« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính


Tóm tắt Xem thử

- 5 1.2 Cơ sở lý thuyết về hành vi chấp nhận sử dụng dịch vụ.
- 8 1.2.1 Khái niệm về hành vi chấp nhận sử dụng dịch vụ.
- 8 1.2.2 Các mô hình đánh giá hành vi chấp nhận sử dụng dịch vụ.
- 22 1.4 Mô hình cấu trúc tuyến tính.
- 28 CHƢƠNG 2 MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- 30 2.1 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu.
- 43 2.4.4 Phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính.
- 44 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.
- 45 3.2 Kết quả đánh giá sự tin cậy của thang đo.
- 46 3.2.1 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “tác động đổi mới.
- 47 3.2.2 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “tính dễ sử dụng cảm nhận.
- 47 3.2.3 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “ảnh hưởng xã hội.
- 47 3.2.4 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “tính hữu ích cảm nhận.
- 48 3.2.5 Kết quả đánh sơ bộ thang đo nhân tố “quan điểm sử dụng.
- 48 3.2.6 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “chất lượng dịch vụ và thông tin.
- 48 3.2.7 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “dự định sử dụng.
- 49 3.2.8 Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo biến phụ thuộc “hành vi sử dụng.
- 49 3.3 Kết quả phân tích khẳng định nhân tố.
- 49 3.3.1 Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “tính dễ sử dụng cảm nhận.
- 50 3.3.2 Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “tính hữu ích cảm nhận.
- 51 3.3.3 Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “ảnh hưởng xã hội.
- 51 3.3.4 Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “quan điểm sử dụng.
- 52 3.3.5 Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “chất lượng dịch vụ và thông tin.
- 52 3.3.6 Kết quả phân tích CFA thang đo nhân tố “dự định sử dụng.
- 53 3.3.7 Kết quả phân tích CFA thang đo biến phụ thuộc “hành vi sử dụng.
- 54 3.3.8 Kết quả phân tích mô hình tới hạn.
- 54 3.4 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết.
- 57 3.4.1Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
- 58 3.4.2 Kết quả kiểm định bootstrap.
- 61 3.4.3 Đánh giá tác động của các nhân tố tới hành vi sử dụng.
- 63 3.5.1 Kết quả phân tích sự khác biệt theo giới tính.
- 63 3.5.2 Kết quả phân tích sự khác biệt theo nghề nghiệp.
- 68 3.5.3 Kết quả phân tích sự khác biệt theo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
- 80 3.5.6 Kết quả đánh giá sự khác biệt theo hình thức sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- 84 3.6 Hiện trạng đánh giá của khách hàng về hành vi sử dụng và các nhân tố trong mô hình.
- 88 3.6.1 Đánh giá của khách hàng đối với “hành vi sử dụng.
- 88 3.6.3 Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố “tính dễ sử dụng cảm nhận.
- 90 3.6.5 Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố “quan điểm sử dụng.
- 92 3.6.8 Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố “dự định sử dụng.
- 93 3.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu.
- 132 PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO.
- 59 Bảng 3.5 Kết quả ước lượng bằng bootstrap với cỡ mẫu 1000.
- 62 Bảng 3.6 Tác động của các nhân tố tới hành vi sử dụng dịch vụ.
- 64 Bảng 3.8 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình theo giới tính.
- 68 Bảng 3.10 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình theo nghề nghiệp.
- 72 Bảng 3.11 Ước lượng mô hình khả biến theo nhà cung cấp dịch vụ.
- 72 Bảng 3.12 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình theo nhà cung cấp.
- 76 Bảng 3.13 Kết quả ước lượng mô hình khả biến theo tính chất di chuyển của khách hàng.
- 76 Bảng 3.14 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình theo tính chất di chuyển của khách hàng.
- 80 Bảng 3.15 Kết quả ước lượng mô hình khả biến theo hình thức thuê bao sử dụng.
- 80 Bảng 3.16 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình theo loại thuê bao sử dụng.
- 84 Bảng 3.17 Kết quả ước lượng mô hình khả biến theo hình thức sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- 84 Bảng 3.18 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình theo hình thức sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- 88 Bảng 3.19 Kết quả đánh giá về “hành vi sử dụng” của khách hàng.
- 88 Bảng 3.20 Kết quả đánh giá về nhân tố “tác động đổi mới” của khách hàng.
- 89 Bảng 3.21 Kết quả đánh giá về nhân tố “tính dễ sử dụng cảm nhận” của khách hàng.
- 89 Bảng 3.22 Kết quả đánh giá về nhân tố “tín hữu ích cảm nhận” của khách hàng.
- 90 Bảng 3.23 Kết quả đánh giá về nhân tố “ảnh hưởng xã hội” của khách hàng.
- 91 Bảng 3.24 Kết quả đánh giá về nhân tố “chất lượng dịch vụ và thông tin” của khách hàng.
- 92 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình đơn giản hành vi của người mua.
- 5 Hình 1.2 Mô hình chi tiết hành vi của người mua.
- 11 Hình 1.5 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý.
- 12 Hình 1.6 Mô hình hành vi dự định.
- 14 Hình 1.7 Mô hình cấp nhận công nghệ.
- 15 Hình 1.8 Mô hình UTAUT.
- 16 Hình 1.9 Mô hình thành công hệ thống thông tin của Delone và McLean.
- 27 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu.
- 35 Hình 3.1Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “tính dễ sử dụng cảm nhận.
- 50 Hình 3.2 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “tính hữu ích cảm nhận.
- 51 Hình 3.3 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “ảnh hưởng xã hội.
- 52 Hình 3.4 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “quan điểm sử dụng.
- 52 Hình 3.5 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “chất lượng dịch vụ và thông tin.
- 53 Hình 3.6 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “dự định sử dụng.
- 54 Hình 3.7 Phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “hành vi sử dụng.
- 54 Hình 3.8 Kết quả phân tích mô hình tới hạn.
- 55 Hình 3.9 Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) lần thứ nhất.
- 58 Hình 3.10 Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) lần thứ hai.
- 60 Hình 3.11 Kết quả phân tích đa nhóm với nhóm khách hàng nam.
- 65 Hình 3.12 Kết quả phân tích đa nhóm với nhóm khách hàng nữ.
- 66 Hình 3.13 Kết quả phân tích đa nhóm với mô hình bất biến theo giới tính.
- 67 Hình 3.14 Kết quả phân tích đa nhóm với nhóm khách hàng là học sinh/sinh viên .
- 70 Hình 3.15 Kết quả phân tích đa nhóm với nhóm khách hàng là những khách hàng khác.
- 70 Hình 3.16 Kết quả phân tích đa nhóm với mô hình bất biến theo nghề nghiệp.
- 71 Hình 3.17 Kết quả phân tích đa nhóm với nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ của Viettel.
- 73 Hình 3.18 Kết quả phân tích đa nhóm với nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp khác.
- 74 Hình 3.19 Kết quả phân tích đa nhóm mô hình bất biến theo nhà cung cấp.
- 75 x Hình 3.20 Kết quả phân tích đa nhóm theo nhóm di chuyển ít.
- 78 Hình 3.21 Kết quả phân tích đa nhóm mô hình bất biến theo tính chất di chuyển của khách hàng.
- 79 Hình 3.22 Kết quả phân tích đa nhóm theo nhóm khách hàng trả trước.
- 81 Hình 3.23 Kết quả phân tích đa nhóm theo nhóm khách hàng trả sau.
- 82 Hình 3.24 Kết quả phân tích đa nhóm mô hình bất biến theo loại hình thuê bao.
- 83 Hình 3.25 Kết quả phân tích đa nhóm theo nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ trả tiền theo lưu lượng.
- 85 Hình 3.26 Kết quả phân tích đa nhóm theo khách hàng sử dụng dịch vụ không giới hạn lưu lượng.
- 86 Hình 3.2 Kết quả phân tích đa nhóm mô hình bất biến theo hình thức sử dụng dịch vụ.
- Mặc dù các nghiên cứu cho thấy mô hình chấp nhận công nghệ là một mô hình tốt để đánh giá các xu hướng sử dụng dịch vụ công nghệ mới.
- Ngày nay, các nhà nghiên cứu khuyến cáo sử dụng thế hệ phân tích dữ liệu thứ hai với việc sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modelling) đem lại những kết quả tin cậy hơn.
- Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm hướng tới việc xây dựng một mô hình tiên lượng các nhân tố ảnh hưởng tới dự định sử dụng và hành vi sử dụng dịch vụ internet 3G tại thị trường Hà Nội.
- 3 Đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng tới dự định và hành vi sử dụng dịch vụ internet 3G tại thị trường Hà Nội.
- Xác định sự ảnh hưởng lẫn nhau (qua mô hình) của các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi sử dụng dịch vụ internet 3G.
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt