You are on page 1of 7

16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

Mời bạn xem thêm: Tất tần tật về đại từ trong Tiếng Anh (https://llv.edu.vn/vi/tin/tat-tan-tat-ve-dai-tu-
trong-tieng-anh/)

2. Thì hiện tại đơn/Thì hiện tại tiếp diễn/Thì tương lai gần

2.1. Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

Cấu trúc:

  Động từ to be Động từ thường

S + V/ Vs-es +….
Khẳng S + be (am/is/are) + …
định e.g.: I am a student. (Tôi là học sinh) e.g.: John has short black hair. (John có
mái tóc ngắn màu đen) 
Đăng
S + don’t/ doesn’t + V-inf + …
S + be (am not/isn’t/aren’t) + not + … ký
Phủ e.g.: They don’t have English on tư
định e.g.: His suit isn’t black. (Bộ đồ của anh ấy không phải màu Monday. (Họ không có môn tiếng vấn
Anh
ngay!
đen)
vào thứ 2)

Be + S + …? Do/ Does + S + V-inf +…


Yes,S + be Yes, S + do/does
Nghi No, S + be not No, S + don’t/ doesn’t
vấn e.g.: Are they our partners in the ight? / Yes, they are. (Có e.g.: Does snow fall in winter? / Yes, it
phải họ là những người đồng hành của chúng tôi trong does. (Có tuyết rơi vào mùa đông phải
chuyến bay không? Vâng, đúng vậy) không? Vâng, đúng vậy)

Cách dùng:

Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

e.g.: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

e.g.: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)
https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 3/19
16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

e.g.: He often does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

Dấu hiệu nhận biết:

Trạng từ tần suất: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never,…
Các cụm từ: every time, every day, every month, twice a week, once a year,…

Cách phát âm hậu tố -s/-es :

/iz/ /s/ /z/

tận cùng bằng: ss, sh, x, z, o, chtận cùng bằng: k, p, t, ftận cùng bằng: các âm còn lại

Để nắm bắt thì hiện tại đơn tỉ mỉ và nhanh chóng hơn, mời bạn tham khảo thêm: 10 phút giỏi ngay thì
Hiện tại Đơn (https://llv.edu.vn/vi/ngu-phap/thi-hien-tai-don/).

2.2. Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn Đăng




Cấu trúc: vấn
ngay!
Khẳng S + be (am/is/are) + V-ing +…
định e.g.: Sam is listening to music now. (Bây giờ Sam đang nghe nhạc)

S + be not (am not/isn’t/aren’t) + V-ing +…


Phủ
định e.g.: They aren’t discussing the environmental pollution now. (Bây giờ họ đang thảo luận về vấn
đề ô nhiễm môi trường.)

Be (Am/ Is/ Are) + S + V-ing + …?


Yes, S + be
Nghi No, S + be not
vấn
e.g.: Is she wearing a red shirt at the moment? / No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang mặc chiếc áo
sơ mi màu đỏ vào lúc này? Không, cô ấy không)

Cách dùng:

Diễn tả hành động đang diễn ra, hoặc xung quanh thời điểm nói:

e.g.: She is talking with Tom at present. (Hiện tại, cô ấy đang nói chuyện với Tom)
https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 4/19
16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

Diễn tả một kế hoạch:

e.g.: We are going to London for John’s wedding on Saturday. (Chúng tôi dự định đến London tham dự
đám cưới của John vào thứ 7)

Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, at the moment, at this moment, at present,…

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn (https://llv.edu.vn/vi/ngu-phap/thi-hien-tai-tiep-dien/)
và Thuần thục kiến thức & bài tập thì Hiện tại Đơn và thì Hiện tại Tiếp diễn (https://llv.edu.vn/vi/thu-vien-
thpt/thuan-thuc-kien-thuc-bai-tap-thi-hien-tai-don-va-thi-hien-tai-tiep-dien/).

2.3. Thì tương lai gần

Thì tương lai gần

Cấu trúc:

Khẳng S + be (am/ is/ are) + going to + V-inf + …


định e.g.: She is working in London next week (Cô ấy sẽ làm việc ở London vào tuần tới) Đăng

S + be not (am not/ isn’t/ aren’t) + going to + V-inf + … tư
vấn
Phủ định e.g.: They aren’t going to hold the competitor before October (Họ dự định sẽ không tổ chức ngay!
thi
đấu trước tháng 10)

Be (Are/ Is) + S + going to + V-inf + …


Nghi vấn e.g.: Is Linda going to buy a new car next month? (Có phải Linda dự định sẽ mua một chiếc xe
mới vào tháng sau?)

Cách dùng:

Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.

e.g.: She is going to visit Danang at weekend. (Cô ấy sẽ đến Đà Nẵng vào cuối tuần.)

Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ.

e.g.: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ
đang đặt vé máy bay.)

Dấu hiệu nhận biết:

next day, next Monday, next month, next year,…


https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 5/19
16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

tomorrow: ngày mai


in + khoảng thời gian gần (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần (https://llv.edu.vn/vi/ngu-phap/thi-tuong-
lai-don-tuong-lai-gan/).

3. Đại từ chỉ định – This/That/These/Those

Đại từ chỉ định

This: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly gần

e.g.: This is my notebook. (Đây là sổ tay của tôi.)

That: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly xa

e.g.: That is my grandparents’ house. (Kia là nhà của ông bà tôi.)

→ This/That + is + N (singular/uncountable) (Danh từ số ít/ danh từ không đếm được)


Đăng
These: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly gần ký

e.g.: These are a lot of students on the schoolyard. (Đây là các sinh viên trên sân trường) vấn
ngay!
Those: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly xa

e.g.: Those are many vehicles on the road. (Kia là nhiều xe cộ trên đường)

→ These/Those + are + N (plural) (Danh từ số nhiều)

Chúng tôi cũng bật mí thêm cho bạn 4 quy tắc về cách dùng đúng các đại từ trong tiếng Anh
(https://llv.edu.vn/vi/thu-vien-pe/cach-dung-cac-dai-tu-trong-tieng-anh/).

4. Giới từ chỉ thời gian – On/In/At

https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 6/19
16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

Giới từ chỉ thời gian

On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng

e.g.: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng tôi có môn Văn vào
thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)

In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi trong ngày

e.g.: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè)

At: Vào (Chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ giờ cụ thể

e.g.: He gets up at 6 o’clock. (Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ.)

Để biết cách sử dụng chuẩn 3 loại giới từ này, mời bạn xem thêm AT, IN & ON: Dùng sao cho đúng?
Đăng
(https://llv.edu.vn/vi/ngu-phap/at-in-on-dung-sao-cho-dung/). ký

Ngoài ra, giới từ là một trong những từ loại quan trọng trong tiếng Anh, để nắm vững chúng bạn cần vấn
ngay!
“Nằm lòng” các giới từ trong tiếng Anh chỉ với 2 phương pháp sau! và biết “Bí kíp” ghi nhớ kiến thức về giới
từ tiếng Anh chỉ trong 5 phút!.

5. Giới từ chỉ nơi chốn

https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 7/19
16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

Giới từ chỉ nơi chốn

on trên (có tiếp xúc bề mặt) above trên (không tiếp xúc bề mặt)

in trong near gần

at tại (một vị trí hoặc địa chỉ cụ thể)next to bên cạnh

opposite đối diện to the left về phía bên trái

in front of trước to the right về phía bên phải

behind sau, phía sau, đằng sau under bên dưới

6. So sánh hơn và so sánh nhất

Đăng


vấn
ngay!

So sánh hơn và so sánh nhất

a/ So sánh hơn
Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:

https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 8/19
16/10/2020 Trọn bộ đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh 6

S + be (am/is/are) + Adj-er + than + N

Eg: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the 10th page. (Bút chì
của tôi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở trang thứ 10.)

Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):

S + be (am/is/are) + more + Adj + than + N

Eg: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam)

Bạn cũng có thể tham khảo thêm: Tổng hợp toàn bộ cấu trúc THE MORE – THE MORE và cách dùng
(https://llv.edu.vn/vi/thu-vien-pe/tong-hop-toan-bo-cau-truc-the-more-the-more-va-cach-dung).

b/ So sánh nhất
Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:

S + be (am/is/are) + Adj-est + …

Eg: He is tallest in his class (Anh ấy cao nhất lớp)

Đối với tính từ dài:

S + be (am/is/are) + the most + Adj + ….

Eg: It is the most interesting lm that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem)

Một số trường hợp đặc biệt:

Tính từ So sánh hơn So sánh nhất

many/muchmore the most

little less the least

good better the best Đăng



bad worse the worst tư
vấn
far further/fartherthe furthest/the farthest ngay!

7. Học ngữ pháp tiếng Anh 6 thế nào để đạt hiệu quả?

Làm thế nào để học ngữ pháp tiếng Anh 6 hiệu quả?

Đối với các bạn học sinh lớp 6, đây là lần đầu tiên các bạn phải tiếp cận với việc học ngữ pháp bài bản và
nhiều khái niệm mới lạ như: thì, đại từ, tân ngữ,… Vì vậy, các bậc phụ huynh không nên quá vội vàng, hãy
để trẻ làm quen dần dần với việc học ngữ pháp. 

Lý thuyết nên được chia thành những chủ điểm nhỏ, kết hợp làm bài tập vận dụng để các bạn học sinh
ghi nhớ, thay vì học thuộc lòng. Bên cạnh việc học ngữ pháp, các bạn học sinh cần trau dồi thêm vốn từ
vựng theo các chủ điểm tương ứng với các unit. Ngữ pháp thông thạo, từ vựng dồi dào sẽ là nền tảng
vững chắc để các bạn học sinh tiếp tục học hỏi, và tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh.

Nhằm giúp bạn hình dung cụ thể và rõ ràng hơn phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh, Language Link
Academic bật mí cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả không ngờ.
https://llv.edu.vn/vi/tron-bo-day-du-cac-chu-diem-ngu-phap-tieng-anh-6/ 9/19

You might also like