưởng quyết định phương án giải quyết.
HIỆU TRƯỞNG
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
(đã ký)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 327 /HD-ĐHSP TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP.HỒ CHÍ MINH
QUY CHẾ
Công tác sinh viên hệ chính quy
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số:132/QĐ-ĐHSP ngày 13 tháng 01 năm 2014
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP HCM)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
Điều 4. Quyền của sinh viên
1. Được Nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp
đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của
Nhà trường; được Nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực
tập, xét tốt nghiệp, rèn luyện, về các chế độ chính sách của Nhà nước có
liên quan đến sinh viên.
2. Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:
a. Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ
các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa – văn nghệ, thể dục
– thể thao;
b. Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi
Olympic các môn học trong và ngoài nước;
c. Được chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà
nước;
d. Được tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các hoạt động xã hội;
các hoạt động văn hoá – văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục
tiêu đào tạo của Nhà trường.
3. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà
nước; được xét nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước tài trợ.
4. Được trực tiếp hoặc thông qua tổ chức Đoàn, Hội kiến nghị với
Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường; được đề đạt
nguyện vọng và khiếu nại với Trường để giải quyết các vấn đề có liên
quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.
5. Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được Nhà trường cấp
bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ có liên quan
khác và giải quyết các thủ tục hành chính.
Điều 5. Nghĩa vụ của sinh viên
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy chế, quy định, điều lệ, nội quy của Nhà trường.
2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ, viên chức của Nhà trường; đoàn kết,
giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp
sống văn minh.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Nhà trường; góp phần xây dựng, bảo
vệ và phát huy truyền thống của Nhà trường.
4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế
hoạch giáo dục, đào tạo của Nhà trường; chủ động tích cực tự học, nghiên
cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối sống.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khoẻ khi mới nhập
học và khám sức khoẻ định kì trong thời gian học tập theo quy định của
Nhà trường.
6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.
7. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và
các hoạt động khác của sinh viên, giảng viên, cán bộ, viên chức; kịp thời
báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc các cơ
quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong
học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy,
quy chế khác của HSSV, cán bộ, viên chức trong Nhà trường.
8. Tham gia phòng, chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các
tệ nạn xã hội khác.
Điều 6. Trách nhiệm của sinh viên trong học tập
1. Tìm hiểu, nghiên cứu để nắm vững chương trình đào tạo (CTĐT)
của khóa, ngành đào tạo, kế hoạch học tập mỗi học kì và những quy định,
chế độ liên quan của Trường. Khi cần thiết, sinh viên liên lạc với cố vấn
học tập, khoa, các phòng, ban chức năng hoặc giảng viên dạy học phần để
được hướng dẫn và giúp đỡ.
Chương III
HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÍ THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN
Chương IV
HỌC BỔNG, HỌC PHÍ, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
VÀ BẢO LƯU KẾT QUẢ
3. Sinh viên là người khuyết tật được cấp học bổng và hỗ trợ phương
tiện đồ dùng học tập thực hiện theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người khuyết tật; Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC, ngày 31/12/2013 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về
việc Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số được hỗ trợ chi phí học tập
thực hiện theo Quyết định 66/2013/QĐ-CP ngày 19/3/2013 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh
viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học; Thông
tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết
định 66/2013/QĐ-CP ngày 19/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu
số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí, cấp học bổng và hỗ
trợ chi phí học tập, phải nộp hồ sơ về Phòng CTCT&HSSV đúng thời
gian được quy định theo từng học kì.
Hiệu trưởng quyết định cho phép tạm dừng học tập theo đề nghị của
Trưởng Phòng CTCT và HSSV. Có hai trường hợp tạm dừng:
Điều 26. Nội dung, hình thức thi đua, khen thưởng
1. Thi đua, khen thưởng thường xuyên đối với các cá nhân có thành
tích xuất sắc cần biểu dương, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:
a. Đoạt giải trong các cuộc thi sinh viên giỏi, Olympic các môn học,
có công trình nghiên cứu khoa học có giá trị;
b. Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội
Sinh viên, trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình nguyện,
giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, kí túc xá, hoạt động
xã hội, văn hoá – văn nghệ, thể thao;
c. Có thành tích cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu
cực, tham nhũng;
d. Các thành tích đặc biệt khác.
2. Xếp loại học tập và rèn luyện đối với cá nhân và tập thể lớp sinh
viên được tiến hành vào cuối mỗi năm học theo các quy chế của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các quy định của Trường. Cụ thể:
a. Đối với cá nhân sinh viên:
- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.
- Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân như sau:
+ Đạt danh hiệu sinh viên Khá, nếu xếp loại học tập và rèn luyện
từ Khá trở lên;
+ Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi nếu xếp loại học tập Giỏi và xếp
loại rèn luyện Tốt trở lên;
+ Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc nếu xếp loại học tập và rèn
luyện Xuất sắc.
- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỉ luật hoặc có điểm
thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất trong học kì hoặc năm học đó
dưới mức trung bình.
(đã kí)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP.HỒ CHÍ MINH
QUY ĐỊNH
Công tác Cố vấn học tập tại
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 134/QĐ-ĐHSP ngày 13 tháng 01 năm 2014
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định chế độ làm việc đối với giảng viên được phân
công làm Công tác Cố vấn học tập (CVHT) cho sinh viên hệ đại học
chính quy (ĐHCQ) kể từ khóa tuyển sinh 2010 (khóa 36) bao gồm:
Nhiệm vụ và quyền hạn; Thời gian và nội dung làm việc với lớp; Chế độ
báo cáo; Quyền lợi; Khen thưởng và kỉ luật.
Điều 2. Mục đích Công tác cố vấn học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ của giảng viên theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và của Trường.
2. Giúp các đơn vị đào tạo và quản lí sinh viên theo dõi tình hình của
lớp sinh viên, kịp thời đề xuất với khoa về phương pháp xử lí đối với
những tình huống phát sinh trong quá trình đào tạo.
3. Là cơ sở để đánh giá, bình xét các danh hiệu thi đua mỗi năm học.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CỐ VẤN HỌC TẬP
Điều 3. Nhiệm vụ
1. Học tập, nghiên cứu, nắm vững mục tiêu giáo dục, nội dung,
chương trình, phương pháp đào tạo, Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Quy định, Nội quy của Trường về học tập, rèn luyện và công tác sinh
viên của Trường; thường xuyên cập nhật những thay đổi, bổ sung trong
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
Quy chế, Quy định, Nội quy để có thể tư vấn, hỗ trợ giúp đỡ sinh viên
trong quá trình học tập, rèn luyện tại Trường.
2. Nắm rõ chức năng, nhiệm vụ các đơn vị liên quan trong công tác
sinh viên để hướng dẫn sinh viên cách tìm hiểu thông tin, liên hệ công
việc liên quan đến công tác học tập và rèn luyện.
3. Hướng dẫn sinh viên đăng kí học phần từng học kì và tư vấn cho
sinh viên cách thức xây dựng kế hoạch học tập cho toàn khóa học.
4. Quản lí lớp sinh viên, thông tin cá nhân sinh viên; giới thiệu nhân sự
để bầu Ban Cán sự lớp, thông qua kết quả bầu cử đề nghị Trưởng khoa phê
duyệt.
5. Thông qua tình hình, kết quả học tập của sinh viên để tư vấn,
hướng dẫn sinh viên đăng kí, điều chỉnh kế hoạch học tập cho phù hợp
với năng lực và hoàn cảnh.
6. Hướng dẫn, khuyến khích, tạo điều kiện cho sinh viên tham gia
các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học; các hoạt động văn, thể, mĩ
lành mạnh, bổ ích.
7. Nắm tình hình chung của lớp phụ trách về các mặt học tập, đời
sống, sinh hoạt; hướng dẫn, tư vấn cho sinh viên trong quá trình học tập,
rèn luyện tại Trường và các vấn đề khác có liên quan.
8. Hướng dẫn sinh viên thực hiện điều chỉnh, khiếu nại kết quả học
tập, rèn luyện, khen thưởng, kỉ luật (nếu có). Chủ trì họp lớp sinh viên về
việc xét khen thưởng, kỉ luật và gửi kết quả lên khoa đào tạo.
9. Tham dự họp Hội đồng Khen thưởng – Kỉ luật sinh viên cấp
Khoa, đề xuất hình thức khen thưởng, kỉ luật sinh viên.
10. Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Trưởng khoa.
Điều 4. Quyền hạn
1. Có quyền yêu cầu Ban Cán sự lớp báo cáo định kì và đột xuất
tình hình của lớp để có biện pháp chỉ đạo, góp ý kịp thời các hoạt động
của lớp.
2. Được quyền đề nghị Trưởng khoa và các đơn vị liên quan cung
cấp tài liệu và các thông tin cần thiết để tham khảo phục vụ cho công tác
quản lí sinh viên của lớp mình.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA CỐ VẤN HỌC TẬP
ĐỐI VỚI LỚP SINH VIÊN
(đã kí)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP.HỒ CHÍ MINH
QUY ĐỊNH
Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-ĐHSP ngày 13 tháng 01 năm
2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP.HCM)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập (khung điểm đánh giá tối đa 20 điểm)
1. Ý thức học tập: 07 điểm
a. Tham gia các hoạt động thảo luận, học thuật: 03 điểm
b. Đến lớp đầy đủ, chuyên cần học tập: 02 điểm
c. Không bị cảnh báo kết quả học tập: 02 điểm
2. Kết quả học tập học kì (điểm trung bình chung): chọn 1 trong 4
trường hợp sau:
+ Trung bình: từ 2.00 đến 2.49: 05 điểm;
+ Khá: từ 2.50 đến 3.19: 06 điểm;
+ Giỏi: từ 3.20 đến 3.59: 07 điểm;
+ Xuất sắc: từ 3.60 đến 4.00: 08 điểm.
3. Tham gia NCKH, các hoạt động học thuật, tọa đàm, thi NVSP, tham
dự các kì thi sinh viên giỏi các cấp: 05 điểm (chọn 1 trường hợp sau)
a. Tham gia NCKH, học thuật, tọa đàm, NVSP cấp Khoa: 03 điểm
b. Tham gia NCKH, học thuật, tọa đàm, NVSP cấp Trường; Là thành
viên đội tuyển Olympic các môn cấp Trường, Thành phố: 04 điểm
c. Là thành viên đội tuyển Olympic các môn cấp Bộ, Quốc tế:
05 điểm
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
d. Đạt giải KK trở lên ở cấp Khoa, Trường, Tỉnh (TP) được cộng thêm và
tính như sau:
- Giải KK cấp Khoa: 01 điểm; Giải II, III cấp Khoa: 02 điểm: Giải
I cấp Khoa: 03 điểm
- Giải KK cấp Trường: 03 điểm;
- Giải KK cấp Tỉnh (TP): 03 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành Nội quy, Quy
chế Nhà trường (khung điểm đánh giá tối đa 25 điểm)
1. Thực hiện đúng nội quy, quy định của Trường: 15 điểm;
a. Không vi phạm nội quy của lớp, khoa, Thư viện, KTX;
b. Không vi phạm quy chế thi và kiểm tra.
2. Quy định về nếp sống văn minh học đường: 10 điểm
a. Trang phục lịch sự, đúng quy định, đeo thẻ sinh viên khi đến Trường;
b. Không nói tục, chửi thề, không gây mất trật tự trong lớp học,
không hút thuốc lá trong khuôn viên Trường;
c. Giữ gìn vệ sinh chung trong lớp học và khuôn viên Trường;
d. Tôn trọng, lễ phép với nhân viên, cán bộ, viên chức.
Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động
chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã
hội (khung điểm đánh giá tối đa 20 điểm)
1. Tham gia các hoạt động chính trị xã hội: 10 điểm
a. Tham gia đầy đủ sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học; Học
tập và hoàn thành 6 bài lí luận chính trị; Tham gia các sinh hoạt chính trị
tư tưởng của Đoàn – Hội;
b. Tham gia hoạt động xã hội đóng góp cho cộng đồng, các hoạt
động tình nguyện từ cấp CLB, Khoa, Trường (mỗi hoạt động = 2 điểm,
tối đa 6 điểm).
2. Tham gia các hoạt động phong trào: 10 điểm
a. Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT cấp Khoa: 4
điểm; Cấp Trường 5 điểm;
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
b. Tham gia các hoạt động ở địa phương nơi cư trú và khu nội trú: 2 điểm;
c. Được khen thưởng do có thành tích trong các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, TDTT cấp Khoa, Trường: 1 điểm; cấp Tỉnh (TP): 2 điểm; cấp
Bộ, Toàn quốc: 3 điểm.
Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng
đồng (khung điểm đánh giá tối đa 25 điểm)
1. Chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước
và địa phương nơi cư trú: 05 điểm
2. Tham gia tuyên truyền về những chủ trương của Đảng, CS, PL
Nhà nước: 05 điểm
3. Tích cực, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, xây dựng Thành phố văn
minh, hiện đại, nghĩa tình, có thành tích dược ghi nhận, khen thưởng: 05
điểm
4. Có lối sống lành mạnh, có mối quan hệ tốt với bạn bè trong lớp,
trong Trường và cộng đồng, người gặp khó khăn, hoạn nạn: 05 điểm
5. Tham gia các buổi sinh hoạt do khoa, Đoàn – Hội và Nhà trường
huy động (mỗi buổi tham gia được cộng 01 điểm): 05 đ
Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các
đoàn thể, tổ chức trong Nhà trường (thang điểm đánh giá tối đa 10 điểm)
(Chọn 1 trong các trường hợp sau)
1. Là thành viên của BCH Đoàn – Hội cấp Trường, ban cán sự lớp,
BCH chi uỷ, BCH chi đoàn, BCH chi hội, BCN Câu lạc bộ hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ: 10 điểm.
(do tập thể Ban chấp hành Đoàn – Hội cấp Trường, cấp Khoa; tập
thể lớp, chi bộ, chi đoàn, chi hội, các thành viên câu lạc bộ bình bầu và
phải có quá nửa số thành viên biểu quyết đồng ý)
2. Là thành viên của BCH Đoàn – Hội cấp trường, ban cán sự lớp,
BCH chi uỷ, BCH chi đoàn, BCH chi hội, BCN Câu lạc bộ hoàn thành tốt
nhiệm vụ: 8 điểm.
(do tập thể Ban chấp hành đoàn – hội cấp Trường, cấp Khoa; tập
thể lớp, chi bộ, chi đoàn, chi hội, các thành viên câu lạc bộ bình bầu và
phải có quá nửa số thành viên biểu quyết đồng ý)
Trong đó:
R là điểm rèn luyện toàn khoá
ri là điểm rèn luyện năm thứ i
ni là hệ số của năm học thứ i với các quy định cụ thể như sau
n1 = n2 = 1; n3 = n4, ... nn, = 1,2.
Điều 12. Phân loại kết quả rèn luyện
Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung
bình khá, trung bình, yếu và kém.
1. Từ 90 đến 100 điểm: Xuất sắc
2. Từ 80 đến 89 điểm: Tốt
3. Từ 70 đến 79 điểm: Khá
4. Từ 60 đến 69 điểm: Trung bình khá
5. Từ 50 đến 59 điểm: Trung bình
6. Từ 30 đến 49 điểm: Yếu
Chương IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 13. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên cấp Trường
Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên cấp Trường là cơ
quan tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của
sinh viên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.
1. Thành phần Hội đồng:
a. Chủ tịch Hội đồng: Phó Hiệu trưởng phụ trách Công tác Sinh viên.
b. Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác Chính trị và Học
sinh sinh viên.
c. Các uỷ viên: Đại diện các phòng CTCT&HSSV, Thanh tra Đào tạo
(TTĐT), Đào tạo, các khoa, Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên Trường.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
a. Căn cứ vào các quy định hiện hành trên cơ sở đề nghị của Hội
đồng cấp Khoa tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên,
đề nghị Hiệu trưởng công nhận;
b. Theo đề xuất của Thường trực Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quyết
định các vấn đề phát sinh đặc biệt.
Điều 14. Phân cấp tổ chức quản lí và thực hiện việc đánh giá kết
quả rèn luyện
1. Cấp Khoa:
(đã kí)
6. NÂNG BẬC DO CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC (tương đương + 10 điểm):Phòng CTCT và HSSV thực
hiện.
7. HẠ BẬC DO BỊ KỈ LUẬT (tương đương – 10 điểm): Phòng CTCT và HSSV thực hiện
1. Tôn trọng thầy cô giáo, cán bộ, viên chức, chấp hành tốt nội quy,
quy định của Nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và
rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi trường học;
2. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Nhà trường, môi trường sư phạm; góp
phần xây dựng và phát huy truyền thống Nhà trường;
3. Trang phục nghiêm chỉnh, đeo thẻ sinh viên khi đến trường, tích cực
rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, lối sống, kĩ năng sống để trở thành
những công dân tốt;
4. Tích cực tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi
cử; phòng, chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã
hội khác;
5. Gương mẫu chấp hành pháp luật và nội quy hoạt động ở nơi cư trú,
tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, hưởng ứng
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
6. Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự thầy cô giáo, cán bộ, viên
chức và sinh viên khác;
7. Không gian lận trong học tập, thi cử, thực tập, làm tiểu luận, khóa luận;
8. Không buôn bán và phát hành các tài liệu, văn hóa phẩm độc hại,
không truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan và các hoạt động tôn
giáo trong nhà trường;
9. Không sử dụng điện thoại, hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học;
không say rượu, bia khi đến Trường; không đánh bạc dưới mọi hình
thức, không gây rối an ninh, trật tự trong Trường; không gây ồn ào
hoặc có hành vi thiếu văn hóa nơi trường, lớp;
10. Không vi phạm các nội quy, quy tắc ở nơi công cộng và các chuẩn
mực về thuần phong mỹ tục mang bản sắc văn hóa dân tộc.
HIỆU TRƯỞNG
V/v thực hiện miễn, giảm học phí cho sinh viên hệ chính quy
giai đoạn từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
1
(1, 2, 3, 4) Chuẩn hộ nghèo thực hiện theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020.
(5, 6) Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định
131/QĐ-TTg, ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020.
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
THÔNG BÁO
V/v thực hiện chế độ chính sách về học bổng và hỗ trợ phương tiện,
đồ dùng học tập đối với sinh viên khuyết tật thuộc hệ chính quy
2
(1, 2) Chuẩn hộ nghèo thực hiện theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020.
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
THÔNG BÁO
V/v Thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên
là người dân tộc thiểu số thuộc hệ chính quy học tại Trường
3
(1, 2) Chuẩn hộ nghèo thực hiện theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020.
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
CÁC PHÒNG, BAN PHỤC VỤ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Những công việc của đơn vị liên quan đến sinh viên:
- Đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ nhằm góp phần nâng cao dân trí,
nâng cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cho mọi tầng lớp
nhân dân, đáp ứng nhu cầu cao chất lượng nguồn nhân lực cho công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Chương trình ngoại ngữ trình độ A,B,C theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Email : khoaanh@hcmup.edu.vn
Website : mleaening.hcmup.edu.vn
- Làm công tác giáo dục và giảng dạy bộ môn Tiếng Anh ở các
trường THPT;
- Có thể làm việc trong lĩnh vực chuyên môn khác có đòi hỏi về kiến
thức văn hoá, xã hội và khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
- Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc
học cao hơn theo các chuyên ngành: Giảng dạy tiếng Anh, Ngôn ngữ học
tiếng Anh và các chuyên ngành liên quan.
- Có thể làm công tác biên dịch, lễ tân, thư kí và nhân viên văn phòng
cho các công ty có yếu tố nước ngoài, các cơ quan văn hoá, giáo dục, kinh tế;
- Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc
học cao hơn theo các chuyên ngành: các chuyên ngành tiếng Anh Thương
mại và Quản trị Kinh doanh.
2. Khoa Địa lí
Số điện thoại liên lạc : (028) 38352020
số nội bộ: 121, 122
Email : khoadialy@hcmup.edu.vn
Website : khoadialy.hcmup.edu.vn
Văn phòng làm việc : Nhà B, tầng 4, P. 407, P. 410
số 280 An Dương Vương, phường 4,
quận 5, TP. HCM.
NGÀNH SƯ PHẠM ĐỊA LÍ
SV tốt nghiệp có thể:
- Làm công tác giáo dục và giảng dạy bộ môn Địa lí ở các trường
THPT;
- Có khả năng trở thành các bộ chủ chốt ở các trường phổ thông, cán
bộ giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học, cán bộ nghiên cứu tại các
viện nghiên cứu;
- Có thể đảm nhận công việc trong các lĩnh vực liên quan đến địa lí
như: quy hoạch lãnh thổ, quản lí tài nguyên môi trường, các dự án dân số,
đô thị hoá…
- Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc
học cao hơn theo các chuyên ngành: Địa lí Tự nhiên, Địa lí Kinh tế – Xã
hội, Lí luận và Phương pháp giảng dạy Địa lí…
NGÀNH ĐỊA LÍ HỌC
- Hướng dẫn viên du lịch, chuyên gia thiết kế chương trình du lịch,
điều hành tour, tổ chức sự kiện và các hoạt động du lịch,…
- Chỉ định tạm thời hoặc bầu Ban Cán sự lớp (Lớp trưởng và các lớp
phó) lớp sinh viên và lớp học phần;
- Giới thiệu giảng viên cố vấn học tập để giúp sinh viên đăng kí
môn học;
- Hướng dẫn sinh viên học tập theo hệ thống tín chỉ; xếp thời khóa
biểu học tập và thi;
- Tổ chức lựa chọn sinh viên đi học chuyển tiếp, du học theo hiệp
định của Nhà nước, Nhà trường (nếu có) theo quy định;
- Tổ chức các hoạt động chính trị – xã hội, nghiệp vụ chuyên môn,
văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao...;
- Đánh giá, phân loại sinh viên về học tập, rèn luyện theo từng học
kì, năm học và khóa học;
- Phối hợp với Phòng CTCT và HSSV thực hiện các chế độ chính
sách cho sinh viên, xét cấp học bổng các loại, miễn, giảm học phí, công
tác nội trú, ngoại trú, tham quan thực tế, tạm ngưng tiến độ học tập, buộc
thôi học... thống kê số liệu sinh viên; theo dõi công tác thi đua khen
thưởng; thực hiện các thủ tục liên quan đến sinh viên tốt nghiệp;
- Phối hợp với Phòng Đào tạo xử lí học vụ, rèn luyện chuyên môn,
nghiệp vụ; theo dõi trả nợ các học phần môn học, cảnh báo học vụ của
sinh viên.
QUY TRÌNH
XÉT SINH VIÊN VÀO Ở KÍ TÚC XÁ (KTX)
(đã kí)
Tòa Đại sứ Mỹ
Số 4 đường Lê Duẩn, P. Bến Nghé, quận 1
Nơi thành lập Kỳ bộ Việt Nam Thanh niên cách mạng
đồng chí Hội - năm 1928
Phòng 5 số 88 đường Lê Lợi, P. Bến Thành, quận 1
Nơi thành lập An Nam Cộng sản Đảng năm 1929
Phòng 1 lầu 2 số 1 đường Nguyễn Trung Trực, P. Bến Thành, quận 1
Trụ sở báo Dân Chúng
Số 43 đường Lê Thị Hồng Gấm, P. Nguyễn Thái Bình, quận 1
Địa điểm lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng
Số 323 đường 12 - Xí nghiệp Liên hiệp Ba Son – Số 2 đường Tôn Đức
Thắng, P. Bến Nghé, quận 1
Cơ sở Ban Tuyên huấn Xứ ủy Nam bộ
Số 51/10/14 đường Cao Thắng, P. 3, quận 3
Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018 1
Cơ sở giấu vũ khí của Biệt động Thành đánh dinh Độc Lập
Số 287/70 đường Nguyễn Đình Chiểu, P. 5, quận 3
Sở Chỉ huy tiền phương Phân khu 6 trong chiến dịch Mậu Thân 1968
Số 7 đường Lý Chính Thắng, P. 8, quận 3
Khu trại giam bệnh viện Chợ Quán - nơi đồng chí Trần Phú hy sinh
Số 190 đường Bến Hàm Tử, P. 1, quận 5
Nơi đồng chí Nguyễn Tất Thành ở trước khi ra đi
tìm đường cứu nước
Số 5 đường Châu Văn Liêm, P. 14, quận 5
Hầm bí mật in tài liệu Ban Tuyên huấn Hoa vận
thời kỳ chống Mỹ cứu nước
Số 341/10 đường Gia Phú, P. 1, quận 6
Đình Bình Đông
Cù lao Bà Tàng, P. 7, quận 8
Bót Dây Thép
Đường Lê Văn Việt – khu phố 2, P. Tăng Nhơn Phú A, quận 9
Đình Phong Phú
Đường đình Phong Phú, khu phố 3, P. Tăng Nhơn Phú B, quận 9
Cơ sở in ấn của Hội Ủng hộ Vệ quốc đoàn
Số 122/351 đường Ngô Gia Tự, P. 9, quận 10
Hầm bí mật chứa vũ khí thời kháng chiến chống Mỹ
Số 183/4 đường Ba Tháng Hai, P. 11, quận 10
Tịnh xá Ngọc Phương
Số 498/1 đường Lê Quang Định, P. 1, quận Gò Vấp
Trụ sở Phái đoàn liên lạc của Bộ Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân
Việt Nam cạnh Phân ban Quốc tế giám sát và kiểm soát đình chiến
tại Sài Gòn (1955-1958)
Số 87A đường Trần Kế Xương, P. 7, quận Phú Nhuận
78 Sổ tay Sinh viên năm học 2017 - 2018
Mộ Phan Châu Trinh
Số 9 Phan Thúc Duyện, P. 4, quận Tân Bình
Địa đạo Phú Thọ Hòa
Đường Phú Thọ Hòa, P.Phú Thọ Hòa, quận Tân Bình
Khu địa đạo Củ Chi
Xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi
Địa đạo Bến Đình
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi
Căn cứ Rừng Sác
Xã Long Hòa, huyện Cần Giờ
Địa điểm Dinh Quận Hóc Môn (Kỉ niệm sự kiện Nam kì khởi nghĩa)
Số 1 Lý Nam Đế, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn
Ngã Ba Giồng
Xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn
Sinh viên có thể tìm hiểu thêm các di tích lịch sử - văn hóa trên địa
bàn TP.Hồ Chí Minh tại địa chỉ: www.svhttdl.hochiminhcity.gov.vn
1. Họ và tên: ............................................................................................................
2. Nam / Nữ: .......................3. Ngày tháng năm sinh:.............................................
4. Dân tộc: .......................... 5. Tôn giáo: .........................6. Quốc tịch: ...............
7. Hộ khẩu thường trú .............................................................................................
8. Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................
9. Điện thoại :.............................................10. Email:.............................................
10. Số tài khoản cá nhân:...........................Tại Ngân hàng:.....................................
11. Hiện là sinh viên
- Lớp:.............................Khoa:...................................Khóa:.............................
- Chuyên ngành (nếu có) ............................................MSSV:...........................
12. Quá trình học tập tại Trường:.............................................................................
13. Trình độ ngoại ngữ: ...........................................................................................
14. Các thành tích khác:...........................................................................................
15. Khen thưởng, kỉ luật (Học kì – Mức độ – Cấp quyết định):..............................
16. Các hoạt động / công tác xã hội / từ thiện đã thực hiện trong khóa học: ..........
..................................................................................................................................
17. Các học bổng đã nhận trong khóa học:
..................................................................................................................................
18. Hoàn cảnh cá nhân: Hoàn cảnh kinh tế, thu nhập bình quân hàng năm của gia
đình, bản thân có đi làm thêm khi đi học không, nghề gì… Biến động lớn của gia
đình trong thời gian học đi học
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm nếu có sai sót.
Kính gửi :
- Ông (bà) Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP.HCM;
- Ông (bà) Trưởng khoa, Khoa ...................................................;
- Ông (bà) Trưởng phòng, Phòng Công tác Chính trị và Học
sinh, sinh viên.
Kính gửi :
- Ông (bà) Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP.HCM;
- Ông (bà) Trưởng khoa, Khoa....................................................;
- Ông (bà) Trưởng phòng, Phòng Công tác Chính trị và Học
sinh, sinh viên.
Kính gửi :
- Ông (bà) Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP.HCM;
- Ông (bà) Trưởng khoa, Khoa ...................................................;
- Ông (bà) Trưởng phòng, Phòng Công tác Chính trị và Học
sinh, sinh viên.
Kính gửi :
- Ông (bà) Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP.HCM;
- Ông (bà) Trưởng phòng, Phòng Công tác Chính trị và Học sinh, sinh viên;
- Ông (bà) Giám đốc Kí túc xá Trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Họ và tên sinh viên: ........................................................................Nam , Nữ
Ngày tháng năm sinh:...............................................................................................
Sinh viên lớp: ............................Khóa: ...........................MSSV:............................
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: .............................................................................
Họ và tên cha: ............................................................Năm sinh: ............................
Nghề nghiệp: ...........................................................................................................
Họ tên mẹ: .................................................................Năm sinh: ............................
Nghề nghiệp:............................................................................................................
Diện chính sách xã hội (đánh dấu vào các ô theo diện sinh viên đang hưởng
chính sách):
1. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh,
bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, HSSV khuyết tật.
2. Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách
như thương binh, con của người có công.
3. Người có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội
đặc biệt khó khăn.
4. Người dân tộc thiểu số.
5. Con mồ côi cả cha lẫn mẹ.
6. HSSV trong gia đình thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
7. Sinh viên nữ.
8. HSSV tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Hội Sinh viên VN, khu KTX hoặc các tổ chức xã hội.
Hoàn cảnh gia đình
...............................................................................................................................
....Tôi làm đơn này kính đề nghị Ông Hiệu trưởng và Quý phòng, ban xét cho
tôi
được vào ở Kí túc xá. Nếu được xét và bố trí chỗ ở, tôi cam kết sẽ thực hiện tốt
Quy chế Công tác HSSV nội trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cũng như
Nội quy Kí túc xá của Nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
.......... , ngày ..... tháng ..... năm 20.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số ……/XN-ĐHSP
TP. HCM, ngày … tháng … năm 20…
Họ và tên:..................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................
Nơi sinh:....................................................................................
Lớp:...................; Khóa:...............; Khoa:................................
Ngành:..........................; Mã số sinh viên:................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên
tịch hướng dẫn Nghị định 86)
..................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí
theo quy định.
.........,ngày......tháng......năm........
Xác nhận của Khoa Người làm đơn
(Quản lí sinh viên) (Kí tên và ghi rõ họ tên)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng
(Dùng cho sinh viên là người tàn tật, khuyết tật)
Họ và tên:..................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................
Nơi sinh:....................................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (phường, thị trấn ):............; huyện (quận):.....................
Tỉnh (thành phố):..................................................................
Hiện đang học Lớp:..............; Khóa:...........; Khoa:..................
Ngành:..........................; Mã số sinh viên:................................
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền
học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng
theo quy định và chế độ hiện hành.
Kính gửi:
- Hiệu trưởng Trường ĐHSP TP.HCM;
- Phòng CTCT&HSSV.
Khoá học:……………
Lưu ý:
+ Điểm TBC học kì để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kì.
+ Điểm TBC HK và điểm TBC tích luỹ để xét thôi học, xếp hạng học lực và
xếp hạng tốt nghiệp.
Nơi nhận:
- Trưởng Khoa/Tổ BM; (Kí tên, ghi họ tên)
- Phòng CTCT và HSSV.
Lưu ý: các xử lí phải theo Quy chế đào tạo đại học Hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ của Trường quy định.
Khoa: ..........................
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm…
Trưởng ban
TS. Nguyễn Thị Minh Hồng – Phó Hiệu trưởng
Phó Trưởng ban
ThS. Huỳnh Công Ba – Trưởng phòng CTCT và HSSV
Ủy viên Thường trực
ThS. Nguyễn Hữu Thiện – Phó Trưởng phòng CTCT và HSSV
In 4.200 cuốn khổ 14,5 x 20,5 cm tại Công ty CP TM In Nhật Nam; 007 Lô I KCN Tân Bình,
Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM; Xưởng in: 410 Tân Kỳ Tân Quý, Phường Sơn
Kỳ, Quận Tân Phú, TPHCM; Số xác nhận đăng ký xuất bản: 2548-2017/CXBIPH/
01-73/ĐHSPTPHCM; Quyết định xuất bản số 349/QĐ-NXBĐHSP ký ngày 09 tháng 8 năm
2017. In xong và nộp lưu chiểu năm 2017