Professional Documents
Culture Documents
Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tự
khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal number)
Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)
Notes:
b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".
c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi thêm
"-eth". đọc là: /30 /
1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:
a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là "oh"
b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay dùng
từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.
3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chuông reo, ta nói:
A. Form: (Dạng)
Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính ở
dạng nguyên mẫu không có To (bare infinitive)
Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.
Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.
a. Sự việc xảy ra trong tương lai (không chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ thời gian:
tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần tới/ tháng tới/
năm tới ...>.
c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:
B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)
b/ Lời hứa.
(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)
c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?
(Mời bạn đến dùng cơm với chúng tôi tối nay nhé?)
d/ Môt dự định.
Câu cảm thán thường bắt đầu với HOW hoặc WHAT, và tận cùng bằng dấu cảm
(Exclamation mark:!).
How + adverb + s + V!
2. WHAT.
What lovely puppies! (Những con chó con dễ thương làm sao!)
What + adjective + N!
e.g.: What a nice house she has! (Cô ấy có ngôi nhà xinh quá!)
What beautiful flowers she buys! (Chị ấy mua hoa đẹp quá!)
A> Schedules
- schedule (n) <AmE> thời gian biểu, thời khóa biểu = timetable <BrE>
School subjects
- reader (n) sách dạy ngoại ngữ ≠reader (n) độc giả
- reference (n) tham khảo ≠reference (v) nhắc tới
Trên đây là toàn bộ Từ vựng Tiếng Anh quan trọng có trong chương trình cũ Tiếng Anh
lớp 7 Unit 4.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới tại
đây: Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Music And Arts.
Could you tell me the time, please? –> Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
Do you happen to have the time? –> Bạn có biết mấy giờ rồi không?
Do you know what time it is? –> Bạn có biết mấy giờ rồi không?
Cấu trúc câu khi hỏi thời gian trong tiếng anh
Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ "past". Công thức của như sau.
Đối với giờ kém chúng ta dùng từ "to". Công thức của như sau.
số phút + to + số giờ
Ví dụ:
Chú ý: đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng:
Lưu ý các bạn học viên phải để ý kỹ song song khi nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện
tại lên trên và số phút sẽ lấy 60 - số phút hiện tại
3. Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém trong tiếng anh
thí dụ:
Tuy nhiên, người ta cũng có thể dùng a quarter với giờ hơn / kém 15 phút và half với giờ
hơn 30 phút cho ngắn gọn hơn như sau:
- a quarter to = 15 minutes to
- Có thể bỏ bớt chữ "a" trong "a quarter" và "minutes" khi nói giờ lẻ hoặc kém.
Trong tiếng Anh theo người chuẩn Mỹ thường dùng AFTER thay vì PAST.
(Nhưng nếu dùng half past thì người ta không thể thay thế past bằng after.)
Khi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường thường sử dụng before, of hoặc
till.
4. Một số trường hợp phát âm giờ đặc biệt khác trong tiếng anh
Đặc biệt khi số phút là 15 thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc: a quarter
past
Ví dụ
Khi giờ hiện tại là tròn không có số phút thì chúng ta sẽ sử dụng: O'clock
Khi thời gian là 12 giờ chúng ta có thể sử dụng: twelve o'clock, midday, noon midnight
tùy vào thời điểm.
Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ am:
Buổi sáng, pm: buổi chiều
1. Khẳng định:
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là:
động từ "TO BE" và "V - ing". Với tùy từng chủ ngữ mà động từ "to be" có cách chia
khác nhau.
2. Phủ định:
CHÚ Ý:
- is not = isn't
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn't working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren't watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to
be" rồi cộng động từ đuôi "–ing".
3. Câu hỏi:
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn't. – No, we/ you/ they + aren't.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện
tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong
thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc.
Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta
cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, "làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt
đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch
cố định.
Ví dụ:
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại
tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
Ví dụ:
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để
quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy "always" là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn.
Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ
như: "She always goes to school at 6.30 am." (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng
khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp
diễn để nói.)
III - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm
với mẹ của tôi.)