DANH SÁCH NHÓM
HỌ VÀ TÊN
PHẦN BÀI THỰC HIỆN
TỶ LỆ HOÀN THÀNH
Dương Huỳnh Trung Thành
Thực trạng kế toán Doanh thu và Xác định KQKD
SLIDE POWER POINT
Chỉnh sửa nội dung, hoàn thiện định dạng WORD
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Sơ bộ về công ty và tổ chức kế toán
Hỗ trợ tìm thông tin DN
Tổng hợp WORD
Nguyễn Thị Trinh
Lý thuyết kế toán GVHB
Hỗ trợ tìm thông tin DN
So sánh KT GTVT vs KTSX
Nguyễn Văn Lượng
Thực trạng kế toán chi phí
Trương Tố Quyên
Lý thuyết Kế toán Doanh thu và Xác định KQKD
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Sơ bộ về công ty và tổ chức kế toán
Hỗ trợ tìm thông tin DN
Lý thuyết GVHB
Nguyễn Dân Trưởng
Lý thuyết Kế toán Doanh thu và Xác định KQKD
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH MINH HỌA 3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 3
I GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM - VINASUN 4
I.1 Đặc điểm chung của doanh nghiệp. 4
I.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty. 4
I.1.2 Mục tiêu, chiến lược phát triển và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 5
I.2 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại doanh nghiệp 6
I.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 6
I.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng và kế toán phần hành 7
I.2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 9
I.2.4 Một số chính sách kế toán tại công ty 10
II LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12
II.1 Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12
II.1.1 Khái niệm về doanh thu cung cấp dịch vụ 12
II.1.2 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng 12
II.1.3 Chứng từ sử dụng 15
II.1.4 Kế toán chi tiết 15
II.1.5 Kế toán tổng hợp 16
II.2 Kế toán giá vốn hàng bán 17
II.2.1 Khái niệm 17
II.2.2 Tài khoản sử dụng 18
II.2.3 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán. 18
II.2.4 GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI. 18
II.3 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 25
III THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG – VINASUN 25
III.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 25
III.1.1 Nội dung: 25
III.1.2 Chứng từ sử dụng: 25
III.1.3 Kế toán chi tiết 26
III.1.4 Kế toán tổng hợp: 27
III.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 27
III.2.1 Nội dung: 27
III.2.2 Chứng từ sử dụng 27
III.2.3 Kế toán chi tiết: 28
III.2.4 Kế toán tổng hợp: 29
III.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 29
III.3.1 Nội dung: 29
III.3.2 Chứng từ sử dụng: 30
III.3.3 Kế toán chi tiết: 30
III.3.4 Kế toán tổng hợp: 31
III.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 32
III.4.1 Nội dung: 32
III.4.2 Chứng từ sử dụng: 32
III.4.3 Kế toán chi tiết: 33
III.4.4 Kế toán tổng hợp: 34
III.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 35
III.5.1 Nội dung 35
III.5.2 Chứng từ sử dụng: 35
III.5.3 Kế toán chi tiết: 36
III.5.4 Kế toán tổng hợp: 36
III.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 38
III.6.1 Nội dung: 38
III.6.2 Chứng từ sử dụng: 38
III.6.3 Kế toán chi tiết 38
III.6.4 Kế toán tổng hợp: 39
III.7 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 39
III.7.1 Nội dung 39
III.7.2 Chứng từ sử dụng: 40
III.7.3 Kế toán chi tiết 40
IV SO SÁNH KẾ TOÁN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ KẾ TOÁN SẢN XUẤT 41
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH MINH HỌA
Minh họa 1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại hội sở 6
Minh họa 2: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ theo Chứng Từ Ghi Sổ 9
Minh họa 3: Sổ chi tiết bán hàng 15
Minh họa 4: Kết cấu TK 632 17
Minh họa 5: Sổ chi tiết tài khoản 51131 25
Minh họa 6: Sổ chi tiết TK 5151 27
Minh họa 7: Sổ chi tiết TK 6321 30
Minh họa 8: Sổ chi tiết TK 6351 33
Minh họa 9: Sổ chi tiết TK 6427 35
Minh họa 10: Sổ chi tiết TK 8111 37
Minh họa 11: Sổ chi tiết TK 911 39
Minh họa 12: Bảng so sánh KT GTVT và KTSX 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Minh, K. (2014, 08 2014). Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần vận tải thương mại và du lịch Đông Anh. Retrieved 12 20, 2018, from Tailieu.vn: https://tailieu.vn/doc/luan-van-tot-nghiep-ke-toan-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-tieu-thu-tai-cong-ty-co-phan-van-tai-thuon-1710624.html?fbclid=IwAR2xxqXauFN209gU5EWafHj004b7axoRgnqW-5WJ8AjLz0JQTX8-EEVNyng
VINASUN. (2013, 07). Vinasuntaxi. Retrieved 01 02, 2019, from Gioi thieu Vinasun: http://www.vinasuntaxi.com/dich-vu
VINASUN. (2016). Công bố thông tin. Retrieved 01 02, 2019, from VinasunCorp: http://vinasuncorp.com/home/nha-dau-tu-co-dong/cong-bo-thong-tin
VINASUN. (2017). Annual Report. Ho Chi Minh: 2018.
VINASUN. (2017). Financial Statement. Ho Chi Minh: 2018.
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM - VINASUN
Đặc điểm chung của doanh nghiệp.
Giới thiệu chung:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM - VINASUN.
Mã chứng khoán: VNS
Địa chỉ trụ sở chính : Vinasun Tower 648 Nguyễn Trãi - Phường 11 - Quận 5 - TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế : 0302035520
Điện thoại : 08-38277178
Email : contact@vinasuntaxi.com
Website : www.vinasuncorp.com
Vốn điều lệ : 678.591.920.000 VNĐ
Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam là một công ty cổ phần được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103001723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 17/7/2003 và các giấy chứng nhận kinh doanh điều chỉnh sau đó.
Cổ phiếu của công ty được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh theo giấy phép niêm yết số 81/QĐ- SGDHCM do Sở Giao dịch chứng khoán Tp HCM cấp ngày 23/7/2008.
Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty là cung cấp các dịch vụ vận tải hành khách bằng xe taxi và kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; đại lý bán vé máy bay và cho thuê mặt bằng.
Người đại diện pháp luật của Công ty là Bà Đặng Thị Lan Phương với chức vụ là Tổng Giám đốc Công ty CP Ánh Dương Việt Nam.
Kiểm toán viên: Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Mục tiêu, chiến lược phát triển và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Mục tiêu:
Tập trung phát triển dịch vụ vận tải taxi, du lịch – ngành nghề chính của Công ty
Cố gắng phấn đấu để trở thành hãng taxi hàng đầu Việt Nam
Giữ vững thị phần tại các địa bàn kinh doanh sẵn có, cũng như tìm kiếm những thị phần mới.
Đẩy nhanh công tác tái cấu trúc Công ty để đảm bảo tính linh hoạt trong việc đa dạng hóa các loại hình và phương thức kinh doanh của Công ty.
Mở rộng địa bàn kinh doanh, tăng cường sự có mặt của thương hiệu Taxi Vinasun trên khắp cả nước.
Thường xuyên kiểm tra, thanh lý những xe cũ lỗi thời, thay thế bằng những loại xe mới phù hợp với thị hiếu của khách hàng, hoàn thiện ứng dụng Vinasun App, v.v… để nâng cao chất lượng dịch vụ của Công ty.
Chiến lược:
Mở rộng và đa dạng hoá các loại hình kinh doanh: Khai thác các dịch vụ vận tải khác: hợp đồng du lịch.
Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp: Văn minh – Lịch sự – Chuyên nghiệp.
Lĩnh vực hoạt động:
Kinh doanh vận tải bằng xe Taxi: Thương hiệu Vinasun taxi, Vinasun greentaxi
Ngày 27/01/2003, Thương hiệu Vinasun Taxi chính thức ra đời với 27 đầu xe và hiện nay đang dẫn đầu với số lượng hơn 6.000 xe cùng 6.000 nhân viên (giảm từ 16.000 nhân viên tại thời điểm 31/12/2016), hơn 1.500 điểm tiếp thị trên khắp địa phận TP. Hồ Chí Minh, và 15 tỉnh, thành phố trải dài từ miền Trung vào miền Nam. Độ nhận diện thương hiệu mạnh với mức độ nhận biết trên 95%, Vinasun Taxi chiếm hơn 40% thị phần TP. Hồ Chí Minh, 60% thị phần Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và các tỉnh thành phố khác.
Vinasun app với mong muốn mang lại những trải nghiệm mới mẻ cho khách hàng, cung cấp thêm nhiều tiện ích khi sử dụng Vinasun Taxi và VCAR. Vinasun app được phát triển trên cơ sở nền tảng là phần mềm quản lý điều hành do Công ty CP Ánh Dương Việt Nam xây dựng từ năm 2011
Vinasun Green Taxi chính thức khai trương vào ngày 12/12/2010 tại TP. Đà Nẵng nhằm đáp ứng nhu cầu và gia tăng sự lựa chọn cho người dân "Thành phố bên sông Hàn". Với đội ngũ tài xế nhiệt huyết, năng động và tận tình phục vụ khách hàng và hơn 400 xe, Vinasun Green Taxi sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên khắp các nẻo đường.
Kinh doanh xe hợp đồng, dịch vụ vé máy bay du lịch: Thương hiệu Vinasun Travel
Vinasun Travel là đơn vị chuyên tổ chức tour du lịch trong nước ngoài nước, du lịch hội nghị, du lịch sinh thái, du lịch tìm hiểu văn hóa, du lịch tìm hiểu thị trường, du lịch dành cho thiếu nhi.
VINASUN hiện đang là Đại lý Vé Máy Bay Cấp 1 của hơn 20 Hãng Hàng Không nổi tiếng trong nước và trên thế giới đang khai thác trực tiếp tại Việt Nam như: Vietnam Airlines, Pacific Airlines, Air France, Eva Airways, United Airlines, Korean Air, All Nippon Airways, Singapore Airlines, Malaysia Airlines, Thai Airways, Qantas Airways, Jetstar Asia Airways, Hong Kong Airlines, Shanghai Airlines, British Airways, Cathay Pacific Airways,...Do đó cung cấp vé máy bay trong nước và quốc tế của các hãng hàng không nội địa và quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
Dịch vụ cho thuê xe du lịch chuyên cho thuê tháng hoặc thuê chuyến tất cả các loại xe từ 4 chỗ đến 45 chỗ. Bán vé xe tuyến SGN- Pnompenh – SGN, SGN – Siemriep – SGN.
Trung tâm thương mại Tản Đà.
Trung tâm Thương mại Dịch vụ Tản Đà là cao ốc thương mại dịch vụ sầm uất bậc nhất Chợ Lớn, tọa lạc ngay ngã tư Tản Đà – Nguyễn Trãi với diện tích 7.000m2 được Vinasun độc quyền khai thác. Cao ốc bắt đầu hoạt động từ tháng 10/2010.
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại doanh nghiệp
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Minh họa SEQ Minh_h1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại hội sở
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt và thủ quỹ
Kế toán công nợ
Kế toán bảo hiểm
Kế toán ngân hàng
Kế toán thuế
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, mọi công việc sẽ do kế toán trưởng tại hội sở chỉ đạo. Kế toán của các chi nhánh ở tỉnh sẽ báo cáo về hội sở định kỳ hàng tuần. Sơ đồ bộ máy kế toán ở hội sở được tổ chức như sau:
Chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng và kế toán phần hành
Kế toán trưởng:
Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động của Công ty.
Hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra công tác kế toán hiện hành.
Tổ chức ghi chép, Phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ công tác kế toán và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty.
Tính toán và trích nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp cho Ngân sách nhà nước.
Lập đầy đủ và gởi đúng hạn các báo cáo tài chính kế toán theo đúng những quy định của pháp luật.
Kiểm tra sổ sách mà kế toán viên đã lập để phát hiện và sữa chữa các sai sót.
Thực hiện việc khoá sổ cuối tháng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Thu chi đúng nguyên tắc, thanh toán đúng quy định của Ngân hàng.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho kế toán viên.
Có vai trò phân tích tình hình tài chính của Công ty, phân tích hoạt động kinh tế cung cấp cho Giám đốc số liệu cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kế toán tổng hợp.
Kiểm tra đối chiếu giữa các số liệu nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra sự cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
Kiểm tra số dư cuối kì có hợp lí và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, công nợ, các nghiệp vụ khác, thuế GTGT…
Theo dõi công nợ khối văn phòng, tổng hợp công ty theo quy định.
In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo quy định.
Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và báo cáo giải trình chi tiết.
Hướng dẫn xử lí và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
Cung cấp số liệu cho Ban Giám Đốcvà các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra, kiểm tra theo yêu cầu.
Lưu dự trữ kế toán theo quy định.
Kế toán tiền mặt và thủ quỹ.
Theo dõi tình hình thu chi và lên sổ quỹ tiền mặt.
Hàng ngày kết sổ thu chi đối chiếu số liệu với các kế toán viên, số phát sinh, số dư tồn quỹ cuối ngày và báo cáo cho kế toán trưởng biết
Kế toán ngân hàng.
Theo dõi tình hình thu chi tiền giữa công ty với các ngân hàng.
Kế toán công nợ.
Theo dõi các khoản công nợ của công ty, các khoản phải thu của khách hàng.
Lên các kế hoạch thu nợ, trả nợ và các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho khách hàng, theo dõi sự biến động của tiền mặt, biến động tài khoản, tiền gửi ngân hàng, công nợ nội bộ,…
Kế toán thuế.
Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước, hàng tháng tổng hợp các báo cáo thuế, cập nhật thông tư mới về thuế.
Kế toán bảo hiểm.
Theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bảo hiểm.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Minh họa SEQ Minh_h2: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ theo Chứng Từ Ghi Sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Một số chính sách kế toán tại công ty
Áp dụng chế độ kế toán theo văn bản:
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và công ty con được trình bày bằng đồng Việt Nam (VNĐ) phù hợp với Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành theo:
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 1)
Quyết định số 165/2002/QQD-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 2)
Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sau chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 3)
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu chuẩn mực kế toán VIệt Nam (Đợt 4)
Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn chuẩn mực kế toán Việt nam (Đợt 5)
Niên độ: bắt đầu từ 1/1 đến 31/12
Đơn vị: VND
Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ước tính
Nhóm công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán công cụ, dụng cụ với chi phí mua được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, hư hỏng, kém chất lượng, lỗi thời,…) có thể xảy ra đối với công cụ, dụng cụ thuộc quyền sở hữu của Nhóm Công ty dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định thuê tài chính và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Máy móc và thiết bị 3 – 7 năm
Phương tiện vận tải 6-10 năm
Thiết bị văn phòng 3 – 7 năm
Phần mềm máy tính 3 năm
LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm về doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong năm ,phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng chấp nhận thanh toán
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ cung cấp dịch vụ
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn,xác định được chi phí liên quan đến cung cấp dịch vụ.
Ghi nhận doanh thu
Phòng kế toán căn cứ vào Bảng lịch trình xe( đã được duyệt) để lập bảng kê chi tiết tiền của nhân viên lái xe
Hoạch toán : Nợ 111,112,131/ Có 513,3331 cho chi tiết từng xe ,từng hợp đồng
Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiẹp đựoc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hưu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng la phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của người lao động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động
Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp .Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó .Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các phương diện : số lượng, chất lưọng…Tránh hiện tưọng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn
Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau;
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua
Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT,các khoản phụ thu,thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được phản ánh trên tổng giá thanh toán
Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuễ xuất nhập khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán
Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng môt hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty ít nhất là 3 cấp: Tổng công ty-Công ty-Xí nghiệp) như : Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên ,giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn cung cấp dịch vụ ,hóa đơn GTGT
Phiếu thu ,phiếu chi
Giấy báo nợ ,giấy báo có
Kế toán chi tiết
Sổ chi tiết:
Kế toán mở sổ chi tiết cung cấp dịch vụ cho từng dịch vụ
Minh họa SEQ Minh_h3: Sổ chi tiết bán hàng
Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ
Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối lỳ
Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Thuế TTĐB,thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế
TTĐB,thuế xuất khẩu
Thuế GTGT(đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,dich vụ thực hiện trong kỳ
Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng
TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dich vụ”
TK 5114 “Doanh thu trợ cấp ,trợ giá”
Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
Trị giá vốn của hàng đã bán= Trị giá vốn của hàng đã xuất bán+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán : Kết cấu cơ bản của tài khoản
Minh họa SEQ Minh_h4: Kết cấu TK 632
Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán.
Chứng từ kế toán
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, Bảng phân bổ giá vốn
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết TK 632, Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 632
GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI.
Kế toán chi phí Kinh Doanh vận tải gồm:
CP Nhiên liệu và tất cả các hóa đơn : xăng, dầu, dầu nhờn phục vụ vận chuyển bạn đưa vào TK 621
Tiền lương của lái xe, phụ xe. Tiền lương bộ phận bán hàng, văn phòng, quản lý khác….Tiền lương, các khoản trợ cấp trả cho lái, phụ xe đưa vào TK622
Các chi phí sản xuất chung đưa vào TK 627 bao gồm:
Chi phí săm lốp .
Khấu hao TSCĐ
Vật tư, phụ tùng thay thế.
Chi phí sửa chữa lớn, đại tu ...
Phí đăng kiểm, phí cầu đường ...
Chi phí sửa chữa phương tiện.
Tiền lương nhân viên bảo hành, sửa chữa phương tiện (nếu có)
Chi phí vật liệu bảo dưỡng phương tiện (xăng, dầu, dầu nhờn, giẻ lau ...)
Tất cả các chi phí trên, cuối kỳ đều được kết chuyển về TK154. Và được kết chuyển về TK 632 để xác định giá vốn dịch vụ. Số dư nợ trên TK 154 là số nhiên liệu còn trên phương tiện cuối kỳ (nếu bạn khoán chi phí NL cho lái xe thì không cần)
Phương pháp tập hợp chi phí Giá thành.
Các loại chi phí:
Chi Phí nhiên liệu: Căn cứ vào số Km xe chạy và định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo công thức:
Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy × Định mức tiêu hao
Chi phí xăng xe:
Nhân viên lái xe nộp các phiếu mua xăng cho phòng kế toán khi kết thúc ca hoặc định kỳ.
Đơn vị cung cấp xăng gửi bảng kê tiền xăng từng ngày theo từng đầu xe.
Phòng kế toán kiểm tra đối chiếu với bảng kê, đối chiếu với số xăng dầu tiêu hao của từng xe trên cơ sở định mức tiêu hao nhiên liệu và quãng đường.
Chi Phí nhân công trực tiếp:
Tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe và trích các khoản BHXH, BHYT…..
Chi phí lương lái xe:
Kế toán đối chiếu với bảng định mức doanh thu để tính lương cho từng ca. Bảng định mức doanh thu để tính lương. Có thể tính trực tiếp tiền lương của từng lái xe,hoặc phân bổ nếu không tính lương trực tiếp cho từng lái xe được.
Chi Phí săm lốp xe:
Gồm Chi Phí mua, sửa chữa săm lốp. Đây là 1 khoản Chi Phí phát sinh 1 kỳ với số tiền lớn nhưng lại liên quan đến nhiều kỳ, vì thế khoản Chi Phí này sẽ tiến hành trích trước. và được theo dõi trên bảng phân bổ cuối kỳ tiến hành trích và phân bổ.
Cách xác định như sau:
Số tiền trích trước = Tổng số tiền mua, sửa săm lốp/ số tháng sử dụng ước tính (thường là 1 năm)
Chi Phí khấu hao phương tiện ( KH TSCĐ).
Chi Phí khác: Chi Phí nguyên liệu phụ, công cụ dụng cụ để sửa xe, điện thoại, Chi Phí quản lý đội xe, vé cầu đường….những Chi Phí này được coi là Chi Phí SXC để phân bổ.
Hạch toán trực tiếp cho từng đầu xe, hoặc hợp đồng. Việc sửa chữa, thay thế thiết bị cũng được theo dõi theo từng đầu xe và quãng đường thực hiện để tính định mức thay thế lốp, phụ tùng khác cho từng xe.
Xây dựng định mức nhiên liệu.
Các doanh nghiệp tự xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cho các hoạt động của doanh nghiệp và gửi cho cơ quan thuế, thuận lợi cho việc kiểm tra chi phí khi kiểm tra quyết toán sau này.
Định mức là do doanh nghiệp tự xây dựng và tự lập. Mỗi doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của mình để xây dựng định mức phù hợp.
Căn cứ để xây dựng định mức là các thông số kỹ thuật của phương tiện vận tải mà doanh nghiệp đang sử dụng. việc xây dựng không xây dựng cao quá mức, vì bên thuế họ có kinh nghiệm, họ sẽ so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành khi thanh kiểm tra sẽ bóc chi phí rất mạo hiểm.
Kế toán căn cứ cung đường định chuyển và định mức đã lập để làm căn cứ phân bổ chi phí Nguyên Vật Liệu sử dụng cho phù hợp khi tính giá thành.
Nếu công ty xe không đứng tên công ty thì phải có hợp đồng thuê mượn xe.Nếu giao khoán cho đơn vị thứ 3 vận chuyển công ty bạn chỉ là trung gian ăn hoa hồng thì không đưa thêm tài xế, xăng dầu vì đã giao khoán thì bên nhận giao khoán đã đầy đủ các thủ tục trên họ phải lo tất cả.
Có lương tài xế, nếu không có tài xế thì hợp đồng thuê xe phải thuê luôn tài xế.
Hạch toán kế toán.
Mua xăng dầu, nhiên liệu:
Phiếu nhập kho.
Hóa đơn tài chính.
Chứng từ thanh toán.
Chứng từ hạch toán: Chi tiền hoặc hạch toán kế toán
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331.
Xuất kho nhiên liệu cho xe:
Phiếu yêu cầu nhiên liêu nếu có.
Phiếu xuất kho.
Phiếu cấp xăng dầu.
Nợ TK 621
Có TK 152
Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe: Phương pháp này áp dụng để mục đích tránh tình trạng lái xe gian lận tiền xăng dầu hút ra khi chạy xe để bán riêng thu lợi bất chính.
Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141
Có TK 1111
Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141
Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ:
Nợ TK 154
Có TK 621
Chi phí nhân công.
Tính lương lái xe:
Nợ TK 622
Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388
Trả lương:
Nợ TK 334
Có TK 1111, 112
Chi phí khấu hao phương tiện. (KHTSCĐ)
Nợ TK 627
Có TK 214
Chi phí khác.
Nợ TK 627
Có TK111,112,331
Trích chi phí xăm lốp.
Khi mua hoặc sửa lốp:
Nợ TK 142,242
Có TK 1111, 1121
Phân bổ (12 tháng):
Nợ TK 627 (TK 15413)
Có TK 142,242
Ngoài ra cần có CP Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
DOANH THU.
Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311
Nếu có chiết khấu, giảm giá:
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
Cuối kì kết chuyển.
Kết chuyển CP vào giá vốn :
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
Sau khi tính được trị giá mua của hàng hoá xuất bán,ta tính được trị giá vốn của hàng hoá đã bán ra
Để hoạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Tk này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch vụ ,đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có:
Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá nhập lại kho
TK 632 không có số dư
Sơ đồ 2: Hoạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX)
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ xác định KQKD
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG – VINASUN
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Nội dung:
Doanh thu của công ty được cung cấp từ hoạt động vận chuyển hành khách bằng taxi
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT: (Mẫu số: 01GTKT3/001)
Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. (Công ty in hóa đơn).
Cách lập và trình tự lưu chuyển chứng từ:
Hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập và được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu (tại phòng kế toán)
Liên 2: Giao cho người mua
Liên 3: Nội bộ (lưu chuyển nội bộ trong công ty)
Công ty xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (liên 2) khi có yêu cầu từ phía khách hàng.
Hóa đơn bán hàng (Mẫu số: 02GTTT3/001)
Phiếu kế toán:
Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kỳ, tính khấu hao, . . . (không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong công ty).
Kế toán chi tiết
Doanh nghiệp mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu của các dịch vụ.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu dịch vụ taxi vận chuyển hành khách
Tháng 12/2017
TK 51131
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Ps/nợ VND
Ps/có VND
. . . . .
. . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . .
. . . . . . .
11006
HĐBH
10338
28/12/2017
Cước HK đội xe G2 từ 18-23/12
1121
158,220,000
11011
HĐBH
10341
28/12/2017
Cước HK đội xe G1 từ 24-27/12
1121
63,300,000
11103
HĐBH
10342
30/12/2017
Cước HK đội xe A2 từ 26-30/12
1121
40,258,000
11105
HĐBH
10343
30/12/2017
Cước HK đội xe 61 từ 26-30/12
1121
136,640,000
. . . . .
. . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . .
. . . . . . .
12346
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu HK
911
1,830,337,492,455
TỔNG CỘNG
1,830,337,492,455
1,830,337,492,455
Minh họa SEQ Minh_h5: Sổ chi tiết tài khoản 51131
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng
TK 51131 “Doanh thu dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi”
TK 51132 “Doanh thu từ nhượng quyền thương mại và khai thác taxi”
TK 51133 “Doanh thu từ kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng”
TK 51134 “Doanh thu từ bán bất động sản đầu tư”
TK 51138 “Doanh thu dịch vụ khác”
Các tài khoản liên quan:
TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra”
TK 1311 “Phải thu khách hàng hoạt động SXKD”
Các trường hợp kế toán
Căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ số 0000924 ngày 28/12/2017, đội xe G2 nộp tiền cước taxi vận chuyển hành khách từ 18-24/12. Tổng cước nộp là 158,220,000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%, ngân hàng đã báo có. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1121 174,042,000
Có TK 51131 158,220,000
Có TK 3331 15,822,000
Tương tự cho các hoạt động thu tiền các đội xe G1, A2, 61 và các đội xe khác trong tháng 12 tại chi nhánh TP.HCM.
Ngày 31/12/2017, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 51131 1,830,337,492,455
Có TK 911 1,830,337,492,455
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là lãi thu được từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chênh lệch tỷ giá và một phần nhỏ các hoạt động khác.
Chứng từ sử dụng
Giấy báo có
Là chứng từ ngân hàng do ngân hàng lập báo cho chủ tài khoản biết số tiền phải thu của chủ tài khoản về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hoặc các khoản phải thu khác thực sự đã được thu.
Là căn cứ để kế toán ghi số tiền gửi và các sổ kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu tiền gửi. Cách lập Giấy báo có tương tự Giấy báo nợ.
Trình tự luận chuyển chứng từ:
Khách hàng thanh toán hay các tài xế nộp doanh thu bằng chuyển khoản cho công ty, Ngân hàng gửi giấy báo có về công ty. Căn cứ vào giấy báo có, kế toán tiền gửi ngân hàng tiến hành đối chiếu với bộ chứng từ. Nếu không hợp lý thì làm việc với ngân hàng, nếu hợp lý thì căn cứ vào giấy báo có để xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi.
Phiếu kế toán
Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kỳ, tính khấu hao, . . . (không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong công ty).
Kế toán chi tiết:
Công ty mở sổ chi tiêt tài khoản theo dõi Doanh thu về hoạt động tài chính.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tài khoản tiền lãi: lãi cho vay, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi thanh toán
Tháng 12/2017
TK: 5151
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Ps/nợ VND
Ps/có VND
. . . . .
. . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . .
. . . . . . .
11048
GBC
VIETIN
27/12/2017
Lãi TG không kỳ hạn
1121
7,500,000
11101
GBC
VIETCOM
28/12/2017
Lãi TGNH nhập gốc
1121
6,300,000
11119
GBC
HSBC
30/12/2017
Lãi TGNH nhập gốc
1121
402,580
11126
GBC
SHINHAN
30/12/2017
Lãi TGNH nhập gốc
1121
1,366,400
. . . . .
. . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . .
. . . . . . .
12353
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu HK
911
2,696,317,858
TỔNG CỘNG
2,696,317,858
2,696,317,858
Minh họa SEQ Minh_h6: Sổ chi tiết TK 5151
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng
TK 5151 “Tiền lãi: lãi cho vay, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi thanh toán”
TK 5152 “Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, hoạt động mua bán chứng khoán”
TK 5153 “Lãi trả góp, trả chậm, chiết khấu thanh toán được hưởng”
TK 5154 “Lãi tỷ giá hối đoái, mua bán ngoại tệ”
TK 5155 “Doanh thu hoạt động tài chính khác”
Các TK liên quan:
TK 1121 “Tiền gửi ngân hàng”
Các trường hợp kế toán
Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng Công thương ngày 27/12/2017, thu lãi tiền gửi không kỳ hạn số tiền 7,500,000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1121 7,500,000
Có TK 5151 7,500,000
Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng Ngoại thương ngày 28/12/2017, thu lãi nhập gốc số tiền 6,300,000 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1121 6,300,000
Có TK 5151 6,300,000
Các nghiệp vụ khác tương tự
Ngày 31/12/2017, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 5151 2,696,317,858
Có TK 911 2,696,317,858
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Nội dung:
Phản ánh trị giá hàng hóa, dịch vụ đã bán ra trong kì. Chủ yếu là giá mua xăng dầu, vật liệu, chi phí vận chuyển, sửa chữa, tiền nhân viên phân xưởng, lương tài xế, khấu hao xe, chi phí khác
Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán:
Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
Đơn Giá Bình Quân = (Trị giá vật liệu tồn kh đầu kì + Trị giá vật liệu nhập kho trong kì) / (Số lượng vật liệu tồn kho đầu kì + Số lượng vật liệu nhập kho trong kì).
Ví dụ:
Ngày 15/12/2017 Công ty cung cấp 12 xe du lịch cho đội xe TKFC-63 với trị giá xuất kho là :
12x( 6x6.500+16x6.800.000 = 80.618.182
Chứng từ sử dụng:
Phiếu Xuất kho:
Phiếu xuất kho (02-VT) hay được gọi là chứng từ thực hiện, vì nó chứng minh cho nghiệp vụ về xuất kho một loại hàng tồn kho nào đó.
Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:
Phiếu xuất kho do phòng khai thác kinh doanh lập. Khi xuất kho, phải căn cứ vào các Chứng từ nguồn: Lệnh xuất kho, phiếu xin lĩnh vật tư, hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ….
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu (Lưu tại phòng kế toán).
Liên 2: Giao cho người mua.
Liên 3: Nội bộ (Chuyển cho thủ kho để tiến hành kiểm kê và xuất sản phẩm).
Phiếu kế toán:
Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao,..(không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).
Kế toán chi tiết:
Doanh nghiệp mở sổ chi tiết theo dõi giá vốn của hàng bán ra.
Sổ chi tiết:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN GIÁ VỐN HÀNG BÁN RA NGOÀI
Tháng 12 Năm 2017
TK: 6321
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Ps/nợ VNĐ
Ps/có VNĐ
12354
PTK
PB-CP
31/12/2017
Chi phí khấu hao đội xe H4
621
60.900.489.300
12355
PTK
PB-CP
31/12/2017
Chi phí nhân viên bảo dưỡng
6271
12.681.729.999
12356
PTK
PB-CP
31/12/2017
Chi phí vật liệu bảo dưỡng
6272
3.675.829.474
12357
PTK
PB-CP
31/12/2017
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bảo dưỡng
6274
6.623.273.939
12358
PTK
PB-CP
31/12/2017
Chi phí mua ngoài dịch vụ phun sơn
6277
39.437.764.342
12359
PTK
PB-CP
31/12/2017
Chi phí bằng tiền khác.
6278
971.252.491
12360
PTK
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
911
124.290.338.546
Tổng cộng
124.290.338.546
124.290.338.546
Minh họa SEQ Minh_h7: Sổ chi tiết TK 6321
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
- TK 6321 “ Giá vốn hoạt động vận chuyển hành khách bằng taxi”
Các TK liên quan:
- TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- TK 6271 “ Chi phí nhân viên bộ phận bảo dưỡng”
- TK 6272 “ Chi phí vật liệu bảo dưỡng”
- TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bảo dưỡng”
- TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6278 “ Chi phí bằng tiền khác”
Các trường hợp kế toán:
Cuối tháng, ngày 31/12 kết chuyển các chi phí liên quan sang TK 632. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6322 124.290.338.546
Có TK 621 60.900.489.300
Có TK 6271 12.681.729.999
Có TK 6274 6.623.273.939
Có TK 6277 39.437.764.342
Có TK 6278 971.252.491
Cuối tháng ngày 31/12/2017, kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911 124.290.338.546
Có TK 6321 124.290.338.546
KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Nội dung:
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh chỉ là chi phí lãi vay.
Chứng từ sử dụng:
Giấy Báo Nợ: (Ủy nhiệm chi..)
Ủy nhiệm chi do Ngân hàng phát hành, số liên không cố định tùy vào mỗi ngân hàng.
Kế toán Công ty mua Ủy nhiệm chi của Ngân hàng để phục vụ cho công tác kế toán.
Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:
Bước 1: Từ bộ chứng từ thanh toán Giám đốc, Kế toán trưởng xét duyệt và chuyển bộ chứng từ cho Phòng Kế toán. Căn cứ vào bộ chứng từ thanh toán đã xét duyệt Kế toán viết Ủy nhiệm chi.
Bước 2: Gởi lên Kế toán trưởng, chủ tài khoản ký.
Bước 3: Kế toán nhận lại Ủy nhiệm chi, chuyển ra ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng làm thủ tục,ký Ủy nhiệm chi. Ngân hàng căn cứ vào Ủy nhiệm chi thực hiện thanh toán cho khách hàng và gửi Giấy báo Nợ về Công ty. (Ngân hàng lưu 1 bản, 1 bản gửi về đơn vị hưởng tiền (liên 2).
Bước 5: Căn cứ vào Giấy báo Nợ, kế toán xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi.
Hóa đơn dịch vụ.
Phiếu Kế toán:
Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao,.. (không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).
Kế toán chi tiết:
Công ty mở sổ chi tiết theo dõi Chi phí về hoạt động tài chính.
Sổ chi tiết:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI PHÍ LÃI VAY
Tháng 12 Năm 2017
TK: 6351
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Ps/nợ VNĐ
Ps/có VNĐ
. . .
. . .
. . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
10857
GBN
VIETIN
15/12/2017
Ngân hàng Công Thương thu lãi HD 310-010/11DH 14/12/11
1121
91.666.667
10858
GBN
SHINHAN
15/12/2017
Ngân hàng MTV Shinhan thu lãi HD 310/011/11DH 14/12/11
1121
61.791.101
10859
GBN
VIETCOM
15/12/2017
Ngân hàng Ngoại Thương thu lãi HD 310-064/10DH 14/12/11
1121
118.613.244
11081
HDDV
4706
29/12/2017
Lãi thuê TC xe vận chuyển VICTORYSL2500
3311
64.052.288
12361
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí lãi vay.
911
69.335.521.664
Tổng Cộng
69.335.521.664
69.335.521.664
Minh họa SEQ Minh_h8: Sổ chi tiết TK 6351
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
TK 6351 “ Chi phí lãi vay”
Các TK liên quan:
TK 3311 “ Phải trả người bán: hoạt động SXKD”
TK 1121 “ Tiền gửi Ngân hàng”
Các trường hợp kế toán:
Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng Công Thương ngày 15/12/2017, Ngân hàng thu lãi HD 310-010/11 DH 14/12/11 số tiền 91.666.667 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6351 91.666.667
Có TK 1121 91.666.667
Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng MTV Shinhan ngày 15/12/2017, Ngân hàng thu lãi HD 310/011/11 DH 14/12/11 số tiền 61.791.101 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6351 61.791.101
Có TK 1121 61.791.101
Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng Ngoại Thương ngày 15/12/2017, Ngân hàng thu lãi HD 310-064/10 DH 14/12/11 số tiền 118.613.244 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6351 118.613.244
Có TK 1121 118.613.244
Căn cứ vào Hóa đơn dịch vụ số 4706 ngày 29/12/2017, Lãi thuê TC xe vận chuyển VICTORY SL2500 số tiền 64.052.288 đồng. Công ty chưa thanh toán, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6351 64.052.288
Có TK 3311 64.052.288
Ngày 31/12/2017 Kế toán kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911 4.101.789.327
Có TK 6351 4.101.789.327
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Nội dung
Các khoản được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiếp khách, đồ dùng văn phòng, chi phí điện thoại, công tác của ban quản lý,…
Chứng từ sử dụng:
Giấy báo Nợ (Ủy nhiệm chi,….):
Ủy nhiệm chi do Ngân hàng phát hành, số liên không cố định tùy vào mỗi ngân hàng.
Kế toán Công ty mua Ủy nhiệm chi của Ngân hàng để phục vụ cho công tác kế toán.
Cách lập và trình tự luân chuyển chứng từ:
Bước 1: Từ bộ chứng từ thanh toán Giám đốc, Kế toán trưởng xét duyệt và chuyển bộ chứng từ cho Phòng Kế toán. Căn cứ vào bộ chứng từ thanh toán đã xét duyệt Kế toán viết Ủy nhiệm chi.
Bước 2: Gởi lên Kế toán trưởng, chủ tài khoản ký.
Bước 3: Kế toán nhận lại Ủy nhiệm chi, chuyển ra ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng làm thủ tục, ký Ủy nhiệm chi. Ngân hàng căn cứ vào Ủy nhiệm chi thực hiện thanh toán cho khách hàng và gửi Giấy báo Nợ về Công ty. (Ngân hàng lưu 1 bản, 1 bản gửi về đơn vị hưởng tiền (liên 2).
Bước 5: Căn cứ vào Giấy báo Nợ, kế toán xử lý, định khoản và ghi sổ theo dõi.
Hóa đơn dịch vụ:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn dịch vụ mua ngoài để lập phiếu chi ( nếu chi tiền mặt) hoặc nhận giấy báo nợ của ngân hàng ( nếu chuyển khoản).
Phiếu kế toán:
Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kì, tính khấu hao,.. (không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong Công ty).
Kế toán chi tiết:
Doanh nghiệp mở Sổ chi tiết theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tài khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 12 Năm 2017
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
Tài
khoản đối ứng
Ps/nợ
VNĐ
Ps/có
VNĐ
……
……….
…….
…………
…………………………………
…….
……………
……………
4771
HDDV
5333
09/12/2017
CP thuê xe đi công tác T12/2017
3311
2.500.000
4772
HDDV
5334
09/12/2017
CP thuê xe đi công tác T11/2017
3311
2.500.000
4962
HDDV
5371
27/12/2017
CP thuê xe FORD EVERET từ
17/11-17/12/2017
3311
15.000.000
……
..........
…….
………..
…………………………………..
……..
…………..
……………
12365
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài.
911
150.902.799.159
Tổng cộng
150.902.799.159
150.902.799.159
Minh họa SEQ Minh_h9: Sổ chi tiết TK 6427
TK: 6427
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425 “Thuế,phí và lệ phí”
TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
Các TK liên quan:
TK 3311 “Phải trả người bán : hoạt động SXKD”
TK 1121 “Tiền gửi Ngân hàng (VNĐ)”
TK 1111 “Tiền mặt (VNĐ)”
Các trường hợp kế toán:
Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0001657 ngày 09/12/2017, Tổng chi phí thuê xe đi công tác T12/2017 là 2.750 triệu đồng, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty chưa thanh toán, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6427 2.500
Nợ TK 133 250
Có TK 3311 2.750
Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0001456 ngày 09/12/2017, Tổng chi phí thuế xe đi công tác T11/2017 là 2.750 triệu VND, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty chưa thanh toán, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6427 2.500
Nợ TK 133 250
Có TK 3311 2.750
Căn cứ Hóa đơn GTGT số 0000248 ngày 16/12/2017, Tồng chi phí thuê xe FORD EVERET từ 17/11-17/12/2017 là 1.650 triệu VND, trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT.Công ty chưa thanh toán, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6427 1.500
Nợ TK 133 150
Có TK 3311 1650
Ngày 31/12/2017, kế toán kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911 24.769
Có TK 6427 24.769
KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
Nội dung:
Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị, gồm:
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Tiền phạt do nộp thuế chậm.
Tiền phạt vi phạm hành chính
Chứng từ sử dụng:
Giấy Báo Nợ: (Đã trình bày ở các TK trên)
Phiếu kế toán: (Đã trình bày ở các TK trên)
Kế toán chi tiết
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tài khoản chi phí khác: bồi thường, bị phạt
Tháng 12 Năm 2017
TK: 8111
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Ps/nợ VNĐ
Ps/có VNĐ
. . . . .
. . . . .
. . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
12269
PKT
3129
31/12/2017
Kết chuyển TK 811
911
1.128.457.846
Tổng cộng
1.128.457.846
1.128.457.846
Minh họa SEQ Minh_h10: Sổ chi tiết TK 8111
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
TK 8111 “ Chi phí khác bồi thường, bị phạt”
Các TK liên quan:
TK 1121 “Tiền gửi Ngân hàng”
Các trường hợp kế toán:
Trong tháng 12, Công ty không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TK 8111.
Cuối tháng ngày 31/12/2017, kế toán kết chuyển TK 811- Phạt nộp chậm để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911 64.638.995
Có TK 8111 64.638.995
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Nội dung
Kế toán sử dụng tài khoản 911 để kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh và chi phí phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, việc kết chuyển được thực hiện nhằm xác định lãi, lỗ để ban lãnh đạo công ty đề ra phương án hoạt động trong kỳ tiếp theo. Kế toán dựa trên kết quả đạt được, lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp).
Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Cuối kỳ, xác định doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ - (Chiết khấu thương mại + hàng bán bị trả lại + giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt)
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác
Trong đó:
Lợi nhuận từ HĐKD = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – (Gía vốn hàng bán + chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí tài chính)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
(Thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên luật quản lý thuế TNDN)
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN
Chứng từ sử dụng:
Phiếu kế toán
Do công ty tự lập, dùng ghi các bút toán kết chuyển cuối kỳ, tính khấu hao, . . . (không hạn chế số liên và được lưu chuyển nội bộ trong công ty).
Trình tự luận chuyển chứng từ:
Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán ghi sổ, xác định kết quả kinh doanh
Kế toán chi tiết
Sổ chi tiết
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 12/2017
TK: 911
SCTG
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Ps/nợ VND
Ps/có VND
12269
PKT
3129
31/12/2017
Kết chuyển TK 811
811
1,128,457,846
12270
PKT
5220
31/12/2017
Kết chuyển TK 711
711
197,846,139,007
12346
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu
51131
1,830,337,492,455
12347
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu
51132
566,422,672,703
12348
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu
51133
278,581,572,459
12349
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu
51134
0
12352
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu
51138
24,867,854,843
12353
PKT
PB-DT
31/12/2017
Kết chuyển doanh thu
5151
2,696,402,924
12360
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
6321
1,654,580,057,768
12361
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
6322
365,086,983,164
12362
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
6323
226,542,819,386
12363
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
6324
0
12364
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
6328
12365
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
635
69,335,883,181
12366
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
641
194,616,020,675
12367
PKT
PB-CP
31/12/2017
Kết chuyển chi phí
642
150,902,799,159
12368
PKT
PB-Thuế
31/12/2017
Kết chuyển thuế TNDN
8211
46,289,173,816
12369
PKT
PB-Thuế
31/12/2017
Kết chuyển thuế TNDN
8212
948,174,590
12370
PKT
PB-Lãi
31/12/2017
Lãi chưa phân phối
4212
168,335,508,746
TỔNG CỘNG
Minh họa SEQ Minh_h11: Sổ chi tiết TK 911
SO SÁNH KẾ TOÁN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ KẾ TOÁN SẢN XUẤT
So sánh kế toán hoạt động vận tải hành khách bằng Taxi với Hoạt động kế toán sản xuất bình thường
KẾ TOÁN GTVT TAXI
KẾ TOÁN SẢN XUẤT
Chi phí chủ yếu
Chi phí tiền lương tài xế
Chi phí NLV
Chi phí NVL trực tiếp
Bao gồm chi phí khấu hao, các phí vật liệu trực tiếp sử dụng.
Bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu.
Tỷ trọng TK 621
Thấp nhất
Lớn nhất
Chi phí nhân công
Tiền lương lái xe, các khoản trích theo lương.
Gồm những khoản tiền công nhân sản xuất trực tiếp hoặc trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ. Các khoản trích theo lương
Tỷ trọng TK 622
Lớn nhất
Lớn
Chi phí sản xuất chung
Bao gồm rất nhiều các dịch vụ, vật tư dùng để bảo dưỡng, thay thế phụ tùng cho phương tiện vận tải.
Bao gồm các chi phí phụ kiện, quản lý, quản đốc . . . Các chi phí không thể phân bổ trực tiếp cho từng sản phẩm.
Tỷ trọng TK 627
Lớn
Thấp nhất
Minh họa 12: Bảng so sánh KT GTVT và KTSX
1