« Home « Kết quả tìm kiếm

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN THỊ TUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- NGUYỄN THỊ TUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.
- Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ quý báu trong quá trình thu thập tài liệu, trao đổi kinh nghiệm, góp ý sửa chữa Luận văn của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
- Tác giả của Luận văn Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Thị Tuyết CA130351 Luận văn thạc sỹ ĐHBK HN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ Ý NGHĨA TMCP Thương mại cổ phần NHTM CPCTVN Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại GDV Giao dịch viên NHTW Ngân hàng trung ương NHNN Ngân hàng nhà nước NHCT PY Ngân hàng công thương Phúc Yên DV NH Dịch vụ ngân hàng HĐV Huy động vốn CBCNV Cán bộ công nhân viên PGD Phòng giao dịch GDV Giao dịch viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên VIP Khách hàng cao cấp Nguyễn Thị Tuyết CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK H DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Sơ đồ, bảng biểu Trang Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NHCTPY năm 2011 và năm 2012 36 Bảng 2.2: Tổng nguồn vốn huy động của NHCT PY Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng 43 Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động theo theo loại tiền 45 Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động theo theo kỳ hạn 46 Bảng 2.6.
- Tổng nguồn vốn huy động của NHCT PY Biểu đồ 2.2.
- Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng 43 Biểu đồ 2.3.
- Nguồn vốn huy động theo theo loại tiền 45 Biểu đồ 2.4.
- Nguồn vốn huy động theo theo kỳ hạn 47 Biểu đồ 2.5.
- 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
- Tổng quan về Ngân hàng thương mại.
- Khái niệm Ngân hàng thương mại.
- Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại.
- Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại.
- Nguồn vốn và vai trò của nguồn vốn đối với Ngân hàng thương mại.
- 12 1.3 Huy động vốn của NHTM.
- Khái niệm huy động vốn.
- Vai trò của hoạt động huy động vốn đối với NHTM.
- Mục tiêu của hoạt động huy động vốn.
- Các hình thức huy động vốn.
- Chất lượng công tác huy động vốn của NHTM.
- Khái niệm chất lượng công tác huy động vốn của NHTM.
- Một số tiêu chí đo lường chất lượng công tác huy động vốn.
- 22 Nguyễn Thị Tuyết CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN 1.4.2.2.
- Lãi suất huy động hợp lý.
- Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
- Khái niệm hiệu quả huy động vốn.
- 25 1.5.2.Các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.
- Các yếu tố bên ngoài Ngân hàng.
- Các yếu tố bên trong Ngân hàng.
- 287 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG PHÚC YÊN.
- Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Công thương Phúc Yên.
- Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Phúc Yên.
- Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Phúc Yên (NHCTPY.
- Mô hình tổ chức của Ngân hàng Công thương Phúc Yên ( NHCTPY.
- 36 2.1.1.3 Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng Công thương Phúc Yên cung cấp cho khách hàng.
- Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHCT Phúc Yên.
- Quy mô nguồn vốn huy động.
- Cơ cấu nguồn vốn huy động.
- Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng.
- Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền.
- Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn.
- Các hình thức huy động vốn được áp dụng tại NH TMCPCT Phúc Yên.
- 48 2.2.4 Đánh giá công tác huy động vốn tại NHCT Phúc Yên.
- 52 Nguyễn Thị Tuyết CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN 2.3.
- Hiệu quả huy động vốn tại NHTMCPCT Phúc Yên.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại NHTPCP Công thương Phúc Yên.
- 53 2.3.1.2 Các nhân tố bên trong Ngân hàng.
- Lãi suất các sản phẩm huy động vốn tại chi nhánh.
- Chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- 76 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG PHÚC YÊN.
- Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHCT Phúc Yên.
- Giải pháp 1: Giải pháp về yếu tố nâng cao hiệu quả huy động vốn: nhân sự và xúc tiến quảng bá dịch vụ.
- Giải pháp 2: Giải pháp liên quan quy trình cung cấp dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn.
- Giải pháp 3: Giải pháp liên quan mở rộng mạng lưới chi nhánh nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn.
- Giải pháp 4: Áp dụng triệt để các sản phẩm tiền gửi hiện có của ngân hàng công thương Việt Nam nhằm cung cấp danh mục sản phẩm tiền gửi đa dạng tới khách hàng.
- 101 Nguyễn Thị Tuyết CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.
- 107 Nguyễn Thị Tuyết CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK H MỞ ĐẦU Cho đến nay hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi sâu sắc, hoạt động của hệ thống ngân hàng đã góp phần quan trọng tạo nên những thành tựu về kinh tế mà nước ta đã đạt được sau hơn 20 năm đổi mới.
- Hiện nay hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế.
- Tuy vậy, hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn những tồn tại như: dịch vụ ngân hàng chưa đa dạng, hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa cao, sức cạnh tranh yếu…Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là khả năng huy động và sử dụng vốn của ngân hàng còn chưa hiệu quả.
- Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Phúc Yên sau hơn 17 năm hoạt động và phát triển đã đạt được những thành tựu quan trọng: Thu hút được nhiều nhà đầu tư và các đối tác kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn.
- Bước đầu chi nhánh Phúc Yên đã đáp ứng được nhu cầu về vốn cho nhiều đối tượng khác nhau, thực hiện các biện pháp tín dụng để quản lý hiệu quả tiền cho vay.
- Tuy nhiên, môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, sôi động và mang tính cạnh tranh quyết liệt, do đó vấn đề huy động và sử dụng vốn vẫn còn nhiều hạn chế.
- Do vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động, lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao sức cạnh tranh, việc nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Phúc Yên là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn trong điều kiện hiện nay, nên đề tài:”Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên” được chọn để nghiên cứu làm đề tài tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn • Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại • Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên • Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Nguyễn Thị Tuyết 1 CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN 2.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
- Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên từ 2011 đến 2013.
- Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu viết luận văn là: Thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra chọn mẫu… Thu thập thông tin sơ cấp: Quan sát nghiên cứu huy động vốn tại ngân hàng, phát phiếu hỏi lấy ý kiến khách hàng.
- Thu thập thông tin thứ cấp: Tham khảo tài liệu, báo cáo thường niên của ngân hàng qua các năm qua sách báo, internet… 4.
- Ý nghĩa khoa học thực tiễn của luận văn Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả huy động vốn theo quan điểm tổng thể thống nhất.
- Trên cơ sở đó nghiên cứu và đánh giá thực trạng nâng cao huy động vốn tại NHTMCP Công thương CN Phúc Yên, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng.
- Cơ sở lý luận về nguồn vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Chương 2.
- Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Phúc Yên.
- Nguyễn Thị Tuyết 2 CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.
- Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1.
- Khái niệm Ngân hàng thương mại Ở Việt Nam, khái niệm về ngân hàng thương mại được định nghĩa trong Pháp lệnh Ngân hàng về ngân hàng thương mại, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ban hành tháng 5/1990 như sau “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
- Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
- Các ngân hàng có thể được định nghĩa dựa trên chức năng, các hoạt động chủ yếu hoặc vai trò của chúng trong nền kinh tế nhưng đều có chung quan điểm: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
- Tuy nhiên, có thể khái quát NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thực hiện đồng thời các nghiệp vụ chính: Huy động vốn, sử dụng vốn và các hoạt động kinh doanh khác.
- Nguyễn Thị Tuyết 3 CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN 1.1.2.
- Vai trò và chức năng của ngân hàng thương mại Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, hệ thống ngân hàng cũng có những thay đổi cả về quy mô, cơ cấu tổ chức lẫn phương thức hoạt động…để phù hợp với tình hình mới.
- Nền kinh tế càng phát triển, hệ thống ngân hàng càng có vai trò quan trọng, khái quát lại ta có thể thấy ngân hàng thương mại có vai trò sau.
- Ngân hàng thương mại( NHTM) là trung gian cung cấp vốn cho nền kinh tế.
- Bằng các kênh huy động khác nhau, NHTM thu hút các luồng tiền nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế sau đó truyền tải đến cho các đối tượng cần sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Ngân hàng thương mại góp phần quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Doanh nghiệp phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định khi tham gia vào quan hệ tín dụng với ngân hàng như: tiền vay phải sử dụng đúng mục đích, cam kết hoàn trả đủ vốn và lãi đúng hạn, thực hiện bảo đảm tiền vay…Ngân hàng chỉ tài trợ cho các dự án hiệu quả về kinh tế - xã hội, đúng pháp luật, vì vậy ngân hàng không chỉ là người cung cấp vốn cho các doanh nghiệp kinh doanh mà còn gián tiếp giúp nhà nước quản lý doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đúng pháp luật.
- Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính giúp chính phủ thực thi chính sách tiền tệ.
- Qua hoạt động của NHTM, Ngân hàng Nhà Nước( NHNN) có thể điều chỉnh khối lượng tiền trong lưu thông, tập hợp và phân chia vốn của thị trường một cách hợp lý và có hiệu quả hơn.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
- Hiện nay, với chính sách đối ngoại mở rộng, chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, NHTM việt Nam có vai trò quan trọng, với các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, Nguyễn Thị Tuyết 4 CA130351 Luận văn CH QTKD Khoa KTQL ĐHBK HN nghiệp vụ hối đoái, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, huy động vốn nước ngoài…một mặt, tạo điều kiện giao lưu hàng hóa giữa các quốc gia, giúp các doanh nghiệp hội nhập thuận lợi vào khu vực và quốc tế, là cầu nối nền tài chính quốc gia và quốc tế.
- Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại Khi nền kinh tế phát triển hơn, các hoạt động kinh tế ngày càng đa dạng và phức tạp.
- Do đó các nhu cầu giao dịch tài chính ngày càng phong phú, để đáp ứng điều này, các dịch vụ ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều và ngày càng hoàn thiện hơn.
- Sau đây là các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại.
- Huy động vốn: Lợi nhuận của các khoản tín dụng giúp ngân hàng tồn tại và phát triển, do đó các ngân hàng luôn tìm cách mở rộng quy mô cho vay trong những điều kiện nhất định.
- Tuy vậy, vốn để cho vay thuộc sở hữu của ngân hàng không nhiều, nên ngân hàng phải huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng.
- Nguồn vốn huy động của ngân hàng rất đa dạng, có thể là tiền gửi, tiền vay hoặc các quỹ…Nghiệp vụ này huy động những khoản vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến cho những đối tượng cần vốn để sản xuất kinh doanh, tạo thu nhập cho người gửi tiền, thúc đẩy lưu thông tiền tệ.
- Trong cho vay bao gồm, thứ nhất là cho vay thương mại, ban đầu các ngân hàng chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán.
- Thứ hai là cho vay tiêu dùng, sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng hướng tới người tiêu dùng như khách hàng tiềm năng.
- Bên cạnh các hình thức cho vay truyền thống, các ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong các ngành công nghệ cao.
- Mặc dù rủi ro trong loại hình tín dụng này cao nhưng lãi thu được lớn, nên vẫn hấp dẫn các ngân hàng tham gia

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt