« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn tốt nghiệp: Mô hình hệ thống quản lý mạng tập trung Mạng viễn thông thế hệ sau Cục Bưu điện Trung ương


Tóm tắt Xem thử

- CÁC NGUYÊN LÝ QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG.
- Cấu trúc chức năng TMN.
- Các khối chức năng.
- Các bộ phận chức năng.
- QUẢN LÝ MẠNG.
- KIẾN TRÚC QUẢN LÝ MẠNG.
- Hệ thống quản lý mạng là khối óc của mạng viễn thông.
- o Xây dựng hệ thống quản lý mạng đường truyền số liệu chuyên dùng tập trung tại Hà Nội..
- CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG THẾ HỆ SAU CỤC BƯU ĐIỆN TRUNG ƯƠNG.
- Các yêu cầu về hệ thống quản lý mạng này như sau:.
- TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG TMN.
- Một mạng quản lý có thể cung cấp các chức năng quản lý và sự liên lạc giữa hệ điều hành (OS) và các phần khác nhau của mạng viễn thông.
- Khách hàng có thể tham gia vào việc quản lý dịch vụ..
- Quản lý chặt chẽ mạng khách hàng..
- Tính năng và đặc điểm của các phương tiện được cung cấp trong hệ thống quản lý..
- Cấu trúc chức năng TMN:.
- Các khối chức năng cung cấp cho TMN các chức năng giúp cho việc thực hiện các chức năng quản lý TMN..
- Hình 2.2: Các khối chức năng TMN Trong đó:.
- Đường biên chức năng TMN..
- Khối chức năng điều hành (OSF):.
- OSF cung cấp chức năng lập kế hoạch và quản lý cho mạng TMN.
- OSF xử lý thông tin liên quan đến việc quản lý viễn thông nhằm giám sát/phối hợp và có thể điều khiển các chức năng viễn thông.
- Khối chức năng phần tử mạng (NEF):.
- NEF cung cấp các chức năng viễn thông và hỗ trợ được yêu cầu bởi mạng viễn thông đang được quản lý..
- NEF gồm các chức năng viễn thông đó là các vấn đề quản lý.
- Khối chức năng trạm làm việc (WSF):.
- Khối chức năng trung gian (MF):.
- Khối chức năng tiếp hợp Q (QAF):.
- Các bộ phận chức năng TMN:.
- Chức năng áp dụng quản lý (MAF):.
- º Các chức năng khác (đang tiếp tục nghiên cứu)..
- Chức năng phần tử mạng- Chức năng ứng dụng quản lý (NEF- MAF):.
- Chức năng tương thích Q - Chức năng ứng dụng quản lý (QAF-MAF):.
- Chức năng chuyển đổi thông tin (ICF):.
- Chức năng hệ thống thư mục (DSF):.
- Chức năng truy nhập thư mục(DAF):.
- Chức năng bảo mật (SF):.
- Khối chức năng truyền thông báo (MCF):.
- Bảng 2.1 – Mối quan hệ giữa các khối chức năng với bộ phận chức năng A/M Agent/Manager : Tác nhân/Quản lý.
- Khối Chức năng.
- Chức năng thông tin dữ liệu DCF của TMN.
- DCF có thể cung cấp phương tiện để chuyển tải thông tin liên quan đến quản lý viễn thông giữa các khối chức năng quản lý..
- Chức năng TMN C¸c bé phËn.
- chức năng.
- C¸c bé phËn chức năng.
- Mô hình quản lý TMN.
- Các giao thức IGP được sử dụng để phân bố thông tin định tuyến bên trong một vùng quản lý (MD- Management Domain).
- MỘT SỐ CÔNG NGHỆ QUẢN LÝ MẠNG ÁP DỤNG TRONG MẠNG IP VÀ MPLS.
- Trong một hệ thống quản lý mạng có hai thành phần chính là máy chủ quản lý (Manager) và các tác nhân (Agents).
- Máy chủ quản lý có hai chức năng chính:.
- Kiến trúc một hệ thống quản lý mạng.
- Như ở hình 3.1, hệ thống quản lý mạng NMS (Network Management System) liên hệ với các thiết bị khác nhau trên mạng và nhận các thông tin MIB (Management Information Bases) từ các tác nhân SNMP của các thiết bị này..
- Giá trị kiểu chức năng OAM (HEX).
- Bảng 3.2: Các mã kiểu chức năng OAM 3.2.4.2.
- TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG.
- o Lớp quản lý dịch vụ: thực hiện chức năng quản lý dịch vụ mạng như:.
- o Lớp quản lý mạng: thực hiện chức năng phân bổ tài nguyên mạng:.
- Năm chức năng trên là các chức năng cơ bản trong tất cả các hệ thống quản lý mạng bao gồm cả mạng thoại và mạng số liệu..
- QUẢN LÝ CẤU HÌNH:.
- Quản lý cấu hình bao gồm việc cung cấp các nguồn tai nguyên mạng (triển khai các nguồn tài nguyên mạng một cách kịp thời nhằm thỏa mãn các nhu cầu dịch vụ), và cung cấp dịch vụ (phân bổ các tính năng và dịch vụ đến người dùng cuối).
- QUẢN LÝ LỖI:.
- QUẢN LÝ HIỆU NĂNG HOẠT ĐỘNG.
- QUẢN LÝ KẾ TOÁN.
- QUẢN LÝ AN NINH, AN TOÀN.
- Về cơ bản, các thành phần của một hệ thống quản lý mạng như sau:.
- XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG THẾ HỆ SAU CỦA CỤC BƯU ĐIỆN.
- o Đưa ra được mô hình của hệ thống quản lý mạng thế hệ sau của Cục Bưu điện Trung ương.
- o Hệ thống quản lý mạng phải có khả năng quản lý, giám sát đến tất cả các nút mạng..
- o Quản lý cấu hình thiết bị mạng..
- o Quản lý cảnh báo thiết bị mạng theo thời gian thực..
- o Quản lý lưu lượng mạng theo thời gian thực.
- o Quản lý an ninh mạng..
- o Quản lý cước và chăm sóc khách hàng..
- o Quản lý sao lưu và khôi phục số liệu..
- Mô hình chức năng hệ thống NMS như hình 5.1.
- CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG.
- o Tích hợp các lĩnh vực chức năng quản lý vào các chức quản lý các hệ thống tổng quát..
- o Mở rộng các khái niệm đã chuẩn hoá cho việc quản lý mạng và hệ thống..
- tụ mà dẫn đến việc tích hợp các hệ thống quản lý của tính toán và thiết bị viễn thông..
- Các nhóm chức năng:.
- Quản lý mạng: nhóm này đặt tại các OMC thực hiện các chức năng:.
- Quản lý lưu lượng mạng..
- Quản lý sự cố mạng..
- Quản lý lưu lượng mạng:.
- Theo mô hình này, hệ thống quản lý mạng được tập trung theo các tiêu chuẩn của hệ thống TMN.
- Việc quản lý hệ thống như thế cũng dễ dàng hơn.
- CHI TIẾT HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG.
- QUẢN LÝ THIẾT BỊ.
- Hầu hết các hệ thống quản lý thiết bị đều phải đáp ứng được các chức năng sau:.
- o Quản lý thiết bị trên toàn mạng.
- o Quản lý truy nhập vào/ra mạng theo thời gian thực..
- o Quản lý lưu lượng mạng theo thời gian thực..
- Danh mục thiết bị quản lý.
- 1 Quản lý thiết bị trên toàn mạng 01.
- 6 Quản lý cước và chăm sóc khách hàng 01.
- 7 Phần mềm quản lý giám sát từ xa 01.
- SNMP Simple Network Management Protocol: Giao thức quản lý mạng đơn giản.
- TMN Telecommunication Management Network: Mạng quản lý viễn thông.
- Công nghệ quản lý mạng hiện đại, CN.
- Quản lý mạng trong xu thế phát triển mạng viễn thông thế hệ sau, TS.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt