« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học 2011


Tóm tắt Xem thử

- Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+2 O Số đồng phân C n H 2n+2 O = 2 n- 2 ( 1 <.
- Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O Số đồng phân C n H 2n O = 2 n- 3 ( 2 <.
- Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O 2 Số đồng phân C n H 2n O 2 = 2 n- 3 ( 2 <.
- Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O 2 Số đồng phân C n H 2n O 2 = 2 n- 2 ( 1 <.
- Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+2 O Số đồng phân C n H 2n+2 O.
- Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O Số đồng phân C n H 2n O.
- Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+3 N Số đồng phân C n H 2n+3 N = 2 n-1 ( n <.
- Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo : Số tri este.
- Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức : Số ete.
- Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : Số C của ancol no hoặc ankan.
- Tìm công thức phân tử của A.
- 2 Vậy A có công thức phân tử là C 2 H 6 O.
- 6 Vậy A có công thức phân tử là C 6 H 14.
- Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no theo khối lượng CO 2 và khối lượng H 2 O.
- Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau.
- Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH..
- Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl .
- Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH.
- Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl..
- Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH .
- Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl .
- Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng..
- Xác định công thức phân tử của M..
- M có công thức phân tử là C 3 H 6.
- Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng..
- Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken..
- Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức..
- Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách..
- Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách..
- Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H 2.
- Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H 2 ( đktc).
- Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí H 2.
- Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 2,24 lít khí H 2 ( đktc).
- Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc tạo sản phẩm khử SO 2 , S, H 2 S và H 2 O.
- Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 giải phóng khí : NO 2 ,NO,N 2 O, N 2 ,NH 4 NO 3.
- Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO 2 và H 2 O.
- Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí CO 2 và H 2 O.
- Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO 2 và H 2 O.
- Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí CO 2 và H 2 O.
- Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H 2 O n O (Oxit.
- Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo muối sunfat và H 2 O.
- Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H 2 O.
- Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H 2 , Al, C.
- Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H 2 O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH 3 giải phóng hiđro..
- Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2.
- n kết tủa = n OH.
- 2 ( với n kết tủa  n CO.
- Tính kết tủa thu được..
- Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2.
- Tính khối lượng kết tủa thu được.
- Công thức tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu.
- n CO 2 = n kết tủa.
- n kết tủa.
- n kết tủa gt.
- Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al 3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
- 3.n kết tủa.
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được 31,2 gam kết tủa.
- 3.n kết tủa = 3.
- n kết tủa = 4.
- Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H + để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
- 3.n kết tủa + n H.
- n kết tủa + n H.
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa.
- Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO 2 hoặc Na  Al (OH ) 4  để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO 2 hoặc Na  Al (OH ) 4  để thu được 39 gam kết tủa.
- n kết tủa mol =>.
- Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO 2 hoặc Na  Al (OH ) 4  để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
- n kết tủa + n OH.
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO 2 hoặc Na  Al (OH ) 4  để thu được 15,6 gam kết tủa.
- Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn 2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
- 2.n kết tủa.
- Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2 2M để được 29,7 gam kết tủa.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO 3 loãng dư giải phóng khí NO..
- Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất .
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO 2.
- 242 ( m hỗn hợp + 8 n NO.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan..
- 242 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 dư giải phóng khí NO và NO 2.
- 242 ( m hỗn hợp + 24.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO 2.
- Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X .
- 56 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2.
- Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA..
- Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M ở 25 0 C .
- Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46.
- Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là.
- Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH..
- Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH 3 0,1 M .
- Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA.
- Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M và CH 3 COONa 0,1 M ở 25 0 C..
- Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH 3 H.
- Trên đây chỉ là một số công thức thầy sưu tầm được, hy vọng nó không thay thế được cách học hiểu bản chất, nhưng sẽ giúp ích cho các em hơn trong kỳ thi sắp tới

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt